Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Xây dựng bài giảng điện tử môn trang bị điện cho hệ trung cấp chuyên nghiệp tại trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 87 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan những gì tơi viết trong luận văn là do sự tìm hiểu và nghiên
cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả
khác, nếu có đều được trích dẫn cụ thể.
Đề tài của luận văn chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận
văn thạc sỹ nào trên toàn quốc cũng như ở nước ngồi và cho đến nay chưa được
cơng bố trên bất kỳ phương tiện thơng tin truyền thơng nào.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì đã cam đoan ở trên.
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014
Tác giả luận văn

Đinh Thọ Long

1


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn một năm nghiên cứu và làm việc khẩn trương, được sự giúp đỡ
và hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS Phạm Hùng Phi luận văn với đề tài:
"Xây dựng bài giảng điện tử môn Trang bị điện cho hệ Trung cấp chuyên
nghiệp tại trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Nam Định" đã
hồn thành.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo hướng dẫn: TS Phạm Hùng Phi đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tác
giả hồn thành luận văn này.
Viện đào tạo và bồi dưỡng sau đại học, Ban chủ nhiệm và các thầy cô giáo
viện Sư phạm kỹ thuật, tập thể các thầy cô giáo trường đại học Bách Khoa Hà
Nội, Ban Giám hiệu trường đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiêp Nam Định đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu và tiến hành luận văn của
tác giả.
Toàn thể các bạn bè đồng nghiệp, gia đình và người thân đã quan tâm,


động viên giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng tuy nhiên luận văn khơng thể tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và bạn bè đồng
nghiệp để luận văn của tác giả được hồn thiện hơn đóng góp một phần nhỏ vào
mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
Xin trân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 2
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUÂN CỦA VIỆC XÂY DỰNG BÀI GIẢNG
ĐIỆN TỬ

MÔN HỌC TRANG BỊ ĐIỆN CHO HỆ TRUNG CẤP

CHUYÊN NGHIỆP TẠI TRƢỜNG ĐHKTKTCN NAM ĐỊNH ............... 6
1.1. Tổng quan về soạn bài giảng điện tử ...................................................... 6
1.2. Công nghệ dạy học hiện đại và bài giảng điện tử. ............................... 10
1.2.1. Cơng nghệ...................................................................................... 10
1.2.2. Q trình dạy học ......................................................................... 11
1.2.2.1. Khái niệm quá trình dạy học ...................................................... 11
1.2.2.2. Các nhân tố cơ bản của quá trình dạy học. ............................... 12
1.2.3. Công nghệ dạy học ........................................................................ 12
1.2.4. Bản chất của công nghệ dạy học hiện đại .................................. 13
1.2.5. Tác dụng của công nghệ dạy học ................................................ 15
1.2.6. Bài giảng theo công nghệ dạy học hiện đại ................................ 15

1.2.7. Một số điểm cần lƣu ý về công nghệ dạy học ............................. 16
1.3. Phƣơng tiện dạy học và vai trò của phƣơng tiện dạy học .................. 17
1.3.1. Phƣơng tiện ................................................................................... 17
1.3.2. Đa phƣơng tiện ............................................................................. 17
1.3.3. Phƣơng tiện dạy học ..................................................................... 17
1.3.4. Vai trò của phƣơng tiện dạy học ................................................. 18
1.3.5. Các yêu cầu đối với phƣơng tiện dạy học .................................. 20
1.3.6. Công cụ tạo bài giảng điện tử...................................................... 21
1.4. Biên soạn bài giảng điện tử .................................................................... 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG I .............................................................................. 23
CHƢƠNG II THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN TRANG BỊ ĐIỆN TẠI
TRƢỜNG ĐHKTKTCN NAM ĐỊNH......................................................... 25
2.1. Thực trạng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công
nghiệp Nam Định............................................................................................. 25
2.1.1. Khái quát về nhà trƣờng ............................................................. 25
3


2.1.1.1. Quá trình thành lập .................................................................... 25
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và sứ mệnh Nhà trường ......................... 26
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy của Nhà trường ............................................... 28
2.2. Đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy trong khoa Điện. .... 32
2.3. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy của Khoa Điện. ............................. 32
2.4. Chƣơng trình đào tạo mơn học Trang bị điện ..................................... 34
2.4.1. Nhận xét chung về chƣơng trình mơn học Trang bị điện. ....... 34
2.4.2. Ƣu điểm ......................................................................................... 34
2.4.3. Nhƣợc điểm ................................................................................... 35
2.5. Thực trạng dạy học môn trang bị điện ................................................. 35
2.6. Đánh giá chung và khuyến nghị hƣớng giải quyết .............................. 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG II............................................................................. 40

CHƢƠNG III XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN HỌC TRANG
BỊ ĐIỆN CHO HỆ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TẠI TRƢỜNG
ĐHKTKTCN NAM ĐỊNH ........................................................................... 42
3.1. Những yêu cầu khi thiết kế BGĐT ......................................................... 42
3.1.1. Yêu cầu về mặt nội dung ............................................................... 42
3.1.2. Yêu cầu về phƣơng pháp giảng dạy............................................ 42
3.1.3. Yêu cầu về kĩ thuật khi thiết kế BGĐT ...................................... 43
3.1.4. Yêu cầu về tính mĩ thuật .............................................................. 43
3.1.5. Phân tích, so sánh và lựa chọn các chƣơng trình phần mềm để
xây dựng bài giảng điện tử môn học Trang bị điện ............................ 43
3.2.Quy trình thiết kế BGĐT trên Microsoft FrontPage với sự hỗ trợ của
Internet ............................................................................................................ 51
3.2.1. Xác định mục tiêu dạy học .......................................................... 51
3.2.2. Dự kiến nội dung dạy học ............................................................ 51
3.2.3. Sƣu tập và xây dựng thƣ viện multimedia ................................. 51
3.2.3.1. Cách khai thác tư liệu từ các phần mềm dạy học ..................... 52
3.2.3.2. Cách khai thác tư liệu trên Internet .......................................... 52
3.2.3.3. Xây dựng thư viện thông tin ....................................................... 53
3.2.3.4. Chuẩn bị tài liệu cho thiết kế BGĐT ......................................... 53
3.3. Thiết kế BGĐT trên Microsoft FrontPage ........................................... 53
3.3.1. Xác định cấu trúc của bản thiết kế BGĐT................................. 53
3.3.2.Tạo Web Site cho chƣơng và các trang Web cho các bài trong
chƣơng ..................................................................................................... 54
4


3.3.3. Các lệnh hỗ trợ trong quá trình thiết kế BGĐT ........................ 55
3.3.4. Thiết kế hoạt động dạy học.......................................................... 56
3.3.5. Liên kết giữa Web Site với các trang Web và các trang Web của
bản thiết kế BGĐT với các file khác .................................................... 56

3.3.6. Hoàn thiện và kiểm tra việc thiết kế bài giảng .......................... 57
3.4. Thiết kế bài giảng điện tử Microsoft FrontPage cho môn học trang bị
điện hệ trung cấp chuyên nghiệp.................................................................. 57
3.4.1. Thiết kế bài giảng điện tử cho bài trang bị: Lắp ráp mạch mở
máy tuần tự hai động cơ dùng rơle thời gian. ..................................... 57
3.4.1.1. Tạo Web Site mới ........................................................................ 57
3.4.1.2. Thiết kế trang chủ ....................................................................... 58
3.4.2. Thiết kế bài giảng điện tử cho bài trang bị: Lắp đặt mạch đảo
chiều quay gián tiếp động cơ không đồng bộ ba pha .......................... 64
3.4.2.1. Thiết kế trang chủ ....................................................................... 64
3.5. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................ 66
3.5.1. Lấy ý kiến chuyên gia về hiệu quả dạy môn trang bị điện bằng bài
giảng điện tử microsoft_frontpage........................................................ 66
3.5.2. Kết quả lấy ý kiến của các chuyên gia ........................................ 66
3.5.3. Nhận xét các kết quả lấy ý kiến của giáo viên ........................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG III ........................................................................... 69
KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72

5


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

TT

Tên viết tắt

Đọc là


1

ĐHKTKTCN

Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp

2

GV

Giáo viên

3

HS

Học sinh

4

SV

Sinh viên

5

PP

Phương pháp


6

BGĐT

Bài giảng điện tử

7

PPDH

Phương pháp dạy học

8

THKT

Thực hành kỹ thuật

9

KĐ-ĐT

Khoa Điện – Điện Tử

6


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ bản chất của cơng nghệ dạy học hiện đại ................................... 14
Hình 2.1. Biểu đồ đánh giá ý nghĩa môn học thực hành trang bị điện của HS, SV

Khoa Điện-Điện Tử Trường ĐHKTKTCN Nam Định ....................... 35
Hình 2.2. Biểu đồ về sự phù hợp của nội dung của môn học với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật. ...................................................................................... 36
Hình 2.3. Biểu đồ về mức độ sử dụng kiến thức lý thuyết vào quá trình thực hành
tại Tổ Điện Cơng Nghiệp........................................................................... 36
Hình 2.4 Biểu đồ mô tả mức độ sử dụng thường xuyên các phương pháp ...... 37
giảng dạy thực hành .................................................................................................. 37
Hình 2.5.Biểu đồ mô tả mức độ sử dụng thường xuyên các phương tiện giảng
dạy tích hợp.................................................................................................. 38
Hình 2.6. Biểu đồ mơ tả mức độ sử dụng các hình thức tổ chức học tích hợp tại
Khoa Điện .................................................................................................... 38
Hình 3.1 Giao diện chương trình MS Powerpoint ................................................ 44
Hình 3.2 Giao diện chương trình Microsoft Frontpage....................................... 46
Hình 3.3 Giao diện chính chương trình Xara Webstyle....................................... 47
Hình 3.4 Giao diện chương trình Macromedia Flash.......................................... 49
Hình 3.5 Giao diện chương trình Hot Potatoes ..................................................... 50
Hình 3.6. Sơ đồ nguyên lý mạch tuần tự hai động cơ dùng rơle thời gian. ...... 59
Hình 3.7. Sơ đồ bố trí thiết bị .................................................................................... 60
Hình 3.8. Sơ đồ ngun lý hiện thị trên Frontpage............................................... 61
Hình 3.9. Sơ đồ nối dây ............................................................................................. 61
Hình 3.10. Sơ đồ bố trí thiết bị hiện thị trên Frontpage ....................................... 62
Hình 3.11. Sơ đồ đi dây hiển thị trên Frontpage ................................................... 62
Hình 3.12. Các bước thao tác mẫu và link liên kết ảnh động. ............................ 63
Hình 3.13. Bảng các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách khắc phục ................. 63
Hình 3.14 Biểu đồ về mức độ phù hợp của việc vận dụng dạy học bài giảng điện
tử vào giảng dạy môn Trang bị điện ........................................................ 67
7


Hình 3.15 Biểu đồ về mức độ vận dụng kiến thức lý thuyết vào quá trình thực

hành .............................................................................................................. 67
Hình 3.16 Biểu đồ về hứng thú của sinh viên........................................................ 67
Hình 3.17 Biểu đồ về mức độ phát huy tính tích cực của sinh viên ................... 68
Hình 3.18 Biểu đồ về mức độ vận dụng hiệu quả phương tiện và thiết bị ........ 68

8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Định hƣớng đổi mới đào tạo nghề
Chiến lược phát triển giáo dục năm 2001-2011 [6] của Đảng và Nhà nước
đã xác định rõ mục tiêu dạy học nghề là: “ Hình thành hệ thống đào tạo kỹ thuật
thực hành đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, trong đó chú trọng phát
triển nghề ngắn hạn và đào tạo công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên, nhân viên có
trình độ cao dựa trên nền học vấn trung học phổ thông, hoặc trung học chuyên
nghiệp”. Giải pháp để thực hiện mục tiêu trên: “Đổi mới và chuẩn hố nội dung,
chương trình đào tạo, trong đó đổi mới về phương pháp dạy học có tầm quan
trọng đặc biệt. Nhà nước không chỉ dừng lại ở việc trang bị cho sinh viên (SV)
những kiến thức, kỹ năng đã tích luỹ mà cịn phải bồi dưỡng cho SV năng lực
vận dụng kiến thức, năng lực tự làm việc, năng lực thích ứng với sự biến đổi
nhanh chóng của cơng nghệ và thực tế sản xuất kinh doanh, gắn kết với việc làm
trong xã hội, liên thông với các trình độ đào tạo khác, và vận dụng kiến thức một
cách sáng tạo vào giải quyết những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn”.
Trong bối cảnh toàn cầu hố, sự phát triển của khoa học cơng nghệ đã
tác động mạnh mẽ tới nội dung lao động kỹ thuật, đòi hỏi hệ thống đào tạo kỹ
thuật nghề nghiệp phải hết sức coi trọng các hoạt động thực hành, đổi mới và
hiện đại hoá phương pháp giáo dục, chuyển từ việc truyền đạt tri thức thụ động
(thầy giảng – trò ghi) sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá trình
tiếp cận tri thức, dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin

một cách hệ thống, phát triển và nâng cao năng lực, kỹ năng hoạt động, tính chủ
động, tự chủ của SV trong quá trình học tập, hoạt động tự quản trong nhà trường
cũng như trong cuộc sống và hoạt động xã hội.
Đào tạo nghề theo hướng mở cửa của kinh tế thị trường có nhiều thành
phần kinh tế, dưới sự quản lý của nhà nước là nhằm đáp ứng và thoả mãn nhu
cầu của thị trường lao động, nhu cầu tự do lựa chọn nơi làm việc, tự do tuyển lao
1


động phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh và những quy định cụ thể của Bộ
Luật Lao Động. Đào tạo nghề không những cần tăng quy mô, đa dạng hố các
loại hình đào tạo, mở rộng ngành nghề mới đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu lao động mà cần đặc biệt quan tâm đến chất lượng đào tạo cho dù
đào tạo ở loại hình nào. Tuy nhiên, phương pháp dạy học (PPDH) các bộ mơn
kỹ thuật nói chung và các mơn học thực hành, module trong ngành điện nói
riêng hiện nay ở các cơ sở đào tạo nghề, trường cao đẳng, đại học cũng như
trong các trường vẫn mang nặng tính thơng báo - tái hiện. Thực trạng dạy học
môn sửa chữa ở các cơ sở đào tạo, các trường dạy nghề còn nhiều vấn đề cần
giải quyết.
Như vậy, bài học lớn nhất cho sự thành công của đào tạo nghề ở Việt Nam
nói chung và Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Nam Định nói riêng chính là sự quan
tâm, qn triệt nguyên lý giáo dục của Đảng cũng như lãnh đạo nhà trường thể
hiện trong thực tế sinh động “ Học đi đôi với hành; giáo dục đào tạo kết hợp với
lao động sản xuất; lý luận gắn liền với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp
với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” trong đó có sự nghiệp đào tạo công
nhân kỹ thuật (CNKT), kỹ thuật viên (KTV), sinh viên với yêu cầu mới của xã
hội là đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp và hiện đại hoá đất
nước. Để đáp ứng được mục tiêu đó địi hỏi hoạt động đào tạo cơng nhân lành
nghề, KTV, sinh viên nói chung và Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Nam Định nói
riêng cần phải có sự đổi mới cả về mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học

trong các hoạt động giảng dạy các môn lý thuyết và thực hành, nhằm không
ngừng nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
1.2. Xây dựng bài giảng điện tử cho môn học trang bị điện nhằm nâng cao
chất lƣợng dạy học.
Việc đổi mới phương pháp dạy học bộ môn thực hành trong lĩnh vực dạy
nghề ở nước ta đã bắt đầu được chú ý từ những năm 1990. Nhiều tác giả đã trình
bày quan điểm dạy học mới, mặt khác đưa ra các giải pháp đồng bộ giảng dạy

2


cho các nội dung cụ thể nhưng việc vận dụng vào thực tế còn nhiều hạn chế,
chất lượng đào tạo nghề chưa thực sự được nâng cao.
Trong những năm vừa qua trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Nam Định
nói chung và khoa Điện - Điện tử nói riêng đang tiến hành nghiên cứu hồn
thiện chương trình, nội dung, phương pháp, kết hợp với phương pháp dạy học
mới và tiến hành dần từng bước đưa vào áp dụng và phục vụ giảng dạy trong
khoa, tổ môn. Tuy nhiên việc ứng dụng phương pháp dạy học tích cực cho các
mơn học thực hành trong trường còn nhiều hạn chế, đặc biệt là dạy học trang bị
điện.
Về phương pháp giảng dạy, với đặc thù là trường đào tạo các nghề về
Điện có nhiều mơn học có nội dung phức tạp, có tính trừu tượng hố cao và cần
cập nhật nhiều kiến thức công nghệ mới nên để hỗ trợ cho việc đổi mới phương
pháp giảng dạy, nhà trường đã đầu tư mua sắm thiết bị phục vụ quá trình giảng
dạy, các thiết bị dạy học hiện đại, khuyến khích ứng dựng CNTT và các phương
pháp giảng dạy mới vào quá trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
Nhà trường đang khuyến khích giáo viên của tất cả các mơn học tiến hành soạn
giáo án điện tử, sử dụng bài giảng điện tử trong q trình dạy các mơn học nói
chung và các mơn có tính trừu tượng hố cao như mơn trang bị điện nói riêng.
Để thực hiện một bài giảng điện tử thể hiện rõ các kiến thức trừu tượng

thì việc kết hợp sử dụng các phần mềm đồ hoạ hay các phần mềm chuyên dụng..
như Autocad, Macromedia Flash, Power Point.. để xây dựng các mơ hình cấu
tạo và nguyên lý làm việc của các mạch trang bị điện sẽ tiết kiệm chi phí cho
việc chế tạo mơ hình học cụ và giúp cho tiết học trực quan trở nên sinh động hấp
dẫn, các kiến thức trừu tượng có thể được mơ phỏng một cách cụ thể rõ ràng,
giúp cho người học hiểu sâu hơn, từ đó ghi nhớ nhanh và lâu hơn, giảm thời
gian truyền đạt lý thuyết của giáo viên, tăng thời gian cho người học rèn luyện
tay nghề nhằm đạt mục tiêu đào tạo.
Được sự đồng ý của PGS. TS. Thái Thế Hùng; xuất phát từ thực tế của thị
trường lao động và xuất phát từ nhu cầu của nhà trường tôi lựa chọn đề tài:
3


"Xây dựng bài giảng điện tử môn Trang bị điện cho hệ Trung cấp chuyên
nghiệp tại trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp Nam Định ".
2. Mục đích, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích.
Áp dụng và khai thác một số phần mềm đồ họa để xây dựng bài giảng
điện tử môn học Trang bị điện, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy và học
môn học tại nhà trường.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu.
- Bài giảng điện tử môn học Trang bị điện
- Các phần mềm đồ họa chuyên ngành (Microsof - frontpage, Powerpoint,
Macromedia…)
2.3. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu lý thuyết xây dựng bài giảng điện tử môn học
Trang bị điện chuyên ngành điện xí nghiệp tại trường ĐHKTKTCN Nam Định.
3. Giả thuyết khoa học
Xây dựng và sử dụng bài giảng điện tử môn học trang bị điện theo quan
điểm dạy học hiện đại, đáp ứng các yêu cầu sư phạm sẽ nâng cao hứng thú nhận

thức và khả năng hoạt động sáng tạo của học sinh, làm tích cực hóa q trình
dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn học này.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt được mục đích trên tác giả đã xác định và giải các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc xây dựng bài giảng điện tử môn trang
bị điện tại trường ĐHKTKTCN Nam Định. (Tổng quan về bài giảng điện tử,
công nghệ dạy học hiện đại, quá trình dạy học).
- Khảo sát thực trạng dạy học thực hành môn trang bị điện tại trường
ĐHKTKTCN Nam Định. (Tình hình giảng dạy, ứng dụng công nghệ vào trong dạy
học, ý kiến của giáo viên và sinh viên trong q trình dạy học mơn trang bị điện).
- Xây dựng một số bài giảng điện tử của môn học trang bị điện.
4


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết những nhiệm vụ trên tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như sau:
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Là phương pháp mà trước tiên phải thu thập những thông tin khoa học
liên quan đến đề tài, phân tích tài liệu lý thuyết thành các đơn vị kiến thức, cho
phép người sử dụng phương pháp có thể tìm hiểu những dấu hiệu đặc trưng, bản
chất, cấu trúc bên trong của lý thuyết. Trên cơ sở lý thuyết đã phân tích, tổng
hợp chúng lại để tạo ra một hệ thống, từ đó thấy được mối liên hệ biện chứng
của chúng với nhau. Vì vậy mà hiểu đầy đủ, toàn diện, sâu sắc về lý thuyết đang
nghiên cứu.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Sử dụng phiếu điều tra trưng cầu ý kiến, trao đổi trực tiếp trên đối tượng
là cán bộ, giáo viên và học sinh CNKT và KTV trung cấp nghề điện
-


Tiến hành quan sát trực tiếp thông qua việc lên lớp để khảo sát, trao đổi,
đánh giá thực trạng giảng dạy của môn học thực hành.

5.3. Phƣơng pháp chuyên gia.
- Lấy ý kiến của giáo viên dạy thực hành, module các cán bộ chuyên ngành,
cán bộ quản lý để nhận định, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc xây dựng
bài giảng điện tử môn trang bị điện
-

Lấy ý kiến chuyên gia về phương pháp dạy học, về chương trình giảng

dạy, về nội dung, phương pháp, phương tiện
6. Cấu trúc nội dung luận văn.
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc xây dựng bài giảng điện tử môn học
trang bị điện cho hệ trung cấp chuyên nghiệp tại trường
ĐHKTKTCN Nam Định.
Chương 2: Thực trạng dạy học môn trang bị điện tại trường
ĐHKTKTCN Nam Định.
Chương 3: Xây dựng bài giảng điện tử môn học trang bị điện cho hệ trung
cấp chuyên nghiệp tại trường ĐHKTKTCN Nam Định.
5


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUÂN CỦA VIỆC XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN HỌC TRANG BỊ ĐIỆN CHO HỆ TRUNG CẤP CHUYÊN
NGHIỆP TẠI TRƢỜNG ĐHKTKTCN NAM ĐỊNH

1.1. Tổng quan về soạn bài giảng điện tử

Với sự phát triển mạnh mẽ về công nghệ thông tin và thông tin qua mạng,
việc biện soạn bài giảng điện tử cũng phát triển rất mạnh mẽ nhưng khái niệm
về bài giảng điện tử thì chưa hồn tồn thống nhất một khái niệm chính xác và
cụ thể, khái niệm này được một số tác giả đưa ra như sau:
- Theo Quách Tuấn Ngọc: "Bài giảng điện tử đơn giản có thể là một đoạn
văn bản, một tệp âm thanh, hình ảnh, một bài trình chiếu hay cũng có thể là một
bài giảng multimedia (có thể kết hợp nhiều đoạn văn bản, âm thanh, hình ảnh)
được tạo ra giúp các giáo viên sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả bài dạy".
- Theo Lê Công Chiêm: "Bài giảng điện tử là một hình thức tổ chức bài lên
lớp mà ở đó tồn bộ kế hoạch hoạt động dạy học đều thực hiện thông qua môi
trường Multimedia do máy tính tạo ra". [7,tr44]
Multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông.
Trong môi trường Multimedia, thông tin được truyền dưới các dạng: văn bản
(Text), đồ hoạ (Graphics), ảnh động (animation), ảnh tĩnh (image), âm thanh
(audio) và phim video (video clip).
Đặc trưng cơ bản nhất của bài giảng điện tử là toàn bộ kiến thức của bài
học, mọi hoạt động điều khiển của giáo viên đều được multimedia hoá
- Bài giảng điện tử là tập hợp các học liệu điện tử được tổ chức theo một
kết cấu sư phạm để có thể cung cấp kiến thức và kỹ năng cho người học.
Như vậy có thể hiểu bài giảng điện tử là tập hợp những tài nguyên số dưới
hình thức các đối tượng học tập, xâu chuỗi với nhau theo một cấu trúc nội dung,
6


định hướng theo chiến lược giáo dục của nhà thiết kế, bài giảng điện tử cịn
được gọi là khóa học điện tử hay tua học (tiếng anh là course) điện tử.
Có thể thấy rằng các khái niệm chưa hồn tồn thống nhất nhưng có một
số điểm chung đó là đều nêu lên sự tích hợp của nhiều dạng văn bản và hình ảnh
được số hố, và được giáo viên thể hiện thông qua ý tưởng sáng tạo của bản
thân, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình dạy và học nhằm kích thích khả năng

học tập của học sinh. Trong đó một BGĐT phải thoả mãn được một số yêu cầu:
 Bài giảng điện tử bắt buộc phải có các học liệu điện tử đa phương tiện đạt
tối thiểu từ 50% đến 60% thời lượng mơn học tính theo số tiết.
 Bài giảng điện tử tương ứng với một học phần hoặc một môn học.
Trong thời kỳ hiện nay đang đòi hỏi phải nâng cao chất lượng giáo dục,
nhất là phải thay đổi về phương pháp giảng dạy để phát huy hết khả năng sáng
tạo, tính tích cực chủ động tìm hiểu tri thức của học sinh, sinh viên. Nghị quyết
TW2 khoá VIII đã chỉ rất rõ và cụ thể: "Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo
dục đào tạo, khắc phục lối truyền đạt một chiều, rèn luyện nếp sống tư duy hiện
đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, nghiên cứu
cho học sinh, sinh viên..." vì vậy, vấn đề đổi mới phương pháp giảng dạy là một
trọng tâm mà giáo dục cần phải chú ý.
Đã có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về các giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng đào tạo ở các trường cao đẳng, đại
học và các trường dạy nghề, các đề tài này mới đưa ra một số các giải pháp về
bồi dưỡng giáo viên, về đổi mới phương pháp dạy học. Ví dụ như dạy học bằng
phương pháp nêu vấn đề, dạy học bằng phương pháp thảo luận nhóm... hay kết
hợp các phương pháp. Nhìn chung các phương pháp này mới đưa ra được cách
nâng cao chất lượng một cách chung chung về lý thuyết mà chưa đưa ra cách
ứng dụng như thế nào vào một trường cụ thể để đạt hiệu quả.
Những năm gần đây do sự phát triển của CNTT và sự bùng nổ của Internet
trên toàn cầu làm cho việc tìm hiểu thơng tin trở nên dễ dàng hơn. CNTT phát
7


triển đã góp phần vào sự đổi mới của phương pháp dạy học vì nó bao gồm sự
kết hợp của kỹ thuật đồ hoạ, sự hoà nhập giữa CNTT và truyền thông, công
nghệ Multimedia, công nghệ tri thức, giao tiếp người - máy, phần mềm chuyên
dụng, soạn thảo tài liệu học tập, trình chiếu PowerPoint. Ngồi ra CNTT cịn
tạo ra môi trường học tập mới học trong môi trường tương tác đa phương tiện,

và tạo ra nhiều cơ hội tìm hiểu tri thức cho người học, có thể học mọi nơi, mọi
lúc. CNTT hay cơng nghệ đa phương tiện có ưu điểm là cho phép tích hợp
nhiều dạng thơng tin và dữ liệu như văn bản, âm thanh, hình ảnh, video, đồ
hoạ... vào bài giảng nhằm kích thích hứng thú trong học tập của người học.
Ngồi ra CNTT cịn có khả năng thay thế cơng việc của người thầy gíáo như:
góp phần tổ chức, điều khiển q trình dạy học, hợp lý hố cơng việc của thầy
và trị, chấm bài, kiểm tra, đánh giá, đóng vai trị là học sinh cịn học sinh làm
chức năng người dạy máy tính thơng qua đó lĩnh hội được tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo... Mặt khác với sự bùng nổ của công nghệ Internet thì người thầy giáo đã
tích cực giúp học sinh, sinh viên tiếp cận với các tài liệu trên mạng, hay tham
gia vào các diễn đàn để trao đổi kinh nghiệm kiến thức, về cách học, cách trình
bày ý tưởng khoa học hay tạo ra một môi trường học tập mới phù hợp có tính
tương tác cao.
CNTT tạo ra nhiều mơ hình dạy học mới thay thế mơ hình học tập trung
như trước đây, cụ thể là:
1. Dạy học có sự trợ giúp của máy tính (Computer Based Training - CBT)
2. Dạy học qua mạng (Online Learning Tranining - OLT).
3. Dạy học từ xa (Distance Learning)
4. Dạy học trên nền website(Web Basic Training - WBT)
5. Dạy học trên môi trường ảo (E-learning)
Công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) là ngành ứng dụng công
nghệ quản lý và xử lý thông tin. Tốc độ phát triển vũ bão của công nghệ làm cho
việc trao đổi thơng tin trở nên nhanh chóng và làm cho vai trị của thơng tin
8


ngày càng trở nên quan trọng, chính những khả năng ưu việt đó đã làm thay đổi
cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tư duy của con người nói chung.Và
cùng với sự thay đổi đó nó đã tác động trực tiếp đến tất cả các vấn đề của xã hội
trong đó phải kể đến giáo dục.

Trong bài phát biểu tại Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng vào năm
2006, TS. Nguyễn Kim Dung - Viện Nghiên cứu Giáo dục - Trường ĐH Sư
phạm TPHCM đã nhận định về vai trò của của Internet trong giảng dạy và học tập
như sau:
1. Giảng viên có thể giao tiếp với tất cả các đối tượng: đồng nghiệp, sinh
viên, cấp trên và các đối tượng với nhau bằng email.
2. Việc giảng dạy khơng những có thể diễn ra trên lớp mà có thể diễn ra ở
bất cứ lúc nào và bất cứ ở đâu.
3. Việc học của sinh viên có thể được cá nhân hóa với sự giúp đỡ của giảng
viên bằng cách trao đổi trực tiếp với giảng viên mà không ngại bị đánh
giá.
4. Việc truy cập Internet thường xuyên có thể trang bị thêm cho sinh viên
các kỹ năng khác như tiếp cận và xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, hợp
tác, sáng tạo, các kỹ năng về cơng nghệ và ngoại ngữ nói chung.
5. Việc truy cập Internet cũng tạo cho giảng viên và sinh viên niềm say mê,
hứng thú trong học tập và giảng dạy, giúp cho họ có thêm động cơ học
tập.
6. Sinh viên có thể chủ động trong việc xây dựng lộ trình học tập của mình
và có thể mở rộng hoặc giới hạn mối quan tâm của mình.
7. Internet là cơng cụ tuyệt vời trong việc giúp sinh viên thực hành khả năng
làm việc và nghiên cứu độc lập.
8. Giảng viên có thể liên kết nhiều ngành, kiến thức, kỹ năng và thái độ
trong một bài giảng có sử dụng Internet.

9


9. Sinh viên có thể làm việc theo nhóm, độc lập hay kết hợp với nhiều thành
viên bên ngoài lớp học, thành phố thậm chí quốc gia để có thể thực hiện
việc học tập của mình.

Với nhận định trên, có thể kết luận CNTT đã có những ảnh hưởng mạnh mẽ
đến việc dạy và học ngày nay; nó tạo ra mơi trường học có tính tương tác cao,
thay đổi vai trò của giáo viên và học sinh trong hoạt động dạy học. Trước đây,
việc dạy và học theo phương pháp truyền thống lấy giáo viên làm trung tâm thì
ngày nay đã thay đổi là lấy học sinh làm trung tâm; giáo viên đóng vai trị định
hướng trong q trình học tập của học sinh; hướng dẫn học sinh tìm kiếm tri
thức qua mơi trường CNTT và Internet.
Để có được những tài liệu đó thì phải có sự liên kết, tích hợp kho tài liệu
khổng lồ đó lại với nhau; điều này chỉ thực hiện được khi giáo viên biên soạn
nguồn tài liệu dưới dạng số hố, biên soạn chương trình, giáo án giảng dạy theo
cách hồn tồn mới đó chính là giáo án điện tử.
1.2. Công nghệ dạy học hiện đại và bài giảng điện tử.
1.2.1. Công nghệ
Hiện nay khái niệm về công nghệ được nhiều chuyên gia và các tổ chức
nghiên cứu, tuy nhiên khái niệm về công nghệ chưa được thống nhất và vẫn có
nhiều định nghĩa khác nhau:
Theo GS.TS Nguyễn Xuân Lạc, khái niệm công nghệ được định nghĩa như
sau: "Công nghệ là một hệ thống những phương tiện, phương pháp và kỹ năng
nhằm vận dụng quy luật khách quan (khoa học) để tác động vào một đối tượng
nào đó, đạt một hiệu quả xác định cho con người" [4. tr1]
Theo Phạm Văn Danh: "Công nghệ nghĩa đơn giản là kỹ thuật hoặc công cụ
và những phương pháp có thể áp dụng được để giải quyết vấn đề cụ thể hoặc
thực hiện một mục tiêu nhất định" (Kỷ yếu hội thảo "Đánh giá năng lực ICT
trong dạy học của đội ngũ giáo viên các trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên
nghiệp và Dạy nghề" tháng 4/2009).
10


Có thể thấy rằng các khái niệm đưa ra chưa hồn tồn thống nhất nhưng có
một số điểm chung khi nói về cơng nghệ là: "cơng nghệ bao gồm các phương

pháp, phương tiện kỹ thuật để tác động vào một đối tượng cụ thể nhằm đạt một
mục tiêu xác định".
1.2.2. Quá trình dạy học
1.2.2.1. Khái niệm quá trình dạy học
Nhiều tác giả cho rằng: Dạy học là toàn bộ các thao tác có mục đích nhằm
chuyển các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các giá trị văn hoá mà nhân loại đã đạt
được vào bên trong một con người".
Với cách hiểu này ta thấy rằng việc dạy học hạn chế mặt sáng tạo của người
học vì nó chỉ nhằm tái hiện những cái đã có, nhất là trong thời đại ngày nay, thời
đại mà xã hội chúng ta đang hướng đến một xã hội tri thức; một xã hội mà tri
thức của con người được số hoá với tốc độ cực lớn làm tri thức trở thành tài sản
chung; thời đại mà tri thức khơng phải chỉ tích hợp lưu trữ để tái hiện mà nó địi
hỏi phải nâng lên thành tri thức mới có chất lượng cao hơn.
Do đó có thể đưa ra một khái niệm mới về dạy học: "Dạy học là một q
trình gồm tồn bộ các thao tác có tổ chức và có định hướng giúp người học từng
bước có năng lực tư duy và năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh các giá
trị tinh thần, các hiểu biết, các kỹ năng, các giá trị văn hoá mà nhân loại đã đạt
được để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài tốn thực tế đặt ra
trong tồn bộ cuộc sống của mỗi người học". Khái niệm này đã đề cao hơn vai trò
của người học và vai trò của người thầy, nhấn mạnh việc phát triển năng lực tư
duy và kỹ năng nghề nghiệp, khả năng vận dụng tri thức và kỹ năng vào thực tiễn
cịn người thầy đóng vai trị định hướng, tổ chức q trình học của người học.
Từ khái niệm về dạy học, ta đi nghiên cứu về q trình dạy học
Có rất nhiều các quan điểm khác nhau về quá trình dạy học như:

11


- Quá trình dạy học là quá trình hoạt động của giáo viên nhằm tổ chức và
điều khiển quá trình học tập của học sinh, giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ

năng, kỹ xảo đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp... theo
những mục tiêu đề ra.
- Quá trình dạy học là quá trình hoạt động của học sinh nhằm lĩnh hội tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ... để hoàn thiện nhân cách và tạo tiền đề cho họ có
thể vào đời hành nghề có năng suất và hiệu quả.
1.2.2.2. Các nhân tố cơ bản của quá trình dạy học.
Quá trình dạy học bao gồm một số nhân tố cơ bản là:
Mục đích, nhiệm vụ dạy học.
Nội dung, phương pháp dạy học.
Giáo viên (người hoạt động dạy)
Học sinh (người hoạt động học)
Phương tiện kỹ thuật dạy học.
Mơi trường kinh tế, xã hội,văn hố, KHKT.
Như vậy có thể tổng kết về q trình dạy học như sau: Q trình dạy học là
một hệ thống hồn chỉnh, trong đó tất cả các nhân tố cơ bản tác động qua lại
lẫn nhau theo những quy luật nhất định nhằm đạt được nhiệm vụ dạy học.
1.2.3. Công nghệ dạy học
Qua q trình phân tích về q trình dạy học có thể nhận thấy vai trị quan
trọng của giáo viên (người hoạt động dạy) trong việc tổ chức quá trình học;
người dạy dùng phương pháp dạy học - chính là cách thức mà người dạy tuân
thủ trong suốt quá trình dạy - để thực hiện các cơng việc dạy học (bao gồm tất cả
các nhiệm vụ liên quan đến dạy như: môi trường dạy và học, tổ chức thời gian
học, tổ chức chương trình học, tổ chức đánh giá...) nhằm đạt mục đích của người
học. Như vậy khi nói đến phương pháp dạy học là nói tới cơng nghệ dạy học,
12


điều này đã được Lê Khánh Bằng thể hiện cụ thể: "Q trình dạy học có thể xem
như một q trình cơng nghệ đặc biệt, một q trình sản xuất những sản phẩm cao
cấp tinh vi nhất (con người)". [3, tr84]

Theo nghiên cứu của GS.TS Nguyễn Xuân Lạc, Công nghệ dạy học được
hiểu theo hai nghĩa như sau: Theo nghĩa hẹp "Cơng nghệ dạy học là q trình sử
dụng các phương tiện kỹ thuật và các phương tiện hỗ trợ vào việc dạy học nhằm
nâng cao chất lượng học tập"
Theo nghĩa rộng "Công nghệ dạy học là hệ thống các phương pháp, phương
tiện và kỹ năng dạy học hỗ trợ q trình dạy học" (Bài giảng nhập mơn cơng
nghệ dạy học hiện đại của Nguyễn Xuân Lạc) [5,tr2]
"Công nghệ dạy học là quá trình sử dụng những thành tựu của khoa học, kỹ
thuật, cơng nghệ vào q trình dạy học nhằm thực hiện mục tiêu dạy học với
hiệu quả kinh tế cao" (Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) Hà Thị Đức - Lý luận dạy học
đại học ) [6.tr149].
Vậy công nghệ dạy học có thể hiểu một cách tổng qt chính là việc tổ chức
quá trình của hoạt động dạy, hoạt động học đồng thời với việc tổ chức các thành
tố khác có liên quan tham gia vào hoạt động dạy học đó. Khi nói đến dạy học
theo một cơng nghệ chính là nói đến q trình dạy học đã được thiết kế một cách
tỉ mỉ, chia thành các quy tắc một cách chặt chẽ quy định bởi quá trình dạy học
bao gồm việc tổ chức môi trường dạy- học, phương pháp dạy- học và phương
tiện dạy học để đảm bảo đạt mục tiêu đào tạo.
1.2.4. Bản chất của công nghệ dạy học hiện đại
Vì "Cơng nghệ dạy học hiện đại là một hệ thống phương tiện, phương pháp,
kỹ năng mới tác động vào con người, hình thành một nhân cách xác định" [5, tr2];
do vậy bản chất của công nghệ dạy học hiện đại được mô tả là sự kết hợp thành
tựu của nhiều khoa học công nghệ khác nhau trong việc tổ chức quá trình dạy học
bao gồm: đầu ra, đầu vào điều kiện, phương tiện, nội dung đào tạo, phương pháp
và tiêu chuẩn đánh giá nhằm đạt mục đích đào tạo với chi phí tối ưu.
13


GS Lê Khánh Bằng đã mơ tả q trình cơng nghệ theo một sơ đồ như sau :
[3,tr88]

Thành tựu
của khoa
học giáo
dục, tâm lý
học, giáo
dục học,
kinh tế học
...

Thành tựu
của khoa
học liên
quan: sinh
học, tin
học, điều
khiển học...

Đầu ra (mục tiêu)

Đầu vào (học sinh)
Tổ
chức
khoa
học
quá
trình
dạy
học

Điều kiện, phương tiện dạy học


Nội dung đào tạo

Đạt
mục
đích
đào
tạo
với
chi
phí
tối ưu

Hệ thống phương pháp

Tiêu chuẩn đánh giá

Hình 1.1 Sơ đồ bản chất của công nghệ dạy học hiện đại
Đặc điểm của Công nghệ dạy học hiện đại:
- Tính hiện đại: Thường xuyên áp dụng cập nhật vào thực tiễn dạy học
những đổi mới về giáo dục một cách có khoa học
- Tối ưu hố: Chi phí ít nhất về thời gian và sức lực
- Tính tích hợp: Sử dụng thành tựu của nhiều khoa học vào việc đào tạo
- Tính lặp lại kết quả: Cùng một quá trình đào tạo phải đạt được những kết
quả mong muốn gần giống nhau
- Tính khách quan: Có các tiêu chí đánh giá kết quả học tập rõ ràng, khách
quan, kịp thời về định lượng và định tính
14



- Tính hệ thống hố: Chương trình hố hoạt động từ lúc thăm dò nhu cầu xã
hội, tuyển sinh, học tập đều được tiến hành theo những quy trình.
1.2.5. Tác dụng của công nghệ dạy học
* Ưu điểm:
- Nâng cao năng suất và chất lượng của quá trình dạy học
- Người học có thể học mọi lúc, mọi nơi.
- Tăng cường và làm phong phú tài liệu học tập của người học.
- Giảm chi phí trong việc chế tạo mơ hình học cụ cho người học
- Tạo mơi trường học tập tương tác mới.
- Có thể áp dụng được vào tất cả các môn học nếu biết cách khai thác.
* Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào điều kiện cơ sở vật chất và con người.
- Giáo viên phải có trình độ về ngoại ngữ, vi tính và chun mơn để soạn
được một bài giảng đạt chất lượng.
1.2.6. Bài giảng theo công nghệ dạy học hiện đại
Theo nghiên cứu của GS.TS Nguyễn Xuân Lạc, từ trước tới nay GV thường
quen chuẩn bị giáo án (soạn giáo án - soạn bài) như sau: [5, tr3]
Phần chữ: Giáo viên sáng tác một phần dựa vào học vấn và kinh nghiệm
của mình, phần cịn lại thường được biên soạn theo các tài liệu tham khảo như:
sách, báo, bài giảng với phương tiện thông dụng là giấy, bút... một số người
dùng phương tiện sao chụp...
Phần hình: Giáo viên sáng tác một phần theo khả năng của mình, phần cịn
lại được biên soạn theo tài liệu tham khảo với phương tiện thông dụng là giấy,
bút, một số người dùng phương tiện can in, sao chụp.... các phương tiện nghe
nhìn như tranh treo, phim, băng hình... nhưng cũng không phải là thành phần
trực tiếp của bài soạn mà thường được dùng phối hợp trên lớp.
15


Theo GS, một bài giảng theo công nghệ dạy học hiện đại còn được gọi là

BGĐT cần đáp ứng đồng thời hai yêu cầu cơ bản sau: [5,tr5]
Là một bài giảng giáp mặt đạt chuẩn mực sư phạm
Là một bài giảng từ xa qua mạng (LAN, WAN...), người học có thể tái
hiện đầy đủ những gì do giáo viên cung cấp.
Chuẩn mực sư phạm nói đến những tiêu chí hay yêu cầu cơ bản, đảm bảo
cho quá trình dạy học, thực hiện tốt các hoạt động tương tác giữa thầy và trò
diễn ra khả thi và hiệu quả.
1.2.7. Một số điểm cần lƣu ý về công nghệ dạy học
Theo GS-TS Nguyễn Xn Lạc, một cơng nghệ dạy học chỉ có tác dụng tốt
khi được sử dụng trong những điều kiện hoàn toàn xác định, theo quan điểm hệ
thống và quan điểm công nghệ [5,tr8]
- Theo quan điểm công nghệ
 Phải có phương tiện (máy tính, máy chiếu...) thích hợp và điều kiện vận
hành tương ứng.
 Người dạy có tay nghề (phương pháp và kỹ năng về tin học, về ngoại
ngữ và chuyên môn giảng dạy...) đủ để làm chủ quá trình dạy học, như ứng tác
linh hoạt trong những tình huống đột xuất: trục trặc kỹ thuật, thiếu hoặc thừa
thời gian so với dự kiến trong giáo án ...
 Người học phải có học liệu thích hợp và biết ứng xử ngang tầm với
những thuận lợi do công nghệ hiện đại đem lại
- Theo quan điểm hệ thống
Công nghệ dạy học hiện đại là một hệ hống con trong hệ thống cơng nghệ
dạy học nói chung, vì thế phải được sử dụng trong mối tương quan với công
nghệ dạy học truyền thống, theo phương châm đúng lúc, đúng chỗ và đúng độ,
để đảm bảo cho việc hoàn thành nhiệm vụ dạy học khơng chỉ khả thi mà cịn
hiệu quả.
16


1.3. Phƣơng tiện dạy học và vai trò của phƣơng tiện dạy học

1.3.1. Phƣơng tiện
Theo từ điển Bách Khoa toàn thư: "Phương tiện là thành phần trung gian
giữa hai hay nhiều thành phần giao tiếp với chức năng truyền đạt thông tin ban
đầu sử dụng với chức năng truyền đạt thông tin ban đầu sử dụng một phương
tiện để truyền tải thông tin, người nhận phải sử dụng phương tiện để nhận và
hiểu được thông tin từ người gửi".
1.3.2. Đa phƣơng tiện
Đa phương tiện là kỹ thuật mô phỏng đồng thời và sử dụng nhiều dạng
phương tiện chuyển hố thơng tin và các tác phẩm tạo ra từ kỹ thuật đó
Có thể hiểu rằng đa phương tiện chính là sự tổ hợp các cơng nghệ trên máy
vi tính tạo ra một mơi trường có tính tương tác cao và tạo cho người dùng dễ
dàng truy cập vì nó được tích hợp của nhiều dạng đối tượng khác nhau, mang
thông tin khác nhau như: văn bản (text), hình ảnh (Image), âm thanh (sound),
hình động (animation), và đoạn phim (video)...
Trong dạy học việc sử dụng đa phương tiện để truyền thông tin giữa thầy
và trị trong q trình dạy học sẽ mang lại hiệu quả rất cao vì đa phương tiện có
thể tạo ra môi trường mô phỏng ảo, tăng hiệu quả của quá trình dạy học tạo
được hứng thú học tập, kích thích các giác quan của người học: ứng dụng
multimedia trong dạy học càng làm tăng vai trò của người thầy trong quá trình
tổ chức, điều khiển quá trình hoạt động nhận thức của học sinh.
1.3.3. Phƣơng tiện dạy học
Theo Tô Xuân Giáp, phương tiện dạy học được hiểu trong mối quan hệ
giữa thông điệp và phương tiện, phương tiện chở thông điệp đi. Thông điệp từ
giáo viên, tuỳ theo phương pháp dạy học, được các phương tiện chuyển đến học
sinh. (1997), Phương tiện dạy học NXB Giáo dục

17



×