Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm đồ họa cho môn tin học văn phòng tại trường cao đẳng công nghệ và kinh tế hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ VÂN ANH

XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỒ HỌA CHO MÔN
TIN HỌC VĂN PHÒNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
VÀ KINH TẾ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Người hướng dẫn: GS. TS. NGUYỄN XUÂN LẠC

Hà Nội – 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bộ luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Xuân Lạc. Các số liệu trích dẫn được nêu
trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả luận văn là trung thực.
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013
HỌC VIÊN

Nguyễn Thị Vân Anh

1


MỤC LỤC


TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. 1
MỤC LỤC .......................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU............................................................................ 7
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................ 9
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 10
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 10
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 12
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 13
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 13
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 13
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 13
7. Cấu trúc luận văn: .......................................................................................... 13
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP
TRẮC NGHIỆM ..........................................................................................................15

1.1. Tổng quan về kiểm tra đánh giá ................................................................. 15
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 15
1.1.1.1. Kiểm tra ......................................................................................... 15
1.1.1.2. Đánh giá ......................................................................................... 16
1.1.1.3. Trắc nghiệm .................................................................................... 17
1.1.1.4. Trắc nghiệm khách quan ................................................................. 20
1.1.2. Mục đích, vai trò các yêu cầu của việc kiểm tra đánh giá. .................... 20

2


1.1.2.1. Mục đích của việc kiểm tra đánh giá ............................................. 20
1.1.2.2. Vai trò của việc kiểm tra đánh giá ................................................. 21

1.1.2.3. Các yêu cầu của việc kiểm tra đánh giá ......................................... 22
1.1.3. Mục tiêu của kiểm tra đánh giá ............................................................ 25
1.1.4. Các phương pháp kiểm tra đánh giá ..................................................... 28
1.1.4.1. Phương pháp quan sát ..................................................................... 28
1.1.4.2. Phương pháp vấn đáp ...................................................................... 29
1.1.4.3. Phương pháp kiểm tra viết .............................................................. 29
1.1.4.4. Phương pháp trắc nghiệm khách quan ........................................... 31
1.1.5. Phương pháp và kỹ thuật trắc nghiệm trong kiểm tra đánh giá kết quả
học tập.............................................................................................................. 32
1.1.5.1. Lịch sử nghiên cứu .......................................................................... 32
1.1.5.2. Các loại trắc nghiệm ....................................................................... 33
a) Trắc nghiệm chủ quan (Trắc nghiệm tự luận) ........................................ 33
b) Trắc nghiệm khách quan ....................................................................... 33
c) Trắc nghiệm chuẩn hóa .......................................................................... 34
d) Trắc nghiệm do người dạy thiết kế ........................................................ 34
1.1.5.3. Các tiêu chuẩn của một đề trắc nghiệm được xây dựng tốt .................. 34
1.1.5.4. Kỹ thuật soạn một bài trắc nghiệm. ...................................................... 35
a) Giai đoạn chuẩn bị ................................................................................. 35
b) Giai đoạn thực hiện ................................................................................ 37
c) Viết câu nhiễu trong TNKQ .................................................................. 38
1.1.6. Nghiên cứu việc ứng dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan. ........ 39
1.1.6.1. Một số quan niệm không đúng về trắc nghiệm khách quan ................. 39

3


1.1.6.2. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan. ........................................... 40
a) Câu hỏi nhiều lựa chọn (Multiple Choice Question) ............................. 40
b. Câu hỏi đúng - sai................................................................................... 41
c. Câu hỏi ghép đôi ..................................................................................... 42

d. Câu hỏi dạng điền khuyết ....................................................................... 43
e. Câu hỏi xếp thứ tự .................................................................................. 44
1.2. Tác dụng của hình ảnh trong kiểm tra đánh giá. ...................................... 45
1.2.1. Khái niệm hình ảnh tĩnh và hình ảnh động ........................................... 45
1.2.2. Tác dụng của hình ảnh trong KTĐG ..................................................... 45
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 47
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MÔN TIN HỌC
VĂN PHÒNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KINH TẾ
HÀ NỘI .............................................................................................................. 47
2.1. Ý nghĩa của việc giảng dạy môn Tin học văn phòng tại các trường ở
Việt Nam ............................................................................................................ 47
2.2. Thực trạng của việc kiểm tra đánh giá tại trường Cao đẳng CN&KT
Hà Nội ................................................................................................................ 47
2.3. Chương trình môn “Tin học văn phòng” .................................................... 59
2.3.1. Mục tiêu môn học .................................................................................. 59
2.3.3. Đặc điểm của môn học .......................................................................... 59
2.3.2. Nội dung chính của môn học ................................................................. 60
2.3.4. Nhận xét chung về chương trình ........................................................... 61
2.4. Khả năng vận dụng hình thức thi trắc nghiệm đồ họa vào quá trình
kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn “Tin học văn phòng”............................ 61

4


2.5. Giới thiệu chung về một số phần mềm kiểm tra đánh giá .......................... 63
Chương 3: XÂY DỰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỒ HỌA TRONG
KTĐG MÔN “TIN HỌC VĂN PHÒNG” ......................................................... 65
3.1. Quy trình xây dựng câu hỏi trắc nghiệm đồ họa ......................................... 65
3.1.1. Xác định các mục tiêu đánh giá ............................................................. 66
3.1.2. Xác định bảng phân bổ câu hỏi ............................................................. 68

3.1.3. Viết ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ..................................................... 69
3.1.4. Chọn ngôn ngữ mô phỏng ..................................................................... 72
3.1.5. Các chuyên gia bộ môn góp ý ............................................................... 76
3.1.6. Hoàn thiện câu hỏi trắc nghiệm ............................................................ 77
a) Thử nghiệm trên nhóm người học mẫu ................................................... 77
b) Phân tích câu hỏi và kết quả thử nghiệm ................................................. 77
3.2. Xây dựng một số câu hỏi TNĐH cho môn “Tin học văn phòng” ............... 79
3.2.1. Câu hỏi đúng - sai .................................................................................. 79
3.2.2. Câu hỏi gợi chọn.................................................................................... 82
3.2.3. Câu hỏi điền khuyết ............................................................................... 84
3.2.4.Câu hỏi ghép đôi ..................................................................................... 87
Chương 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 89
4.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 89
4.2. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................... 89
4.3. Nội dung thực nghiệm ................................................................................. 89
4.4. Tiến trình thực nghiệm ................................................................................ 90
4.5. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 97

5


TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 99
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT….101
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 103

6


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT


Ký hiệu

Ý nghĩa

CH

Câu hỏi

CHTN

Câu hỏi trắc nghiệm

ĐTN

Đề trắc nghiệm

KTĐG

Kiểm tra - đánh giá

TNĐH

Trắc nghiệm đồ họa

TS

Thí sinh

p


Độ khó

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

7


BANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 1

Mục đích của việc kiểm tra đánh giá

52

Bảng 2

Mục tiêu kiến thức người dạy yêu cầu đối với sinh viên

53

trong kiểm tra đánh giá

Bảng 3

Ý nghĩa của môn “Tin học văn phòng” đối với nghề nghiệp

54

của sinh viên.
Bảng 4

Mục tiêu cần đạt được qua môn học

55

Bảng 5

Kết quả thăm dò các hình thức KTĐG đang được thực hiện

56

trong Trường cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
Bảng 6

Tần suất sử dụng các hình thức kiểm tra đối với môn “Tin

57

học văn phòng”
Bảng 7

Hình thức thi do sinh viên lựa chọn cho môn học


58

Bảng 8

Mục tiêu đánh giá nội dung chương trình môn học

67

Bảng 9

Phân bổ câu hỏi

68

Bảng 10

Kết quả đánh giá theo mục tiêu bài trắc nghiệm

91

Bảng 11

Kết quả đánh giá câu hỏi trắc nghiệm

93

Bảng 12

Bảng tổng hợp đánh giá câu hỏi qua mức độ khó


93

Bảng 13

Bảng tổng hợp đánh giá câu hỏi hỏi qua mức độ phân biệt

94

Bảng 14

Các loại điểm ở lớp thực nghiệm và đối chứng

94

8


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TT

Tên hình vẽ, đồ thị

Trang

Hình 1

Thang nhận thức của Bloom

26


Hình 2

Sơ đồ các phương pháp kiểm tra đánh giá

28

Hình 3

Sơ đồ các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

40

Hình 4

Biểu đồ mục đích của việc kiểm tra đánh giá

53

Hình 5

Biểu đồ mục tiêu kiến thức người dạy yêu cầu đối với
người học

54

Hình 6

Biểu đồ Ý nghĩa của môn “Tin học văn phòng” đối với
nghề nghiệp của người học.


55

Hình 7

Biểu đồ mục tiêu cần đạt được qua môn học

56

Hình 8

Biểu đồ Các hình thức kiểm tra - đánh giá đang được thực
hiện trong Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội

57

Hình 9

Biểu đồ tần suất áp dụng các hình thức kiểm tra - đánh giá

58

đối với môn “Tin học văn phòng”
Hình 10

Biểu đồ hình thức kiểm tra - đánh giá do người học lựa
chọn cho môn học

59


Hình 11

Sơ đồ quy trình xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

65

Hình 12

Biểu đồ độ phân biệt của các câu hỏi trắc nghiệm

93

Hình 13

Biểu đồ mức độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm

94

Hình 14

Biểu đồ Đồ thị phân bố điểm của lớp thực nghiệm

95

Hình 15

Biểu đồ Đồ thị phân bố điểm của lớp đối chứng

95


Hình 16

Biểu đồ tần suất điểm

95

9


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật cũng như
những công trình nghiên cứu, những phát minh mới ra đời một cách nhanh chóng
thì sự thay đổi trong giáo dục nhằm đào tạo ra những con người nhanh nhạy, có
kiến thức, năng lực và tay nghề vững vàng để theo kịp sự phát triển của xã hội
đang là vấn đề trọng tâm của nền giáo dục. Nhưng làm thế nào để xác định được
năng lực thực sự của những con người mới này, điều này phụ thuộc rất nhiều vào
kết quả đánh giá chất lượng người học.
Đánh giá chất lượng người học trong quá trình đối tượng là một vấn đề rất
được quan tâm ở nhiều trường nói riêng cũng như của Bộ Giáo dục và Đào tạo
nói chung. Việc đánh giá được thể hiện thông qua các bài thi, bài kiểm tra kết
thúc môn học. Chính vì vậy cần phải lựa chọn hình thức thi nào để có thể đánh
giá được người học đầu đủ, chính xác và khách quan nhất. Trong những năm gần
đây Bộ Giáo dục và Đào tạo đã sử dụng hình thức thi trắc nghiệm vào một số
môn trong đợt thi tốt nghiệp cũng như thi tuyển sinh năm 2007. Điều đó cho thấy
rằng không những đánh giá chất lượng đầu ra mà cả việc chọn lọc người học
cũng đã trở thành một vấn đề đang được quan tâm hàng đầu trong nền giáo dục
Việt Nam hiện nay.
Vậy lựa chọn hình thức thi nào là phù hợp? Thực tế trong các nhà trường
Việt Nam từ xưa đến nay thì phương pháp kiểm tra tự luận vẫn đang được áp

dụng phổ biến nhất, ngoài ra còn có các phương pháp khác như thi vấn đáp, thi
thực hành, thi trắc nghiệm khách quan, trong đó mỗi phương pháp lại có những
ưu, nhược điểm riêng. Và với những ưu điểm nhất định thì hình thức thi trắc
nghiệm khách quan đang là sự quan tâm, ứng dụng ngày càng nhiều.
Bên cạnh việc chọn hình thức thi cho phù hợp với môn học, người dạy
ngày nay còn phải biết tạo hứng thú trong thi, kiểm tra cho môn học đó nhằm tạo
tâm lý vững vàng cho người học khi bước vào kỳ thi, người học không quá lo sợ,

10


căng thẳng sẽ giúp cho kết quả thi được tốt hơn và đánh giá được đúng hơn.
Trong quá trình dạy học, người dạy có thể đưa vào những hình ảnh sinh động,
những tình huống khác nhau nhằm gây sự chú ý của người học. Còn trong đánh
giá kiểm tra trắc nghiệm đòi hỏi người người dạy phải đa dạng câu hỏi, đồng thời
cũng có thể sử dụng những hình ảnh nhằm lôi cuốn sinh viên, tạo ra những cơ sở
gợi ý cho sinh viên, từ đó giúp họ có hứng thú hơn và chịu khó tìm tòi hơn.
Ngày nay với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì việc sử dụng máy
tính để tiến hành kiểm tra đánh giá không còn là vấn đề khó khăn. Thuận lợi của
việc sử dụng máy tính trong kiểm tra đánh giá là: Quản lý bài thi đơn giản, người
học có hứng thú hơn trong khi làm bài đặc biệt là khi bài thi có sử dụng những
hình ảnh đồ họa sẽ có tác dụng gợi ý sáng tạo hơn cho người học đồng thời khâu
chấm bài cũng sẽ dễ dàng và khách quan hơn.
Đối với môn “Tin học văn phòng”, do đặc điểm của môn học là môn thực
hành là chính. Sau khi học xong môn này, yêu cầu người học phải biết thực hiện
các thao tác đơn giản đối với các phần mềm Microsoft Word, Microsoft Excel và
PowerPoint nên việc tiến kiểm tra - đánh giá trên giấy là không hiệu quả, còn nếu
kiểm tra - đánh giá bằng thực hành thì việc đánh giá sẽ chưa thật đầy đủ, toàn
vẹn cho chương trình môn học. Hơn nữa trắc nghiệm đồ họa hiện chưa có tiền lệ.
Nhất là đối với ngành kỹ thuật khi học thì người học phải học bằng hai thứ ngôn

ngữ. Ngôn ngữ thứ nhất là ngôn ngữ nói và viết; ngôn ngữ thứ hai là ngôn ngữ
bằng đồ họa. Vì người học trong ngành công nghệ có sự khác biệt rất nhiều so
với các ngành khác, họ muốn nói với người khác bằng ngôn ngữ đồ họa chứ
không nói bằng văn viết. Ngôn ngữ đồ họa rất quan trọng, nó có thể dùng cho
người câm hoặc những người không hề biết tiếng của nhau cũng có thể sử dụng
được… Cho nên luận văn này tác giả có tham vọng có thể dùng nó để trao đổi
với người nước ngoài,… Ngôn ngữ đồ họa bao giờ cũng được ưa chuộng rất
nhiều. Ví dụ như trong ngành hàng không người ta dùng ưu tiên cho đồ họa (đôi
khi cần thì chú thích ở dưới hình ảnh đó). Giả sử khi khách hàng tới sân bay có
thể họ không thạo tiếng nước đó, muốn biết nơi gửi đồ ở đâu họ sẽ tìm nơi có

11


biểu tượng chiếc Vali, … Tất cả những điêu đó đối với những người bình thường
đã là rất quan trọng vậy thì đối với ngành kỹ thuật sử dụng ngôn ngữ đồ họa là
rất cần thiết. Hơn nữa vì đồ họa chưa có nhiều. TNĐH là một lĩnh vực học tập rất
mới mẻ, và nó chưa được sử dụng tốt trong ngành kỹ thuật. Vì vậy với luận văn
này sẽ đóng góp thêm vào mặt chưa tốt của ngành. Ngoài ra, đặc điểm của môn
THVP là dùng rất nhiều biểu tượng nên việc sử dụng đồ họa cho người học trong
ngành kỹ thuật là rất quan trọng.
Do đó nếu sử dụng hình thức thi TNĐH trên máy tính kết hợp với thi thực
hành cho môn học này sẽ đảm bảo được chất lượng của quá trình kiểm tra đánh giá
Có thể nói dạy học và kiểm tra đánh giá người học là hai khâu luôn đi song
hành với nhau. Từ đó giúp cho việc đánh giá cả người dạy và người học được
chính xác hơn nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ người dạy và chất lượng đào tạo
sinh viên, nhưng cũng cần phải đảm bảo được tính chính xác, toàn diện, khách
quan, đặc biệt cần phải tạo được hứng thú cho người học. Do vậy, tác giả luận văn
đã chọn đề tài “Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm đồ họa cho môn Tin học văn
phòng tại trường Cao Đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội”.

2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan
trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
- Khảo sát tình hình kiểm tra đánh giá tại Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội.
- Nghiên cứu nội dung chương trình môn học “Tin học văn phòng” trên cơ
sở đó xây dựng câu hỏi TNKQ đồ họa cho môn học đó.
- Thực nghiệm sư phạm đối với hệ thống câu hỏi đã xây dựng để kiểm tra
đánh giá độ tin cậy, tính khả thi và hiệu quả của giả thuyết khoa học đã đề ra và
hoàn thiện các đề xuất.

12


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm đồ họa cho môn Tin học văn phòng
nhằm nâng cao hiệu quả đánh giá kiểm tra kết quả học tập của người học tại
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội.
4. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn “Tin học văn phòng” của
sinh viên chuyên ngành tin học tại Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được các câu hỏi trắc nghiệm đồ học trong ngân hàng câu
hỏi một cách khoa học và phù hợp với mục tiêu dạy học sẽ góp phần đánh giá
được người học một cách chính xác, đầy đủ khách quan, đồng thời tạo được hứng
thú trong kiểm tra đối với môn học này.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Từ những tài liệu có liên quan đến
những vấn đề cần nghiên cứu, phân tích, tổng hợp để rút ra cơ sở lý luận của vấn
đề cần thực hiện.

- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các người dạy chuyên ngành tin
học để lấy ý kiến đóng góp trong việc xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm cho môn
“Tin học văn phòng”.
- Phương pháp thực nghiệm: Kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của việc sử
dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm đồ họa cho môn “Tin học văn phòng”
với đối tượng sinh viên chuyên ngành tin học.
7. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có: 04 chương
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn của phương pháp trắc nghiệm

13


Chương II: Thực trạng về đánh giá kết quả môn Tin học văn phòng tại
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội.
Chương III: Thiết kế bộ câu hỏi trắc nghiệm đồ họa
Chương IV: Thực nghiệm sư phạm

14


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM

1.1. Tổng quan về kiểm tra đánh giá
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Kiểm tra
Định nghĩa:

Là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy-học nhằm nắm

được thông tin về trạng thái và kết quả học tập của người học, về những
nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra những biện pháp khắc phục
những lỗ hổng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của hoạt
động dạy-học.
Đối với quá trình dạy học việc kiểm tra sẽ giúp đánh giá được chất
lượng dạy của người dạy và đặc biệt là khẳng định được sự cố gắng nỗ lực
cũng như chất lượng của người học, họ đã biết gì và làm được gì sau khi học
xong một môn học nào đó.
Tuy nhiên, để đánh giá đúng chất lượng của việc học và việc dạy thì phải
tiến hành kiểm tra hay thực hiện một hình thức kiểm tra sao cho phù hợp chính
xác và khách quan.
1.1.1.2. Đánh giá

Định nghĩa đánh giá:
Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng cần
đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo
các thang đo hoặc các tiêu chí đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay
chuẩn mực. Đánh giá có thể là đánh giá định lượng dưa vào các con số
hoặc định tính dựa vào các ý kiến và giá trị.

15


Định nghĩa đo lường:
Đo lường là xác định độ lớn của một đại lượng bằng cách so sánh
với một đại lượng cũng loại được họn làm đơn vị.
Để việc đánh giá được đúng đắn phải triển khai đo lường: muốn so
sánh vật nào nặng hơn trong hai vật có bề ngoài không khác nhau người ta
phải đem cân chúng lên. Việc dạy và học đã xuất hiện trong lịch sử loài
người hàng nghìn năm trước đây, và để tuyển dụng người giỏi người ta

phải tạo ra các hình thức thi để so sánh các thí sinh với nhau.
Trong thực tiễn, sau khi thực hiện kiểm tra và thu được kết quả, người ta
tiến hành đánh giá kết quả đó có đúng hay không, có phù hợp với thực tiễn hay
không để có biện pháp cải tiến hay thay đổi quá trình.
Trong dạy học, việc đánh giá việc học của người học thông qua kiểm tra
đánh giá cuối kỳ sẽ biết được họ đã thu được gì trong quá trình học tập. Việc
đánh giá chính xác kết quả học tập của người học sẽ giúp cho nhà trường thấy
được mục tiêu đào tạo của mình có phù hợp không, có đạt chất lượng không để
có thể có được một phương pháp giáo dục thích hợp.
Như vậy, đánh giá là sự khẳng định lại trên cơ sở kiểm tra và bao giờ cũng
đi liền với kiểm tra. Quá trình kiểm tra nghiêm túc, phù hợp với trình độ người
học đồng thời với quá trình đánh giá chính xác, khách quan trình độ của người
học sẽ mang lại một kết quả tốt cho thực tiễn cuộc sống.
1.1.1.3. Trắc nghiệm
Định nghĩa: Trắc nghiệm là một phép thử (kiểm tra) để nhận dạng, xác
định, thu thập những thông tin phản hồi về những khả năng, thuộc tính, đặc tính,
tính chất của một sự vật hiện tượng nào đó.
Ví dụ: trắc nghiệm đo chỉ số thông minh (IQ), trắc nghiệm đo thị lực mắt,
trắc nghiệm đo nồng độ cồn ở người lái xe,…

16


Trắc nghiệm trong giảng dạy cũng là một phép thử (một phương pháp
kiểm tra - đánh giá) nhằm đánh giá khách quan trình độ, năng lưc cũng như kết
quả học tập của người học trước, trong quá trình và khi kết thúc một giai đoạn
học tập nhất định (phần hoặc bài giảng lý thuyết hoặc thực hành); một chương
hoặc một chương trình đào tạo.
Có một số hình thức trắc nghiệm:
- Trắc nghiệm vấn đáp: Là hình thức các câu hỏi được nêu ra trực tiếp để

người học trả lời bằng ngôn ngữ nói, đây còn được gọi là thi vấn đáp.
- Trắc nghiệm viết: Những câu hỏi lý thuyết, bài tập được nêu ra và người
học phải trả lời, trình bày ý kiến của mình bằng một bài viết.
1.1.1.4. Trắc nghiệm khách quan (TNKQ)
Định nghĩa: Là phương pháp dùng bài TNKQ để đo lường mức độ mà cá
nhân đạt được các mục tiêu đặt ra. Một bài TNKQ thường bao gồm nhiều câu
hỏi, mỗi câu thường được trả lời bằng một dấu hiệu đơn giản.
Loại này cung cấp một phần hay tất cả các thông tin cần thiết và đòi hỏi
người học phải chọn một câu để tả lời hoặc chỉ cần cung cấp thêm vài từ. Dạng
thi này được gọi là khách quan bởi vì chúng đạt tính khách quan khi chấm điểm,
tính chất chủ quan chỉ gặp phải ở việc lựa chọn nội dung thi, kiểm tra và ở việc
định ra câu trả lời.
a) Cơ sở lý luận của TNKQ dựa trên Quy luật số lớn (hoặc luật về giá trị
trung bình):
Luật số lớn được chứng minh chặt chẽ trong lý thuyết xác suất. Ở đây chỉ
xin nêu tới nội dung bản chất của nó. (Tương ứng với các ví dụ, xem trong phần
phụ lục 5 – Lý thuyết xác suất – Trang 105) luật số lớn được phát biểu như sau:
Khi số lượng phép thử tăng lên đủ lớn, giá trị tần suất sẽ tiến dần đến
giá trị xác suất.

17


Có thể kiểm tra lại luật số lớn bằng một cách rất đơn giản là chọn một con
xúa xắc và tiến hành gieo xúc xắc, đếm số lần gieo và số lần xuất hiện mặt lục. ta
sẽ thấy sau khi tăng số lần gieo xúc xắc lên vài trăm, tỷ lệ số lần xuất hiện mặt
lục trên tổng số lần gieo sẽ tiến dần đến rất gần giá trị xác xuất 1/6.
b) Các loại trắc nghiệm khách quan:
- Câu hỏi gợi chọn
- Câu hỏi đúng sai

- Câu hỏi điền khuyết
- Câu hỏi ghép đôi
Chi tiết xem ở mục 1.1.6.2. Các dạng câu hỏi TNKQ - trang 42.
c) Các yêu cầu kiểm tra - đánh giá

1. Kiểm tra - đánh giá là một bộ phận cấu thành nội dung của quá trình đào
tạo nói chung và bài giảng nói riêng.
2. Kiểm tra - đánh giá được thực hiện liên tục, thường xuyên, trong và kết
thúc quá trình dạy - học hay bài giảng.
3. Kiểm tra - đánh giá mang tính tự thực hiện việc kiểm tra - đánh giá và tự
điều chỉnh quá trình học tập của người học
4. Kiểm tra - đánh giá hướng tới việc khuyến khích và giúp người học củng
cố, nắm vững nội dung học tập, tự đánh giá kết quả học tập.
5. Kiểm tra - đánh giá mang tính đơn mục tiêu. Mỗi một trắc nghiệm kiểm
tra - đánh giá chỉ nhằm xác định được mức độ nhận thức (kiến thức) hoặc
mức độ hình thành kỹ năng với một nội dung cụ thể.
6. Kiểm tra - đánh giá phải có khả năng đo đếm, lượng giá, quan sát hoặc
mô tả được (định tính và định lượng).
7. Kết quả kiểm tra - đánh giá là nguồn thông tin phản hồi để đánh giá, nhận
xét, điều chỉnh, hoàn thiện hoạt động dạy học.
Bảo đảm khách quan, quy chuẩn, giá trị, toàn diện và phát triển.

18


Để nghiên cứu định lượng tỉ mỉ các CH hoặc đề trắc nghiệm, người ta
phải đưa vào các tham số đặc trưng. Khi soạn thảo xong một CH hoặc một ĐTN
người soạn thảo chưa biết độ lớn của tham số đó. Chúng chỉ được xác định bằng
phương pháp thống kê từ kết quả trả lời của các TS đối với các CH.
Độ khó:

Khái niệm: Người ta xác định độ khó dựa vào việc thử nghiệm câu hỏi
(CH) trắc nghiệm trên các đối tượng thí sinh (TS) phù hợp, và định nghĩa độ khó
p bằng tỷ số phần trăm TS làm đúng CH trên tổng số TS làm đúng CH trên tổng
số TS tham gia làm CH đó:
Tổng số TS làm đúng CH
Độ khó p của CH thứ i =

Tổng số TS tham gia làm CH

Chi tiết xem ở Phụ lục 6 Các tham số đặc trưng cho một câu hỏi trắc
nghiệm và một đề trắc nghiệm (Trang 106)
Độ tin cậy
Trắc nghiệm là một phép đo: dùng thước đo là ĐTN để đo lường một
năng lực nào đó của TS. Độ tin cậy của ĐTN chính là đại lượng biểu thị mức độ
chính xác của phép đo nhờ ĐTN.
Chi tiết xem ở Phụ lục 6 Các tham số đặc trưng cho một câu hỏi trắc
nghiệm và một đề trắc nghiệm (Trang 106)
Độ giá trị :
Yêu cầu quan trọng nhất của ĐTN với tư cách là một phép đo lường trong
giáo dục là phép đo ấy đo được cái cần đo. Nói cách khác, phép đo ấy cần phải
đạt được mục tiêu đề ra cho nó. Chẳng hạn, mục tiêu đề ra cho tuyển sinh đại học
là kiểm tra xem TS có nắm chắc những kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương
trình phổ thông trung học hay không để chọn vào học đại học. Phép đo bởi ĐTN
đạt được mục tiêu đó là phép đo có giá trị. Nói cách khác, độ giá trị của ĐTN là
đại lượng biểu thị mức độ đạt được mục tiêu đề ra cho phép đo nhờ ĐTN.
Để ĐTN có độ giá trị cao, cần phải xác định tỉ mỉ mục tiêu cần đo qua
ĐTN và bám sát mục tiêu đó trong quá trình xây dựng ngân hàng CHTN cũng
như khi tổ chức triển khai kỳ thi. Nếu thực hiện các quá trình nói trên không

19



đúng thì có khả năng kết quả của phép đo sẽ phản ánh một cái gì khác chứ không
phải cái mà ta muốn đo bằng ĐTN.
Có thể xét độ giá trị của một ĐTN dưới nhiều góc độ khác nhau, và cũng
có các cách đánh giá định lượng độ giá trị.
Chi tiết xem ở Phụ lục 6 Các tham số đặc trưng cho một câu hỏi trắc
nghiệm và một đề trắc nghiệm (Trang 106)
1.1.2. Mục đích, vai trò các yêu cầu của việc kiểm tra đánh giá.
1.1.2.1. Mục đích của việc kiểm tra đánh giá
Trong mọi lĩnh vực, kiểm tra đánh giá là khâu quan trọng nhằm góp phần
trả về xã hội những sản phẩm có chất lượng tốt và đảm bảo theo nhu cầu xã hội.
Trong giáo dục, kiểm tra đánh giá có tác động tới việc hình thành kỹ năng,
kỹ xảo của người học. Đặc biệt đối với bậc đại học, cao đẳng sẽ tạo ra những kỹ
sư tài năng cho đất nước, cần phải thích ứng nhanh nhạy với sự thay đổi của khoa
học công nghệ. Khi đó việc kiểm tra đánh giá lại càng cần phải đảm bảo phản
ánh đúng nhất, chất lượng nhất.
Như vậy, kiểm tra đánh giá có tác động tới mọi đối tượng trong hệ thống
giáo dục:
* Đối với người dạy: Kiểm tra đánh giá giúp người dạy xác định được
năng lực, mục đích cũng như trình độ của người học, để điều chỉnh nội dung sao
cho phù hợp.
Ví dụ: Các lớp chính quy so với lớp tại chức hay các lớp đào tạo ngắn hạn
sẽ có trình độ khác nhau, mục đích khác nhau nên lượng kiến thức đưa đến cho
các đối tượng này cũng khác nhau.
* Đối với người học: Kiểm tra đánh giá góp phần phản ánh năng lực của
người học dựa vào kết quả mà họ đạt được, do đó người học sẽ tự ý thức được
nhiệm vụ của mình muốn gì, cần gì để từ đó tự giác phấn đấu để đạt được sự tiến
bộ và mục tiêu của mình.


20


* Đối với các nhà quản lý giáo dục:
Dựa vào kết quả kiểm tra đánh giá để xác nhận năng lực của người
học, từ đó làm cơ sở để cấp văn bằng, chứng chỉ cho họ, đồng thời cũng là
để đánh giá kết quả học tập của người học có đảm bảo cho quá trình tiếp tục
học tập hay không và có biện pháp tích cực nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo của trường mình.
Cũng nhờ vào kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học, nhà
trường mới đánh giá được phần nào hoạt động dạy, năng lực thực hành nghề của
người dạy, từ đó sẽ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đối với những người dạy chưa
có đủ kỹ năng sư phạm và kỹ năng nghề cần có.
1.1.2.2. Vai trò của việc kiểm tra đánh giá
Trong một nhà trường, hoạt động chủ yếu là quá trình dạy học. Quá trình
này bao gồm những khâu chủ yếu được mô tả trong sơ đồ sau:

Mục tiêu
dạy học

Thầy
(phương
pháp dạy)

Nội
dung
dạy học

Trò
(phương

pháp học)

Liên hệ ngược
ngoài

Thi
kiểm
tra

Kết
quả
dạy
học

Liên hệ ngược
trong

Sơ đồ 1.1 - Quá trình dạy học

Trong sơ đồ trên, kiểm tra - đánh giá có tác động trở lại các đối tượng như
sau:

21


 Đối với người dạy: Kiểm tra đánh giá cho những thông tin về kết
quả dạy học, giúp cho người dạy đánh giá được kết quả dạy của
người dạy và học của người học, qua đó có thể rút ra kinh nghiệm
về nội dung và phương pháp dạy nhằm cải tiến, nâng cao chất
lượng dạy học.

 Đối với người học: Kiểm tra đánh giá sẽ cho những thông tin về kết
quả học, giúp cho người học tự đánh giá được kết quả của mình
đồng thời có tác dụng rèn luyện cho người học khả năng tự lực đặt ra
vấn đề và giải quyết vấn đề, phản ứng nhanh nhạy linh hoạt trước
những tình huống “có vấn đề”, khả năng lý giải các vấn đề tư duy
logic…, tác phong kỷ luật ghép mình vào khuôn khổ, thúc đẩy việc
học của người học. Ngoài ra kiểm tra đánh giá cũng góp phần giúp
cho người học năng lực giảng dạy của người dạy, để từ đó lựa chọn
cho mình những người dạy giỏi có thể giúp họ có được những kiến
thức mà họ cần cho tương lai, nhất là trong môi trường đào tạo mới
như hiện nay, đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
 Đối với các nhà quản lý giáo dục: Kết quả thi và kiểm tra là những
căn cứ pháp lý cơ bản để xử lý người học, là những thông tin rất
quan trọng làm rõ cơ sở cho việc điều hành, chỉ đạo quá trình đào
tạo trong trường. Dựa vào kết quả đánh giá người học để nhà
trường có thể sàng lọc những người học có đủ điều kiện, tố chất
cho việc đào tạo những ngành nghề phù hợp, đồng thời cũng sàng
lọc cả những người người dạy không đủ trình độ, năng lực để đứng
trên bục giảng.
1.1.2.3. Các yêu cầu của việc kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá có tác động tới mọi đối tượng: người dạy, người học
và các nhà quản lý. Vì vậy việc kiểm tra đánh giá cần phải đảm bảo một số
yêu cầu sau:

22


 Đảm bảo tính quy chuẩn:
Việc kiểm tra để có được kết quả đánh giá chất lượng giáo dục là rất cần
thiết cho mọi cấp học, bậc học. Tuy nhiên việc kiểm tra đánh giá là nhằm mục

đích xác định lượng kiến thức mà người học thu được nên nó cần phải tuân theo
một số chuẩn mực nhất định để đảm bảo sự chính xác, tính khách quan. tính
quy chuẩn trong kiểm tra đánh giá được thể hiện ở một số vấn đề cần được xác
định rõ ràng:
-

Mục tiêu đánh giá nhằm xác định những tiêu chuẩn cụ thể đối với
người được đánh giá.

-

Đối tượng đánh giá: để có thể đưa ra những nội dung đánh giá cho
phù hợp.

-

Nội dung đánh giá: Cần phải phù hợp với đối tượng được đánh giá,
tránh tình trạng bài kiểm tra quá khó hoặc quá dễ, không phản ánh
được chất lượng học sinh.

-

Phương pháp và phương tiện sử dụng: phải phù hợp với từng môn
học cụ thể.

-

Hình thức đánh giá: Tùy thuộc vào tính chất của môn học để có được
cách kiểm tra thích hợp, có thể là viết, vấn đáp hoặc thực hành…


-

Chuẩn đánh giá (barem điểm) đúng đắn, rõ ràng, công khai.

 Đảm bảo tính khách quan và tin cậy:
Đây là yêu cầu quan trọng trong quá trình tiến hành kiểm tra đánh
giá. Nó khẳng định đúng chất lượng của người học và được thể hiện ở một
số điểm sau:
-

Tính khách quan được thể hiện ở nội dung kiểm tra phải phù hợp
với yêu cầu của chương trình, không xuất phát từ ý muốn chủ quan
của người ra đề.

23


-

Việc tổ chức kiểm tra - đánh giá nghiêm túc theo đúng quy chế: bí mật
đề thi, coi kiểm tra, thi nghiêm túc, tránh hiện tượng nhìn bài, xem tài
liệu,… xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm.

-

Cuối cùng là khách quan trong chấm bài, không theo chủ ý của người
chấm, mỗi câu hỏi chỉ có một câu trả lời đúng nhất.

 Đảm bảo tính toàn diện và hệ thống
-


Quá trình đánh giá là đầy đủ nếu người được đánh giá hiểu biết sâu sắc
và toàn bộ vấn đề mà người dạy truyền đạt. Chính vì vậy việc giao đề
phải bao quát toàn bộ chương trình cả khối lượng và chất lượng kiến
thức, kỹ năng, năng lực tư duy; năng lực tự học, tính sáng tạo, tinh
thần, thái độ học tập. Điều này đảm bảo người học có hiểu biết các
kiến thức, biết vận dụng, thậm chí nếu có thể thì đánh giá được cả sự
sáng tạo của người học.

-

Đảm bảo tính kiểm tra đánh giá thường xuyên, có hệ thống để thu
được “thông tin ngược” về kết quả dạy học, từ đó có cơ sở để đánh giá
và điều chỉnh hoạt động dạy học, tạo động lực kích thích tính tích cực
học tập của người học.

-

Trong dạy học, người dạy cần tuân thủ nghiêm ngặt chế độ kiểm tra,
thi: kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra tổng kết, thi…
Các kỳ kiểm tra phải được tổ chức, tiến hành một cách khoa học, có kế
hoạch và có hệ thống.

 Đảm bảo tính công khai:
Kiểm tra đánh giá phải được tổ chức và tiến hành công khai về kế hoạch,
nội dung kiểm tra và công khai về kết quả.
Cần đảm bảo thống nhất giữa nội dung chương trình dạy học với nội dung
kiểm tra.

24



×