Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Đánh giá lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại thành phố hải phòng và giải pháp xử lý để sản xuất phân compost

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 112 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ kỹ thuật: “Đánh giá lượng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh tại thành phố Hải Phòng và giải pháp xử lý để sản
xuất phân compost” là do tôi thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của TS. Đặng
Minh Hằng. Đây không phải là bản sao chép của bất kỳ một cá nhân, tổ chức nào.
Các số liệu, nguồn thông tin trong Luận văn là do tôi điều tra, trích dẫn và tham
khảo.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung mà tôi đã trình bày
trong Luận văn này.

Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2014

HỌC VIÊN

Kim Xuân Quý

1


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo của
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
đã trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích, thiết thực cũng như sự nhiệt tình, ân cần
dạy bảo trong thời gian tôi học tập tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS Đặng Minh Hằng đã hướng dẫn
và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành bản luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Công ty TNHH MTV Môi trƣờng đô


thị Hải Phòng, Ban Quản lý các dự án môi trƣờng đô thị, Nhà máy xử lý chất
thải rắn Tràng Cát đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu
thập tài liệu thông tin để phục vụ cho việc viết luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và làm luận văn.

Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2014

HỌC VIÊN

Kim Xuân Quý

2


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................. 8
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 9
1. Đặt vấn đề ..................................................................................................................... 9
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 10
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 10
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................................. 11
1.1. Khái niệm, thành phần, nguồn gốc phát sinh CTR ............................................. 11
1.1.1. Khái niệm về CTR ........................................................................................... 11

1.1.2. Các nguồn phát sinh CTR ............................................................................... 12
1.1.3. Thành phần của CTR ...................................................................................... 14
1.2. Các tác động của CTR tới chất lƣợng môi trƣờng .............................................. 16
1.3. Tổng quan về công tác quản lý và xử lý CTR ...................................................... 18
1.3.1. Quản lý CTR .................................................................................................... 18
1.3.1.1. Phân loại CTR tại nguồn .......................................................................... 19
1.3.1.2. Thu gom, vận chuyển CTR........................................................................ 20
1.3.2. Xử lý CTR......................................................................................................... 22
1.3.2.1. Phương pháp chôn lấp .............................................................................. 22
1.3.2.2. Phương pháp đốt ........................................................................................ 23
1.3.2.3. Phương pháp làm phân vi sinh ................................................................. 24
1.4. Tình hình quản lý CTR trên thế giới .................................................................... 25
1.5. Tình hình quản lý, xử lý CTR tại Việt Nam ......................................................... 26
1.5.1. Tình hình quản lý, xử lý CTR tại Việt Nam .................................................. 26
1.5.2. Các tồn tại, điểm yếu trong công tác quản lý CTR tại Việt Nam ................ 30
CHƢƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ LƢỢNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ....................... 33
PHÁT SINH TẠI HẢI PHÒNG ....................................................................................... 33
2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng ....................... 33

3


2.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Hải Phòng ............................................... 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội và lao động ............................................................ 34
2.2. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt ở Hải Phòng.................................................. 36
2.2.2. Hiện trạng công tác xử lý CTR sinh hoạt ở Hải Phòng ................................ 37
2.2.2.1. Khu xử lý CTR Đình Vũ ............................................................................ 37
2.2.2.2. Khu xử lý CTR Tràng Cát ......................................................................... 42
2.2.2.3. Các


i chôn lấp hác................................................................................ 46

2.2.2.4. Nhà máy xử lý CTR Tràng Cát ................................................................. 46
2.2.3. Các vấn đề tồn tại trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR tại
Hải Phòng ................................................................................................................... 47
2.3. Đánh giá lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh ở Hải Phòng ....................................... 48
2.3.1. Lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh ..................................................................... 48
2.3.2.Thành phần CTR sinh hoạt phát sinh tại Hải Phòng .................................... 53
2.3.3. Đánh giá lƣợng CTR phát sinh tại thành phố Hải Phòng ............................ 57
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP XỬ LÝ CTR SINH HOẠT ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN
COMPOST TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ............................................................... 60
3.1. Cơ sở lý thuyết quá trình ủ phân compost ........................................................... 60
3.1.1. Quá trình phân giải xenluloza ........................................................................ 60
3.1.1.1. Xenluloza trong tự nhiên ........................................................................... 60
3.1.1.2. Cơ chế của quá trình phân giải xenluloza nhờ vi sinh vật ...................... 61
3.1.1.3. Vi sinh vật phân huỷ xeluloza ................................................................... 61
3.1.2. Quá trình phân giải tinh bột ........................................................................... 62
3.1.2.1. Tinh bột trong tự nhiên ............................................................................. 62
3.1.2.2. Cơ chế của quá trình phân giải tinh bột nhờ vi sinh vật ......................... 63
3.1.2.3. Các loại vi sinh vật phân giải tinh bột ...................................................... 64
3.1.3. Quá trình phân giải đƣờng ............................................................................. 64
3.1.3.1. Quá trình phân giải đường nhờ các vi sinh vật hiếu khí ......................... 64
3.1.4. Quá trình phân giải protein ............................................................................ 66
3.1.4.1. Protein trong tự nhiên ............................................................................... 66
3.1.4.2. Cơ chế của quá trình phân giải protein nhờ vi sinh vật .......................... 67
3.1.4.3. Vi sinh vật phân giải protein ..................................................................... 67
3.1.5. Quá trình phân giải photphat ......................................................................... 67

4



3.2. Các phƣơng pháp ủ phân compost ........................................................................ 68
3.2.1. Phƣơng pháp ủ phân ở chế độ hiếu khí ......................................................... 68
3.2.1.1. Nguyên lý .................................................................................................... 68
3.2.1.2. Cơ chế, tác nhân sinh học của quá trình .................................................. 68
3.2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ủ rác hiếu khí ................................ 69
3.2.2. Phƣơng pháp ủ phân ở chế độ yếm khí ......................................................... 71
3.2.2.1. Nguyên lý ........................................................................................................ 71
3.2.2.2. Cơ chế, tác nhân sinh học của quá trình .................................................. 72
3.2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ủ rác yếm khí................................. 73
3.3. Giải pháp xử lý CTR sinh hoạt để sản xuất phân compost tại thành phố Hải
Phòng............................................................................................................................... 75
3.3.1. Giới thiệu về dự án quản lý và xử lý CTR thành phố Hải Phòng ............... 75
3.3.2. Nhà máy xử lý chất thải rắn Tràng Cát......................................................... 76
3.3.3. Quy trình vận hành của Nhà máy xử lý chất thải rắn Tràng Cát ............... 78
3.3.3.1. Quy trình sơ chế ......................................................................................... 78
3.3.3.2. Quy trình ủ lên men ................................................................................... 81
3.3.3.3. Quy trình ủ chín ......................................................................................... 83
3.3.3.4. Quy trình sàng tinh chế ............................................................................. 84
3.3.4. Chất lƣợng sản phẩm của Nhà máy xử lý CTR Tràng Cát ......................... 87
3.3.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Nhà máy xử lý CTR Tràng Cát ............. 89
3.3.5.1. Đánh giá về mặt môi trường...................................................................... 89
3.3.5.2. Đánh giá về mặt xã hội, chính trị.............................................................. 91
3.3.5.2. Đánh giá về mặt kinh tế ............................................................................. 91
3.4. Đánh giá giải pháp xử lý CTR sinh hoạt để sản xuất phân compost tại thành
phố Hải Phòng ................................................................................................................ 92
3.4.1.Ƣu điểm.............................................................................................................. 92
3.4.2. Nhƣợc điểm ...................................................................................................... 94
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 96
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................... 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 100
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 102

5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CTR

Chất thải rắn

MTĐT

Môi trường đô thị

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

VSV

Vi sinh vật

6


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Nguồn phát sinh và loại CTR ...................................................................14

Bảng 1.2. Thành phần CTR sinh hoạt của một số nước ...........................................15
Bảng 1.3. Thành phần CTR sinh hoạt ở các nước có thu nhập khác nhau..............16
Bảng 1.4. Thu gom, phân loại, xử lý CTR tại nguồn phát sinh .................................20
Bảng 1.5. Lượng CTR phát sinh các năm 2007 - 2010 ...........................................28
Bảng 2.1. Khối lượng CTR sinh hoạt nội thành của TP Hải Phòng qua các năm
2000 - 2012 ...............................................................................................................49
Bảng 2.2. Kết quả phân tích mẫu rác thải sinh hoạt đợt 1 .......................................54
Bảng 2.3. Kết quả phân tích mẫu rác thải sinh hoạt đợt 2 .......................................56
Bảng 2.4. Thành phần rác thải tại các huyện ngoại thành thành phố Hải phòng ...57
Bảng 2.5. Dự báo dân số và khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại thành phố Hải
Phòng đến năm 2025 .................................................................................................59
Bảng 3.1. Kết quả phân tích chất lượng mẫu mùn hữu cơ của nhà máy xử lý CTR
Tràng Cát ..................................................................................................................87
Bảng 3.2. Kết quả phân tích vi sinh vật có hại trong mẫu mùn hữu cơ của nhà máy
xử lý CTR Tràng cát ..................................................................................................88

7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải .............................. 12
Hình 1.2. Tác động của CTR sinh hoạt đến môi trường ...........................................17
Hình 1.3. Quy trình quản lý CTR ..............................................................................19
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống quản lý CTR sinh hoạt tại Hải phòng .............................. 36
Hình 2.2. Tổng mặt bằng khu xử lý CTR Đình Vũ ....................................................38
Hình 2.3. Quy trình xử lý chất thải tại khu xử lý CTR Đình Vũ............................... 40
Hình 2.4. Quy trình xử lý nước rác tại khu xử lý CTR Đình Vũ .............................. 41
Hình 2.5. Tổng mặt bằng khu xử lý CTR Tràng Cát .................................................43
Hình 2.6. Quy trình xử lý nước rác tại khu xử lý CTR Tràng Cát ............................ 45

Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ của Nhà máy xử lý chất thải rắn Tràng Cát .................77
Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ của quy trình sơ chế ......................................................80
Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ của quy trình ủ lên men .................................................82
Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ của quy trình sàng ......................................................... 86

8


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ngày nay việc bảo vệ môi trường là vấn đề thách thức không chỉ đối với một
đơn vị, cơ quan, địa phương hay một quốc gia nào mà là vấn đề toàn cầu, cả thế giới
phải quan tâm đến. Đó là sự sống, sự phát triển và tồn tại của nhân loại. Trong điều
kiện hiện nay, khi mà môi trường sống đã trở thành một vấn đề toàn cầu, việc phát
triển bền vững trong đó bảo đảm sự kết hợp hài hoà giữa mục tiêu kinh tế với mục
tiêu an sinh xã hội và mục tiêu bảo vệ môi trường là sự lựa chọn đúng đắn, phù hợp
với quy luật khách quan.
Thành phố Hải Phòng là một trong năm thành phố lớn của cả nước, một
trong những trung tâm công nghiệp thương mại, dịch vụ, du lịch của cả nước và
vùng Duyên Hải Bắc Bộ. Là thành phố Cảng, cửa ngõ chính ra biển của các tỉnh
phía Bắc, là đầu mối giao thông quan trọng của Miền Bắc và cả nước. Trong
những năm qua, thành phố đã đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội. Tuy nhiên hiện nay thành phố đang phải đối mặt với
rất nhiều khó khăn trong công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt là công tác quản lý
chất thải rắn sinh hoạt. Do quá trình đô thị hóa đang diễn ra nhanh chóng nên khối
lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại thành phố ngày càng gia tăng về mặt
khối lượng, tạo ra áp lực không nhỏ cho công tác quản lý và xử lý, khiến cho chất
lượng môi trường bị suy giảm. Hiện nay, công tác xử lý CTR của thành phố chủ
yếu là chôn lấp, chỉ có một lượng nhỏ CTR được xử lý bằng phương pháp ủ sinh
học. Xử lý CTR bằng phương pháp chôn lấp dễ gây ra ô nhiễm môi trường đất,

nước mặt và nước ngầm, môi trường không khí, tạo ra áp lực cho thành phố trong
việc tìm kiếm quỹ đất. Trong khi đó, xử lý CTR theo phương pháp ủ sinh học sản
xuất phân compost là một hướng đi mới, mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm chi
phí chôn lấp rác, tận dụng được nguồn tài nguyên rác, tạo công ăn việc làm cho
người dân.

9


Trên cơ sở đó, đề tài “Đánh giá lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại
thành phố Hải Phòng và giải pháp xử lý để sản xuất phân compost’’ được thực
hiện nhằm đánh giá khối lượng phát sinh và hiện trạng công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố, trên cơ sở đó đề xuất các giải
pháp nhằm áp dụng phương pháp xử lý ủ sinh học để sản xuất phân compost một
cách có hiệu quả tại thành phố Hải Phòng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết một số vấn đề sau:
- Đánh giá khối lượng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại thành
phố Hải Phòng;
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại
thành phố Hải Phòng;
- Đánh giá hiệu quả mô hình xử lý ủ sinh học chất thải rắn sinh hoạt để sản
xuất phân compost mà thành phố Hải Phòng đang áp dụng, từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xử lý.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: chất thải rắn sinh hoạt và giải pháp xử lý sản xuất
phân compost.
Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Hải Phòng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp: phương pháp thu thập, thống kê, tổng

hợp tài liệu, phương pháp phân tích, đánh giá trong quá trình thực hiện.

10


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Khái niệm, thành phần, nguồn gốc phát sinh CTR
1.1.1. Khái niệm về CTR
Định nghĩa về CTR: Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người
loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản
xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng .v.v.). Trong đó quan
trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
CTR đô thị là vật chất mà con người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực
đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho sự vứt bỏ đó. Thêm vào đó, chất thải
được coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng được xã hội nhìn nhận như một thứ mà
thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy.
Theo quan niệm này, chất thải rắn đô thị có các đặc trưng sau:
- Bị vứt bỏ trong khu vực đô thị;
- Thành phố có trách nhiệm thu dọn.
CTR bao gồm các loại sau:
- CTR sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ
yếu từ các khu dân cư, cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại.
CTR sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành, sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ,
đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật,
tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm rạ, xác động vật, vỏ rau quả, ….
- CTR công nghiệp: là chất thải từ các quá trình công nghiệp (xây dựng, chế
tạo, công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng …), các chất thải từ quá trình công nghiệp
như tro bã, chất thải xây dựng, các chất thải đặc biệt, các chất thải độc hại, … ước
tính lượng phát sinh chất thải công nghiệp bằng 20 – 25% tổng lượng chất thải sinh
hoạt.


11


- CTR nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các
đăc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây
nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây
nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người. [11]
1.1.2. Các nguồn phát sinh CTR
Lượng CTR tạo ra trung bình 20 – 30 tấn/người/năm, trong đó chất thải sinh
hoạt là 0,2 – 3kg/người/ngày. Trong xã hội công nghệ, CTR còn sinh ra ở mọi bước
từ khai thác khoáng sản, làm giàu nguyên liệu, sản xuất chế biến thành hàng hóa,
tiêu thụ. [11]
Các nguồn phát sinh CTR được thể hiện ở hình 1.1.
Các hoạt động kinh tế xã hội
của con người

Các quá
trình sản
xuất

Các quá
trình phi
sản xuất

Hoạt động
sống và tái sản
sinh con người

Các hoạt

động quản


Các hoạt động
giao tiếp và đối
ngoại

CHẤT THẢI

Dạng lỏng

Bùn ga
cống

Chất lỏng
dầu mỡ

Dạng khí

Hơi độc
hại

Dạng rắn

Chất thải
sinh hoạt

Chất thải
công nghiệp


Các loại
khác

Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải [11]
12 [11]


Việc quản lý CTR là một vấn đề lớn đối với các thành phố lớn, các khu công
nghiệp tập trung. Tại các nước đang phát triển thu gom được khoảng 25 -55% CTR,
90 - 95% rác thải thu gom ra các bãi rác lộ thiên gây ô nhiễm đất, không khí và
nước. [11]
Nguồn phát sinh CTR:
- Hộ gia đình: Thực phẩm thừa, carton, plastic, gỗ vụn, vải, thủy tinh, lon,
các kim loại khác, tro, lá cây, các chất thải đặc biệt và các chất độc hại sử dụng
trong gia đình.
- Thương mại (kho, quán ăn, chợ, văn phòng, khách sạn, trạm xăng, nhà in):
thực phẩm thừa, giấy, carton, plastic, gỗ vụn, vải, thủy tinh, lon, kim loại, các chất
thải đặc biệt (đồ điện, pin, dầu, lốp xe, đồ điện tử, bình điện, …) và các chất độc hại.
- Cơ quan: Trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính.
- Xây dựng di dời: Gỗ, thép, gạch, bê tông, vữa, bụi, …
- Dịch vụ công cộng: Các loại rác đường, lá cây, …
- Công nghiệp (xây dựng, chế tạo, công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng, công
nghiệp lọc dầu, nhà máy hóa chất, nhà máy điện, …). Chất thải từ các quá trình
công nghiệp, các chất thải không phải từ quá trình công nghiệp như thức ăn thừa,
tro bã, chất thải xây dựng, các chất thải đặc biệt, các chất thải độc hại, …
- Nông nghiệp: Các loại chất thải nông nghiệp, chất thải độc hại. [11]

13



Bảng 1.1: Nguồn phát sinh và loại CTR [11]
Nguồn

Sinh hoạt

Nơi và hoạt động phát sinh

Loại chất thải

Khu dân cư, hộ gia đình, khu

Chất thải thực phẩm, giấy,
nhựa, gỗ, thủy tinh, giẻ, rác, tro,

tập thể, ký túc xá

lá cây, kim loại, các đồ dùng
hỏng

Dịch vụ,
thương nghiệp

Chợ, nhà hàng, cửa hiệu sửa
chữa, may mặc, cắt tóc…



Cơ quan

Trường học, bệnh viện, cơ

quan



Khu vui chơi

Công viên, bãi tắm, đường phố Rác sinh hoạt, lá cây

Xây dựng

Xây dựng, đường, cầu cống

Gạch, ngói, sắt, thép, thủy tinh,
gỗ...

Bùn

Nhà máy xử lý nước thải

Bùn thải

Công nghiệp

Các cơ sở công nghiệp

CTR công nghiệp (xỉ, bụi, bùn,
bã thải của quá trình sản xuất)

Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến


Rác, bao bì thuốc trừ sâu, phân
bón, thức ăn thừa, phân gia súc,
gia cầm, ...

Nông nghiệp

1.1.3. Thành phần của CTR
Là những thành phần riêng biệt tạo nên rác thải, được tính phần trăm khối
lượng, quyết định công nghệ thu gom, xử lý CTR. Các yếu tố như vùng, mùa, thói
quen, mức sống, tín ngưỡng, chính sách quản lý chất thải ảnh hưởng đến lượng và
thành phần CTR sinh hoạt. [11]
- Mức sống: ở các nước có mức sống cao thành phần giấy, chất dẻo, kim loại,
cao su, thủy tinh thường cao hơn ở các nước có thu nhập trung bình và thấp.
- Theo mùa và theo vùng: các loại rau quả thay đổi theo mùa và theo vùng do
vậy sẽ ảnh hưởng tới thành phần của chất thải sinh hoạt.

14


- Theo tín ngưỡng: ngày ăn kiêng thành phần CTR sẽ nhiều rau củ quả.
- Chính sách quản lý chất thải: khi chính sách quản lý chất thải thay đổi thì
thành phần chất thải cũng thay đổi.
- Thói quen tiêu dùng xa xỉ hay tiết kiệm cũng ảnh hưởng tới lượng và thành
phần chất thải. [11]
Bảng 1.2: Thành phần CTR sinh hoạt của một số nước [11]
Thành phần (% kl)

Mỹ

Anh


Hong
kong

Singapore

Bangkok

Rau quả, xác xúc vật nhỏ

15

28

9,42

44,4

44

Giấy

44

37

32,46

28,3


24,6

Kim loại

8

9

2,17

4,8

1

Thủy tinh

8

9

9,72

4,1

1

Giẻ

2


3

9,58

9,3

3

3,5

3

6,24

11,8

7

Rác cháy được

2

1

6,44

6,6

-


Rác không cháy được

-

1

-

-

3,5

Chất trơ kích thước <10mm

-

9

14,09

6,4

4,7

Chất dẻo và cao su

15


Bảng 1.3 : Thành phần chất thải sinh hoạt ở các nước có thu nhập khác nhau

[11]
Thành phần

Các nƣớc thu nhập Các nƣớc thu nhập
Các nƣớc thu nhập
thấp, ≤
TB, 610 ÷
cao, ≥
610USD/ngƣời/năm 7620USD/ngƣời/năm 7620USD/ngƣời/năm

Lượng rác,
kg/người/ngày

0,4-0,6

0,5-0,9

0,7-0,3

Chất thải thực
phẩm, %

40-85

20-65

20-50

Giấy, %


1-10

15-40

15-40

Plastic, %

1-5

2-6

2-10

Kim loại, %

1-5

1-5

3-13

Thủy tinh, %

1-10

1-10

4-10


Cao su, hỗn
tạp, %

1-5

1-5

2-10

Hạt nhỏ, %

15-60

15-50

5-20

Độ ẩm, %

40-80

40-60

20-30

Khối lượng
riêng, kg/m3

250-500


170-330

100-170

Nhiệt trị thấp,
kcal/kg

800-1100

1000-1300

1500-2700

1.2. Các tác động của CTR tới chất lượng môi trường
Năm 1999, tổng lượng CTR sinh hoạt thải ra hàng ngày ở các đô thị nước ta
vào khoảng trên 9000m3, nhưng mới chỉ thu gom được 45 – 50%. Điều kiện chủ
yếu để đảm bảo tốt trạng thái vệ sinh ở khu dân cư đô thị là phải có kế hoạch làm
sạch, quét dọn thường xuyên các loại CTR ở các khu nhà ở. Đó là các loại rác sinh
hoạt, thức ăn dư thừa, các loại rác đường phố. Các loại CTR sẽ gây ô nhiễm, nhiễm
khuẩn đối với môi trường bao quanh con người: đất, nước, không khí, các nhà ở và
công trình công cộng… Rác thải được thu gom và chủ yếu đổ vào các bãi rác một
cách tạm bợ, đại khái mà không được xử lý, chôn lấp theo quy hoạch và hợp vệ sinh
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, nguồn nước mặt và nước ngầm. Thiết bị thu

16


gom và vận chuyển rác thải ở hầu hết các đô thị Việt Nam còn lạc hậu và ít ỏi,
không đáp ứng được nhu cầu thu gom hiện tại. [11]
Khối lượng CTR đô thị ngày càng tăng do tác động của sự gia tăng dân số,

phát triển kinh tế xã hội và sự phát triển về trình độ và tính chất tiêu dùng trong các
đô thi. Lượng CTR nếu không được xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt hậu quả tiêu cực
đối với môi trường sống. Tác động của việc xử lý không hợp lý chất thải đô thị thể
hiện ở hình 1.2. [11]
Các tác động của xử lý
chất thải không hợp lý

Môi
trường xú
uế

Làm hại
sức khỏe
con người

Làm mất
vẻ đẹp đô
thị

Tạo môi
trường
bệnh dịch

Tạo nếp
sống kém
văn minh

Gây ùn
tắc giao
thông


Tác động
xấu đến
ngành du
lịch và
văn hóa

Hạn chế
kết quả
sản xuất
kinh
doanh

Hình 1.2 : Tác động của CTR sinh hoạt đến môi trường [11]
Như vậy, về khía cạnh quản lý môi trường có thể nói CTR là nguồn gốc chủ
yếu dẫn tới phá hoại môi trường sống. Nếu con người không quan tâm thỏa đáng tới
chất thải hôm nay, thì ngày mai chất thải sẽ loại bỏ chính con người ra khỏi môi
trường sống. [11]

17


Ở Việt Nam, tuy dân số đô thị mới chiếm 20% dân số cả nước nhưng do cơ
sở hạ tầng kỹ thuật còn yếu kém, lại ít được chăm sóc nên tình trạng vệ sinh môi
trường bị sa sút nghiêm trọng. Tình hình ứ đọng CTR do thiếu các trang thiết bị kỹ
thuật cần thiết và hiệu quả quản lý môi trường chưa cao đang gây trở ngại cho việc
phát triển kinh tế trong nước và chính sách mở cửa với nước ngoài.
Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong những thập kỉ trước đây phát triển
chậm với tỉ lệ đô thị hóa thuộc loại thấp so với các nước trong khu vực, từ khi
chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, tốc độ đô thị hóa

đang tăng cao. Sự gia tăng dân số đô thị trong khi chưa có điều kiện chuẩn bị tốt về
cơ sở vật chất gây nên nhiều hậu quả về kinh tế, xã hội nghiêm trọng. Kết cấu hạ
tầng cơ sở của đô thị như cấp nước, thoát nước, nhà ở, giao thông đô thị, vệ sinh
môi trường, .v.v. còn yếu kém không đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã
hội. [11]
1.3. Tổng quan về công tác quản lý và xử lý CTR
1.3.1. Quản lý CTR
Do những tác động có hại tới sức khỏe cộng đồng và môi trường, vấn đề
quản lý CTR đã trở thành vấn đề quan tâm của thế giới nói chung, của mỗi quốc gia
nói riêng. Quy trình quản lý CTR được thể hiện theo sơ đồ sau [11]:

18


Các điểm phát sinh chất thải

Thu gom chất thải

Vận chuyển chất thải

Phân loại

Tái chế, tái sử
dụng

Xử lý chất thải

Ủ sinh học

Đốt cháy


Các kỹ thuật khác

Chôn lấp

Hình 1.3 : Quy trình quản lý CTR [11]
Tháng 6/1992, hội nghị thượng đỉnh về môi trường toàn cầu tại Brazil đã đưa
ra 40 chương trình hành động và tuyên bố chung Rio de Janeiro, vấn đề rác thải
được ưu tiên hàng đầu. Rác được phân loại, một phần được thu hồi tái chế, phần
còn lại được đưa đến các khu xử lý. Quản lý chất thải là chu trình từ khâu phát sinh
đến khâu xử lý cuối cùng. Bao gồm: xem xét về nguồn gốc, lượng, thành phần, đặc
tính của CTR, thu gom, vận chuyển; tận dụng và tái sử dụng; xử lý.
Các biện pháp quản lý CTR bao gồm:
1.3.1.1. Phân loại CTR tại nguồn
Việc phân loại CTR tại nguồn tùy thuộc vào chính sách tái chế chất thải và
nguồn lợi thu được. Nhà nước cần có chính sách về thu gom, tái chế chất thải có ưu
đãi về giá nhằm khuyến khích việc phân loại chất thải tại nguồn. Ở các nước nghèo
19


có một đội ngũ những người thu gom đồng nát, thu mua phế thải đã góp phần vào
hoạt động tái chế chất thải: giấy, chai lọ, sắt thép, đồng nhôm...
Các quá trình phân hủy xảy ra khi lưu giữ CTR trong các dụng cụ đựng chất
thải: phân huỷ sinh học; ô nhiễm các cấu tử thành phần của rác thải.
Các quá trình xử lý CTR tại nguồn: chế biến phân hữu cơ; đốt; nghiền các
chất thải thực phẩm; ép chất thải thành viên.
1.3.1.2. Thu gom, vận chuyển CTR
Thu gom, vận chuyển CTR đến cơ sở tái chế, xử lý hoặc chôn lấp CTR là
một bộ phận của hệ thống quản lý CTR. Hoạt động này cần một lượng lớn lao động,
các phương tiện kỹ thuật và chi phí đáng kể trong tổng chi phí xử lý CTR, bao gồm

các khâu sau:
- Thu gom, phân loại, xử lý CTR tại nguồn phát sinh: tùy thuộc vào nguồn
phát sinh chất thải mà việc thu gom, lưu giữ và tách chất thải tại nguồn sẽ khác
nhau.
Bảng 1.4: Thu gom, phân loại, xử lý CTR tại nguồn phát sinh [11]
Nguồn phát sinh

Dụng cụ thu gom

Khu tập thể, khu nhà cao

Vấn đề môi trƣờng
Khí, nước rác, ruồi muỗi,

tầng, trường học, cơ quan,

Thùng container hở,

bệnh viện, nhà máy, xí

đống rác

chuột, mỹ quan

nghiệp
Chợ, công viên

Thùng container hở,

Khí, nước rác, ruồi muỗi,


đống rác

chuột, mỹ quan

Bùn vét cống, rãnh, mương

Xí thùng, người gánh, xe

thoát nước

chở các thùng phân

Phân hố xí

Xí máy, xe hút phân

20

Khí, nước, phân
Khí, nước rác, mỹ quan


Các hệ thống thu gom chất thải có thể như sau: [11]
a.

Xe đẩy tay do công nhân Công ty
môi trường đô thị phụ trách

Rổ rác, thùng rác


Đẩy xe lần lượt qua các ngõ phố
theo hành trình thu gom rác

Nơi tập kết các xe rác

Bãi chôn lấp

Xe tải vận chuyển

b. Rổ rác, thùng
rác

Hố rác xây

Bãi chôn lấp
c.

Công nhân Cty MTĐT
hót và xúc rác

Xe đầy

Hố rác xây
khác

Rổ rác, thùng rác

Container đựng rác


Xe tải trao đổi container rỗng,
nâng và đặt container rác đã
đầy rác lên xe

Bãi chôn lấp

d.

Đổ rác vào ống tập trung rác ở
nhà nhiều tầng

Rổ rác, thùng rác

Bãi chôn lấp

Xe tải vận
chuyển

Xe tải trao đổi
container rỗng, nâng
và đặt container rác đã
đầy rác lên xe

21

Container đựng
rác


1.3.2. Xử lý CTR

Hiện nay trên thế giới chủ yếu áp dụng 03 công nghệ sau để xử lý CTR: công
nghệ xử lý rác làm phân bón vi sinh; công nghệ thiêu đốt chất thải; chôn lấp. Việc
lựa chọn phương pháp xử lý tùy thuộc vào thành phần rác thải, mức độ phát triển về
kinh tế của từng nước. [11]
1.3.2.1. Phương pháp chôn lấp
Trong các phương pháp xử lý và tiêu hủy CTR, chôn lấp là phương pháp
phổ biến và đơn giản nhất. Phương pháp này được áp dụng rộng rãi ở hầu hết các
nước trên thế giới.
CTR được chôn lấp tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh là tất cả các loại chất thải
không nguy hại, có khả năng phân hủy tự nhiên theo thời gian, bao gồm:
- Rác thải gia đình;
- Rác thải chợ, đường phố;
- Giấy, bìa, cành cây, lá cây
- Tro, củi gỗ mục, vải, đồ da;
- Rác thải từ văn phòng, khách sạn, nhà hàng ăn uống;
- Phế thải sản xuất không nằm trong danh mục rác thải nguy hại từ các ngành
công nghiệp (chế biến lương thực, thực phẩm, thủy sản, rượu bia, .v.v.);
- Bùn sệt thu được từ các trạm xử lý nước có cặn khô lớn hơn 20%;
- Phế thải nhựa tổng hợp;
- Tro xỉ không chứa các thành phần nguy hại được sinh ra từ quá trình đốt
rác thải;
- Tro xỉ từ quá trình đốt nhiên liệu. [11]
Chi phí bình quân để chôn lấp chất thải ở các nước khu vực Đông Nam Á là
1 – 2$/tấn. Phương pháp chôn lấp được sử dụng ở nhiều nơi: Moscow 90%,

22


Bangkok 84%, Istanbul 87,5%. Các bãi chôn lấp ở nhiều nơi có qui mô rất lớn:
Moscow có 3 bãi, Thượng Hải có 2 bãi công suất 3.000 tấn/ngày, Budapest có 4 bãi

công suất 32.000 tấn/ngày, Seoul có 1 bãi 30.000 tấn/ngày. [11]
1.3.2.2. Phương pháp đốt
Đốt rác là giai đoạn cuối cùng được áp dụng cho một số loại rác nhất định
không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Đây là phương pháp oxi hóa nhiệt độ cao
với sự có mặt của oxi trong không khí, trong đó có rác độc hại được chuyển hóa
thành khí và các CTR không cháy. Các chất khí được làm sạch hoặc không được
làm sạch thoát ra ngoài không khí. [11]
Phương pháp thiêu đốt để xử lý rác thải được dùng phổ biến ở nhiều nơi trên
thế giới như: Nhật Bản có 915 xí nghiệp đốt rác hoạt động đốt 70% lượng CTR phát
sinh; Singapore là nước so diện tích nhỏ dùng công nghệ thiêu đốt rác để xử lý CTR
là chủ yếu, có 3 tổ hợp đốt rác hiện đại xử lý được 5.000 tấn rác/ngày, có xử lý khói
lò và tro; Thụy Điển đốt 70% lượng CTR, Nam Triều Tiên 37,3% (Xơun) …. [11]
Xử lý rác bằng phương pháp đốt có ý nghĩa quan trọng là làm giảm tới mức
nhỏ nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng, nếu sử dụng công nghệ tiên tiến còn có
ý nghĩa cao bảo vệ môi trường. Đây là phương pháp xử lý rác tốn kém nhất. So với
phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh thì chi phí để đốt 1 tấn rác cao hơn khoảng 10
lần. [11]
Công nghệ đốt rác thường sử dụng ở các quốc gia phát triển vì phải có một
nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác sinh hoạt như là một dịch vụ
phúc lợi xã hội của toàn dân. Tuy nhiên đốt rác sinh hoạt bao gồm nhiều chất khác
nhau sinh khói độc và dễ sinh dioxin nếu giải quyết việc xử lý khói không tốt (phần
xử lý khói là phần đắt nhất trong công nghệ đốt rác). [11]
Năng lượng phát sinh có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi hoặc các công
nghệ cần nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt phải được trang bị một hệ thống xử lý khí
thải rất tốn kém, nhằm khống chế ô nhiễm không khí do quá trình đốt có thể gây ra.

23


Hiện nay ở các nước Châu Âu có xu hướng giảm việc đốt rác thải vì hàng

loạt các vấn đề kinh tế cũng như môi trường cần xem xét và thường áp dụng để xử
lý rác độc hại như rác bệnh viện và công nghiệp vì các phương pháp xử lý khác
không giải quyết triệt để được. [11]
 Ưu điểm:
- Xử lý triệt để các chỉ tiêu ô nhiễm của chất thải đô thị;
- Công nghệ này cho phép xử lý được toàn bộ chất thải đô thị mà không cần
nhiều diện tích đất sử dụng làm bãi chôn lấp rác.
 Nhược điểm:
- Vận hành dây chuyền phức tạp, đòi hỏi năng lực kỹ thuật và tay nghề cao;
- Giá thành đầu tư lớn, chi phí tiêu hao năng lượng và chi phí xử lý cao.
1.3.2.3. Phương pháp làm phân vi sinh
Ủ sinh học có thể coi là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để thành
các chất mùn. Quá trình ủ thực hiện theo hai phương pháp:
- Phương pháp ủ yếm khí;
- Phương pháp ủ hiếu khí (thổi khí cưỡng bức).
Quá trình ủ áp dụng đối với các chất hữu cơ không độc hại, hai yếu tố nhiệt
độ và độ ẩm luôn được kiểm soát trong quá trình ủ, quá trình tự tạo ra nhiệt riêng
nhờ sự ôxi hóa các chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân hủy là CO2,
nước và các chất hữu cơ bền vững như lignin, xenluloza, sợi, ….. [10]
Tại các thành phố đông dân khi mức đô thị hóa tăng cao và mức sống ngày
càng nâng cao thì lượng rác thải sinh hoạt ngày càng tăng do vậy việc tìm các bãi đổ
rác mới ngày càng trở nên khó, chi phí vận chuyển tăng nên việc tìm phương pháp
xử lý hợp vệ sinh lại giảm được lượng chất thải cần chôn lấp là rất cần thiết.
Việt Nam là một nước nông nghiệp với 80% dân số sống bằng nghề nông
nghiệp, công nghiệp chưa phát triển do đó rác sinh hoạt của các đô thị Việt Nam có
24


chứa nhiều thành phần hữu cơ dễ phân hủy bằng vi sinh. Vì vậy phương pháp xử lý
chất thải bằng ủ sinh học làm phân hữu cơ (compost) rất thích hợp.

Làm phân hữu cơ là quá trình sinh học trong đó vi sinh vật hiếu khí hoặc kị
khí hoạt động chuyển hóa rác thải hữu cơ thành chất mùn có độ dinh dưỡng cao có
thể dùng để cải tạo đất và làm phân bón cho cây trồng. [10]
 Ưu điểm:
- Giảm diện tích đất chôn lấp chất thải, tăng khả năng chống ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng lại được 50% các chất hữu cơ có trong thành phần chất thải để chế
biến làm phân bón.
- Phân loại được các loại rác thải có thể tái sử dụng phục vụ cho công nghiệp.
- Vận hành tương đối đơn giản. [10]
 Nhược điểm :
- Mức độ tự động hóa của công nghệ chưa cao.
- Việc phân loại vẫn phải thực hiện thủ công nên ảnh hưởng đến sức khỏe của
người công nhân.
- Chất lượng sản phẩm chưa cao, không đồng đều. [10]
1.4. Tình hình quản lý CTR trên thế giới
Quản lý, xử lý CTR đô thị của các nước trên thế giới có nhiều quan điểm
khác nhau, ở mỗi nước thường áp dụng đồng thời nhiều phương pháp kỹ thuật để xử
lý CTR. Đối với các nước công nghiệp, kinh tế phát triển thì công tác quản lý đã
được nghiên cứu, có kinh nghiệm và được chú ý cả về pháp lý, tổ chức và đầu tư, có
đủ công cụ và vật chất để xử lý CTR, với khả năng tái sử dụng, thu hồi lớn nhất cho
phép. Với những nước có thu nhập thấp thì việc quan tâm cho xử lý CTR cũng ở
mức giới hạn theo khả năng nền kinh tế. Các phương pháp xử lý gồm: thu hồi, đốt,
chôn lấp hợp vệ sinh, ủ sinh học. Tùy điều kiện kinh tế của mỗi nước, khả năng đất
đai mà ứng dụng các phương pháp phù hợp. [11]

25


×