Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu cơ chế tài chính dự án CDM, áp dụng phân tích tài chính dự án thu hồi và sử dụng khí thải từ bãi rác nam sơn, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ DỊU

---------------------------------------

NGUYỄN THỊ DỊU

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN CDM.
ÁP DỤNG TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN THU HỒI
VÀ SỬ DỤNG KHÍ THẢI TỪ CÁC BÃI RÁC NAM SƠN, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KHÓA 2010B

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Hà Nội – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ DỊU

NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN CDM.
ÁP DỤNG TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN THU HỒI
VÀ SỬ DỤNG KHÍ THẢI TỪ CÁC BÃI RÁC NAM SƠN, HÀ NỘI


Chuyên ngành: Quản lý môi trường

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Chí Quang

Hà Nội – Năm 2012


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô của Viện Khoa học và Công nghệ
môi trường – Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã giúp đỡ tôi rất nhiệt tình trong suốt
thời gian hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn của mình là Tiến sĩ
Nguyễn Chí Quang. Trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận văn, thầy đã hướng
dẫn tận tình cũng như có những góp ý kịp thời giúp tôi hoàn thiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn cổ vũ và
động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2012
Học viên thực hiện


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nghiên cứu này hoàn toàn là do tôi thực hiện, số liệu và thông
tin có nguồn gốc rõ ràng, không vi phạm tác quyền của các nghiên cứu nào khác.

Kết quả nghiên cứu hoàn toàn riêng biệt, không sao chép từ bất kỳ đâu. Nếu sai, tôi
xin chịu mọi hình thức kỷ luật của Nhà trường.
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2012
Học viên


MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ...................................................................................viii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN CDM VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CDM ...... 3
1.1.

Tổng quan về dự án CDM.................................................................................... 3

1.1.1. Giới thiệu chung về khí nhà kính và biến đổi khí hậu ......................................... 3
1.1.1.1.

Khí nhà kính ................................................................................................... 3

1.1.1.2.

Biến đổi khí hậu.............................................................................................. 4

1.1.2. Nghị định thư Kyoto ............................................................................................ 6
1.1.2.1.


Sự ra đời của Nghị định thư Kyoto ................................................................ 6

1.1.2.2.

Những nguyên tắc chính trong Nghị định thư Kyoto..................................... 7

1.1.2.3.

Mục tiêu chính................................................................................................ 8

1.1.2.4.

Cơ chế của Nghị định thư Kyoto.................................................................... 9

1.1.2.5.

Gia hạn Nghị định thư Kyoto ....................................................................... 11

1.1.3. Dự án CDM........................................................................................................ 12
1.1.3.1.

Khái niệm dự án CDM ................................................................................. 12

1.1.3.2.

Quy trình dự án CDM................................................................................... 14

1.1.3.3.

Các tiêu chuẩn quốc gia để phê duyệt dự án CDM tại Việt Nam ................ 17


1.1.3.4.

Tình hình phát triển các dự án CDM trên Thế Giới ..................................... 19

1.1.3.5.

Tình hình phát triển các dự án CDM ở Việt Nam ........................................ 21

1.2.

Tổng quan về cơ chế tài chính CDM ................................................................. 24

1.2.1. Quỹ carbon đầu tiên (PCF) ................................................................................ 24
i


1.2.2. Quỹ bảo vệ hành tinh (PPF)............................................................................... 26
1.2.3. Quỹ CERUPT (Hà Lan)..................................................................................... 27
1.2.4. Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam (VEPF) ........................................................ 28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ CHẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN CDM .............................. 32
2.1.

Một số khái niệm cơ bản.................................................................................... 32

2.1.1. Quỹ đầu tư là gì? ................................................................................................ 32
2.1.2. Tài chính dự án là gì?......................................................................................... 32
2.2.

Một số công cụ tài chính cho dự án CDM ......................................................... 38


2.2.1. Công cụ tài chính ngắn hạn và trung hạn cho dự án CDM................................ 38
2.2.1.1.

Trao đổi các khoản tín dụng ......................................................................... 38

2.2.1.2.

Các khoản vay ngân hàng............................................................................. 39

2.2.1.3.

Chi phiếu thương mại ................................................................................... 41

2.2.2. Công cụ tài chính dài hạn cho dự án CDM........................................................ 41
2.2.2.1.

Các khoản thu nhập giữ lại ........................................................................... 41

2.2.2.2.

Cổ phiếu thông thường ................................................................................. 42

2.2.2.3.

Cổ phần ưu đãi.............................................................................................. 42

2.2.2.4.

Các khoản bảo lãnh luân chuyển .................................................................. 42


2.2.2.5.

Phiếu nợ ........................................................................................................ 42

2.2.3. Sử sụng vốn đầu tư nước ngoài có liên quan đến dự án CDM .......................... 44
2.3.

Các cơ chế tài chính CDM đã được ứng dụng................................................... 44

2.3.1. Trợ cấp ............................................................................................................... 45
2.3.2. Đồng tài trợ ........................................................................................................ 45
2.3.3. Đầu tư bên thứ ba/ các công ty dịch vụ năng lượng (ESCO) ............................ 46
2.3.4. Thanh toán trợ giá chi phí ban đầu .................................................................... 47
2.3.5. Cho thuê tài chính .............................................................................................. 47
2.3.6. Đầu tư thế chấp .................................................................................................. 48
2.3.7. Tín dụng người bán ............................................................................................ 48

ii


2.3.8. Tín dụng nhỏ ...................................................................................................... 48
2.3.9. Tín dụng cho các dự án ưu tiên.......................................................................... 48
2.3.10. Tín dụng người sử dụng trực tiếp..................................................................... 49
2.3.11. Chấp nhận thiết bị dưới dạng ký quỹ của nhà cung cấp .................................. 49
2.3.12. Trợ giúp trong việc chuẩn bị và phát triển dự án............................................. 49
2.3.13. Đầu tư gộp........................................................................................................ 50
2.3.14. Cho vay dài hạn và vay lãi suất thấp................................................................ 50
2.4.


Nâng cao khả năng giao dịch Ngân hàng cho các dự án CDM ......................... 52

2.5.

Phương thức và vai trò của Quỹ CDM .............................................................. 54

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN CDM. ÁP DỤNG TRONG PHÂN
TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN THU HỒI VÀ SỬ DỤNG KHÍ THẢI TỪ CÁC BÃI RÁC
NAM SƠN, HÀ NỘI..................................................................................................... 56
3.1.

Phân tích tài chính dự án CDM......................................................................... 56

3.1.1. Mục đích của việc phân tích tài chính dự án CDM .......................................... 56
3.1.2. Yêu cầu tài chính của dự án CDM .................................................................... 56
3.1.3. Nội dung phân tích ............................................................................................ 58
3.1.3.1.

Xác định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án .................. 58

3.1.3.2.

Xác định nguồn tài trợ cho dự án ................................................................. 58

3.1.3.3.

Xác định dòng tiền của dự án ....................................................................... 58

3.1.3.4.


Tính các chỉ tiêu phân tích tài chính của dự án ............................................ 60

3.1.3.5.

Phân tích độ nhạy và rủi ro của dự án .......................................................... 62

3.2.

Áp dụng trong phân tích tài chính dự án thu hồi và sử dụng khí thải từ các bãi
rác Nam Sơn...................................................................................................... 62

3.2.1. Giới thiệu chung về dự án ................................................................................. 62
3.2.1.1.

Tên dự án và các bên tham gia ..................................................................... 62

3.2.1.2.

Vị trí của dự án ............................................................................................. 63

3.2.1.3.

Mục đích hoạt động của dự án ..................................................................... 64

iii


3.2.1.4.

Thời gian hoạt động của dự án ..................................................................... 67


3.2.1.5.

Khối lượng giảm phát thải ước tính trong thời hạn tín dụng........................ 67

3.2.2.

Áp dụng phân tích tài chính dự án ................................................................ 68

3.2.2.1.

Phân tích nguồn vốn đầu tư cho dự án ......................................................... 68

3.2.2.2.

Phân tích dòng tiền của dự án....................................................................... 68

3.2.2.3.

Phân tích các chỉ tiêu tài chính ..................................................................... 74

3.2.2.4.

Phân tích độ nhạy ......................................................................................... 76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 84
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 86

iv



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CDM

Cơ chế phát triển sạch

CERS

Chứng chỉ giảm phát thải

CNECB

Ban tư vấn chỉ đạo liên ngành

DNA

Cơ quan quản lý dự án CDM quốc gia

DOE

Các đối tác thực hiện dự án

DSCR

Hệ số trả nợ vay


EB

Ban điều hành CDM

ESCO

Công ty dich vụ năng lượng

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GEF

Quỹ Môi trường toàn cầu

GHGS

Khí nhà kính

IET

Thương mại khí thải quốc tế

IRR

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

IPCC


Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu

JI

Cơ chế đồng thực hiện

NLTT

Năng lượng tái tạo

NPV

Giá trị hiện tại ròng

v


ODA

Quỹ hỗ chợ phát triển chính thức

PCF

Quỹ Carbon đầu tiên

PDD

Văn kiện thiết kế dự án


PIN

Tài liệu ý tưởng chính của dự án

tCO2e
UNFCCC
UNIDO
VEPF

Tấn khí CO2 tương đương
Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc
Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 - 1: Các tiêu chuẩn ưu tiên cho các dự án CDM tại Việt Nam......................... 18
Bảng 1 - 2: Số liệu thống kê các dự án CDM và CERS trên Thế Giới (1/2012) ........... 19
Bảng 1 - 3: Số lượng các dự án CDM ở Việt Nam ....................................................... 22
Bảng 1 - 4: Tiến độ và hiện trạng các dự án CDM ở Việt Nam theo loại dự án .......... 23
Bảng 3 - 1: Các bên tham gia dự án thu hồi và sử dụng khí thải từ bãi rác Nam Sơn.. 63
Bảng 3 - 2: Lượng giảm phát thải hàng năm trong thời hạn tín dụng........................... 67
Bảng 3 - 3: Các thông số cơ bản trong phân tích tài chính dự án thu hồi và sử dụng khí
thải từ bãi rác Nam Sơn................................................................................................. 68
Bảng 3 - 4: Bảng tổng hợp chi phí hàng năm của dự án khi có kinh doanh CERS ...... 69
Bảng 3 - 5: Bảng tổng hợp chi phí hàng năm của dự án khi không kinh doanh CERS 70
Bảng 3 - 6: Bảng tổng hợp doanh thu hàng năm của dự án trong 2 trường hợp........... 71
Bảng 3 - 7: Giá trị các chỉ tiêu trong phân tích tài chính .............................................. 75

Bảng 3 - 8: Phân tích độ nhạy của NPV khi các yếu tố thay đổi trường hợp có kinh
doanh CERS ................................................................................................................... 77
Bảng 3 - 9: Phân tích độ nhạy của NPV khi các yếu tố thay đổi trường hợp không kinh
doanh CERS ................................................................................................................... 77

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1 - 1: Một số hiện tượng của biến đổi khí hậu ....................................................... 6
Hình 1 - 2: Các cơ chế linh hoạt của Nghị định thư Kyoto .......................................... 10
Hình 1 - 3: Mô hình dự án CDM đơn phương và song phương ................................... 12
Hình 1 - 4: Đường cơ sở của dự án CDM..................................................................... 14
Hình 1 - 5: Sơ đồ chu trình dự án CDM........................................................................ 15
Hình 1 - 6: Chứng chỉ phát thải bình quân hàng năm được đăng ký bởi nước chủ nhà
(tháng 2/ 2012) .............................................................................................................. 20
Hình 1 - 7: Số lượng các dự án CDM được đăng ký theo lĩnh vực .............................. 20
Hình 2 - 1: Dòng tài chính doanh nghiệp...................................................................... 34
Hình 2 - 2: Phân loại cơ bản các công cụ tài chính....................................................... 35
Hình 2 - 3: Thế chấp và vai trò trung gian .................................................................... 35
Hình 2 - 4: Tài chính dự án và tài chính doanh nghiệp truyền thống ........................... 36
Hình 2 - 5: Phân loại thị trường trái phiếu .................................................................... 43
Hình 2 - 6: Vai trò của Quỹ CDM trong đầu tư các hoạt động CDM........................... 55
Hình 3 - 1: Yêu cầu tài chính của một dự án CDM ...................................................... 57
Hình 3 - 2: Dòng tài chính của dự án CDM.................................................................. 60
Hình 3 - 3: Bản đồ vị trí bãi rác Nam Sơn của dự án.................................................... 64
Hình 3 - 4: Thiết kế mặt cắt của giếng thu khí đứng với hệ thống chân không (ống
xám) và xử lý nước rỉ rác tuần hoàn (ống xanh)........................................................... 65
Hình 3 - 5: Sơ đồ hệ thống ống thu khí thải bãi rác và vị trí của hệ thống sản xuất năng
lượng ............................................................................................................................. 66

Hình 3 - 6: Một số hình ảnh về bãi rác Nam Sơn ......................................................... 66
Hình 3 - 7: Biểu đồ biểu diễn dòng tiền ròng sau chiết khấu của dự án qua các năm
(trường hợp có kinh doanh CERS) ................................................................................ 72
Hình 3 - 8: Biểu đồ biểu diễn dòng tiền ròng sau chiết khấu của dự án qua các năm
(trường hợp không có kinh doanh CERS) ..................................................................... 72

viii


Hình 3 - 9: Biểu đồ biểu diễn giá trị tích lũy của dự án qua các năm (trường hợp có
kinh doanh CERS) ......................................................................................................... 73
Hình 3 - 10: Biểu đồ biểu diễn giá trị tích lũy của dự án qua các năm (trường hợp
không kinh doanh CERS) .............................................................................................. 74
Hình 3 - 11: Biểu đồ biểu diễn sự biến thiên của NPV khi các yếu tố thay đổi (trường
hợp có kinh doanh CERS) ............................................................................................. 78
Hình 3 - 12: Biểu đồ biểu diễn sự biến thiên của NPV khi các yếu tố thay đổi (trường
hợp không kinh doanh CERS) ....................................................................................... 78

ix


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, các dự án CDM liên quan đến việc đổi mới và chuyển giao công
nghệ theo định hướng sạch hơn, thân thiện với môi trường hơn đã và đang được
phát triển mạnh tại Châu Á, đặc biệt là các nước ASEAN trong đó có Việt Nam.
Tuy nhiên trên thực tế cho thấy vẫn còn tồn tại một số rào cản trong việc thực hiện.
Một trong những rào cản đó là trong lĩnh vực cơ chế tài chính, quản lý đầu tư dự án
CDM; nó gây ra những khó khăn, cản trở quá trình thực hiện chiến lược CDM

không chỉ đối với các nước này, các DNA mà còn cả các doanh nghiệp quan tâm
đầu tư cho dự án CDM. Các tổ chức tài chính, ngân hàng và các quỹ đầu tư đều
ngần ngại trong việc đầu tư dự án CDM do e ngại các dự án này có độ rủi ro cao,
tính chất phức tạp khó khăn về công nghệ, và lợi nhuận... nên có nhiều dự án đã
không được triển khai thực hiện.
Nhằm loại bỏ những rào cản và nâng cao năng lực thực hiện cơ chế phát triển
sạch, khuyến khích đầu tư trong các dự án CDM và tạo thị trường CDM bền vững,
để có thể tăng thêm về số lượng dự án CDM được thực hiện. Đồng thời để đáp ứng
nhu cầu nghiên cứu và phân tích hiệu quả tài chính nhằm hỗ trợ cho các dự án
CDM, các dự án liên quan đến Nghị định thư Kyoto, đặc biệt là trong lĩnh vực chất
thải là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay, nên tôi đã chọn đề tài: “Nghiên
cứu cơ chế tài chính dự án CDM. Áp dụng trong phân tích tài chính dự án thu hồi
và sử dụng khí thải từ các bãi rác Nam Sơn, Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
• Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc đầu tư cho các dự án CDM
nhằm giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính và chống biến đổi khí hậu.
• Phân tích hệ thống cơ chế chính sách tài chính thường được áp dụng để thúc
đẩy doanh nghiệp đầu tư cho dự án CDM.

1


• Áp dụng trong phân tích tài chính dự án CDM thu hồi và sử dụng khí thải từ
các bãi rác Nam Sơn, Hà Nội.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống cơ chế chính sách tài chính đầu tư cho dự án
CDM.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto
5. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng nhiều phương pháp như phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý
thông tin: Tổng hợp, phân tích, so sánh các nguồn thông tin dữ liệu qua các nguồn
khác nhau. Ngoài ra, còn có phương pháp phân tích tài chính dự án để đánh giá hiệu
quả dự án
6. Cấu trúc của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài có kết cấu gồm 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về dự án CDM và cơ chế tài chính CDM
Chương 2: Phân tích cơ chế tài chính dự án CDM.
Chương 3: Phân tích tài chính dự án CDM. Áp dụng trong phân tích tài
chính dự án thu hồi và sử dụng khí thải từ các bãi rác Nam Sơn, Hà Nội.

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN CDM VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CDM

1.1. Tổng quan về dự án CDM
1.1.1. Giới thiệu chung về khí nhà kính và biến đổi khí hậu
1.1.1.1. Khí nhà kính
Khí nhà kính là những khí có khả năng hấp thụ các bức xạ sóng dài (hồng
ngoại) được phát xạ từ bề mặt trái đất khi được chiếu sáng bằng ánh sáng mặt trời,
sau đó phân tán nhiệt lại cho trái đất, gây nên hiệu ứng nhà kính. Các khí nhà kính
chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCS, PFCS… Trong nhiều năm, các cơ quan và
các tổ chức môi trường đã nghiên cứu và đưa ra kết luận về các loại khí nhà kính
chính gây ra biến đổi khí hậu về nguồn gốc cũng như mức độ ảnh hưởng của chúng
so với Carbon dioxit (CO2) như sau [26]:
a. Khí Carbon dioxit (CO2)
Nguồn gây ra khí CO2 là từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các ngành công
nghiệp như: Xi măng, luyện thép, giao thông vận tải, phá rừng… Mức độ ảnh

hưởng của Carbon dioxit được coi là 1.
b. Khí Methan (CH4)
CH4 phát sinh từ các hoạt động chăn nuôi, sự phân hủy của các chất hữu cơ,
sinh khối, từ công nghiệp khai thác than, dầu khí… Mức độ ảnh hưởng của CH4
được đánh giá = 21 lần so với CO2
c. Khí Nitrous oxit (N2O)
Khí này phát sinh từ ngành sản xuất phân bón, đốt nhiên liệu hóa thạch... Mức
độ ảnh hưởng của N2O được đánh giá = 310 lần so với CO2.
d. Khí Hydrofluorocarbons (HFCS)
Khí Hydrofluorocarbons phát sinh từ ngành sản xuất các thiết bị bán dẫn, làm
lạnh... Mức độ ảnh hưởng của HFCS được đánh giá = 140 – 11,700 lần so với CO2
(tùy thuộc vào loại khí HFCS cụ thể).

3


e. Khí Perfluorinated hydrocarbons (PFCS)
Khí này phát sinh từ ngành công nghiệp sản xuất nhôm, sản xuất các vật liệu
chống cháy, sản xuất, sản xuất các thiết bị điện tử... Mức độ ảnh hưởng của PFCS
được đánh giá = 6,770 lần so với CO2.
f. Khí Sulfur hexanfluoride (SF6)
SF6 phát sinh từ ngành công nghiệp điện tử, trong các máy phân lập phục vụ
truyền tải điện... Mức độ ảnh hưởng của khí SF6 được đánh giá = 23,900 lần so với
CO2.
1.1.1.2. Biến đổi khí hậu
Hiện nay, biến đổi khí hậu đã và đang gây ra những ảnh hưởng không nhỏ đến
tất cả các quốc gia trên thế giới. Theo công ước khung của LHQ về biến đổi khí hậu
thì: “ Biến đổi khí hậu là “những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu”, là những
biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng
kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và

được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức
khỏe và phúc lợi của con người”.
Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái đất là do sự gia tăng các hoạt
động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp
thụ khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác.
Nhằm hạn chế sự biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto nhằm hạn chế và ổn định
sáu loại khí nhà kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6.
™ Các biểu hiện của biến đổi khí hậu:
• Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung.
• Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho môi trường
sống của con người và các sinh vật trên Trái đất.
• Sự dâng cao mực nước biển do băng tan, dẫn tới sự ngập úng ở các vùng
đất thấp, các đảo nhỏ trên biển.

4


• Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các vùng
khác nhau của Trái đất dẫn tới nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh
vật, các hệ sinh thái và hoạt động của con người.
• Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu
trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hóa khác.
• Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng và thành
phần của thủy quyển, sinh quyển, các địa quyển.
™ Một số hiện tượng của biến đổi khí hậu
• Hiệu ứng nhà kính
• Mưa axit
• Thủng tầng Ozon
• Cháy rừng
• Hạn hán

• Lũ lụt
• Sa mạc hóa
• Hiện tượng sương khói

5


Hình 1 - 1: Một số hiện tượng của biến đổi khí hậu

Hiệu ứng nhà kính

Mưa axit

Hạn hán

Lũ lụt

1.1.2. Nghị định thư Kyoto
1.1.2.1. Sự ra đời của Nghị định thư Kyoto
Nghị định thư Kyoto là một nghị định liên quan đến Chương trình khung về
vấn đề biến đổi khí hậu (Framework Convention on Climate Change) mang tầm
quốc tế của Liên hiệp quốc với mục tiêu cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà
kính. Bản dự thảo được ký kết vào ngày 11 tháng 12 năm 1997 tại Hội nghị các bên

6


tham gia lần thứ ba (3rd Conference of the Parties) khi các bên tham gia nhóm họp
tại Kyoto và chính thức có hiệu lực vào ngày 16 tháng 2 năm 2005 [27].
Kể từ tháng 11/2007 đã có khoảng 175 nước ký kết tham gia chương trình này.

Trong đó có khoảng 36 nước phát triển (với liên minh Châu Âu được tính là một)
được yêu cầu phải có hành động giảm thiểu khí thải nhà kính mà họ đã cam kết cụ
thể trong nghị trình. Nghị định thư cũng được khoảng 137 nước đang phát triển
tham gia ký kết trong đó gồm Brazil, Trung Quốc đại lục và Ấn Độ... Các quốc gia
tham gia ký kết phải chấp nhận việc cắt giảm khí CO2 và năm loại khí gây hiệu ứng
nhà kính khác hoặc có thể tiến hành biện pháp thay thế như “Emission trading” nếu
không muốn đáp ứng yêu cầu đó.
Theo một bài báo về Chương trình biến đổi khí hậu của Liên hiệp quốc thì:
Nghị định thư đại diện cho sự thống nhất giữa các quốc gia công nghiệp trong
vấn đề cắt giảm khí thải trên 5.2% so với năm 1990 (lưu ý rằng mức độ cắt giảm
theo đó đến năm 2010 phải đạt được thì chỉ tiêu này là khoảng 29%). Mục tiêu
hướng đến việc giảm thiểu các loại khí carbon dioxit, methan, nitrous oxit, sulfur
hexafluoride, hydrofluorocarbons và perflourocarbons trong khoảng thời gian 2008
- 2012. Mức trần đã được qui định cho các nước tham gia cụ thể là 8% mức cắt
giảm cho Liên minh Châu Âu và 7% cho Hoa Kỳ, 6% với Nhật Bản, 0% với Nga
trong khi mức hạn ngạch cho phép tăng của Úc là 8%, và 10% cho Iceland.
1.1.2.2. Những nguyên tắc chính trong Nghị định thư Kyoto
Nghị định được ký kết bởi chính phủ các quốc gia tham gia Liên hiệp quốc và
được điều hành dưới các nguyên tắc do tổ chức này qui ước. Các quốc gia được
chia làm hai nhóm: nhóm các nước phát triển - còn gọi là nhóm các nước thuộc phụ
lục I (vốn sẽ phải tuân theo các cam kết nhằm cắt giảm khí gây hiệu ứng nhà kính)
và buộc phải có bản đệ trình thường niên về các hành động cắt giảm khí thải; và
nhóm các nước đang phát triển - hay nhóm các nước không thuộc phụ lục I (không
chịu ràng buộc các nguyên tắc ứng xử như nhóm các nước thuộc phụ lục I nhưng có
thể tham gia vào Chương trình cơ chế phát triển sạch (The Clean Development
Mechanism - CDM).

7



Các quốc gia thuộc phụ lục I không đáp ứng được yêu cầu đặt ra như trong bản
ký kết sẽ phải cắt giảm thêm 1.3 lượng khí vượt mức cho phép trong thời hạn hiệu
lực tiếp theo của Nghị định thư Kyoto.
Kể từ tháng 1/2008 đến hết năm 2012, nhóm nước thuộc phụ lục I phải cắt
giảm lượng khí thải để lượng khí thải ra thấp hơn 5% lượng khí vào năm 1999.
Trong khi trung bình của lượng khí phải cắt giảm là 5%, mức dao động giữa các
quốc gia của Liên minh Châu Âu là 8% đến 10% (đối với Iceland), nhưng do ràng
buộc với nghị định thư với từng nước trong khối có khác nhau nên một số nuớc kém
phát triển trong EU có thể được phép giữ cho mức tăng đến 27% (so với 1999). Quy
ước này sẽ hết hạn vào năm 2013.
Nghị định thư Kyoto cũng cho phép một vài cách tiếp cận linh hoạt cho các
nước thuộc phụ lục I nhằm đạt được mục tiêu cắt giảm khí thải bằng cách cho phép
các nước này mua lượng khí cắt giảm được từ những quốc gia khác. Điều này có thể
đạt được dưới hình thức tài chính hay từ những chương trình hỗ trợ công nghệ cho
các nước không thuộc phụ lục I để các nước này hoàn thành mục tiêu đã ký kết
trong Nghị định thư, trong đó chỉ có những thành viên được chứng nhận CERS
(Certified Emission Reductions) trong Chương trình cơ cấu phát triển sạch mới
được phép tham gia.
1.1.2.3. Mục tiêu chính
Nghị định thư Kyoto được mong đợi sẽ là một thành công trong vấn đề cắt
giảm khí gây hiệu ứng nhà kính.
Mục tiêu được đặt ra nhằm cân bằng lại lượng khí thải trong môi trường ở mức
độ có thể ngăn chặn những tác động nguy hiểm cho sự tồn tại và phát triển của con
người vốn chịu ảnh hưởng sâu sắc của môi trường. Theo Chương trình hợp tác giữa
các chính phủ về vấn đề biến đổi khí hậu (The Intergovernmental Panel on Climate
Change - IPCC) nhiệt độ toàn cầu sẽ gia tăng từ 1.4°C (2.5°F) đến 5.8°C (10.4°F) từ
1990 đến 2100.
Các bên ủng hộ cho cũng nhấn mạnh rằng Nghị định thư Kyoto phải là bước
đầu tiên vì các điều kiện để thỏa mãn Chương trình khung về vấn đề biến đổi khí


8


hậu - UNFCCC sẽ được liên tục cân nhắc sửa đổi cho phù hợp nhất để hoàn thành
mục tiêu cân bằng khí thải ở mức độ thích hợp cho sự phát triển của con người.
1.1.2.4. Cơ chế của Nghị định thư Kyoto
Theo Hiệp ước, các quốc gia phải đáp ứng các mục tiêu của họ chủ yếu thông
qua các biện pháp quốc gia. Tuy nhiên, Nghị định thư Kyoto cũng cung cấp cho họ
một phương tiện bổ sung để các nước có thể đạt được mục tiêu của mình dựa trên
cơ chế của Nghị định thư Kyoto, các cơ chế của Kyoto là:
• Thương mại khí thải quốc tế (International Emission Trading - IET)
• Cơ chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism - CDM)
• Cơ chế đồng thực hiện (Joint Implementation - JI)
Các cơ chế này khuyến khích đầu tư xanh và giúp các nước tham gia, thực
hiện được trách nhiệm của mình với chi phí hiệu quả nhất [12].
• Thương mại khí thải quốc tế (IET)
Mua bán phát thải được định nghĩa trong điều 17 của Nghị định thư. Các bên
thuộc Phụ lục I có thể có các đơn vị định lượng chỉ định (Assigned Amount Units AAUs), đơn vị giảm phát thải (EURs), giảm phát thải được chứng nhận (CERs), các
đơn vị khử (RMUs) của các bên khác thuộc phụ lục I thông qua mua bán giảm phát
thải.
• Cơ chế đồng thực hiện (JI)
Cơ chế JI này được định nghĩa trong điều 6 của Nghị định thư Kyoto, cơ chế
cho phép các bên thuộc bên phụ lục I (các nước đầu tư) muốn có được các mức phát
thải được chứng nhận (credits) khi thực hiện các dự án giảm phát thải hoặc thu hồi
carbon ở các bên cũng thuộc phụ lục I (các nước chủ nhà). Các dự án JI dễ thực
hiện ở các nước có cơ hội giảm phát thải hoặc tăng cường thu hồi các bon với chi
phí thấp. Các mức giảm carbon được chứng nhận do cơ chế đồng thực hiện (JI) tạo
ra, được gọi là các đơn vị giảm phát thải (Emission Reduction Units - ERUs). Các
nước đầu tư có thể sử dụng các đơn vị EUR để đạt được các chỉ tiêu phát thải khí
nhà kính của mình. Lượng giảm đơn vị phát thải carbon được tính bằng đơn vị EUR


9


sẽ được khấu trừ từ lượng phát thải chỉ định của nước chủ nhà do thực hiện dự án JI
(UNFCCC, 2005c).
• Cơ chế phát triển sạch (CDM)
Cơ chế phát triển sạch (CDM) là một phương thức mềm dẻo tạo thuận lợi cho việc
thực thi Nghị định thư Kyoto, cho phép nhóm nước phát triển buộc phải giảm mức
thải khí nhà kính (nhóm nước thuộc phụ lục I) đầu tư các dự án giảm phát thải tại
các nước đang phát triển với mức chi phí rẻ hơn so với thực hiện tại chính nước đó.
Mục đích của cơ chế phát triển sạch là hỗ trợ các nước không phải phụ lục I
đạt được phát triển kinh tế trong khi vẫn đóng góp cho mục tiêu lớn lao của Công
ước khung của Liện hợp quốc về biến đổi khí hậu, ngoài ra hỗ trợ các nước trong
phụ lục I thực hiện Cơ chế phát triển sạch (CDM) không những sẽ đóng góp vào
giảm mức phát thải khí nhà kính ở các nước phụ lục I mà còn tạo cho các nước đang
phát triển nhận được lợi ích từ các dự án CDM như: Chuyển giao công nghệ tiên
tiến, đầu tư tài chính giúp cho các nước không thuộc phụ lục I đạt được sự phát
triển bền vững [12].
Hình 1 - 2: Các cơ chế linh hoạt của Nghị định thư Kyoto

10


1.1.2.5. Gia hạn Nghị định thư Kyoto
Ngày 11/12/2011, hội nghị biến đổi khí hậu (COP 17) tại Nam Phi kết thúc sau
14 ngày họp căng thẳng. Kết thúc hội nghị, 194 nước tham gia hội nghị đã thông
qua một quyết định quan trọng liên quan đến việc gia hạn Nghị định thư Kyoto,
thành lập Quỹ khí hậu xanh và các bước đi mới nhằm thực hiện các cam kết cắt
giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính sau năm 2020. Tại COP 17, có nhiều quan

điểm khác nhau giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, giữa các nước
phát triển với nhau, song các quốc gia vẫn thống nhất mục tiêu đảm bảo giữ cho
nhiệt độ trái đất tăng không quá 20C vào cuối thế kỷ 21. Mặc dù được đánh giá là
không “hoàn hảo như mong đợi” nhưng kết quả này được cho là thành công hơn
nhiều so với các hội nghị trước và làm hài lòng nhiều nước tham gia hội nghị [22].
Thoả thuận cam kết cắt giảm khí thải này được xem là bước tiến nối Nghị
định thư Kyoto, tất cả các nước sẽ ký vào thỏa thuận từ đây cho đến năm 2015.
Theo thỏa thuận mới đạt được tại hội nghị, giai đoạn đầu tiên cắt giảm khí thải bắt
đầu từ năm 2008 và kết thúc vào năm 2012. Giai đoạn thứ hai từ 1/1/2013 và kết
thúc 31/12/2017.
Các quốc gia đã thống nhất cần xây dựng khuôn khổ pháp lý toàn cầu mới về
ứng phó với biến đổi khí hậu để phê chuẩn càng sớm càng tốt và phải có trước năm
2015. Đồng thời COP 17 đã thống nhất khuôn khổ hệ thống báo cáo giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính áp dụng cho cả nước phát triển và đang phát triển.
Hội nghị cũng đã đồng ý gia hạn Nghị định thư Kyoto trong 5 năm nhưng các
luật sư sẽ phải điều chỉnh lại các chi tiết của Nghị định thư để phù hợp với lộ trình
cắt giảm khí thải mới được Liên minh châu Âu đề xuất.
CDM là một trong ba cơ chế của Nghị định thư Kyoto, nên CDM cũng sẽ được
tiếp tục thông qua giai đoạn cam kết thứ hai này, giai đoạn cam kết thứ 2 này bắt
đầu từ 1/1/2013 và kết thúc vào 31/12/2017 hoặc kết thúc vào 31/12/2020. Áp dụng
cho tất cả các khía cạnh của CDM, bao gồm cả việc đăng ký, cấp chứng nhận giảm
phát thải (CERS), phê duyệt và công nhận của các bên tham gia. Nghị định thư
Kyoto cũng cho phép các CERS từ giai đoạn đầu tiên tiếp tục được giao dịch sau

11


năm 2012. Khoảng thời gian thật sự gắn liền với giai đoạn cam kết đầu tiên được dự
kiến kéo dài đến 2015.
1.1.3. Dự án CDM

1.1.3.1. Khái niệm dự án CDM
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 130/2007/QĐ-TTg ngày
22/08/2007 định nghĩa: Dự án CDM là dự án đầu tư sản xuất theo công nghệ mới,
tiên tiến thân thiện với môi trường, có kết quả giảm phát thải GHGS được Ban chấp
hành quốc tế về CDM chấp thuận đăng ký và cấp chứng chỉ giảm phát thải GHGS
[20].
Dự án CDM gồm có “mô hình đơn phương” và “mô hình song phương”. Theo
mô hình đơn phương, các quốc gia tự đầu tư vốn và bán CERs thu được từ dự án.
Theo mô hình song phương, các nước phát triển thuộc Phụ lục I sẽ đầu tư vốn, công
nghệ vào các nước đang phát triển thông qua các dự án thân thiện với môi trường,
đổi lại họ thu được CERs nhằm thực hiện cam kết tuân thủ Nghị định thư Kyoto.
Hình 1 - 3: Mô hình dự án CDM đơn phương và song phương

Mô hình dự án CDM đơn phương được đặc trưng bằng nhóm các giao dịch
(1;2), còn mô hình song phương bao gồm các nhóm giao dịch (3;2) và (3;4).

12


×