Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Phát hiện dexamethason acetat, betamethason dipropionat và prednisolon trong một số mỹ phẩm đang lưu hành tại huyện nghi lộc– tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 46 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y - DƯỢC

NGUYỄN THỊ MỸ LINH

PHÁT HIỆN DEXAMETHASON ACETAT,
BETAMETHASON DIPROPIONAT VÀ
PREDNISOLON TRONG MỘT SỐ
MỸ PHẨM ĐANG LƯU HÀNH TẠI
HUYỆN NGHI LỘC - TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC

Người thực hiện: NGUYỄN THỊ MỸ LINH

PHÁT HIỆN DEXAMETHASON ACETAT,
BETAMETHASON DIPROPIONAT VÀ
PREDNISOLON TRONG MỘT SỐ
MỸ PHẨM ĐANG LƯU HÀNH TẠI
HUYỆN NGHI LỘC - TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Khóa: QH.2012.Y
Người hướng dẫn: ThS. DƯƠNG HẢI THUẬN


HÀ NỘI – 2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến ThS.
Dương Hải Thuận đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Y Dược, cảm ơn các thầy cô
Bộ môn Hóa dược và kiểm nghiệm thuốc, các thầy cô ở phòng Đào tạo cùng các Bộ
môn, Phòng, Trung tâm…. của khoa Y Dược đã giảng dạy tận tình và tạo điều kiện
tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại Khoa.
Và cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng yêu thương, biết ơn tới gia đình và bạn bè
những người đã luôn động viên, chia sẻ, khích lệ và giúp đỡ để tôi có kết quả ngày
hôm nay.

Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Mỹ Linh


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

DAD

Detector mảng diod

GC


Sắc ký khí

HPLC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

HL

Hàm lượng

ICH

Hội đồng hòa hợp quốc tế

LOD

Giới hạn phát hiện

LOQ

Giới hạn định lượng

RSD

Độ lệch chuẩn tương đối

SKĐ

Sắc ký đồ


SKS

Số kiểm soát

S/N

Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu

tR

Thời gian lưu

UV

Tử ngoại

UV-VIS

Tử ngoại khả kiến

USP

Dược điển Mỹ

λ max

Bước sóng cho cực đại hấp thụ



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các mẫu mỹ phẩm ....................................................................................13
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống HPLC với dexamethason
acetat..........................................................................................................................18
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống HPLC với betamethason
dipropionat ................................................................................................................18
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống HPLC với prednisolon .....19
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra các mẫu .........................................................................23
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát mẫu 4 ............................................................................28
Bảng 3.6. Kết quả phổ UV-VIS ................................................................................30


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nang lông bị bít tắc, viêm nhiễm khi sử dụng kem trộn trắng da ..............3
Hình 1.2. Cấu trúc nhân steran ...................................................................................4
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của dexamethason acetat ..............................................5
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của betamethason dipropionat ......................................6
Hình 1.5. Công thức cấu tạo của prednisolon ............................................................7
Hình 3.1. SKĐ của dung dịch chuẩn hỗn hợp ..........................................................17
Hình 3.2. SKĐ mẫu thử kem Korcin và mẫu chuẩn.................................................21
Hình 3.3. Pic trong SKĐ mẫu thử kem Korcin và mẫu chuẩn ................................21
Hình 3.4. Phổ đồ pic mẫu thử kem Korcin và mẫu chuẩn .......................................21
Hình 3.5. Phổ UV-VIS của mẫu thử và mẫu chuẩn với dexamethason acetat .........22
Hình 3.6. SKĐ mẫu số 4 và mẫu chuẩn dexamethason acetat .................................24
Hình 3.7. Phổ UV-VIS của pic nghi ngờ trong mẫu số 4 và pic chuẩn dexamethason
acetat..........................................................................................................................24
Hình 3.8. Sơ đồ xử lý mẫu........................................................................................26
Hình 3.9. SKĐ của các mẫu số 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 và mẫu chuẩn ..............................28
Hình 3.10. Phổ UV-VIS của pic nghi ngờ trong các mẫu số 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 và pic
chuẩn với dexamethason acetat .................................................................................29



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1 - TỔNG QUAN ........................................................................................2
1.1. Tổng quan về mỹ phẩm .....................................................................................2
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................2
1.1.2. Phân loại mỹ phẩm ............................................................................................2
1.1.3. Tác dụng của mỹ phẩm .....................................................................................3
1.1.4. Các thành phần độc hại cho da có trong mỹ phẩm ...........................................3
1.2. Tổng quan về chất phân tích .............................................................................4
1.2.1. Dexamethason acetat .........................................................................................5
1.2.2. Betamethason dipropionat .................................................................................6
1.2.3. Prednisolon ........................................................................................................7
1.3. Tổng quan về HPLC ..........................................................................................8
1.3.1. Nguyên tắc của quá trình sắc ký .......................................................................8
1.3.2. Các thông số đặc trưng của quá trình sắc ký.....................................................8
1.3.3. Ứng dụng .........................................................................................................10
1.3.4. Ưu điểm ...........................................................................................................10
1.3.5. Nhược điểm .....................................................................................................11
1.4. Đánh giá phương pháp phân tích ...................................................................11
1.4.1. Giới hạn phát hiện ...........................................................................................11
1.4.2. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo .......................................................11
1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu phân tích ...............................................................12
Chương 2 - ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................13
2.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................13

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu và đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .......................13
2.1.2. Mẫu nghiên cứu ...............................................................................................13
2.2. Chất chuẩn, dung môi, hóa chất .....................................................................14
2.2.1. Chất chuẩn .......................................................................................................14


2.2.2. Dung môi, hóa chất .........................................................................................14
2.3. Thiết bị, dụng cụ ...............................................................................................15
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................15
Chương 3 - THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...............................17
3.1. Khảo sát tính thích hơp của hệ thống với phương pháp phân tích .............17
3.1.1. Phương pháp xử lý mẫu ..................................................................................17
3.1.2. Điều kiện sắc ký ..............................................................................................17
3.1.3. Khảo sát tính thích hợp của hệ thống HPLC...................................................17
3.2. Áp dụng phương pháp kiểm tra các mẫu ......................................................22
3.3. Bổ sung quy trình khảo sát mẫu nghi ngờ chứa dexamethason acetat .......25
3.3.1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................25
3.3.2. Xử lý mẫu ........................................................................................................25
3.3.3. Tiến hành khảo sát ..........................................................................................26
3.4. Bàn luận ............................................................................................................30
3.4.1. Về quy trình định tính 3 chất corticoid trong kem bôi da ...............................30
3.4.2. Về khả năng áp dụng của quy trình.................................................................31
3.4.3. Về tình hình nhiễm các chất cấm trong mỹ phẩm...........................................31
3.4.4. Về những đóng góp của đề tài.........................................................................32
Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................33
KẾT LUẬN ..............................................................................................................33
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



MỞ ĐẦU
Từ xa xưa con người đã có nhu cầu làm đẹp, đã biết làm đẹp. Ngày nay, xã
hội phát triển, nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng cao. Ở Việt Nam, trong những năm
gần đây, khi nền kinh tế được mở cửa, đi đến đâu cũng có thể thấy những sản phẩm
“làm đẹp” cho con người. Đó chính là mỹ phẩm.
Hiện nay, ngành mỹ phẩm nước ta phát triển rất mạnh, đa dạng về sản phẩm.
Nhưng chúng ta vẫn còn hạn chế về kiến thức làm đẹp và chăm sóc da một cách
thiếu khoa học. Một số nhà sản xuất bất chấp sự an toàn của người tiêu dùng đã trộn
một số thuốc vào trong mỹ phẩm, đặc biệt là các chất thuộc nhóm corticoid. Trong
đó, dexamethason acetat, betamethason dipropionat, prednisolon… là những
corticoid rẻ tiền, dễ kiếm thường được trộn trong mỹ phẩm. Corticoid là nhóm thuốc
có tác dụng chống viêm mạnh, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, làm nhẵn bóng da,
giảm ngứa nên dễ bị lợi dụng trộn trái phép vào các loại kem bôi da mỹ phẩm. Các
mỹ phẩm trộn corticoid có nhiều tác dụng phụ không mong muốn như: teo da, xơ
cứng bì, viêm da đỏ ửng, giãn mao mạch, mụn trứng cá hoặc bội nhiễm nấm, vi
khuẩn và virus, chậm liền sẹo, đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp [13, 17].
Xuất phát từ những vấn đề trên, ngày 2/9/2003, Việt Nam đã ký kết “Hiệp
định về Hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm”. Theo đó đã có quy định
các chất thuộc nhóm corticoid là những chất bị cấm sử dụng trong mỹ phẩm (số 300
trang 312, annex II, Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm).
Ở nước ta, kiểm soát chất lượng mỹ phẩm nói chung, chất cấm trong mỹ
phẩm nói riêng còn nhiều hạn chế. Để góp phần kiểm soát chất cấm trong mỹ phẩm
đang lưu hành tại địa phương, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Phát hiện dexamethason acetat, betamethason dipropionat và prednisolon
trong một số mỹ phẩm đang lưu hành tại huyện Nghi Lộc– tỉnh Nghệ An”
Với mục tiêu cụ thể sau đây:
-

Phát hiện dexamethason acetat, betamethason dipropionat và prednisolon trong

một số mỹ phẩm đang lưu hành tại huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An bằng kỹ
thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao.

1


Chương 1 - TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về mỹ phẩm
1.1.1. Khái niệm
Theo cách hiểu thông thường, mỹ phẩm có nghĩa là sản phẩm làm đẹp, dùng
chủ yếu cho phái nữ, nhằm giúp họ trở nên xinh đẹp hơn.
Theo từ điển y dược, mỹ phẩm được định nghĩa là sản phẩm được chế tạo
nhằm mục đích làm sạch cơ thể, tăng thêm vẻ đẹp, làm tăng thêm sức hấp dẫn, làm
thay đổi diện mạo bên ngoài, giúp bảo vệ nuôi dưỡng các mô bên ngoài cơ thể [13].
1.1.2. Phân loại mỹ phẩm
Thông thường mỹ phẩm được chia làm ba loại [7, 13, 16]:
Loại thứ nhất là mỹ phẩm bề ngoài: Các sản phẩm trang điểm bề mặt (sản
phẩm make up, sơn móng tay, thuốc nhuộm tóc…). Các sản phẩm này chỉ tác động
đến vẻ bề ngoài chứ không đi sâu vào sinh lý da.
Loại thứ hai là mỹ phẩm dự phòng, bao gồm các sản phẩm chăm sóc da,
dưỡng da dành cho các việc làm chậm lại các biến đổi sinh lý của da (lão hóa, khô
da) và bảo vệ chống lại các tác nhân bên ngoài (ô nhiễm, ánh nắng, chất kích ứng):
kem chống nắng, sữa dưỡng ẩm, nước hoa hồng…
Loại thứ ba là các sản phẩm sửa chữa được dùng khi con người đã thất bại
trong dự phòng. Đối mặt với các tổn thương con người phải chăm sóc, khắc phục
chúng bằng các sản phẩm như là làm căng, làm ẩm, làm láng, tái sinh, giảm béo,
chống rụng tóc… Với chuyên khoa da liễu, các tổn thương thuộc về lĩnh vực của da
như: vảy nến, chàm, mụn trứng cá… Dược mỹ phẩm về da là một công cụ bổ sung
hiệu quả cho các điều trị y khoa.
Ngoài ra có thể phân loại mỹ phẩm theo các bộ phận mà nó cho tác dụng như

sau:
Da: xà bông tắm, sữa tắm, phấn hồng, phấn nền, bột thơm, nước hoa, chất làm
trắng, chất làm mềm, kem chống nắng, kem dưỡng da…
Lông tóc: dầu gội, dầu xả, thuốc nhuộm tóc, thuốc duỗi tóc, thuốc uốn tóc, gel
vuốt tóc, kem tẩy lông, kem cạo râu…
Mắt: bút kẻ mắt, kẻ lông mày, kem chải mi, mi mắt giả…
Môi: son môi, chất làm ẩm môi, chất làm bóng môi…
2


Móng tay, chân: sơn, thuốc tẩy sơn…
1.1.3. Tác dụng của mỹ phẩm
Tùy theo từng loại mỹ phẩm và mục đích sử dụng có những tác dụng sau [7,
10, 16]:
Lớp kem thoa lên da như là “tấm chăn” lọc tia mặt trời, làm giảm tác hại của
tia UV đối với da. Mỹ phẩm chứa các loại vitamin chống các tác nhân gây lão hóa,
các lớp che chắn chống ô nhiễm từ môi trường.
Giúp làn da mịn màng, săn chắc, ngăn ngừa và hạn chế mụn phát triển.
Có tác dụng làm trắng da, nhất là sử dụng vào ban đêm vì đêm là thời điểm lý
tưởng nhất để da hấp thụ các dưỡng chất làm trắng da do quá trình trao đổi chất của
các tế bào diễn ra mạnh mẽ.
Mỹ phẩm cũng giúp loại bỏ những tế bào chết trên da và giữ ẩm cho da.
Mỹ phẩm tác động sâu vào bên trong da giúp kích thích, tái sinh tế bào da,
phục hồi da, tạo một làn da tươi khỏe.
1.1.4. Các thành phần độc hại cho da có trong mỹ phẩm
Mỹ phẩm được bào chế theo nhiều dạng, nhiều mùi, nhiều màu sắc khác nhau
theo những công thức, nguyên liệu cũng khác nhau. Có nhiều loại mỹ phẩm được tạo
từ các thành phần nguyên liệu khác nhau nhưng thường được trộn từ các loại mỹ
phẩm Trung Quốc, thuốc tây, và các loại hóa chất dùng trong công nghiệp.
Trong mỹ phẩm thường có những thành phần hóa học gây hại cho da. Theo

điều tra, đa số các loại mỹ phẩm đều có chứa nhiều hóa chất độc hại như thủy ngân,
hydroquinon, glucocorticoid, acid salicylique, iod, hydrogen peroxid… Những chất
này thường gây nên hiện tượng phồng rộp da, nhiễm trùng da, tức ngực, phổi bị ứ
nước, thậm chí còn có thể dẫn tớ suy thận, suy gan…

Hình 1.1. Nang lông bị bít tắc, viêm nhiễm khi sử dụng kem trộn trắng da
3


Đặc biệt các chất thuộc nhóm corticoid trong mỹ phẩm là mối đe dọa cực kì
nguy hiểm cho làn da và sức khỏe của con người [4, 18, 24].
Các thành phần có hại cho da đã được quy định theo “Hiệp định về Hệ thống
hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm”. Các quốc gia của Hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN) ký ngày 2 tháng 9 năm 2003 đã tham gia hiệp định này ngoại trừ
Đông Timor. Hiệp định này có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm 2008 [19].
1.2. Tổng quan về chất phân tích
-

Corticoid [8]
Corticoid là hormon vỏ thượng thận. Trong cấu trúc phân tử của chúng có

nhân steran (hay cyclopentanperhydrophenanthren). Nhân này gồm 3 vòng 6 cạnh A,
B, C và một vòng 5 cạnh D. Nhân cơ bản của corticoid có một nhóm CH3 (C19) ở
C10; một nhóm CH3 (C18) ở C13.

Hình 1.2. Cấu trúc nhân steran
Dựa vào cấu tạo, tác dụng người ta chia corticoid thành 3 nhóm:
+

Corticoid đường (glucocorticoid): loại steroid 21C, có một mạch ngang gồm 2C

ở C17, OH ở C11, ví dụ: cortisol, corticosteron, cortison.

+

Corticoid khoáng (mineralcorticoid): loại steroid 21C, mạch ngang ở C17 và
nhóm OH ở C11, C13 có gắn nhóm chức CHO (C18).

+

Corticoid sinh dục: loại steroid 19C, không có OH ở C11; C17 không có mạch
ngang mà có chức ceton (C=O), ví dụ: androsteron…

-

Glucocortiroid [8]
Nguồn gốc

+

Tự nhiên: gồm hai chất chính là hydrocortison (cortisol) và cortison.

4


+

Tổng hợp: ví dụ như prednison, prednisolon, dexamethason, betamethason…
Tác dụng

+


Sinh lý
Trên chuyển hóa glucid, protein, lipid
Trên chuyển hóa nước và điện giải
Trên hệ thần kinh trung ương, trên hệ tim mạch, tiêu hóa.

+

Điều trị
Tác dụng kháng viêm
Ức chế miễn dịch
Kháng dị ứng, điều trị thiếu hụt hormone…

1.2.1. Dexamethason acetat
-

Công thức cấu tạo [5, 6, 20, 23]

C24H31FO6

P.t.l: 434,5

Tên khoa học: 9-fluoro-11β, 17-dihydroxy-16α methyl-3, 20-dioxopregna-1,
4-dien-21-yl acetat
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của dexamethason acetat
-

Tính chất vật lý [5, 6, 20, 23]

Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Dễ tan trong ethanol 96% và

aceton, khó tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong nước.
-

Tác dụng dược lý [4, 9, 15, 17]

Dexamethason acetat là glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong
nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị
vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason
acetat có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức
chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.

5


Dexamethason acetat dùng để điều trị các rối loạn ngoài da: viêm da tăng tiết
bã nhờn (trứng cá), viêm da do tiếp xúc, do tắm nắng; viêm da kèm sưng tấy, nhiễm
khuẩn; viêm da dị ứng (eczema cấp và mạn, viêm da tróc vẩy, mày đay, lở mép)...
Dexamethason acetat làm giảm phản ứng phòng vệ tự nhiên của cơ thể và
giảm những triệu chứng như sưng tấy hay phản ứng dị ứng khác. Điều trị các bệnh
da: pemphigus, eczema, viêm gan mãn tính, hoạt động tự miễn dịch, ban xuất huyết,
phù não do u hay chấn thương.
Tác dụng không mong muốn trên da: teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông, khó
liền sẹo, da thâm, giãn mao mạch, trứng cá.
1.2.2. Betamethason dipropionat
-

Công thức cấu tạo [5, 6, 20, 23]

C28H37FO7


P.t.l: 504,6

Tên khoa học: 9-fluoro-11β, 17, 21 - trihydroxy - 16ß - methylpregna - 1,4 – diene 3,20 - dion 17,21 - dipropionat
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của betamethason dipropionat
-

Tính chất vật lý [5, 6, 20, 23]

Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, thực tế không tan trong nước, dễ tan
trong aceton và trong dicloromethan, hơi tan trong ethanol.
-

Tác dụng dược lý [4, 15]

Betamethason dipropionat có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác
dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason dipropionat có tác dụng chống
viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên
betamethason dipropionat rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước
là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason dipropionat có tác dụng ức chế miễn dịch.

6


Betamethason dipropionat là một loại thuốc corticosteroid liều mạnh,
corticosteroid giúp giảm sưng, đỏ, ngứa và kháng viêm, dùng tại chỗ có hiệu quả
nhanh trong các bệnh viêm da.
Betamethason dipropionat dùng trong điều trị bệnh viêm da dị ứng, viêm da
tiếp xúc, viêm da tróc vảy, viêm da bã nhờn, eczema cấp và mạn tính, vảy nến, lichen
đơn mạn tính, côn trùng cắn.
Tác dụng không mong muốn: nhiễm khuẩn tại chỗ nặng lên, nhất là nhiễm

nấm và virus; teo da tại chỗ đặc biệt ở trên mặt và nếp gấp da, mất sắc tố, giãn các
mạch máu nông và tạo các vệt; viêm quanh miệng; trứng cá ở vùng bôi thuốc nhất là
ở mặt.
1.2.3. Prednisolon
-

Công thức cấu tạo [5]

C21H28O5

P.t.l: 360,45

Tên khoa học: 11β, 17, 21-trihydroxy pregn-1, 4-dien-3, 20 dion
Hình 1.5. Công thức cấu tạo của prednisolon
-

Tính chất vật lý [5]

Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, dạng khan dễ hút ẩm, rất khó tan trong
nước, tan trong ethanol, methanol, hơi tan trong aceton, khó tan trong methylene
clorid, nhiệt độ phân hủy 227-230°C.
-

Tác dụng dược lý [4, 5, 14, 15]

Prednisolon là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt chống viêm, chống dị
ứng và ức chế miễn dịch.
Prednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc
trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ Na+ và phù. Tác dụng chống viêm của


7


prednisolon so với các glucocorticoid khác: 5mg prednisolon có hiệu lực bằng 4mg
methylprednisolon và bằng 20mg hydrocortison.
Prednisolon được dùng để ức chế viêm trong nhiều chứng bệnh viêm và dị
ứng: viêm khớp dạng thấp, lupus hệ thống, viêm khớp gút cấp, viêm khớp vảy nến,
viêm loét đại tràng và bệnh Crohn, hen phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm da do
thuốc, viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc.
Prednisolon điều trị các bệnh da mạn tính gồm viêm da dạng herpes, chốc lở
(pemphigus), bệnh vảy nến nặng và viêm da tǎng tiết bã nhờn nặng, eczema…
Tác dụng không mong muốn: Rối loạn da như teo da, chậm liền sẹo, ban xuất
huyết, bầm máu, mụn trứng cá, rậm lông, thâm tím, tăng sắc tố da, lâu lành vết
thương, da mỏng, dễ bị bầm tím/chảy máu.
1.3. Tổng quan về HPLC
1.3.1. Nguyên tắc của quá trình sắc ký
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) là kỹ thuật phân tích nhằm tách, định tính,
định lượng các chất dựa trên ái lực khác nhau giữa các chất có trong hỗn hợp với hai
pha luôn tiếp xúc nhưng không hòa lẫn vào nhau là pha tĩnh và pha động.
Khi nạp mẫu phân tích gồm hỗn hợp 2 chất A, B (có thể nhiều hơn) vào cột
phân tích thì kết quả là 2 chất A, B sẽ được tách ra khỏi nhau nhờ pha động và được
rửa giải ra khỏi cột. Tùy thuộc vào bản chất của pha động, pha tĩnh, chất phân tích
mà các chất được rửa giải ra khỏi cột với tốc độ khác nhau [1-3, 6].
1.3.2. Các thông số đặc trưng của quá trình sắc ký
-

Hệ số phân bố K [6, 14]
Là tỷ số nồng độ chất tan trong pha tĩnh và pha động.
𝐾=


𝐶𝑠
𝐶𝑚

Ý nghĩa: K càng lớn, sự di chuyển chất tan qua pha tĩnh càng chậm, nếu các
chất trong hỗn hợp có hằng số K khác nhau càng nhiều, càng dễ tách khỏi nhau.
-

Thời gian lưu tR [6, 14]

Là thời gian cần thiết để một chất từ thời điểm tiêm mẫu đến khi xuất hiện
đỉnh của pic. Thời gian lưu hiệu chỉnh được tính:
𝑡′𝑅 = 𝑡𝑅 − 𝑡0
8


Ý nghĩa: Với những điều kiện sắc ký nhất định thì tR là hằng số và đặc trưng
cho mỗi chất. Vì vậy, tR cung cấp thông tin về mặt định tính của một chất.
-

Hệ số dung lượng K’ [6, 14]
Là tỷ số lượng chất tan trong pha tĩnh và pha động.
𝐾′ =

𝑄𝑠
𝑉𝑠
𝑡𝑅 − 𝑡0
= 𝐾×
=
𝑄𝑚
𝑉𝑚

𝑡0

Ý nghĩa: K’ phụ thuộc vào bản chất của chất phân tích, bản chất và thể tích
hai pha. K’ nhỏ, chất cần tách bị rửa giải ở thời điểm gần với thời điểm tiêm mẫu nên
khả năng tách không tốt. K’ quá lớn, thời gian phân tích kéo dài, pic bị loãng, độ
nhạy tín hiệu thấp. Trị số tối ưu là: K’ = 1 ÷ 8.
-

Hệ số chọn lọc α [6, 14]
Đặc trưng cho mức độ di chuyển tỷ đối của hai chất A và B.
𝛼=

𝐾𝐵 𝐾′𝐵 𝑡′𝐵
=
=
𝐾𝐴 𝐾′𝐴 𝑡′𝐴

Ý nghĩa: α là một biểu hiện về mức độ tách giữa hai chất, với quy ước chất B
bị lưu giữu mạnh hơn chất A (α > 1). Nếu α quá nhỏ, hai chất tách khỏi nhau kém,
nếu α quá lớn thời gian phân tích sẽ dài. Trị số tối ưu là: α = 1,05 ÷ 2,00.
-

Hệ số bất đối AF [6, 14]
Để đánh giá tính bất đối xứng của pic.
𝐴𝐹 =

𝑏
𝑎

Ý nghĩa: Giá trị AF càng gần tới 1, pic càng đối xứng. Một chất nhồi cột tốt

sẽ có AF = 0,9 ÷ 1,1.
-

Số đĩa lý thuyết (N) và chiều cao đĩa (H) [6, 14]
𝑡𝑅 2
𝑡𝑅
)
𝑁 = 16× ( ) = 5,54× (
𝑊
𝑊1/2
𝑁=

2

𝐿
𝐻

Ý nghĩa: N, H phản ánh hiệu lực của cột, N càng cao, H càng nhỏ hiệu lực cột
càng cao.

9


-

Độ phân giải giữa hai pic liền kề Rs [6, 14]

Thể hiện mức độ tách của hai chất trong cùng một điều kiện sắc ký. Giả sử
chất B bị lưu giữ mạnh hơn chất A.
𝑅𝑠 =

Trong đó:

2×(𝑡𝑅𝐵 − 𝑡𝑅𝐴 ) 1,18×(𝑡𝑅𝐵 − 𝑡𝑅𝐴 )
=
𝑊𝐵 + 𝑊𝐴
𝑊1/2𝐵 + 𝑊1/2𝐴

+ tRA, tRB: Thời gian lưu của 2 pic liền kề nhau
+ WA, WB: Độ rộng của pic đo ở các đáy pic
+ W1/2A, W1/2B: Độ rộng pic đo ở nửa chiều cao pic

Các giá trị tRA, tRB, WA, WB, W1/2A, W1/2B phải tính theo cùng 1 đơn vị. Yêu
cầu Rs > 1, giá trị tối ưu Rs = 1,5. Rs còn được tính theo công thức:
𝑅𝑠 =
Ý nghĩa:

𝐾′𝑠
√𝑁 𝛼 − 1
×
×
4
𝛼
1 + 𝐾′𝑠

Rs = 1,5: Hai pic tách nhau rõ ràng, chỉ xen phủ 0,3%.
Rs = 1,0: Hai pic chưa tách hẳn nhau, còn xen phủ 4%.
Rs = 0,75: Hai pic chưa tách nhau.

1.3.3. Ứng dụng
-


Định tính và thử độ tinh khiết

Sắc ký cho ta tR của chất phân tích đối chiếu với tR của chất chuẩn trên sắc ký
đồ ở cùng điều kiện sắc ký.
-

Định lượng

+

Dựa trên nguyên tắc: Nồng độ của một chất tỷ lệ với chiều cao hoặc diện tích pic
của nó.

+

Một số phương pháp định lượng và áp dụng trong HPLC: Đường chuẩn, thêm
đường chuẩn, so sánh…

-

Điều chế

Quy trình sắc ký tách ra các chất và rửa giải được hứng riêng rồi cho bốc hơi
dung môi thu lấy chất.
1.3.4. Ưu điểm

10



-

Điều kiện phân tích dễ dàng, không cần bay hơi mẫu như GC nên dùng phân tích

-

các chất kém bền với nhiệt.
Dễ dàng thu hồi chất phân tích với độ tinh khiết cao nếu gắn bộ thu hồi phân

-

đoạn thường dùng trong điều chế, tách tinh dầu dược phẩm.
Độ nhạy cao.

-

Thường không phân hủy.
Tốc độ nhanh (nhiều phân tích < 30 phút).
Tái sử dụng cột.

1.3.5. Nhược điểm
Thiết bị đắt tiền và đầu tư ban đầu cao.
1.4. Đánh giá phương pháp phân tích
1.4.1. Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện (LOD) của một quy trình phân tích là lượng thấp nhất của
chất cần thử trong mẫu còn có thể phát hiện được, nhưng không phải xác định chính
xác hàm lượng. Giới hạn này thường được biểu thị bằng phần trăm, phần ngàn, phần
triệu (ppm), phần tỷ (ppb)… Đây là một thông số dặc trưng cho độ nhạy của phương
pháp. Chất nào chạy nhanh hơn sẽ có LOD nhỏ hơn [12]:
LOD = tín hiệu chiều cao pic/ nhiễu đường nền ≥ 3

Thường xác định LOD theo theo hai cách [12]:
Phương pháp trực tiếp
Dùng chính chất phân tích để pha thành loãng với nồng độ nhỏ nhất mà vẫn
thu được tín hiệu lớn gấp 3 lần tín hiệu đường nền (S/N=3).
- Phương pháp tính toán
𝑆𝐷
𝐿𝑂𝐷 = 3,3×
(𝑘𝑙/𝑡𝑡)
𝑎
-

Trong đó:

a là độ dốc của đường cong chuẩn độ
SD là độ lệch chuẩn của độ đáp ứng.

1.4.2. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo
Độ lặp lại được dùng để đánh giá định lượng độ phân tán của các kết quả phân
tích. Đại lượng này đặc trưng cho độ gần về giá trị trung bình của hai hay nhiều phép
đo nhận được trong những điều kiện giống nhau.

11


Đánh giá độ lặp lại dựa trên độ lệch chuẩn tương đối (RSD) hoặc độ biến
động.
1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu phân tích
Các kết quả thực nghiệm được xử lý và tính các giá trị thống kê trên Microsoft
Excell để rút ra nhận xét kết luận. Một số công thức tính toán các giá trị thống kê như
sau:

Giá trị trung bình:

∑𝑛𝑖=1 𝑥𝑖
𝑥=
𝑛
Phương sai:

∑𝑛𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥)2
𝑆 =
𝑛−1
2

Độ lệch chuẩn:

∑𝑛𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥)2

𝑆=
𝑛−1
Độ lệch chuẩn tương đối:
𝑅𝑆𝐷 =

𝑆
×100
𝑥

Trong đó:
xi là kết quả của lần xác định thứ i.
n là số lần xác định.

12



Chương 2 - ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN VẬT LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu và đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các mẫu mỹ phẩm lưu hành trên thị trường huyện
Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An.
2.1.2. Mẫu nghiên cứu
Gồm 11 mẫu mỹ phẩm, như bảng sau:
Bảng 2.1. Các mẫu mỹ phẩm
STT Tên mẫu

Nơi sản xuất

Số lô, hạn dùng

1

Sáng Hồng CT SX TM DV SL: 0089
Nhất Nhất MP Gia Việt
HSD: 14/03/2020

2

One Today Công

ty

MP Đăng Dương

Alon

Công

ty

Kem mụn, chữa thâm,
liền sẹo, trắng da se
khít lỗ chân lông

TNHH SL: 05.DD01.16 Kem trắng da mặt 3 in

MTV SX & TM THIEN PHU

3

Tác dụng

1

HSD: 14/07/2019

TNHH SL: AL002 HOA Kem dưỡng trắng da

MTV SX – TM – NA
DV Kim Minh
HSD: 09/04/2018

lão hóa


4

Bảo Lâm

Công ty CP đông y SL: 07.17
học Bảo Lâm
HSD: 07.2019

Kem trắng da, ngừa
trị mụn

5

E100

Hóa

Kem trắng da và ngăn

MP

Việt SL: 27/08/2016

Hương & Công ty HSD: 27/08/2018
TNHH SX – TM
Đại Việt Hương
6

HI
– DNTN Sản xuất SL: HW.010316

WHITE
hóa mỹ phẩm HSD: 02.03.2019

13

mụn

Kem trị nám


Gamma
7

DERMA

DNTN Sản xuất SL: DM.01.07.16
hóa mỹ phẩm HSD: 15.07.2019
Gamma

Kem sạch mụn, mờ
sẹo, ngừa vết thâm

8

Miss
White

Công ty
Tigon


TNHH SL: MT02

Kem mụn và thâm

POND’S

Công

TNHH SL:

9

10

ty

HSD: 29.03.19

quốc tế Uniever HSD:
Việt Nam

làm mờ các vết thâm

Catalina

Công ty mỹ phẩm SL: 20.10.02.17

Kem dưỡng da chống

Geo

Intensive
Anti-

Lamy Cosmetics HSD: 10.02.2020
Hàn Quốc

láo hóa. Cung cấp độ
ẩm trên da, cải thiện
nếp nhăn và tái tạo tế
bào da mới mịn đẹp

Wrinkle
Cream
11

Kem dưỡng trắng da,

New One

Hóa

mỹ

phẩm SL: 04 NDA 350

Linh Chi

HSD: 20.04.2018

Kem trị nám – tàn

nhang,
trắng
chống nắng

da,

2.2. Chất chuẩn, dung môi, hóa chất
2.2.1. Chất chuẩn
Chất chuẩn đối chiếu gồm 2 chất chuẩn quốc gia và 1 chất chuẩn phòng thí
nghiệm do Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương cung cấp:
-

Dexamethason acetat (SKS: 0200014; HL: 99,6%).
Betamethason dipropionat (SKS: 0107216; HL: 99,44%; ẩm: 0,21%).
Prednisolon (SKS: 0296024; HL: 99,94%; ẩm: 0,20%).

2.2.2. Dung môi, hóa chất
-

Acetonitril tinh khiết HPLC (Merck).
Dicloromethan tinh khiết phân tích (Merck).

14


-

Methanol tinh khiết HPLC (Merck).

-


Ethanol tinh khiết HPLC (Merck).
Khí N2.

-

Nước cất.

2.3. Thiết bị, dụng cụ
-

Hệ thống HPLC Model Ultimate 3000 – Dionex với detector DAD.
Cân phân tích chính xác tới 0,1mg.
Máy lắc siêu âm.

-

Nồi cách thủy, bếp điện.

-

Pipetman, bình định mức, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh…

-

Giấy lọc, màng lọc.

2.4. Phương pháp nghiên cứu
Sau khi tham khảo và xem xét các tài liệu có liên quan đến đề tài khóa luận,
tiến hành lựa chọn phương pháp phân tích như sau:

Các steroid được chiết ra khỏi nền mẫu mỹ phẩm bằng hỗn hợp dung môi
dicloromethan – methanol (9:1), bốc hơi trên cách thủy tới khô. Hòa cắn thu được
trong hỗn hợp dung môi acetonitril – nước (48:52). Sau đó, các steroid được phân
tích bằng thiết bị HPLC trang bị detector DAD đặt tại bước sóng 240nm. Sự có mặt
các steroid có thể được khẳng định bằng cách so sánh tR và phổ UV-VIS của pic nghi
ngờ trên SKĐ mẫu thử với các pic steroid tương ứng trong SKĐ mẫu chuẩn [11].
-

Chuẩn bị mẫu thử

Cân khoảng 0,2g mỹ phẩm vào cốc thủy tinh 100ml, thêm 50ml hỗn hợp
dicloromethan - methanol (9:1), khuấy kỹ và đặt trên cách thủy ấm 5-10 phút, lấy ra,
để nguội trong nước đá 1giờ, sau đó lọc qua giấy lọc đã thấm ướt bằng hỗn hợp dung
môi dicloromethan-methanol (9:1), bốc hơi dịch lọc trên cách thủy tới khô có sử
dụng khí N2. Hòa lại cắn trong 25ml acetonitril - nước (48:52). Lọc qua màng lọc
0,20µm [11].
-

Chuẩn bị mẫu chuẩn

Cân chính xác khoảng 25mg từng chất chuẩn pha vào 25ml methanol, rồi pha
loãng tiếp bằng pha động để được các dung dịch chuẩn gốc có nồng độ khoảng 9 12µg/ml. Các dung dịch này được sử dụng để pha dãy chuẩn hoặc pha dung dịch hỗn
hợp chuẩn [11].

15


-

Điều kiện phân tích [11]


+

Cột Thermo Scientific Acclain C18 (250 x 4,6mm), 5µm.

+

Nhiệt độ cột: nhiệt độ phòng.

+

Pha động: acetonitril - nước (48:52).

+

Tốc độ dòng: 1,0ml/ phút.

+

Bước sóng phát hiện: 240nm.

+

Thể tích tiêm: 5µl.

-

Cách tiến hành

Tiêm riêng biệt dung dịch thử, dung dịch chuẩn vào hệ thang sắc ký lỏng sử

dụng các điều kiện ở trên. Tiến hành sắc ký khoảng 30 phút. Ghi lại SKĐ [11].
-

Cách đánh giá, kết quả

+

Dựa vào tR: So sánh tR của pic thu được từ dung dịch thử và pic thu được từ dung
dịch chuẩn.

+

So sánh phổ UV-VIS của pic thu được từ dung dịch thử có tR tương ứng với pic
thu được từ dung dịch chuẩn.

16


Chương 3 - THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Khảo sát tính thích hơp của hệ thống với phương pháp phân tích
3.1.1. Phương pháp xử lý mẫu
(Mục 2.4)
3.1.2. Điều kiện sắc ký
(Mục 2.4)
3.1.3. Khảo sát tính thích hợp của hệ thống HPLC
Dựa vào hướng dẫn “Văn bản thẩm định quy trình phân tích” của Hội nghị
quốc tế về hài hòa hóa các thủ tục đăng ký dược phẩm dành cho con người (ICH) vào
năm 1997 [12], tiến hành như sau:
Pha dung dịch chuẩn hỗn hợp: Cân khoảng 25mg từng chất chuẩn vào bình
định mức 50ml, thêm 25ml methanol, lắc cho tan hoàn toàn. Thêm methanol vừa đủ

đến vạch. Lắc kỹ. Hút 200µg bằng pipetman vào bình định mức 10ml, thêm pha
động vừa đủ đến vạch. Lọc qua màng lọc 0,20µm.
Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn hỗn hợp các corticoid vào hệ thống HPLC và tiến
hành sắc ký theo điều kiện đã chọn ở trên. Ghi kết quả về tR, diện tích pic, hệ số bất
đối của pic, hệ số phân giải. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.1, 3.2, 3.3.
Thời gian chạy sắc ký cho tới khi chuẩn cuối cùng ra hết là khoảng 20,5 phút.
Thứ tự các chuẩn trên SKĐ thể hiện ở hình 3.1.
Prednisolon
1 - 2,537

Dexamethason acetat
2 – 6,383

Betamethason dipropionat
3 – 19,56

Hình 3.1. SKĐ của dung dịch chuẩn hỗn hợp

17


×