Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

báo cáo xác định hàm lượng chất rắn lơ lửng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.72 KB, 3 trang )

NHÓM 1:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tăng Thanh Nhã
Nguyễn Minh Lưng
Đỗ Nhật Trường
Lê Kim Nguyên
Huỳnh Thị Mãi
Phạm Hoàng Tuấn

BÀI BÁO CÁO
BÀI 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT RẮN LƠ LỬNG (TSS)
I. Yêu cầu bài học:
Xác định hàm lượng chất rắn lơ lửng bằng phương pháp thủ công và bằng
máy đo TSS.
Sự ảnh hưởng của TSS lên tốc độ oxy hóa sinh hóa.
II.Thiết bị và dụng cụ:
1.Thiết bị :
-Tủ sấy
-Cân phân tích.
-Bơm hút chân không
2.Dụng cụ:
-Bộ hút chân không gồm bình tam giác và phễu lọc.
-Giấy lọc sợi thủy tinh.
III.Hóa chất:
Năm mẫu nước:


Nước sông Long Bình, nước giếng Sâm bua ,nước thải sinh hoạt phường 6, nước
thủy cục, nước tinh khiết (TVU).
IV. Tiến hành thí nghiệm:
1.Chuẩn bị giấy lọc:
-Lọc 100ml nước cất qua giấy lọc sợi thủy tinh.
-Sấy giấy lọc ở 103oC – 105oC đến khối lượng không đổi ( thay đổi ít hơn 4%)
-Làm nguội trong bình hút ẩm 30 phút.
-Cân và ghi trọng lượng mo(g).
2.Lọc mẫu:
-Lọc mẫu tương tự quá trình giấy lọc, sau đó cân và ghi khối lượng m1.
V.Kết quả:
Hàm lượng chất rắn lơ lửng được tính bằng công thức:


X(mg/L)=
Trong đó:
-m1: Khối lượng giấy lọc và cặn.
-mo: Khối lượng giấy lọc.
-V: thể tích mẫu đã dùng.
Mẫu
mo(g)
m1 (g)
X(mg/l)
Mẫu
mo(g)
m1 (g)
X(mg/l)
Mẫu
mo(g)
m1 (g)

X(mg/l)
Mẫu
Xtb(mg/l)

Nước đóng
chai
0.7930
0.7950
20

Lần 1
Nước sông Nước thải
sinh hoạt
0.7886
0.7896
0.7971
0.7991
85
95

Nước thủy
cục
0.7850
0.7878
28

Nước giếng
0.7970
0.7998
28


Nước đóng
chai
0.7735
0.7760
25

Lần 2
Nước sông Nước thải
sinh hoạt
0.7820
0.7720
0.7906
0.7809
86
89

Nước thủy
cục
0.7863
0.7896
33

Nước giếng

Nước đóng
chai
0.7929
0.7955
26


Lần 3
Nước sông Nước thải
sinh hoạt
0.7885
0.7898
0.7967
0.7990
82
92

Nước thủy
cục
0.7849
0.7876
27

Nước giếng

Nước thủy
cục
29.33

Nước giếng

Nước đóng
chai
23.67

Nước sông

84.33

Nước thải
sinh hoạt
92

0.7743
0.7766
23

0.7968
0.7997
29

26.67

Trong đó: Xtb: hàm lượng chất lơ lửng trung bình.
V.Xác định hàm lượng TSS bằng máy Pharo 100
1. Nguyên tắc hoạt động
Mẫu sau khi được xử lý sẽ được đưa vào máy để đo thông qua các Cell của nhà sản
xuất cung cấp, kết quả sẽ được đưa ra chỉ sau vài giây nhờ sự kết hợp các ưu thế
trong quá trình phân tích quang phổ.
2.Hướng dẫn sử dụng Pharo 100:


Bước 1: lắc đồng nhất 100ml mẫu trong 2 phút.
Bước 2: chuyển mẫu vào cell
Bước 3: mở máy Pharo 100, đặt cell vào máy Pharo 100, chọn method tương ứng
(method No.182)
Bước 4: Xem và ghi kết quả.

3.Kết quả:
Mẫu
Nước giếng Nước thải
Nước tinh
Nước sông Nước thủy
Sâm bua
khiết
Long Bình cục
(TVU)
X(mg/L)
<25
86
<25
93
<25
Absorbanc 0,021
0,189
0,008
0,204
0,007
e
VI.Trả lời câu hỏi:
1.Phân biệt TS,TSS,TDS(thành phần):
-TS: tổng chất rắn là khối lượng chất thải còn lại sau khi sấy phần nổi của mẫu
không lọc .
-TSS: chất rắn lơ lửng khối lượng được giữ lại trên một bộ lọc và cân nặng.
-TDS: tổng số chất rắn hòa tan là chất rắn hòa tan trong dung dịch đi qua bộ lọc.
Khối lượng vẫn còn sau khi sấy phần nổi của dãy pháp lọc.
2.Phương pháp loại bỏ TSS trong nước:
Việc loại bỏ các chất rắn lơ lửng thường đạt được thông qua việc sử dụng các chất

lắng đọng và / hoặc các bộ lọc nước (thường là ở cấp thành phố). Bằng cách loại
bỏ hầu hết các chất rắn lơ lửng trong một nguồn cung cấp nước, nước được xử lý
hầu hết chỉ dùng để uống. Tiếp theo sau đó là việc khử trùng để đảm bảo rằng bất
kỳ tác nhân gây bệnh bị loại bỏ hoàn toàn, hoặc các mầm bệnh liên quan với số
lượng nhỏ còn lại của chất rắn lơ lửng, sẽ bị vô hiệu hóa.



×