Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Ứng dụng các phương pháp dạy học tích cực trong dạy học môn vẽ kỹ thuật ngành xây dựng của trường cao đẳng công nghệ và kinh tế công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.67 KB, 89 trang )





Sau thời gian nghiên cứu và làm việc tích cực, khẩn trương cùng với sự giúp
đỡ, hướng dẫn tận tình của

S TS

u n ắc Trun luận văn “ Ứn dụn các

phươn pháp dạ học tích cực tron dạ học môn vẽ kỹ thuật n ành xâ dựn
của trườn

ao đẳn

ôn n hệ và Kinh tế côn n hiệp ” đã hoàn thành kịp

tiến độ.
Trước tiên, t c gi xin đư c bày t l ng biết ơn s u sắc của mình đến
u n

S TS

ắc Trun là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ t c gi

hoàn thành luận văn này.
T c gi xin ch n thành c m ơn Viện Đào tạo sau Đai học, Ban chủ nhiệm và
các th y c trong Viện Sư phạm k thuật, t p thể c c th y c gi o trường Đại học
B ch khoa Hà Nội, Ban gi m hiệu và c c th y c đồng nghiệp trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế c ng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận l i cho việc học tập,


nghiên cứu và hoàn thành luận văn của t c gi .
M c dù đã c r t nhiều c gắng nhưng luận văn không tr nh kh i nh ng thiếu
s t. T c gi r t mong nhận đư c c c

kiến đ ng g p của c c th y c , bạn bè đồng

nghiệp để luận văn đư c hoàn thiện hơn.

N

n

3 t n 4 năm 2015
T c gi

Dươn Thị Thu Hươn

1



T i xin cam đoan: Nội dung b n luận văn t t nghiệp này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu thực sự của b n th n.
Đề tài đư c thực hiện trên cơ sở nghiên cứu l thuyết để thực hiện thiết kế
x y dựng bài gi ng, mọi kết qu nghiên cứu c ng như

tưởng của t c gi kh c nếu

c đều đư c trích dẫn đ y đủ.
Luận văn này cho đến nay chưa đư c b o vệ tại b t k một Hội đồng b o vệ

luận văn thạc s nào và c ng chưa đư c c ng b trên b t k một phương tiện th ng
tin nào.
T i xin hoàn toàn chịu tr ch nhiệm về nh ng gì t i đã cam đoan ở trên.
N

n

3 t n 4 năm 2015
T c gi

Dươn Thị Thu Hươn

2


D

H



Á

HỮ V ẾT TẮT

DH

hươn pháp dạ học

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

HTT

Hợp tác theo nhóm

DH

Dạ học

QTDH

Quá trình dạ học

SGK

Sách giáo khoa

BQ

án bộ quản lý

SV

Sinh viên


S

Số lượn

3


D

H



Á BẢ
Trang

B ng 1.1. Sự kh c nhau gi a phương ph p dạy học thụ động và phương
ph p dạy học tích cực…………………………………………….... 22
B ng 1.2. Sự kh c nhau gi a dạy học truyền th ng và m hình dạy học
tích cực……………………………………………………………..

24

B ng 2.1. Trình độ chuyên m n của gi o viên bộ m n “ Vẽ k thuật”
trường Cao đẳng C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp.....................

47

B ng 2.2. Trình độ nghiệp vụ sư phạm của gi o viên bộ m n “ Vẽ k thuật”

trường Cao đẳng C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp Th i Nguyên.. 48
B ng 2.3. Th m niên dạy học của gi o viên bộ m n “ Vẽ k thuật” trường
Cao đẳng C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp Th i Nguyên............. 48
B ng 2.4. Nhận thức của gi o viên về t m quan trọng của việc đổi mới
phương ph p dạy học.......................................................................

51

B ng 2.5. Nhận thức của CBQL, gi o viên về mục đích của việc đổi mới
phương ph p dạy học..................................................................

52

B ng 2.6. Thực trạng về mức độ sử dụng c c phương ph p dạy học.............

53

B ng 2.7. Thực trạng về mức độ sử dụng c c k thuật dạy học tích cực......

54

B ng 2.8. Nhận thức của CBQL, gi o viên về dạy học tích cực....................

55

B ng 2.9. Mức độ đ p ứng yêu c u của trang thiết bị dạy học.....................

56

B ng 3.1. Tổng s sinh viên của lớp thực nghiệm và lớp đ i chứng.............


75

B ng 3.2. Thành ph n đ c điểm lớp học........................................................

75

B ng 3.3. C c gi o viên tham gia dự giờ.......................................................

76

B ng 3.4. Kết qu kiểm tra............................................................................

77

B ng 3.5. Kh o s t

78

kiến của gi o viên dự giờ............................................

4


DANH

Ụ CÁC HÌNH VẼ
Trang

Hình 1.1. Lư c đồ chức năng của QTDH…………………………………… 14

Hình 1.2. Sơ đồ c u trúc qu trình dạy học chương trình h a………………. 29
Hình 1.3. Chương trình đường thẳng………………………………………… 29
Hình 1.4. Chương trình ph n nh nh…………………………………………. 30

5





Trang

Trang phụ bìa…………………………………………………………………
Lời c m ơn……………………………………………………………………

1

Lời cam đoan…………………………………………………………………

2

Danh mục c c ch viết tắt……………………………………………………

3

Danh mục c c b ng…………………………………………………………..

4

Danh mục c c hình vẽ………………………………………………………..


5



U ………………...……………………………………………

hươn 1 -

9

SỞ Ý UẬ VỀ DẠY HỌ TÍ H Ự ………….…..

13

ột số khái niệm……………………………………………………......

13

1.1.1. Khái niệm về dạy học……………………………………………….

13

1.1.2. Quá trình dạy học…………………………………………………..

13

1.1.3. Phương pháp dạy học………………………………………………

14


11

12

ác quan điểm về dạ học tích cực …………………………………..

17

1.2.1. Nguồn gốc của dạy học tích cực……………………………………

17

1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực……………………………………..

19

1.2.3. Sự khác nhau giữa phương pháp dạy học thụ động và phương pháp

13

dạy học tích cực……………………………………………………….

22

ột số phươn pháp dạ học tích cực………………………………..

25

1.3.1. Phương pháp nêu vấn đề……………………………………………


25

1.3.2. Phương pháp chương trình hóa……………………………………

28

1.3.3. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm(HTTN)………………..

30

14

ột số kỹ thuật dạ học tích cực ……………………………………..

33

1.4.1. Kỹ thuật công não…………………………………………………..

34

1.4.2. Kỹ thuật “phòng tranh”…………………………………………….

35

1.4.3. Kỹ thuật “Bắn bia”…………………………………………………

36

6



1.4.4. Kỹ thuật “Lược đồ tư duy”…………………………………………
15

ác điều kiện để vận dụn phươn pháp dạ học tích cực………. .

37
38

1.5.1. Bồi dưỡng cho giáo viên về phương pháp dạy học và kĩ năng dạy
học……………………………………………………………………

38

1.5.2. Học sinh cần được quán triệt về dạy học tích cực và tích cực
tham gia vào quá trình dạy học……………………………………..

38

1.5.3. Lựa chọn và ứng dụng phương pháp dạy học tích cực phù
hợp với nội dung và thời lượng các chủ đề của môn học………….
hươn 2 - THỰ TRẠ
THUẬT

V Ệ DẠY VÀ HỌ

À H XÂY DỰ

HỆ VÀ KINH TẾ Ô

21

Ở TRƯỜ

Ô VẼ KỸ


Ô

H Ệ THÁI NGUYÊN........................

ặc điểm của môn Vẽ kỹ thuật n ành xâ dựn ở trườn

đẳn Côn n hệ và Kinh tế côn n hiệp Thái

39

42

ao

u ên………………..

42

2.1.1. Vị trí môn học…………………………………………………….

42

2.1.2. Mục tiêu môn học…………………………………………………


43

2.1.3. Nội dung môn học.........................................................................

44

2.1.4. Đặc điểm của môn học..................................................................

45

22

ác điều kiện để dạ học môn Vẽ kỹ thuật ở trườn

ôn n hệ và Kinh tế côn n hiệp Thái

ao đẳn

u ên...................................

46

2.2.1. Đội ngũ giáo viên..........................................................................

46

2.2.2. Trang thiết bị dạy học...................................................................

49


2.2.3. Đặc điểm của học sinh.................................................................

49

2.3 Thực trạn về áp dụn các phươn pháp dạ học vào môn Vẽ kỹ
thuật ở trườn

ao đẳn

ôn n hệ và Kinh tế côn n hiệp

Thái Nguyên......................................................................................

50

2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về đổi mới phương pháp
dạy học...................................................................................................

50

2.3.2. Thực trạng về mức độ sử dụng các phương pháp dạy học..........

53

2.3.3. Khả năng vận dụng các phương pháp dạy học tích cực vào dạy

7



học môn vẽ kỹ thuật hiện nay ở trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh
tế công nghiệp Thái Nguyên..................................................................
hươn 3 - Ứ

DỤ

TÍ H Ự TR
XÂY DỰ
31

ỘT SỐ HƯ
DẠY HỌ

55

HÁ DẠY HỌ

Ô VẼ KỸ THUẬT

À H

..................................................................................................

58

hữn đặc điểm của môn vẽ kỹ thuật phù hợp để vận dụn một
số phươn pháp dạ học tích cực...................................................

58


3 2 Ứn dụn một số phươn pháp dạ học tích cực tron dạ học
môn vẽ kỹ thuật ...............................................................................

59

3.2.1. Một số nguyên tắc ứng dụng các phương pháp dạy học tích cực..

59

3.2.2. Xây dựng bài giảng môn vẽ kỹ thuật ngành xây dựng ứng
dụng phương pháp dạy học tích cực....................................................

60

3 3 Thực n hiệm sư phạm.......................................................................

74

3.3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm.............................................

74

3.3.2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm......................................... ...

75

3.3.3. Cách tiến hành thực nghiệm sư phạm.............................................

75


3.3.4. Kết quả dạy học thực nghiệm........................................................

76

3.3.5. Khảo sát ý kiến của giáo viên dự giờ..............................................

77

3.3.6. Những bài học kinh nghiệm...........................................................

78

KẾT UẬ VÀ K Ế


ỆU TH

HỊ...................................................................

81

KHẢ .........................................................................

82

hụ lục ..........................................................................................................

8

83





U

1. ý do chọn đề tài
1.1. ơ sở khoa học
Với sự ph t triển mạnh mẽ của khoa học – c ng nghệ, sự ph t triển năng động
của c c nền kinh tế, qu trình hội nhập và toàn c u h a đang làm cho việc rút ngắn
kho ng c ch về trình độ ph t triển gi a c c nước trở nên thực tiễn hơn và nhanh
ch ng hơn. Khoa học - c ng nghệ trở thành động lực cơ b n của sự ph t triển kinh
tế - xã hội. Gi o dục là nền t ng của sự ph t triển khoa học - c ng nghệ, ph t triển
nguồn nh n lực đ p ứng nhu c u của xã hội hiện đại và đ ng vai tr chủ yếu trong
việc n ng cao

thức d n tộc, tinh th n tr ch nhiệm và năng lực của c c thế hệ hiện

nay và mai sau. B i c nh trên tạo nên nh ng thay đổi s u sắc trong gi o dục, từ
quan niệm về ch t lư ng gi o dục, x y dựng nh n c ch người học đến c ch tổ chức
qu trình và hệ th ng gi o dục. Trong gi o dục, quy trình đào tạo đư c xem như là
một hệ th ng bao gồm c c yếu t : Mục tiêu, chương trình đào tạo, nội dung, hình
thức tổ chức dạy học, phương ph p dạy học. Phương ph p dạy học là kh u quan
trọng bởi lẽ phương ph p dạy học c h p l thì hiệu qu của việc dạy học mới cao,
phương ph p c phù h p thì mới c thể ph t huy đư c kh năng tư duy, s ng tạo
của người học. Bởi vậy, việc đổi mới gi o dục trước hết là việc đổi mới phương
ph p dạy học.
Phương ph p gi ng dạy truyền th ng n ng về truyền đạt một chiều, đ c trưng
nh t là th y gi ng tr nghe và ghi nhớ, người học tiếp thu thụ động, hạn chế sự s ng
tạo, thiếu kh năng tự nghiên cứu và thiếu kh năng làm việc nhóm. Trong nhà

trường, hiện nay phương ph p dạy học truyền th ng kh ng c n phù h p n a mà c n
đư c đổi mới bằng việc vận dụng phương ph p dạy học hiện đại để ph t huy tính
tích cực chủ động, s ng tạo của người học trong qu trình học tập.
C thể cho rằng, đổi mới phương ph p gi ng dạy kh ng ph i là thay đổi từ
c ch gi ng dạy này bằng c ch gi ng dạy kh c mà là sử dụng nh ng phương ph p
dạy hiện tại như thế nào để tạo ra đư c nh ng giờ học c hiệu qu . B n th n từng
phương ph p gi ng dạy sẽ chẳng c

ngh a gì nếu n kh ng đư c vận dụng một

c ch đúng lúc, đúng nơi và đúng mức. Đổi mới phương ph p dạy ph i gắn liền với
c ch học của học sinh, nếu gi o viên đơn phương đổi mới mà kh ng để

9

học sinh


học như thế nào thì đổi mới sẽ kh ng thành c ng. Quan điểm đổi mới PPDH c ng
kh ng c ngh a là từ b hoàn toàn c c PPDH truyền th ng mà ph i biết vận dụng
một c ch linh hoạt, s ng tạo gi a c c phương ph p đ trong qu trình dạy học nhằm
đạt đư c mục đích cao nh t mà gi o viên đề ra.
Chúng ta đang hướng tới c c PPDH tích cực, ngh a là vận dụng nh ng PPDH
theo hướng ph t huy tính tích cực, chủ động, s ng tạo của học sinh. “PPDH tích cực
hướng tới việc hoạt động h a, tích cực h a hoạt động nhận thức của người học,
ngh a là tập trung vào ph t huy tính tích cực của người học chứ kh ng ph i là tập
trung vào phát huy tính tích cực của người dạy” [5]. Dạy học tích cực là sự kết h p
linh hoạt nhiều PPDH phù h p với nội dung, trình độ nhận thức của học sinh và
điều kiện thực tế để đạt đư c mục tiêu bài học. Mỗi phương ph p đều c nh ng ưu
điểm và hạn chế của n , kh ng c PPDH nào là t i ưu c . Dạy học tích cực đ i h i

c n c sự kết h p gi a l thuyết với thực hành và tăng cường liên hệ với thực tiễn
cuộc s ng. Tuy nhiên, việc vận dụng c c PPDH đạt hiệu qu cao hay th p c n tu
thuộc vào tài năng sư phạm và kh năng s ng tạo của gi o viên.
1.2. ơ sở thực ti n
Nhà nước ta r t quan t m tới việc đổi mới PPDH trong nhà trường. Theo nghị
quyết TW4 kh a VII đưa ra: “Đổi mới phương ph p dạy học ở t t c c c c p học,
bậc học... p dụng phương ph p gi o dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng
lực tư duy s ng tạo, năng lực gi i quyết v n đề” [16]. Luật Gi o dục 2005 nêu rõ:
“Phương ph p gi o dục ph i ph t huy tính tích cực, tự gi c, chủ động, s ng tạo của
học sinh; phù h p với đ c điểm của từng lớp học, m n học; bồi dưỡng phương ph p
tự học, kh năng làm việc theo nh m; rèn luyện k năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn; t c động đến tình c m, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”
[12].
Trường Cao đẳng C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp đư c thành lập năm
1968( tiền th n là trường Trung c p X y dựng cơ b n), đào tạo chủ yếu là hệ cao
đẳng, trung c p, n ng bậc c ng nh n k thuật. Trong nh ng năm g n đ y nhà
trường đã triển khai đổi mới về nội dung, chương trình và phương ph p dạy học
trong t t c c c khoa, c c nghành nghề đào tạo để phù h p với xu thế ph t triển của
xã hội. Nhà trường đ c biệt quan t m tới việc đổi mới phương ph p dạy học, đ y

10


chính là tr ch nhiệm của mỗi gi o viên trong trường, là hoạt động mang tính liên
tục và sẽ kh ng bao giờ c điểm cu i. Để rèn luyện k năng tự học, k năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn, kh năng tự nghiên cứu cho sinh viên g p ph n n ng
cao ch t lư ng đào tạo của nhà trường thì việc ứng dụng c c phương ph p dạy học
tích cực là v n đề hết sức quan trọng và c n thiết.
Đư c sự đồng


của PGS.TS. Nguyễn Đắc Trung, xu t ph t từ nhu c u thực tế

của xã hội và nhu c u của nhà trường t i lựa chọn đề tài: “ Ứn dụn các phươn
pháp dạ học tích cực trong dạ học môn vẽ kỹ thuật n ành xâ dựn của
trườn
2

ao đẳn

ôn n hệ và Kinh tế côn n hiệp”.

ục đích n hiên cứu
Vận dụng c c phương ph p dạy học tích vào việc dạy học m n vẽ k thuật

nhằm đổi mới phương ph p gi ng dạy, n ng cao ch t lư ng dạy và học ở trường
Cao đẳng C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp.
3

ối tượn n hiên cứu
Nội dung và chương trình dạy m n vẽ k thuật, ứng dụng c c phương ph p dạy

học tích cực trong dạy học m n vẽ k thuật .
4

iả thu ết khoa học
Nếu ứng dụng c c phương ph p dạy học tích cực trong dạy học m n vẽ k

thuật nghành x y dựng của trường Cao đẳng C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp thì
sẽ làm tăng sự hứng thú, tính tích cực và chủ động của sinh viên trong học tập, qua
đ n ng cao đư c ch t lư ng dạy và học m n vẽ k thuật của trường.

5

hiệm vụ n hiên cứu
- Tìm hiểu, nghiên cứu l luận về dạy học tích cực, phương ph p dạy học tích

cực.
- Ph n tích, đ nh gi thực trạng về dạy học m n vẽ k thuật ở trường Cao đẳng
C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp.
- Ứng dụng một s phương ph p dạy học tích cực trong dạy học m n vẽ k
thuật nghành x y dựng của trường Cao đẳng C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp.
6

hạm vi nghiên cứu
Ứng dụng c c phương ph p dạy học tích cực x y dựng một bài gi ng m n vẽ

k thuật nghành x y dựng của trường Cao đẳng C ng nghệ và Kinh tế c ng nghiệp.

11


7

hươn pháp n hiên cứu
- Phương ph p ph n tích, tổng h p: Từ c c tài liệu tham kh o liên quan đến v n

đề nghiên cứu x y dựng cơ sở l luận cho luận văn.
- Phương ph p điều tra bằng phiếu h i: Kh o s t

kiến của gi o viên và sinh


viên về mức độ phù h p gi a phương ph p dạy học hiện đang dư c p dụng vào
m n vẽ k thuật và tính tích cực tiếp thu kiến thức của sinh viên trong giờ gi ng.
- Phương ph p tọa đàm: Ph ng v n, trao đổi với một s gi o viên về tính c n
thiết và kh năng ứng dụng c c PPDH tích cực.
- Phương ph p thực nghiệm: Thể hiện tính kh thi của việc ứng dụng c c PPDH
tích cực trong dạy học m n vẽ k thuật và tính đúng đắn của gi thuyết khoa học.
8

u tr c luận v n
C ươn 1. Cơ sở lý luận về p ươn p
C ươn 2. T ực trạn v ệc dạ v

p dạ

ọc môn vẽ kỹ t uật n

trườn Cao đẳn Côn n ệ v K n tế côn n
C ươn 3. Ứn dụn m t số p ươn p
môn vẽ kỹ t uật n

n xâ dựn .

12

ọc tíc cực.
n xâ dựn ở

ệp.
p dạ


ọc tíc cực tron dạ

ọc


hươn 1
SỞ Ý UẬ VỀ DẠY HỌ TÍ H Ự
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm về dạy học
Dạy học là một hoạt động cơ b n, đ c thù trong qu trình gi o dục diễn ra
trong thực tiễn đời s ng với nhiều hình thức phong phú và đa dạng ở trong và ngoài
nhà trường. Với quan niệm th ng thường dạy thế nào thì học thế y nên kh i niệm
dạy sẽ kéo theo kh i niệm học. Hay c quan niệm cho rằng c việc học mới c n đến
việc dạy nên nhu c u và c ch học sẽ quyết định qu trình dạy.
GS Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “ Học là quá trình tự giác, tích cực, tự
lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học (nội dung học), dưới sự điều khiển sư phạm
của giáo viên ” [5].
Như vậy, học là một hoạt động nhận thức đ c biệt, mà người học là chủ thể
chiếm l nh nội dung học để qua đ tự mình làm ra s n phẩm cho chính mình.
C ng theo GS Quang: “ Dạy là sự điều khiển tối ưu hóa quá trình người
học chiếm lĩnh nội dung học, trong và bằng cách đó phát triển và hình thành
nhân cách (năng lực, phẩm chất) ”. Theo kh i niệm này, sự điều khiển ngh a là
qu trình tổ chức c c hoạt động của người dạy và người học sao cho người học
đư c hướng dẫn, định hướng tư duy. Trên cơ sở đ c thể hiểu dạy là dạy c ch học,
c ch tiếp nhận và xử l th ng tin, vận dụng chúng vào việc gi i quyết c c v n đề
trong cuộc s ng.
Như vậy, học c hai chức năng kép là thu nhận th ng tin và tự điều khiển
qu trình nhận thức của người học, dạy c hai chức năng kép là truyền đạt th ng tin
và điều khiển qu trình nhận thức cho người học. Sự tương t c của c c chức năng
này tạo thành kh i niệm dạy học: “ Dạy học là hai mặt của một quá trình luôn tác

động qua lại, bổ sung cho nhau, quy định lẫn nhau, thâm nhập vào nhau thông
qua hoạt động cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ, góp
phần hoàn thiện nhân cách” [5]. Qu trình tương t c th ng nh t gi a dạy và học
sẽ làm cho nhiệm vụ và mục tiêu gi o dục đư c thực hiện.
1.1.2. Quá trình dạy học

13


Quá trình dạy học (QTDH) là một qu trình xã hội. Về hình thức, đ là qu
trình oạt đ n tươn t c gi a người dạy (hoạt động dạy) và người học (hoạt động
học). Về b n ch t QTDH là qu trình học tập (nhận thức và thực hành) độc đ o của
người học đư c tiến hành dưới sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy nhằm thực
hiện t t nhiệm vụ dạy học.
QTDH là một tập h p ph n tử c c u trúc và tương t c x c định, ngh a là
một hệ th ng điều khiển đư c.

Mục tiêu
DH

Người dạy

Nội dung
DH

C ng nghệ
dạy

Người học
C ng nghệ

học

Kết qu
DH

M i trường dạy học
Hình 1.1. Lược đồ c ức năn của QTDH
Theo chức năng, c c ph n tử c u trúc của QTDH là: Mục tiêu DH, nội dung
DH, người dạy với c ng nghệ dạy, người học với c ng nghệ học, m i trường DH,
kết qu DH. Lư c đồ chức năng của QTDH c dạng hình 1.1 [10].
Ở đ y, c ng nghệ dạy của người dạy đ là c c phương ph p dạy học, phương
tiện dạy học, k năng dạy học đư c vận dụng vào gi ng để t c động vào người học.
Nét độc đ o trong qu trình học tập thể hiện ở người học, bằng phương ph p học
của mình, vừa học nh ng c i mới từ kho tang văn h a của nh n loại, vừa tập vận
dụng để củng c kết qu , hình thành và ph t triển năng lực hoạt động thực tiễn để
biến n thành c i của mình.
Như vậy, QTDH là qu trình tương t c gi a người dạy, người học và môi
trường dạy học theo một c ng nghệ dạy học để thực hiện nội dung dạy học nhằm
đạt đư c mục tiêu dạy học đã đề ra.
1.1.3. Phương pháp dạy học
1.1.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học

14


Phương pháp là con đường, là c ch thức, phương tiện mà chủ thể sử dụng để
t c động vào đ i tư ng nhằm biến đổi đ i tư ng theo mục đích nh t định. Theo
Engels: “Phương ph p là hình thức vận động bên trong của nội dung.N gắn liền
với hoạt động của con người, giúp họ hoàn thành nh ng nhiệm vụ phù h p với mục
đích đã đề ra. Bởi vậy, phương ph p bao giờ c ng c tính mục đích, tính c u trúc và

lu n gắn liền với nội dung, c

nh hưởng trở lại tới nội dung làm cho nội dung ngày

càng phong phú”.
Phương pháp dạy học: Đã từ l u PPDH luôn lu n là trung t m chú

của c c

nhà gi o trên thế giới và trong nước. Cho đến nay PPDH vẫn đang là một phạm trù
đư c c c nhà lí luận dạy học quan t m nhưng khoa học gi o dục vẫn chưa c một
định ngh a th ng nh t về PPDH nên n đư c hiểu theo nhiều kh i niệm kh c nhau.
Đi s u vào b n ch t của PPDH và để nêu cụ thể quan hệ biện chứng gi a hoạt động
dạy của th y và hoạt động học của tr , một s nhà lí luận với quan điểm dạy học
tích cực đã đưa ra kh i niệm: “Phương pháp dạy học là cách thức, là con đường,
là hệ thống và trình tự các hoạt động mà giáo viên sử dụng để tổ chức, chỉ đạo và
hướng dẫn học sinh tìm hiểu, khám phá và lĩnh hội kiến thức,hình thành kỹ
năng, rèn luyện thái độ để đạt được mục tiêu học tập đã định” [6].
Phương ph p dạy học là hình thức vận động của một hoạt động đ c thù là: hoạt
động dạy học. Hoạt động dạy học do gi o viên thực hiện theo nội dung, chương
trình đào tạo đã định sẵn nhằm giúp học sinh đạt đư c c c mục tiêu học tập theo
từng bài học. Vì thế, PPDH c quan hệ mật thiết với mục tiêu, nội dung dạy học.
Căn cứ theo mục tiêu và nội dung dạy học mà gi o viên lựa chọn PPDH thích h p,
ví dụ: Nội dung bài dạy là l nh hội kiến thức mới thì gi o viên sẽ lựa chọn phương
pháp khác với nội dung bài dạy thực hành. Để đạt đư c mục tiêu dạy một tiết học
gi o viên c n ph i xem xét tiết học y theo c c bước nào và việc l nh hội tri thức
của học sinh theo nh ng con đường l gic nào. Như vậy PPDH là c c bước thực hiện
của GV và HS trong giờ dạy và là c u trúc con đường l nh hội theo sự vận động của
nội dung dạy học.
Việc lựa chọn PPDH thích h p c n phụ thuộc một ph n lớn vào kh năng về

phương tiện dạy học và m i trường dạy học. Khi lựa chọn PPDH bao giờ GV c ng
đưa ra c u h i về sử dụng phương tiện gì? M i trường dạy học như thế nào? để tổ

15


chức, điều khiển hoạt động nhận thức của HS. Đ y là nh ng yếu t g p ph n n ng
cao hiệu qu bài gi ng.
Mỗi PPDH đều c nh ng ưu điểm và hạn chế của n , kh ng c PPDH nào là
t i ưu c . Do vậy, việc lựa chọn PPDH phù h p với nội dung c n phụ thuộc vào tài
năng sư phạm và kh năng s ng tạo của mỗi gi o viên. PPDH phù h p sẽ ph t huy
hiệu qu , trực tiếp nh hưởng đến ch t lư ng giờ dạy. Một giờ dạy t t của một
người th y gi i c khi in đậm trong trí nhớ của học sinh hàng m y chục năm. Vì
vậy việc ứng dụng linh hoạt và s ng tạo c c PPDH là điều hết sức c n thiết g p
ph n n ng cao ch t lư ng gi o dục, đ y c ng là việc c p thiết hiện nay ở c c trường
học.
1.1.3.2. Phân loại phương pháp dạy học
Lí luận dạy học ngày nay vẫn chưa c sự th ng nh t về c ch ph n loại
phương ph p dạy học. Tùy theo nh ng đ c điểm, tính ch t của qu trình dạy học mà
c nh ng c ch ph n loại kh c nhau. Sau đ y là một s c ch ph n loại của c c nhà lí
luận dạy học:
- Xét về phương diện c c kh u của qu trình dạy học, phương ph p đư c
phân ra thành: Các phương ph p truyền thụ tri thức, c c phương ph p hình thành k
năng - k x o, c c phương ph p củng c - kiểm tra tri thức, k năng, k x o.
- Ph n loại theo đ c diểm hoạt động nhận thức của người học, c c c phương
ph p: Gi i thích, minh họa, t i hiện, giới thiệu v n đề, tìm kiếm từng ph n, nghiên
cứu....
- Dựa theo nguồn g c th ng tin và nh ng đ c điểm tri gi c th ng tin của
người học c c c phương ph p: Sử dụng ng n ng , trực quan, thực hành,...
- Ph n loại theo l thuyết dạy học truyền th ng c c c phương ph p: Thuyết

trình, v n đ p, trực quan, luyện tập, củng c , kiểm tra,...
- Theo m t bên trong và bên ngoài:
M t bên ngoài c c c hình thức phương ph p dạy: Thuyết trình, đàm thoại,
dự n, hình thức lớp – bài, hướng dẫn, làm mẫu; c c hình thức tổ chức học gồm:
Học theo lớp, học theo nh m, học theo tổ, đ i bạn học tập,...

16


M t bên trong c c c phương ph p theo c u trúc hoạt động nhận thức của
người học như: Ph n tích, tổng h p, quy nạp, diễn dịch, ph t triển lịch sử,... và c u
trúc logic của qu trình dạy học.
- Ph n loại theo đ c điểm của hoạt động dạy học c c c phương ph p: Th ng
b o , thu nhận, gi i thích, t i hiện, thiết kế, thực hành, kích thích, tìm kiếm.
- Ngoài ra c n c thể ph n biệt phương ph p dạy học theo các mô hình lí
luận dạy học, hệ th ng phương ph p dạy học đư c ph n biệt thành c c hình thức
phương ph p dạy học độc thoại gồm: C c phương ph p thuyết trình, làm mẫu,... và
c c hình thức phương ph p dạy học tương t c gồm: Đàm thoại, làm việc theo nh m,
th o luận,...,sử dụng phiếu hướng dẫn...[5].
1.2. ác quan điểm về dạ học tích cực
1.2.1. Nguồn gốc của dạy học tích cực
Nh ng năm g n đ y, c c tài liệu gi o dục ở nước ngoài và trong nước
thường n i tới việc c n thiết ph i chuyển dạy học l y gi o viên làm trung t m sang
dạy học l y học sinh làm trung tâm. Đ y là một xu hướng t t yếu c l do lịch sử.
Lịch sử ph t triển gi o dục cho th y, trong nhà trường một th y dạy dạy cho
một lớp đ ng học tr , cùng lứa tuổi và trình độ tương đ i đồng đều thì gi o viên
kh c điều kiện chăm lo cho từng học sinh nên đã hình thành kiểu dạy “th ng b o
– đồng loạt”. Gi o viên quan t m trước hết đến việc hoàn thành tr ch nhiệm của
mình là truyền đạt cho hết nội dung quy định trong chương trình và s ch gi o khoa,
c gắng làm cho mọi học sinh hiểu và nhớ nh ng điều gi o viên gi ng. C ng từ đ

hình thành kiểu học thụ động, thiên về ghi nhớ, ít chịu suy ngh , cho nên đã hạn chế
ch t lư ng, hiệu qu dạy và học, kh ng đ p ứng đư c yêu c u ph t triển năng động
của xã hội hiện đại. Để khắc phục tình trạng này, c c nhà sư phạm kêu gọi ph i ph t
huy tính tích cực chủ động của học sinh, thực hiện “dạy học ph n h a” quan t m
đến nhu c u, kh năng của của mỗi c nh n học sinh trong tập thể lớp. Phương ph p
“dạy học tích cực”, “l y người học làm trung t m” ra đời từ b i c nh đ .
Trên thực tế, trong qu trình dạy học người học vừa là đ i tư ng của hoạt
động dạy, vừa là đ i tư ng của hoạt động học. Th ng qua hoạt động học, dưới sự
chỉ đạo của th y, người học ph i tích cực chủ động c i biến chính mình về kiến

17


thức, k năng, th i độ, hoàn thiện nh n c ch, kh ng ai làm thay cho mình đư c. Vì
vậy, nếu người học kh ng tự gi c chủ động, kh ng chịu học, kh ng c phương ph p
học t t thì hiệu qu của việc dạy sẽ r t hạn chế.
Tư tưởng nh n mạnh vai tích cực chủ động của người học, xem người học là
chủ thể của qu trình học tập đã c từ l u, ở thế kỉ XVII, A.K menski đã viết:
“Gi o dục c mục đích đ nh thức năng lực nhạy c m, ph n đo n, ph t triển nh n
c ch... hãy tìm ra phương ph p cho phép GV dạy ít hơn, HS học nhiều hơn”[8].
C ng từ l u trong gi o dục đã xu t hiện c c thuật ng “sự tự gi o dục”. Ở
nước ta, v n đề ph t huy tính tích cực chủ động của HS nhằm tạo nh ng người lao
động s ng tạo đã đư c đ t ra trong ngành gi o dục từ nh ng năm 1960. Khẩu hiệu
“biến qu trình đào tạo thành qu trình tự đào tạo” c ng đã đi vào trường sư phạm
từ thời điểm đ . Tuy nhiên, thuật ng “dạy học l y học sinh làm trung t m”(dạy học
tập trung vào người học) chỉ mới xu t hiện và đư c sử dụng phổ biến trong nh ng
năm g n đ y.
Như vậy, khi đã coi trọng vị trí hoạt động và vai tr của người học thì đương
nhiên ph i ph t huy tính tích cực chủ động của người học. Tuy nhiên, dạy học l y
học sinh làm trung t m kh ng ph i là một phương ph p dạy học cụ thể. Đ là một

tư tưởng, quan điểm gi o dục, một c ch tiếp cận qu trình dạy học chi ph i t t c
qu trình dạy học về mục tiêu, nội dung, phương ph p, phương tiện, hình thức tổ
chức và đ nh gi hiệu qu dạy học.
Gi o dục nhà trường là một qu trình c mục đích, c kế hoạch, đư c tiến
hành dưới sự chỉ đạo ch t chẽ của gi o viên. Nhưng xã hội lập ra nhà trường trước
hết là vì l i ích học tập của HS chứ kh ng ph i vì l i ích hành nghề của GV. Nhà
trường tồn tại là vì HS, nhưng c ng là vì l i ích của xã hội. L i ích c nh n và l i
ích xã hội vẫn lu n lu n là một v n đề của mục tiêu gi o dục. Trong m y thập kỉ
qua đã từng xu t hiện hai xu hướng tr i ngư c nhau: ho c qu đề cao l i ích c
nh n người học, kh ng nhận thức đ y đủ một chức năng cơ b n của gi o dục nhà
trường là chuẩn bị lớp người kế tục nhiệm vụ ph t triển xã hội, ho c ngư c lại, qu
đề cao l i ích xã hội chưa đ t đúng mức v n đề ph t triển nh n c ch của mỗi c

18


nh n. Hai xu hướng cực đoan này đã đư c thực tiễn điều chỉnh theo hướng tạo nên
sự ph i h p hài h a gi a l i ích c nh n và l i ích xã hội.
Để giúp HS nhanh ch ng thích ứng và sớm g p ph n ph t triển đời s ng xã
hội, người ta th y chăm lo ph t triển tiềm năng của mỗi c nh n c ng chưa đủ mà
c n ph i tổ chức cho HS hoạt động trong m i trường tập thể trên cơ sở t n trọng
tính cách của mỗi c nh n. Theo hướng đ đã ra đời c c phương ph p học tập h p
t c và hình thành quan điểm “dạy học l y xã hội làm trung t m”.
Việc ph t triển c c phương ph p dạy học tích cực, học tập h p t c kh ng chỉ
c nc

ngh a ngay trong qu trình học tập ở nhà trường mà c n chuẩn bị cho HS

đ ng g p vào sự nghiệp x y dựng đ t nước sau này, c ng như chuẩn bị cho tiền đồ
của b n th n HS.

1.2.2. Phương pháp dạy học tích cực
Phương ph p dạy học tích cực là một thuật ng rút gọn, đư c dùng ở nhiều
nước để chỉ nh ng phương ph p gi o dục, dạ
cực c ủ đ n

s n tạo của n ườ

ọc t eo ướn p

t u tín tíc

ọc. PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động

hóa, tích cực h a hoạt động nhận thức của người học, ngh a là tập trung vào phát
u tín tíc cực của n ườ

ọc c ứ k ôn p ả l tập trun vào phát huy tính tích

cực của n ườ dạ .
Phương ph p dạy học tích cực c một s đ c trưng cơ b n sau:
• Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
Trong PPDH tích cực, người học – đ i tư ng của hoạt động “dạy”, đồng thời
là chủ thể của hoạt động “học” – đư c cu n hút vào c c hoạt động học tập do gi o
viên tổ chức và chỉ đạo, th ng qua đ tự lực kh m ph nh ng điều mình chưa rõ
chứ kh ng ph i thụ động tiếp thu nh ng tri thức đã đư c gi o viên sắp đ t. Đư c
đ t vào nh ng tình hu ng của đời s ng thực tế, người học trực tiếp quan s t, th o
luận, làm thí nghiệm, gi i quyết v n đề đ t ra theo c ch suy ngh của mình, từ đ
nắm đư c kiến thức k năng mới, vừa nắm đư c phương ph p “làm ra” kiến thức,
k năng đ , kh ng rập theo nh ng khu n mẫu sẵn c , đư c bộc lộ và ph t huy tiềm
năng s ng tạo.


19


Dạy theo c ch này thì gi o viên kh ng chỉ gi n đơn truyền đạt tri thức mà
c n hướng dẫn hành động. Chương trình dạy học ph i giúp cho từng học sinh biết
hành động và tích cực tham gia c c chương trình hành động của cộng đồng.
• Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Phương ph p tích cực xem việc rèn luyện phương ph p học tập cho học sinh
kh ng chỉ là một biện ph p n ng cao hiệu qu dạy học mà c n là một mục tiêu dạy
học.
Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh, với sự bùng nổ th ng tin, khoa
học, k thuật, c ng nghệ ph t triển như v bão thì kh ng thể nhồi nhét vào đ u c
học sinh kh i lư ng kiến thức ngày càng nhiều. Ph i quan t m dạy cho học sinh
phương ph p học ngay từ bậc Tiểu học và càng lên bậc học cao hơn càng ph i đư c
chú trọng.
Trong c c phương ph p học thì c t lõi là phương ph p tự học. Nếu rèn luyện
cho người học c đư c p ươn p

p kĩ năn

t ó quen ý c í tự ọc thì sẽ tạo cho

họ l ng ham học, khơi dậy nội lực v n c trong mỗi con người, kết qu học tập sẽ
đư c nh n lên g p bội. Vì vậy, ngày nay người ta nh n mạnh m t hoạt động học
trong qu trình dạy học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ ọc tập t ụ đ n san

ọc

tập c ủ đ n , đ t v n đề ph t triển tự học kh ng chỉ tự học ở nhà sau bài tập lên lớp

mà tự học c trong tiết học c sự hướng dẫn của gi o viên.
• Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong một lớp học trình độ kiến thức, tư duy của học sinh kh ng thể đồng
đều tuyệt đ i thì khi p dụng phương ph p tích cực buộc ph i ch p nhận sự ph n
h a về cường độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nh t là khi bài học đư c
thiết kế thành một chuỗi c ng t c độc lập. Áp dụng phương ph p tích cực ở trình độ
càng cao thì sự ph n h a này càng lớn. Việc sử dụng c c phương tiện c ng nghệ
th ng tin trong nhà trường sẽ đ p ứng yêu c u c thể h a hoạt động học tập theo
nhu c u và kh năng của mỗi học sinh.
Tuy nhiên, trong học tập, kh ng ph i mọi tri thức, k năng, th i độ đều đư c
hình thành bằng nh ng hoạt động độc lập c nh n. Dạy học là m i tương t c gi a

20


bộ 3 th y - trò - m i trường, tạo nên m i quan hệ h p t c gi a c nh n trên con
đường chiếm l nh nội dung học tập. Th ng qua th o luận, tranh luận trong tập thể,
kiến mỗi c nh n đư c bộc lộ, khẳng định hay b c b , qua đ người học n ng mình
lên một trình độ mới. Bài học vận dụng đư c v n hiểu biết và kinh nghiệm s ng của
người th y gi o.
Trong nhà trường, phương ph p học tập h p t c đư c tổ chức ở c p nh m,
tổ, lớp ho c trường. Đư c sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động h p t c
trong nh m nh 4 đến 6 người. Học tập h p t c làm tăng hiệu qu học tập, nh t là
lúc ph i gi i quyết nh ng v n đề gay c n, lúc xu t hiện thực sự nhu c u ph i h p
gi a c c c nh n để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nh m nh sẽ
kh ng thể c hiện tư ng ỷ lại; tính c ch năng lực của mỗi thành viên đư c bộc lộ,
u n nắn, ph t triển tình bạn,

thức tổ chức, tinh th n tương tr . M hình h p t c


trong xã hội đưa vào đời s ng học đường sẽ làm cho c c thành viên quen d n với sự
phân công h p t c trong lao động xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường đã xu t hiện nhu c u h p t c xuyên qu c gia,
liên qu c gia; năng lực h p t c ph i trở thành một mục tiêu gi o dục mà nhà trường
ph i chuẩn bị cho học sinh.
• Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trong dạy học, việc đ nh gi học sinh kh ng chỉ nhằm mục đích nhận định
thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của tr mà c n đồng thời tạo điều kiện nhận
định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của th y.
Trước đ y gi o viên gi độc quyền đ nh gi học sinh. Trong phương ph p
tích cực, gi o viên ph i hướng dẫn học sinh ph t triển k năng tự đ nh gi để tự điều
chỉnh c ch học. Liên quan với điều này, gi o viên c n tạo điều kiện thuận l i để học
sinh đư c tham gia đ nh gi lẫn nhau. Tự đ nh gi đúng và điều chỉnh hoạt động
kịp thời là năng lực r t c n cho sự thành đạt trong cuộc s ng mà nhà trường ph i
trang bị cho học sinh.
Theo hướng ph t triển c c phương ph p tích cực để đào tạo nh ng con người
năng động, sớm thích nghi với s n xu t, với đời s ng xã hội, thì việc kiểm tra, đ nh

21


gi kh ng thể dừng lại ở yêu c u t i hiện c c kiến thức, l p lại c c k năng đã học
mà ph i khuyến khích trí th ng minh, c s ng tạo trong việc gi i quyết nh ng tình
hu ng thực tế.
Với sự tr giúp của c c thiết bị k thuật, kiểm tra đ nh gi sẽ kh ng c n là
một c ng việc n ng nhọc đ i với gi o viên, mà lại cho nhiều th ng tin kịp thời hơn
để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học.
Từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, gi o viên kh ng c n đóng
vai tr đơn thu n là người truyền đạt kiến thức, gi o viên trở thành người thiết kế,
tổ chức, hướng dẫn c c hoạt động độc lập ho c theo nh m nh để học sinh tự chiếm

l nh nội dung học tập, chủ động đạt c c mục tiêu kiến thức, k năng, th i độ theo
yêu c u của chương trình. Trên lớp, học sinh hoạt động là chính, gi o viên c vẻ
nhàn nhã hơn nhưng trước đ , khi soạn gi o n, gi o viên đã ph i đ u tư c ng sức,
thời gian r t nhiều so với kiểu dạy và học thụ động mới c thể thực hiện bài lên lớp
với vai tr là người ợ mở xúc t c đ n v ên cố vấn trọn t

trong c c hoạt

động tìm t i hào hứng, tranh luận s i nổi của học sinh. Gi o viên ph i c trình độ
chuyên m n s u rộng, c trình độ sư phạm lành nghề mới c thể tổ chức, hướng dẫn
c c hoạt động của học sinh mà nhiều khi diễn biến ngoài t m dự kiến của gi o viên.
1.2.3. Sự khác nhau giữa phương pháp dạy học thụ động và phương pháp dạy
học tích cực
Sự kh c biệt rõ nét gi a phương ph p dạy học thụ động và phương ph p dạy
học tích cực đư c t m tắt như ở b ng 1.1.
Bản 1.1. Sự k
p

p dạ


c n au

ữa p ươn p

p dạ

ọc t ụ đ n v p ươn

ọc tíc cực

HÁ DẠY HỌ THỤ




- GV tập trung vào hoạt động của mình.

HÁ DẠY HỌ TÍ H


- GV tập trung vào hoạt động của HS.

- GV tập trung vào nội dung truyền đạt - GV tổ chức hướng dẫn c c hoạt động
cho HS.

của HS.

22


- GV chủ yếu dựa vào v n kiến thức của - GV huy động v n kiến thức và kinh
mình, cung c p kiến thức cho HS càng nghiệm s ng của HS để hướng dẫn HS
nhiều càng t t.

phương ph p tìm t i, ph t hiện và l nh
hội kiến thức.

- GV cho ví dụ mẫu rồi yêu c u HS gi i - GV cho bài tập mang tính ứng dụng
kiến thức đã học để gi i quyết v n đề
bài tập tương tự.

trong nh ng tình hu ng cụ thể.
- GV độc quyền nhận xét.

- GV khuyến khích HS nhận xét, bổ
sung c u h i của bạn.

- HS lắng nghe lời gi ng của GV, ghi - HS tự tìm t i, ph t hiện và l nh hội
chép bài và học thuộc l ng.

kiến thức th ng qua c c hoạt động mà

- Hs thụ động tiếp thu kiến thức do GV GV tổ chức, hướng dẫn.
truyền đạt.

- Khuyến khích HS nêu nh ng

kiến c

- HS h u như kh ng c cơ hội nêu thắc nh n về v n đề đang học.
mắc trong khi nghe gi ng.

- Khuyến khích HS nêu thắc mắc trong
khi nghe gi ng.

- Giao tiếp th y – tr nổi lên hàng đ u.

- Giao tiếp tr – tr nổi lên hàng đ u.

- Bài làm đúng như s ch gi o khoa ho c - Bài làm ph i c sự vận dụng kiến thức
đúng như lời th y gi ng thì mới đư c đã học một c ch s ng tạo trong nh ng

điểm cao.

tình hu ng đa dạng.

Dạy học truyền th ng và dạy học tích cực kh ng chỉ kh c nhau về phương
ph p dạy học mà c ng c sự kh c nhau trên c c m t quan niệm, b n ch t, mục tiêu,
nội dung, phương ph p và hình thức tổ chức dạy học như ở b ng 1.2.

23


Bản 1.2. Sự k

c n au

ữa dạ

ọc tru ền t ốn v mô ìn dạ

Dạ học tru ền thốn

ọc tíc cực.

Dạ học tích cực

Quan

Học là qu trình t ếp t u và Học là qu trình k ến tạo; tìm tò k

niệm


lĩn

, qua đ

hình thành p

p

kiến thức, k năng, th i độ, xử l
tình c m.
B n ch t

ện luyện tập, khai th c và

th ng tin,...tự

ìn

t

n

ểu

b ết năn lực v p ẩm c ất.

GV tru ền t ụ tri thức, truyền GV tổ c ức hoạt động nhận thức cho
thụ và chứng minh ch n l
của giáo viên.


Mục tiêu

t

m

chân lý.

Cun cấp đầ đủ n
ọc. Đ n
n

dun b

ọc s n . Dạy học sinh c ch tìm ra

dun b

Hình thành năn

lực cho người học

kết quả t eo (năng lực hành nghề, s ng tạo, h p
ọc: “ ọc ì thi tác,...).

nấ ”
Học chủ yếu để đ i ph với Hình thành p ươn p p ọc, phương
t cử.
ph p lao động khoa học s ng tạo. Học

để đ p ứn n ữn

êu cầu của cu c

sốn hiện tại và tương lai.
Nội dung

Từ s ch gi o khoa và kiến Từ nhiều nguồn kh c nhau: SGK, GV,
thức của gi o viên.

c c tài liệu khoa học phù h p, thí
nghiệm, thực tế,...gắn với:
- V n hiểu biết, kinh nghiệm và nhu
c u của HS.
- Tình hu ng thực tế, b i c nh và m i
trường địa phương.
- Nh ng v n đề HS quan t m.

Phương

C c phương ph p d ễn

ản

C c phương ph p tìm tò đ ều tra

24





truyền thụ kiến thức một qu ết vấn đề; dạy học tươn t c.

pháp

chiều.
Cố địn : Giới hạn trong 4 bức Cơ đ n

Hình
thức

ln

oạt: Học ở lớp, ở ph ng

tổ tường của lớp học, GV đ i thí nghiệm, ở hiện trường, trong thực

chức dạy diện với c lớp.

tế,..., học c nh n, học đ i bạn, học

học

theo nh m, c lớp đ i diện với GV.

1.3. Một số phươn pháp dạ học tích cực
C nhiều phương ph p dạy học tích cực như: Phương ph p nêu v n đề,
phương ph p dạy học h p t c theo nh m nh , phương ph p tr chơi, phương ph p
đ ng vai, dạy học angorit h a, phương ph p chương trình h a, phương ph p dự
án,.v.v..

Sau đ y t c gi trình bày kh i qu t về một s phương ph p dạy học tích cực
đư c nhiều nhà gi o dục đề cập đến.
1.3.1. Phương pháp nêu vấn đề
Trong trường học, mục đích của đào tạo và n ng cao trình độ về nghề nghiệp
là tạo kh năng cho người học biết thay đổi tình thế trong mọi trường h p của đời
s ng nghề nghiệp của họ. Bởi lẽ trong tương lai hệ th ng hành chính và hệ th ng
s n xu t lu n biến đổi thích ứng với sự ph t triển của nền kinh tế xã hội. Do vậy
hoạt động của người lao động c ng ph i năng động, đ là điều hết sức c n thiết. N
đ i h i qu trình đào tạo và n ng cao trình độ về nghề nghiệp ph i theo chiều hướng
đ . Mu n dạy cho người học biết thích ứng và xử l c c sự kiện diễn ra trong qu
trình lao động s n xu t, thường gi o viên ph i p dụng phương ph p dạy học nêu
v n đề, bằng c ch tạo ra nh ng tình hu ng c v n đề cho người học trong hoạt động
thực tiễn nghề nghiệp. Gi o viên hướng dẫn cho học sinh biết ph t hiện, đ t ra và
gi i quyết nh ng v n đề g p ph i trong học tập.
B n ch t của dạy học nêu v n đề là đ t ra trước học sinh một hay một hệ
th ng nh ng v n đề nhận thức c chứa đựng m u thuẫn gi a c i đã biết và c i chưa

25


×