Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Máy xét nghiệm dấu ấn tim mạch cobas h 232 basic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 30 trang )

Xét nghiệm dấu ấn tim mạch nhanh với
cobas h 232


cobas h 232
Đặc tính
Thông số đo
• Troponin T
• CK-MB
• Myoglobin
• D-dimer
• NT-proBNP
• Chỉ cần 150 µL máu toàn phần
• Cho kết quả trong vòng 15 phút (kể cả thời gian chuẩn bị mẫu)
• Thiết bị nhỏ gọn, di động


cobas h 232
Các dấu ấn tim mạch
Các dấu ấn tim mạch có liên quan là:
– Troponin T: chẩn đoán tổn thương tế bào cơ tim
– Myoglobin: dấu ấn sớm nhất của nhồi máu cơ tim cấp
– CK-MB: là dấu ấn tổn thương cơ tim
– NT-proBNP: sàng lọc, chẩn đoán, tiên lượng, phân tầng nguy cơ
và theo dõi điều trị suy tim. Tiên lượng hội chứng mạch vành cấp
– D-dimer: không là dấu ấn tim mạch nhưng để loại trừ thuyên tắt
phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu


Cobas h 232
Ưu điểm



1.
2.
3.
4.
5.

Kết quả nhanh
Thuận tiện
Hiệu quả kinh tế
Kết quả tương quan với phòng xét nghiệm
Chứng thực lâm sàng


cobas h 232
Kết quả nhanh

Định chuẩn tự động

Không cần chuẩn bị thuốc thử

3 phút

8-12 phút


cobas h 232
Thuận tiện

<12

phút


cobas h 232
Hiệu quả kinh tế

<12
phút

Thời gian
trong
bệnh viện

Kết quả
nhanh hơn

Cải thiện quyết
định lâm sàng
nhiều hơn

Thời gian
nằm viện
ít hơn

Kết quả
bệnh nhân
tốt hơn


cobas h 232

Kết quả tương quan với phòng xét nghiệm

Kết quả

Khó giải thích kết quả
Khó ra quyết định lâm sàng

?

Kết quả


cobas h 232
Kết quả tương quan với phòng xét nghiệm

Kết quả

Tin cậy
Có thể so sánh được
Dễ dàng giải thích
kết quả

Kết quả


cobas h 232
Chứng thực lâm sàng
“The growing diversity of cardiac marker assays used
worldwide emphasises the need for both analytical
and clinical validation of all commercial assays

prior to the clinical acceptance of these biomarkers.”
(Sự phát triển đa dạng của các xét nghiệm dấu ấn tim mạch
đang được sử dụng cần phải được đánh giá không những về
mặt phân tích mà cả về mặt lâm sàng.)

NACB and IFCC Committee for
Standardisation of Markers of Cardiac
Damage



Cobas h232
Meas. range
(ng/ml)

NT-proBNP+

Troponin T

CK-MB

Myoglobin

D-Dimer

60 – 9000 pg/ml

0.03 – 2 ng/ml

1 – 40 ng/ml


30 – 700 ng/ml

0.1 – 4 µg/ml

CV ≤ 12%
in majority of
cases

CV ≤ 12%
in majority of
cases

12

8

8
Tina Quant DDimer (Hitachi)

Precision

CV ≤ 12%
in majority of
cases

Test time (min)

12


CV ≤ 10% (4-10
CV = 10% at 0.16
ng/ml)
ng/ml
CV ≤ 15% (10-40
ng/ml)
12

Lab Method

Elecsys proBNP

Elecsys Trop T

Elecsys CK-MB

Tina Quant
Myoglobin
(Hitachi)

Test Format

Single

Single

Single

Single


Single

Test out of fridge
use

Yes

Yes

Yes

Yes

Yes

Sample type

Venous whole
blood

Venous whole
blood

Venous whole
blood

Venous whole
blood

Venous whole

blood

Anticoagulant

Heparin

Heparin

Heparin

Heparin

Heparin

Sample size (µl)

150

150

150

150

150

Storage
conditions

2 – 8°C up to the 2 – 8°C up to the 2 – 8°C up to the 2 – 8°C up to the 2 – 8°C up to the

printed expiration printed expiration printed expiration printed expiration printed expiration
date
date
date
date
date

Stability at room
temperature

Up to one week

Up to one week

Up to one week

Up to one week

Up to one week

Shelf Life

12 months

12 months

12 months

12 months


9-12 months


Giao diện


cobas h 232
Thao tác
C:\Users\phand3\
Documents\4.PRODUCT\3.H 2

Cho mẫu máu
lên que thử
Khởi động
máy

Cài que thử


Cobas h 232
Khách hàng mục tiêu

• Khoa cấp cứu
• Khoa ICU
• Phòng khám,
• Xe cứu thương
• Phòng mạch tư


Hướng dẫn sử dụng



cobas b 232
Chuẩn bị xét nghiệm
1. Chuẩn bị sẵn que thử
2. Phải có sẵn thẻ mã hoá đi kèm với
que thử
Thẻ mã hoá: cung cấp cho máy
những thông tin về lô que thử từ nhà
máy, số lô và hạn dùng.
Máy cobas h 232 lưu được thông tin
100 thẻ mã hoá khi cài vào máy.
Mỗi thẻ mã hoá đi kèm với lô que thử
riêng biệt. Chỉ thay thẻ mã hoá khi sử
dụng que thử từ lô mới.
Bảo quản thẻ mã hoá khỏi từ trường
và ẩm.


cobas b 232
Cài thẻ mã hóa
1. Khi cài que thử đầu tiên của lô mới
vào máy, màn hình yêu cầu cài thẻ
mã hóa mới. So sánh số thẻ mã
hoá trên màn hình và số in trên vỏ
que thử đang dùng. Nếu hai số
giống nhau, cài thẻ mã hoá mới
vào khe.
2. Gỡ bỏ thẻ mã hoá cũ nếu còn
trong máy.

3. Gắn thẻ mã hoá vào khe trên đầu
máy cho vào đúng chỗ.


cobas b 232
Mở máy
Đặt máy trên một mặt phẳng
cố định. Mở máy bằng cách
nhấn và giữ nút Tắt/Mở hơn
5 giây.
Để tắt máy sau khi làm xong
xét nghiệm, nhấn nút lâu hơn
2 giây.


cobas b 232
Tiến hành xét nghiệm
Đợi menu chính xuất hiện.
Tùy theo cấu hình cài đặt, sau
khi xét nghiệm hoàn tất, người
vận hành khác muốn làm thêm
xét nghiệm phải chạm vào nút
Logout để thoát ra. Máy trở lại
màn hình chọn người vận hành.


cobas b 232
Tiến hành xét nghiệm

1. Kiểm tra pin sạc. Nếu hết

pin thì không thể làm xét
nghiệm.
2. Kiểm tra ngày giờ đã đúng
chưa. Chỉnh lại nếu sai.


cobas b 232
Tiến hành xét nghiệm

3. Chạm vào nút Patient Test.
4. Nếu chọn cấu hình Patient
ID là optional hay require, bắt
buộc phải đánh ID bệnh nhân
bằng bàn phím. Nếu không
chọn một trong những lựa chọn
này, màn hình sẽ thông báo cài
que thử vào.


cobas b 232
Tiến hành xét nghiệm

5. Biểu tượng que thử thông báo cài
que thử vào máy. Lấy que thử ra khỏi
gói giấy bạc.
6. Giữ mặt que thử có khu vực nhận
mẫu hướng lên.
7. Giữ que thử chắc và cài nhanh vào
khoang chứa que thử (nếu cài que thử
chậm sẽ gây báo lỗi mã vạch). Đẩy que

thử sâu vào trong hết mức. Tiếng bíp
báo cho biết máy đã phát hiện que thử
(có tiếng bíp chỉ khi đã cài đặt)
Khi cài que thử vào, mã vạch phía mặt
sau que thử được đọc trong máy để
cung cấp cho máy thông tin về loại xét
nghiệm và thẻ mã hoá có liên quan.
Chú ý: Để que thử lâu ở bên ngoài có
thể làm hư que thử và dẫn đến tín hiệu
báo lỗi! Chỉ lấy que thử ra khỏi bao khi
đã sẵn sàng làm xét nghiệm.


cobas b 232
Tiến hành xét nghiệm
Biểu tượng nhiệt kế cho biết que thử đang
khởi động. Khi quá trình này hoàn tất, tiếng
bíp nữa cho biết bây giờ có thể cho mẫu thử
vào.
Biểu tượng pipette cho biết máy đã sẵn sàng
làm xét nghiệm và đang đợi cho máu vào.
Đồng thời 5 phút đếm ngược bắt đầu. Phải
cho máu vào trong thời gian này, nếu không
sẽ nhận tín hiệu báo lỗi (sau khi hết thời gian
chờ nhận mẫu)


cobas b 232
Tiến hành xét nghiệm
8. Dùng pipette rút chính xác

150µL máu (vạch màu xanh trên
pipette) từ ống chứa mẫu máu.
Phải bảo đảm mẫu không có bọt
khí.
9. Cho toàn bộ mẫu vào khu vực
nhận mẫu trên que thử.
10. Chạm nút  để xác nhận mẫu
đã được cho vào. Bây giờ máy bắt
đầu tiến trình (biểu tượng đồng hồ
cát xuất hiện). Trường hợp không
xác nhận, máy sẽ tự đông phát
hiện mẫu thử, nút  biến mất. Nên
luôn luôn xác nhận sau khi cho
mẫu vào.


×