Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

tac dung nhiet va tac dung phat sang cua dong dien long thcs tran dang ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 22 trang )

MÔN VẬT LÝ 7


Chiều Êlectrôn

Chiều
dòng
điện

Bóng đèn
-

Chiều
dòng
điện

-

-

-

Pin

+

Pin

-

-



-


Biểu hiện do tác dụng của dòng điện gây
ra thể hiện dưới những hình thức nào?


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC
DỤNG PHÁT SÁNG


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
C1

Kể tên một số dụng cụ, thiết bị sử dụng điện nào
thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua?


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
C2

K

Lắp mạch điện như sơ đồ bên:


+
a) Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Làm thế nào
để xác nhận điều đó?
b) Bộ phận nào của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng
khi có dòng điện chạy qua?


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
C2

Dây tóc

Nhiệt độ dây tóc khi nóng sáng khoảng 2500 độ C.


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
C2

BẢNG NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ CHẤT
Chất
Vônfram
Thép
Đồng
Chì

Nhiệt độ nóng chảy

3370 0C
1300 0C
1080 0C
327 0C

c) Vì sao dây tóc bóng đèn phải làm bằng vônfram?


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:

Nhận xét gì về nhiệt độ của
vật dẫn điện khi có dòng điện
chạy qua?

Làm thế nào để chứng minh vật
dẫn nóng lên mà không cần chạm
tay hay dùng nhiệt kế?


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
A

Dây sắt

Mảnh giấy nhỏ


B

Cầu
chì
Nguồn điện

K

C3
a) Dự đoán xem có hiện tượng gì xảy ra với các mảnh giấy
khi ta đóng công tắc?


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:

K
K
C3
b) Từ quan sát, hãy cho biết dòng điện đã gây ra tác dụng gì với
dây sắt?


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
C4
Trong một số trường hợp do
tác dụng nhiệt của dòng điện,

dây dẫn có thể nóng trên
3270C. Hỏi khi đó có hiện
tượng gì xảy ra với đoạn dây
chì và với mạch điện?
Chất
Vônfram
Thép
Đồng
Chì

K

Nhiệt độ nóng chảy
3370 0C
1300 0C
1080 0C
327 0C


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
Qua một số hiện tượng nêu trên em rút
ra kết luận gì?

• Kết luận
 Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng
_______
lên .
 Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc

nhiệt độ
nóng tới ________cao
và _________.
phát sáng


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
II. Tác dụng phát sáng:

Khí
neon
Hai đầu bọc
kim loại

Hai
đầu
dây
đèn

• Kết luận
Hãy
nêu nhận xét về hai đầu dây đèn bên trong bóng?
Dòng
điện
quadây
chấtđèn
khínóng
trongphát

bóngsáng
đèn hay do vùng
C6 Đèn
sáng
do chạy
hai đầu
phát sáng
của
bút
thử
điện
làm
chất
khí
này…………...
chất khí ở giữa hai đầu dây này phát sáng?
C5


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
II. Tác dụng phát sáng:
Bản lớn
(catốt)

Bản nhỏ
(anốt)

Đèn LED

( Light Emitting Diode )


Nối bản to của đèn LED
với cực dương của pin.

LED


Nối bản nhỏ của đèn LED
với cực dương của pin.


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
II. Tác dụng phát sáng:
C7 Từ thí nghiệm, khi đèn LED sáng thì dòng điện đi vào
bản cực nào của đèn?
• Kết luận
Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua
chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
theo một
…………

I
I


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG


I. Tác dụng nhiệt:
II. Tác dụng phát sáng:
III. Vận dụng
C8
Dòng điện không gây ra tác dụng nhiệt trong các dụng
cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường:
A. Bóng đèn bút thử điện.
B. Đèn điôt phát quang (LED).
C. Quạt điện.
D. Đồng hồ dùng pin.
E. Không có trường hợp nào.


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
II. Tác dụng phát sáng:
III. Vận dụng
C9 Cho mạch điện như sơ đồ, nguồn điện là một chiếc pin với các
cực (+) và (-) chưa biết. Hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn điôt phát
quang để xác định xem A hay B là cực (+) của pin và chiều dòng
điện chạy trong mạch.
A

PIN

B

K

I

LED

I


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

I. Tác dụng nhiệt:
II. Tác dụng phát sáng:
III. Vận dụng
Ta nối bản cực lớn của đèn với cực A, bản cực nhỏ với cực B.

K

PIN
A

B

Nếu đèn sáng thì A là cực âm, B là cực dương của pin
và ngược lại.


TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

 Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên.
 Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và
đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới

nhiệt độ cao.



×