Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT TIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.51 KB, 24 trang )

BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT TIM
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG

THÁI NGUYÊN
ơ
Phạm Ngọc Lan, Phan Thị Mai, Nghiêm Văn Trọng,
Đặng Hoàng Nga, Nguyễn Thành Trung

1


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
 Chăm sóc BN sau mổ tim góp phần quan trọng vào thành
công của cuộc phẫu thuật.
 Điều dưỡng phải có kiến thức về loại hình phẫu thuật và kế
hoạch chăm sóc khoa học.
 Theo dõi toàn trạng, tiến triển triệu chứng và tư vấn cho BN
trong quá trình nằm viện cũng như sau khi ra viện
 Bệnh viện ĐKTƯ Thái Nguyên bắt đầu mổ tim từ 11- 2011
đến nay đạt nhiều kết quả tốt và đã trở thành phẫu thuật
thường qui
2


Mục tiêu
Đánh giá kết quả chăm sóc trên bệnh nhân trước và sau phẫu
thuật tim tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

3




II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Gồm các bệnh nhân phẫu thuật tim.
- Tiêu chuẩn chọn: BN sau phẫu thuật tim được chăm sóc sau
mổ tại Khoa Ngoại Tim mạch – Lồng ngực.
- Tiêu chuẩn loại trừ: BN được mổ tim tại BV khác chuyển đến
khoa Ngoại Tim mạch Lồng ngực để điều trị hậu phẫu

4


2.2 Thời gian nghiên cứu:
tháng 11/2011 đến 8/2013.
2.3 Địa điểm nghiên cứu: BVĐKTƯ Thái Nguyên.
2.4 Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang
- Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện.

5


- Chỉ tiêu nghiên cứu: Tuổi, giới (nam và nữ)
+ Theo dõidấu hiệu sinh tồn.
+ Theo dõi, chăm sóc và đánh giá dẫn lưu trung thất, màng phổi:
màu sắc, số lượng.
+ Tình trạng vết mổ:
+ Các biến chứng sau mổ:
+ Theo dõi và chăm sóc catheter, HA đm xâm lấn.

+ Theo dõi dấu hiệu sinh tồn

6


Các bước tiến hành
+ Thăm khám, hỏi bệnh nhân
+ Khi tình trạng BN thay đổi như: mạch nhanh, HA tụt, HA tăng,
thở nhanh hoặc chậm, Sp02 < 92%, chảy máu qua dẫn lưu.
+ Theo dõi và chăm sóc catheter, động mạch xâm lấn
+ Theo dõi tình trạng vết mổ
2.5.Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê y học Epiinfo
6.04.

7


X

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi, giới
Nam
Giới
Nhóm tuổi

n

Nữ
%


n

%

±SD

<6 tuổi
2
6,7
3
10
6-15
6
20
5
16,7
16-30
0
0
2
6,7
31-40
1
3,3
3
10
24,9±21,27
41-50
0

0
2
6,7
51-60
0
0
5
16,7
61-70
0
0
1
3,3
>70
0
0
0
0
Tổng
9
30
21
70
Nhận xét: Tỷ lệ BN nữ chiếm 70%, nam chiếm 30%. nam/nữ là 1/2,33.
8
Lứa tuổi 6-15 và 51-60 chiếm nhiều hơn.
Độ tuổi trung bình là 24,9±21,27


Bảng 3.2. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn sau phẫu thuật 24h đầu

Giờlâm sàng của đối tượng nghiên cứu
3.2 Đặc điểm
<1
1-2
>2- ≤5
>5-≤12
>12

Chỉ số DHST
Mạch

Nhịp thở

Sp02

Huyết áp

Nhiệt độ

Nước tiểu

Tổng

%

Nhanh

0

0


0

2

3

5

16,7

Bình thường

3

0

2

6

14

25

83,3

Chậm

0


0

0

0

0

0

0

Nhanh nông

0

0

0

0

0

0

0

Bình thường


3

0

2

8

17

30

100

Chậm sâu

0

0

0

0

0

0

0


Bình thường

3

0

2

8

17

30

100

Thấp
Tăng HA

0
2

0
0

0
0

0

0

0
4

0
6

0
20

Bình thường

1

0

2

8

13

24

80

Tụt HA
Sốt nóng


0
1

0
0

0
0

0
1

0
0

0
2

0
6,7

Bình thường

2

0

2

7


17

28

93,3

Hạ nhiệt độ

0

0

1

0

0

1

3,3

Nhiều

0

0

0


0

0

0

0

Bình thường

3

0

2

8

17

30

0

Thiểu niệu

0

0


0

0

0

0

0

Vô niệu

0

0

0

0

0

0

0
9

Nhận xét: Mạch nhanh chiếm 16,7%; Huyết áp tăng chiếm 20%; Sốt nóng 6,75, hạ thân nhiệt 3,3%.



Bảng 3.3. Theo dõi dẫn lưu sau mổ 24 giờ đầu
Vị trí dẫn
lưu
Tính chất

Màu sắc
(24h đầu)
Số lượng
dịch/24h

Đỏ tươi
Đỏ thẫm
Hồng
Vàng
nhạt
>300 ml
<300 ml

Dẫn lưu
trung thất
n
%

Dẫn lưu
màng phổi
n
%

0

22
2

0
91,7
8,3

0
3
1

0

0

0

1

4,2

23

95,8

0
4

0
12,5


16,7

+ 22 BN dẫn lưu trung thất trong 24h đầu sau mổ có màu đỏ thẫm chiếm 91,7%.
+ Số BN có lượng dịch dẫn lưu trung thất >300ml chiếm 4,2%; <300ml là 95,8%
10


Bảng 3.4. Theo dõi vết mổ
Triệu chứng

n

%

Chảy máu vết mổ

1

3,3

Nhiễm trùng vết mổ

1

3,3

Nhận xét: Có 1 bệnh nhân nhiễm trùng vết mổ chiếm
3,3%; 1 BN chảy máu vết mổ chiếm 3,3%
11



3.2 Đánh giá chăm sóc bệnh nhân sau mổ tim
Bảng 3.5. Chăm sóc vuốt dẫn lưu sau mổ tim hở
Loại dẫn lưu

n

Tỷ lệ

Dẫn lưu trung thất

24

100

Dẫn lưu màng phổi

4

16,67

%

Nhận xét: 100% số BN mổ tim hở đều phải đặt dẫn lưu
trung thất và được vuốt dẫn lưu, có 4/24 BN(16,67%) được
đặt dẫn lưu màng phổi
12



Bảng 3.6. Xử trí vết mổ khi có biến chứng
Chảy máu vết
mổ

Nhiễm trùng vết
mổ

Xử trí
n

%

n

%

Băng ép vết mổ

1

3,3

0

0

Thay băng vết mổ
ngày 2 lần

0


0

1

3,3

Nhận xét: băng ép vết mổ có 1 bệnh nhân chiếm 3,3%
thay băng vết mổ ngày 2 lần là 3,3%.
13


Bảng 3.7. Mức độ hài lòng của người bệnh với chăm sóc
trước và sau phẫu thuật

Mức
độ
Chăm sóc

Vệ sinh
vùng mổ
Tư vấn
trước mổ
Cải thiện
lâm sàng
Thay băng,
cắt chỉ
Dinh dưỡng
Hướng dẫn
vận động

Tư vấn
ra viện

Rất hài
lòng
n
%

Hài lòng

Không hài lòng Chưa rõ ràng

n

%

n

%

n

29

96,7

1

3,3


0

0

0

29

96,7

1

3,3

0

0

0

0

29

96,7

1

3,3


0

0

0

0

29

96,7

1

3,3

0

0

0

0

28

93,3

2


6,7

0

0

0

0

30

100

0

0

0

0

0

0

30

100


0

0

0

0

0

0

Nhận xét: bệnh nhân rất hài lòng với công tác chăm sóc >93,3-100%,
không có bệnh nhân nào không hài lòng với kết quả chăm sóc

%

14


Bảng 3.8. Thay đổi của các triệu chứng trước và sau phẫu thuật
Triệu chứng cơ năng

Đánh giá

Khi ra viện

Trước
phẫu thuật
n


%

n

%

Tim kín
1
100
0
0,0
Tim hở
18
100
2
12,2
Tim kín
0
0,0
0
0,0
Tức ngực
Tim hở
16
100
2
12,5
Tim kín
2

100
0
0,0
Mạch nhanh
Tim hở
13
100
2
15,4
Tim kín
0
0,0
0
0,0
Mạch chậm
Tim hở
5
100
0
0,0
Tim kín
2
100
0
0,0
Mất ngủ
Tim hở
20
100
0

0,0
Tim kín
7
100
0
0,0
Ăn uống kém
Tim hở
21
100
4
19,0
Hoa mắt, chóng mặt
Tim kín
1
100
0
0,0
Tim hở
20
100
4
20,0
Ho
Tim kín
3
100
0
0,0
Tim hở

14
100
0
0,0
15
Nhận xét: Khó thở có ở 18 bn trước khi PT tim hở, sau PT chỉ còn 2 BN
16/30 BN có mạch nhanh trước PT tim hở, sau PT chỉ còn 2 BN (12,2%)
Khó thở


IV. BÀN LUẬN

BN nữ nhiều hơn nam,nam/nữ là 1/2,33.
Độ tuổi gặp nhiều từ 6-15 tuổi chiếm 16,7%
Nhóm BN tim bẩm sinh không có điều kiện đi khám hoặc bố
mẹ chủ quan không để ý
Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Lê Ngọc Thành

16


4.1. Đánh giá kết quả chăm sóc
 Điều dưỡng chăm sóc BN mổ tim phải sát sao, túc trực
thường xuyên
 Quan sát, theo dõi từng chỉ số thay đổi trên BN.
Giúp PTV có chỉ định điều trị kịp thời mang lại tỉ lệ thành
công mổ tim là 100%.
 Thực hiện nghiêm túc, chính xác y lệnh về thời gian uống
thuốc và làm các xét nghiệm đúng giờ


17


Bảng 3.2 cho thấy có hai bệnh nhi sốt cao ngay sau phẫu thuật,
nguyên nhân do rối loạn điện giải, sau khi được truyền dịch bù điện
giải, thuốc an thần, chườm mát thân nhiệt trẻ dần trở về bình thường.
 Hạ thân nhiệt có 1 BN sau mổ chiếm 3,3% chúng tôi tiến hành ủ
ấm, sữa nóng, theo dõi sát đến khi ổn định trở lại.
2 BN huyết áp tăng ngay sau mổ, đã báo cáo BS cho thuốc để hạ
huyết áp, theo dõi sát BN sau xử trí thuốc đến khi HA ổn định hàng
ngày

18


Bảng 3.3 cho thấy 1 BN có số lượng dịch dẫn lưu trung thất
350ml/ ngày đầu (4,2%);
Về màu sắc dẫn lưu chủ yếu là màu đỏ thẫm và màu hồng,
không có BN nào có dịch dẫn lưu màu đỏ tươi ↔ không có
BN nào bị biến chứng chảy máu sau mổ phải phẫu thuật lại cầm
máu.
BN sau mổ đều được vuốt sonde mỗi 6 giờ/lần để đề phòng tắc
dẫn lưu.
Không có trường hợp nào BN bị tắc dẫn lưu.

19


1 BN nhiễm trùng vết mổ nông (Bảng 3.4) → thay băng ngày 2
lần và dùng kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ nên vết mổ đã

khô, liền khi ra viện.
Chảy máu vết mổ sau phẫu thuật gặp 1 BN, 6 giờ đầu thấy đã
báo ngay với PTV để xử trí băng ép tại chỗ vết mổ. Kết quả sau
băng ép vết mổ máu đã cầm chảy và nguyên nhân do máu rỉ ra từ
mép da vết mổ

20


4.2. Mức độ hài lòng của người bệnh với chăm sóc
 Tất cả các bệnh nhân sau mổ được theo dõi, thực hiện thuốc
theo y lệnh, hướng dẫn người bệnh tập vận động sớm, đi lại,
động viên an ủi , tắm, gội , cho ăn....
 Kết quả 100% BN và người nhà hoàn toàn yên tâm về kết quả
chăm sóc và điều trị
 Chăm sóc sau mổ: BN hài lòng với kết quả chăm sóc của điều
dưỡng từ 93,3- 100%.
 Bảng 3.8 cho thấy 18/30 BN trước mổ có dấu hiệu khó thở, sau
phẫu thuật còn 2 BN có dấu hiện khó thở do tình trạng suy tim.
 30 BN đều nhận thấy hầu hết các triệu chứng được cải thiện rõ
rệt so với trước khi phẫu thuật và sau khi phẫu thuật.

21


KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 30 BN phẫu thuật tim tại khoa ngoai Tim Mạchlồng ngực Bệnh viện đa khoa trung ương Thái nguyên chúng
tôi thấy:
- Tỷ lệ bệnh nhân nam/nữ là 1/2,33.
- Số bệnh nhân có mạch nhanh sau phẫu thuật là 16,7%; Huyết

áp tăng là 20%; Sốt nóng 6,75%; Hạ thân nhiệt 3,3%.
- Dịch dẫn lưu trung thất màu đỏ thẫm chiếm 91,7%, màu hồng
8,3%. Số lượng dịch dẫn lưu trung thất >300ml là 4,2%;
<300ml là 95,8%.
- Biến chứng sau mổ: nhiễm trùng nông vết mổ là 3,3%; Chảy
máu vết mổ sau phẫu thuật là 3,3%
- Mức độ bệnh nhân rất hài lòng và hài lòng về kết quả chăm sóc
từ 96,7% - 100%.
22


KHUYẾN NGHỊ
Để nâng cao kết quả chăm sóc người bệnh mổ tim cần:
1. Tất cả các điều dưỡng của khoa Ngoại Tim mạch – Lồng
ngực đều được đi học nâng cao chuyên môn tại các cơ sở
phẫu thuật tim ở tuyến trên
2. Thống nhất qui trình chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật tim

23




×