Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

tuyệt đỉnh luyện thi môn hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.83 KB, 10 trang )

SỞ GDĐT LÂM ĐỒNG
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ SỐ 8

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài. 50 phút, không kể thời gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố. H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1. Este metyl propionat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3CH2COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 2. Chất không tan trong nước là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. fructozơ.
D. glucozơ.
Câu 3. Sồ đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C4H11N là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 8.
+ NaOH
+ HCl
Câu 4. Cho sơ đồ biến hóa sau. Alanin →
X 
→ Y. Chất Y là .
A. CH3-CH(NH2)-COONa.


B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH3Cl)COOH
D.CH3-CH(NH3Cl)COONa.
Câu 5. Tơ không thuộc loại tơ tổng hợp là
A. tơ visco.
B. tơ nilon-7.
C. tơ nitron.
D. tơ nilon-6,6.
Câu 6. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại là
A. Al < Zn < Cu < Fe. B. Cu < Fe < Zn < Al.
C. Fe < Cu < Al < Zn. D. Al < Zn < Fe < Cu.
Câu 7. Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. sợi dây Ag nhúng trong dung dịch HNO3
B. đốt lá sắt trong khí Cl2
C. thanh Al nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. thanh Zn nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 8. Dãy gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3 ở nhiệt độ thường là
A. Zn, Pb, Mg.
B. Al, Fe, CuO.
C. Fe, Ni, Sn.
D. Hg, Na, Ca.
Câu 9. Nhóm các chất tan trong nước tạo dung dịch kiềm là
A.Na, K2O, MgO, CaO.
B. FeO, K, BaO, Al2O3.
C.Ba, Na2O, MgO, Fe.
D. K2O, Na2O, CaO, Ba.
Câu 10. Chất không có tính chất lưỡng tính là.
A. AlCl3.
B. Al2O3.

C. Al(OH)3.
D. NaHCO3.
Câu 11. Ion M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tử M là
A. K.
B. S.
C. Cl.
D. Ca.
Câu 12. Bình làm bằng sắt có thể đựng dung dịch axit
A.HNO3 đặc, nóng.
B. HNO3 đặc nguội.
C.HCl .
D.H2SO4loãng.
Câu 13. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O.
B. Na2CrO4, NaClO3, H2O.
C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O.
D. Na2CrO4, NaCl, H2O.
Câu 14. Dãy các chất sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
A. NaHCO3, AlCl3, Al(OH)3, Mg, CrCl3.
B. Al2O3, KHCO3, Al(OH)3, Al, Cr2O3.
C.Al,Mg(OH)2, Al(OH)3, CaCO3, CrO3.
D. Al2O3,Ca(HCO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
Câu 15. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam.
B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 17,80 gam.

1



Câu 16. Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90% , lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước
vôi trong thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,1 gam. Gía trị m là
A. 20,25 .
B. 22,5 .
C. 30 .
D. 45 .
Câu 17. Khi cho dung dịch anilin tác dụng với nước brôm dư thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
Khối lượng (gam) anilin có trong dung dịch A là
A.1,86.
B.2,64.
C.1,68.
D.2,04.
α
Câu 18. Cho 0,15 mol một -aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, sau
phản ứng thu được 31,35 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A.HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
B. NH2CH(CH3)COOH.
C. NH2CH2CH2COOH.
D. NH2C(CH3)(COOH)2.
Câu 19. Cho các phát biểu sau.
a. Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
b. Polietylen và poli(vinylclorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
c. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
d. Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
e.Saccarozo và glucozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam.
f. Glucozo và Fructozo trong phản ứng với H2/xúc tác Ni cho sản phẩm giống nhau là Sobitol.
g. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.
k. Tính bazo của các chất tăng theo thứ tự . anilin< amoniac< metylamin.

Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 20. Các chất vừa tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.
A. Al, HCl, NaHSO4, AgNO3.
B. CO2, NaHCO3, Mg, Ca.
C. Al, HCl, Na2S, Cu(NO3)2.
D. Al2O3, H2SO4, NH4Cl, Na2CO3.
Câu 21. Dẫn luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng chứa các chất PbO, Fe 2O3, Al2O3, MgO.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống sứ gồm.
A. Pb, FeO, Al, MgO.
B. Pb, Fe, Al2O3, MgO.
C. PbO, Fe, Al, MgO.
D. PbO, Fe, Al2O3, Mg.
Câu 22. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại
A. Cu.
B. Ag.
C. Ba.
D. Mg.
Câu 23. Có 5 gói chất bột không dán nhãn là Na, Na 2O, Mg, Al, Al2O3. Bằng phương pháp hóa
học có thể phân biệt 5 chất chỉ bằng một thuốc thử là
A. dung dịch HCl.B. dung dịch HNO3.
C. dung dịch NaOH.
D. nước.
Câu 24. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong
dung dịch
A. NaOH (dư).
B.HCl (dư).

C. AgNO3 (dư).
D. NH3 (dư).
Câu 25. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút
thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. nicotin.
B. aspirin.
C. cafein.
D. moocphin.
Câu 26. Các loài thủy hải sản như lươn, cá … thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra
rằng hầu hết các chất này là các loại protein (chủ yếu là muxin). Để làm sạch nhớt thì không thể
dùng biện pháp nào sau đây?
A. Dùng tro thực vật.
B. Dùng nước vôi.
C. Rửa bằng nước lạnh.
D. Dùng giấm ăn.
Câu 27. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất. CH 3NH2, NH3, C6H5OH (phenol),
C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau.

2


Chất
X
Y
Z
T
o
Nhiệt độ sôi ( C)
182
184

-6,7
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
6,48
7,82
10,81
10,12
Nhận xét đúng là.
A. T là C6H5NH2.
B. Z là CH3NH2.
C. Y là C6H5OH.
D. X là NH3.
Câu 28. Phương án nào sau đây không đúng?
A. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt ...
B. Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
C. Ca(OH)2 được dùng rộng rải trong nhiều ngành công nghiệp. sản xuất amoniac, clorua vôi,
vật liệu xây dựng...
D. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương...
Câu 29. Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
n↓CaCO3

0,5
0

0,5

1,4

nCO2


Tỉ lệ a . b là
A. 4 . 5.
B. 4 . 3.
C. 5 . 4.
D. 2 . 3.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn a mol một triglixerit M, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c =
5a ). Nếu lấy 1 mol chất M này tác dụng với Br2/CCl4 dư thì số mol brom tham gia phản ứng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 31. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M
thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích (lít) dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8.

B. 0,08.

C. 0,4.

D. 0,04 .

Câu 32. Hợp chất X có công thức C8H14O5. Từ X thực hiện các phản ứng(theo đúng tỷ lệ mol).
(a) X + 2NaOH  X1+ X2+ H2O

(b) X1+ H2SO4  X3+ Na2SO4

(c) n X3+ n X4 nilon-6,6 + 2n H2O

(d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O


Phân tử khối của X5 là
A. 216.
B. 202.
C. 174.
D. 198.
Câu 33. Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO 3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau
một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg (gam)
đã phản ứng là
A. 24.
B. 20,88.
C. 6,96.
D. 25,2.
Câu 34. Cho 14,25 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 (tỷ lệ mol tương ứng là 3.2) tác dụng vừa đủ với
dung dịch HNO3, sau phản ứng giải phóng 0,672 lít khí X(đkc) và thu được một dung dịch có chứa
76,05 gam muối. Khí X là
A. NO.
B. N2O.
C. N2.
D NO2.
Câu 35. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành 2 phần.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và
phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
0,45 mol H2.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là

3



A. 144,9.
B. 135,4.
C. 164,6.
D. 173,8.
Câu 36. Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X,Y(M Xmột lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no đơn chức B có khối lượng
phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí
CO2(đkc) và 9 gam H2O.Phần trăm theo khối lượng của X và Y trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 59,2% và 40,8%.
B.50% và 50%.
C. 40,8% và 59,2%.
D. 66,67% và 33,33%.
Câu 37. Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit mạch hở M , thu được hỗn hợp X gồm 2 α amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH).Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O 2(đkc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít
CO2(đkc). Gía trị của m là
A. 2,295.
B. 1,935.
C. 2,806.
D. 1,806.
Câu 38. Cho m gam hỗn hợp gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản
ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m+ 9,125) gam muối khan.Nếu cho m
gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng tạo ra (m+ 7,7) gam muối. Gía trị của
m là
A. 33,75.
B. 26,40.
C. 39,60.
D. 32,25.
Câu 39. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2SO4
0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đkc)
thoát ra.Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đkc,

sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 0,224 lít và 3,750 gam.
B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam.
D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Câu 40. Hỗn hợp X gồm Al và FexOy.Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí thì thu được hỗn hợp Y.Chia Y thành 2 phần .
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí H 2(đkc) và còn lại 5,04
gam chất rắn không tan
-Phần 2 có khối lượng 29,79 gam,cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được
8,064 lít khí NO(đkc sản phẩm khử duy nhất).Gía trị của m và công thức oxit sắt là.
A. 39,72 gam và FeO.
B. 39,72 gam và Fe3O4.
C. 38,91 gam và FeO.
D. 36,48 gam và Fe3O4.
..................HẾT.................

4


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ THAM KHẢO SỐ 8

Câu 1. Este metyl propionat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3CH2COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 2. Chất không tan trong nước là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.

C. fructozơ.
D. glucozơ.
Câu 3. Sồ đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C4H11N là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 8.
+ NaOH
+ HCl
Câu 4. Cho sơ đồ biến hóa sau. Alanin → X 
→ Y. Chất Y là chất nào sau đây.
A. CH3-CH(NH2)-COONa.
B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH3Cl)COOH.
D.CH3-CH(NH3Cl)COONa.
Câu 5. Tơ không thuộc loại tơ tổng hợp là
A. tơ visco.
B. tơ nilon-7.
C. tơ nitron.
D. tơ nilon-6,6.
Câu 6. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại là
A. AlB. Cu< Fe< ZnC. FeD. Al< Zn< FeCâu 7. Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. sợi dây Ag nhúng trong dung dịch HNO3.
B. đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. thanh Al nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. thanh Zn nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 8. Dãy gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
AgNO3 ở nhiệt độ thường là
A. Zn, Pb, Mg.
B. Al, Fe, CuO.
C. Fe, Ni, Sn.
D. Hg, Na, Ca.
Câu 9. Nhóm các chất tan trong nước tạo dung dịch kiềm là
A.Na, K2O, MgO, CaO.
B. FeO, K, BaO, Al2O3.
C.Ba, Na2O, MgO, Fe.
D. K2O, Na2O, CaO, Ba.
Câu 10. Chất không có tính chất lưỡng tính là.
A. AlCl3.
B. Al2O3.
C. Al(OH)3.
D. NaHCO3.
Câu 11. Ion M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tử M là
A. K.
B. S.
C. Cl.
D. Ca.
Câu 12. Bình làm bằng sắt có thể đựng dung dịch axit
A.HNO3 đặc, nóng.
B. HNO3 đặc nguội.
C.HCl .
D.H2SO4loãng.
Câu 13. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O.
B. Na2CrO4, NaClO3, H2O.
C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O.

D. Na2CrO4, NaCl, H2O.
Câu 14. Dãy các chất sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
A. NaHCO3, AlCl3, Al(OH)3, Mg, CrCl3.
B. Al2O3, KHCO3, Al(OH)3, Al, Cr2O3.
C.Al,Mg(OH)2, Al(OH)3, CaCO3, CrO3.
D. Al2O3,Ca(HCO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
Câu 15. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam.
B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 17,80 gam.
Câu 16. Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90% , lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước
vôi trong thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,1 gam. Gía trị m là
A. 20,25 .
B. 22,5 .
C. 30 .
D. 45 .
Câu 17. Khi cho dung dịch anilin tác dụng với nước brôm dư thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
Khối lượng anilin có trong dung dịch A là
A.1,86g.
B.2,64g.
C.1,68g.
D.2,04g.
α
Câu 18. Cho 0,15 mol một -aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, sau
phản ứng thu được 31,35 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A.HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
B. NH2CH(CH3)COOH.
C. NH2CH2CH2COOH.

D. NH2C(CH3)(COOH)2.
5


Câu 19. Cho các phát biểu sau.
a. Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
b. Polietylen và poli(vinylclorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
c. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
d. Tơ visco, tơ xenlulozo axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.
e.Saccarozo và glucozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam.
f. Glucozo và Fructozo trong phản ứng với H2/xúc tác Ni cho sản phẩm giống nhau là Sobitol.
g. Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.
k. Tính bazo của các chất tăng theo thứ tự . anilin< amoniac< metylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 20. Các chất vừa tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
A. Al, HCl, NaHSO4, AgNO3.
B. CO2, NaHCO3, Mg, Ca.
C. Al, HCl, Na2S, Cu(NO3)2.
D. Al2O3, H2SO4, NH4Cl, Na2CO3.
Câu 21. Dẫn luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng chứa các chất PbO, Fe 2O3, Al2O3, MgO.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống sứ gồm.
A. Pb, FeO, Al, MgO.
B. Pb, Fe, Al2O3, MgO.
C. PbO, Fe, Al, MgO.
D. PbO, Fe, Al2O3, Mg.
3+

2+
Câu 22. Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư kim loại
A. Cu.
B. Ag.
C. Ba.
D. Mg.
Câu 23. Có 5 gói chất bột không dán nhãn là Na, Na 2O, Mg, Al, Al2O3 . Bằng phương pháp hóa
học có thể phân biệt 5 chất chỉ bằng một thuốc thử là
A. dung dịch HCl.B. dung dịch HNO3.
C. dung dịch NaOH.
D. nước.
Câu 24. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong
dung dịch
A. NaOH (dư).
B.HCl (dư).
C. AgNO3 (dư).
D. NH3 (dư).
Câu 25. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút
thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. nicotin.
B. aspirin.
C. cafein.
D. moocphin.
Câu 26. Các loài thủy hải sản như lươn, cá … thường có nhiều nhớt, nghiên cứu khoa học chỉ ra
rằng hầu hết các chất này là các loại protein (chủ yếu là muxin). Để làm sạch nhớt thì không thể
dùng biện pháp nào sau đây?
A. Dùng tro thực vật.
B. Dùng nước vôi.
C. Rửa bằng nước lạnh. D. Dùng giấm ăn.
Câu 27. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất. CH 3NH2, NH3, C6H5OH (phenol),

C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau.
Chất
X
Y
Z
T
o
Nhiệt độ sôi ( C)
182
184
-6,7
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
6,48
7,82
10,81
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là C6H5NH2.
B. Z là CH3NH2.
C. Y là C6H5OH.
D. X là NH3.

Câu 28. Phương án nào sau đây không đúng?
A. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt ...
B. Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
C. Ca(OH)2 được dùng rộng rải trong nhiều ngành công nghiệp. sản xuất amoniac, clorua
vôi, vật liệu xây dựng...
6



D. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương...
Câu 29. Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol
Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
n↓CaCO3

0,5

0
Tỉ lệ a . b là
A. 4 . 5.

0,5

B. 4 . 3.

1,4

nCO2

C. 5 . 4.

D. 2 . 3.

Bài giải.

nCaCO3 = 0,5 = nCa(OH)2 = b
nCO2 max td Ca(OH)2 = 1 ⇒ n CO2 td NaOH = 0,4 = nNaOH
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn a mol một triglixerit M, thu được b mol CO 2 và c mol H2O (b - c =
5a ). Nếu lấy 1 mol chất M này tác dụng với Br2/CCl4 dư thì số mol brom tham gia phản ứng là

A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Bài giải.
-Số nguyên tử C=

b
a

-Số nguyên tử H=

-Gỉa thiết. b-c=5a ; b=5a+c ;

2b=10a+2c ;

2c
a

2b
2c
= 10 +
a
a

 Số nguyên tử H=2 .số nguyên tử C-10
 Công thức triglixerit. CXH2X-10O6
 Số liên kết pi ở mạch cacbon=3
Số mol Br2=3.1=3 mol
Câu 31. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M

thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích (lít) dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8.

B. 0,08.

C. 0,4.

D. 0,04 .

Câu 32. Hợp chất X có công thức C8H14O5. Từ X thực hiện các phản ứng(theo đúng tỷ lệ mol).
(a) X + 2NaOH  X1+ X2+ H2O

(b) X1+ H2SO4  X3+ Na2SO4

(c) n X3+ n X4 nilon-6,6 + 2n H2O

(d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là
A. 216
B. 202
C. 174
Bài giải.
-Từ sơ đồ b. X3. HOOC(CH2)4COOH X1. NaOOC(CH2)4COONa
-Từ sơ đồ c. X4. NH2(CH2)6NH2
-Từ sơ đồ a. X. HOOC(CH2)4COOC2H5 X2. C2H5OH
-Từ sơ đồ d. X5. C2H5OOC(CH2)4COOC2H5. 202. Chọn B

D. 198.


Câu 33. Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO 3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau
một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản
ứng là
7


A. 24 gam.
Bài giải.

B. 20,88 gam.

C. 6,96 gam.

D. 25,2 gam.

Fe3+ + 1e
Fe2+
Fe3+ + 3e
Fe
a
b
Cu2+ + 2e
Cu
Mg - 2e
Mg2+
0,05
a + b = 0,8 và (64×0,05) + 56b - 24(a + 3b + 0,1)/2 = 11,6 ⇒ a = 0,2 ; b = 0,6 ⇒ mMg = 25,2
Câu 34. Cho 14,25 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 (tỷ lệ mol tương ứng là 3.2) tác dụng vừa đủ với
dung dịch HNO3, sau phản ứng giải phóng 0,672 lít khí X(đkc) và thu được một dung dịch có chứa
76,05 gam muối. Khí X là

A. NO
B. N2O
C. N2
D NO2.

Câu 35. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành 2
phần.
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z
và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 0,45 mol H2.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là
A. 144,9.
B. 135,4.
C. 164,6.
D. 173,8.
Bài giải.

Hỗn hợp Y. Al2O3; Fe ; Al dư
- Phần 1. Al dư (0,1); Fe (0,45) ⇒ nFe . nAl dư = 4,5
- Phần 2. Al dư (a); Fe (4,5a) ⇒ 3a/2 + 4,5a = 1,2 ⇒ a = 0,2
nFe (Y) = 0,45 + (4,5a) = 1,35 ⇒ nFe3O4 = 0,45 ⇒ nAl2O3 = 0,6
nAl dư (Y) = 0,1 + 0,2 = 0,3 ⇒ m = mFe + mAl dư + mAl2O3 = 144,9
Câu 36. Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X,Y(M Xmột lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no đơn chức B có khối lượng
phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí
CO2(đkc) và 9 gam H2O.Phần trăm theo khối lượng của X và Y trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 59,2% và 40,8%. B.50% và 50%.
C. 40,8% và 59,2%.
D. 66,67% và 33,33%.

Bài giải.
2 ancol. Cn H 2 n +2O. số mol=0,5-0,35 =0,15 mol
 số nguyên tử C trung bình=

0,35
= 2,3
0,15

 2 ancol. C2H5OH. x mol và C3H7OH. y mol
Ta có.
x+ y=0,15
2x+3y=0,35
 x=0,1 và y=0,05
 2 Este. R1COOC2H5(0,1 mol) và R2COOC3H7(0,05 mol)
Ta có. 0,1.(R1+73) + 0,05.(R2+87)=12,5
 R1=1(H) và R2=15(CH3)
 2 este. HCOOC2H5 (59,2%) và CH3COOC3H7 (40,8%)
Câu 37. Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit mạch hở M , thu được hỗn hợp X gồm 2 α amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH).Đốt cháy
8


hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O 2(đkc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít
CO2(đkc). Gía trị của m là
A. 2,295
B. 1,935
C. 2,806
D. 1,806
Bài giải.
-Hai α − a min oaxit : Cn H 2 n +1 NO2 . x mol
-Sản phẩm cháy. CO2. n x( mol)

H2O.(
N2.

2n + 1
).x mol
2

x
mol
2

-Ta có. n.x=0,08 (1)
Theo PP bảo toàn nguyên tố oxi. 2.x + 0,10125.2= n.x.2+ (

2n + 1
).x.2 (2)
2

Từ (1) và (2). n = 3,2; x=0,025 mol
 2 aminoaxit là . C3,2H7,4NO2. 0,025 mol
 số mol pentapeptit X là 0,005 mol
 khối lượng pentapeptit X= 0,005.(91,8.5-4.18)=0,005.387=1,935 gam
Câu 38. Cho m gam hỗn hợp gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản
ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m+ 9,125) gam muối khan.Nếu cho m
gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng tạo ra (m+ 7,7) gam muối. Gía trị của
m là
A. 33,75
B. 26,40
C. 39,60
D. 32,25

Bài giải.
- Hỗn hợp. axit glutamic(HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH). xmol
Valin( CH3)2CHCH(NH2)COOH. y mol
-Hỗn hợp tác dụng với HCl dư thu được (m+9,125 ) gam muối
Ta có. x+y =

m − 9,125 − m
= 0, 25 (1)
36,5

-Hỗn hợp tác dụng với NaOH dư thu được (m+ 7,7) gam muối
Ta có. 2x+y =

m + 7, 7 − m
= 0,35 (2)
23 − 1

Từ (1) và (2). x= 0,1 và y=0,15
 m=0,1.147+ 0,15.117=32,25 gam
Câu 39. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2SO4
0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí(đkc)
thoát ra.Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO(đkc,
sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 0,224 lít và 3,750 gam
B. 0,112 lít và 3,750 gam
C. 0,112 lít và 3,865 gam
D. 0,224 lít và 3,865 gam
Bài giải.
-Hỗn hợp kim loại. Fe(x mol), Cu(y mol) và Al(z mol)
Ta có. 0,87=56x+64y+27z(1)

-số mol H2SO4=0,03 mol
-Sau phản ứng. số mol H2=0,02 molRắn. Cu. 0,005=y(2)
Ta có. số mol H2=0,02=x+

3
y(3)
2

Từ (1),(2),(3). x=0,005, y=0,005, z=0,01
9


-Thêm tiếp NaNO3. 0,005 mol số mol NO3-=0,005 mol
Pt. 3Cu
+
2NO3- +
8H+ 3Cu2+ + 2NO+ 4H2O
0,005
0,04/3
0,01/3
0,01/3 (mol)
Dư. 0
0,02/3
0,005/3
0,01/3
3Fe2+
+
NO3- +
4H+ 3Fe3+ + NO+ 2H2O

0,005
0,005/3
0,02/3 phản ứng vừa hết
Dư 0
0
0
0,005/3
 VNO= (0,01/3+0,02/12).22,4=0,112 lít
 khối lượng muối= khối lượng (Fe, Cu, Al)+ mNa++ mSO42-= 0,87+ 0,005,23+0,03.96=3,865 gam
Câu 40. Hỗn hợp X gồm Al và FexOy.Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí thì thu được hỗn hợp Y.Chia Y thành 2 phần .
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí H 2(đkc) và còn lại 5,04 gam
chất rắn không tan
-Phần 2 có khối lượng 29,79 gam,cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 8,064 lít
khí NO(đkc sản phẩm khử duy nhất).Gía trị của m và công thức oxit sắt là
A. 39,72 gam và FeO
B. 39,72 gam và Fe3O4
C. 38,91 gam và FeO
D. 36,48 gam và Fe3O4
Bài giải.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp Y.Chia hỗn hợp Y thành
2 phần.
-Phần 1 tác dụng với NaOH dư có khí sinh ra. chứng tỏ Al dư, FexOy hết
Số mol H2=0,045=

3
.số mol Al dư số mol Al dư=0,03 mol
2

Chất rắn không tan. Fe. 0,09 mol

-Phần 2. có khối lượng là 29,79 gam tác dụng với HNO3 loãng dư thu được khí NO. 0,36 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron.
k.nAl.3+k.nFe.3=0,36.3
k.0,03.3+k.0,09.3=0,36.3 k=3
Ta có. 29,79= 3.0,03.27+ 0,09.3.56+m Al2O3 m Al2O3=12,24 gam
 số mol Al2O3=0,12 mol số mol O ( có trong phần 2)=0,12.3=0,36 mol
 số mol O(có trong phần 1)=0,36/3=0,12 mol
 Tổng số mol O(có trong hỗn hợp X)=0,12+0,36=0,48 mol
 Tổng số mol Fe (có trong hỗn hợp X)=0,09+ 3.0,09=0,36 mol
 Tổng số mol Al(có trong hỗn hợp X)=0,03+0,03.3+0,12.2+0,12.2/3=0,44 mol
Công thức oxit sắt. n Fe. n O= 0,36. 0,48=3.4. Fe3O4
Khối lượng hỗn hợp X= mAl + mFe + mO=0,44.27+ 0,36.56+0,48.16=39,72 gam
..................HẾT.................

10



×