Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng thông số cấu trúc của chỉ may đến đặc trưng chất lượng đường may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG THÔNG SỐ
CẤU TRÚC CỦA CHỈ MAY ĐẾN ĐẶC TRƯNG
CHẤT LƯỢNG ĐƯỜNG MAY

NGUYỄN THỊ NGHĨA

HÀ NỘI 2008


MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN--------------------------------------------------------------------------I
MỤC LỤC -----------------------------------------------------------------------------II
DANH MỤC CÁC BẢNG -------------------------------------------------------- VI
DANH MỤC CÁC HÌNH – ĐỒ THỊ ----------------------------------------- VIII
LỜI MỞ ĐẦU------------------------------------------------------------------------- 1
1. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
CHẤT LƯỢNG ĐƯỜNG MAY--------------------------------------------------- 3
1.1. Chất lượng đường may và chất lượng sản phẩm may -------------------- 3
1.1.1. Họ mũi may – đường may ---------------------------------------------- 3
1.1.2. Chất lượng mũi may – đường may -----------------------------------12
1.1.3. Chất lượng đường may – chất lượng sản phẩm may ---------------18
1.2. Các yếu tố liên quan đến chất lượng đường may ------------------------21
1.2.1. Chất lượng chỉ may -----------------------------------------------------21


1.2.2. Sự phù hợp của chỉ và vải----------------------------------------------31
1.2.3. Chỉ may và các yếu tố công nghệ may -------------------------------39
1.3 Kết luận chương---------------------------------------------------------------45
2. Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU-----------------------------------------------------------------------46
2.1. Đối tượng nghiên cứu--------------------------------------------------------46
2.1.1. Mẫu thí nghiệm----------------------------------------------------------46
2.1.2. Thiết bị -------------------------------------------------------------------48
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ------------------------------------51
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng đồng thời thông số cấu trúc
của chỉ may và các thông số công nghệ may đến độ bền đường may và độ
đứt chỉ trong quá trình may ---------------------------------------------------------51


2.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm nhiều yếu tố ---------------53
2.2.3. Lựa chọn khoảng biến thiên các thông số công nghệ may --------54
2.2.4. Phương pháp thiết lập giá trị các thông số công nghệ may --------57
2.2.5. Phương pháp xác lập phương án thí nghiệm ------------------------59
2.2.6. Phương pháp phân tích kết quả thực nghiệm ------------------------67
2.3 Kết luận chương---------------------------------------------------------------71
3. Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN -----------------72
3.1. Kết quả thực nghiệm ------------------------------------------------------------72
3.2. Kết quả phân tích số liệu thực nghiệm ---------------------------------------75
3.2.1. Kết quả phân tích ảnh hưởng thông số công nghệ may đến độ bền
đường may-----------------------------------------------------------------------------75
3.2.2. Kết quả phân tích ảnh hưởng thông số công nghệ may đến độ đứt
chỉ trong quá trình may --------------------------------------------------------------95
3.3. Biện luận kết quả thực nghiệm ---------------------------------------------- 104
3.3.1. Biện luận thông số cấu trúc chỉ ảnh hưởng đến độ bền đường may105
3.3.2. Biện luận thông số cấu trúc chỉ ảnh hưởng đến độ đứt chỉ trong quá

trình may----------------------------------------------------------------------------- 105
3.4. Nhận xét chung cho cả 3 loại chỉ ------------------------------------------- 106
3.5. Kết luận ------------------------------------------------------------------------ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------- 110
PHỤ LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG


Nguyn Thũ Ngha

1

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

M U
Trong ngnh may cụng nghip, cht lng ng may úng vai trũ rt
quan trng to ra cht lng cho sn phm t cỏc sn phm may mc, sn
phm ni tht n sn phm k thut cao. Vỡ cỏc sn phm s dng cho tng
mc ớch khỏc nhau nờn hỡnh thc liờn kt cỏc chi tit ca sn phm ngy
cng a dng. ng liờn kt c hỡnh thnh qua cỏc k thut khỏc nhau
nh a. c hc bng may b. vt lý bng hn c. húa hc bng cht kt dớnh
(nha). Trong s cỏc k thut thỡ phng phỏp may bng ch c s dng
rng rói nht vỡ tớnh n gin ca nú. Phng phỏp sn xut kinh t v tinh
xo, kim soỏt tt co gión ng may cú th thc hin cho c nhng
ng may phc tp m cỏc k thut liờn kt khỏc khụng th thc hin c.
Trong quỏ trỡnh may v s dng, ch chu tỏc ng ca rt nhiu yu t
nh cỏc bin dng kộo, un, xon, ma sỏt, nhit , ỏnh sỏng mt tri, cỏc hoỏ
cht git ty, vi khun v vi sinh vt lm nh hng n bn v tui th
cng nh v ngoi quan ca ch v do ú nh hng n cht lng ng
may. Vy, m bo cht lng ng may ch sn xut cn ỏp ng tt cỏc

yờu cu v bn t, gión, n hi, co sau may v trong quỏ trỡnh
s dng, git gi, bn mi mũn, bn nhit, bn hoỏ cht, u, búng
v cht bụi trn. Ngoi ra, m bo s tha món v ngoi quan v c tớnh
ca ng may trong quỏ trỡnh s dng, iu quan trng phi la chn mi
may, ng may phự hp vi vi may, thit lp mi tng quan gia kim ch
vi phự hp v thụng s cụng ngh may nh tc may, mt mi may, sc
cng ch, lc nộn chõn vt ...phi ti u. Nu vic chn la cỏc thụng s trờn
khụng phự hp s dn n nhng vn liờn quan cht lng ng may bao
gm s bin dng ng may, b mi ng may, ng may b h, t ch
trong quỏ trỡnh may, trt ng may v t si, nhn ng may, bn
ng may, n hi ng may


Nguyn Thũ Ngha

2

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

Vic thit lp mi quan h gia kim, ch v vi phự hp, thụng s cụng
ngh may ti u, la chn mi may v ng may thớch hp vi vi may l
vn ang c cỏc cụng ty may quan tõm nhm t cht lng ng may
tt nht, t ú nõng cao nng sut v cht lng cho cỏc sn phm may.
gúp phn gii quyt phn no nhng yờu cu trờn, trong khuụn kh lun vn
cao hc ny, chỳng tụi tiờn hnh nghiờn cu ti Nghiờn cu nh hng
thụng s cu trỳc ch may n c trng cht lng ng may vi mc ớch
ch ra nh hng cu trỳc ch may n bn ng may v t ch trong
quỏ trỡnh may t ú la chn ch may cho phự hp vi yờu cu s dng thc
t.
t c mc tiờu trờn ni dung lun vn c trỡnh by theo ba

phn:
+ Phn mt: Nghiờn cu tng quan cỏc vn liờn quan n cht lng
ng may
+ Phn hai: trỡnh by i tng, ni dung v phng phỏp nghiờn cu
+ Phn ba : trỡnh by cỏc kt qu nghiờn cu, bn lun kt qu v a
ra cỏc kt lun.
Lun vn c thc hin ti Khoa Dt May v Thi Trang, trng i
Hc Bỏch Khoa H Ni, Phõn Vin Kinh T K Thut Dt May TP. H Chớ
Minh. Tụi xin gi li cm n chõn thnh n Cụ V Th Hng Khanh, cỏc
thy cụ Khoa Cụng Ngh Dt May V Thi Trang, trng i hc Bỏch
Khoa H Ni ó tn tỡnh giỳp tụi hon thnh lun vn ny.


Nguyễn Thò Nghĩa

3

Luaän vaên cao hoïc 2008

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
CHẤT LƯỢNG ĐƯỜNG MAY
1.1. Chất lượng đường may và chất lượng sản phẩm may:
1.1.1. Họ mũi may - đường may:
1.1.1.1 Định nghĩa:
Hướng đến mục đích tiêu chuẩn hóa quá trình hình thành mũi may đường may, vào năm 1965, tiêu chuẩn Federal Standard 751a về mũi may đường may chính thức ra đời nhằm xác định đặc điểm từng họ mũi may đường may và được chỉnh sửa vào năm 1983. Gần đây, thay thế bằng tiêu
chuẩn ASTM D 6193. Hiện nay, tiêu chuẩn này được sử dụng trong các nhà
sản xuất máy may công nghiệp, hàng may mặc để tiến hành phân loại mũi
may, đường may và đường trang trí. Bên cạnh đó, tiêu chuẩn ISO 4915:1991,
ISO 4916:1991 về mũi may - đường may cũng được sử dụng rất rộng rãi
trong ngành may công nghiệp.

Theo tiêu chuẩn ASTM D 6193, mũi may - đường may - đường trang
trí được định nghĩa như sau:
• Mũi may (Stitch) là kết cấu của quá trình tết chỉ của chỉ may
được lặp lại trên một đơn vị chiều dài.
• Đường may (Seam) là đường thẳng nhằm liên kết 2 hoặc nhiều
lớp vật liệu may lại với nhau
• Đường trang trí (Stitching) là tập hợp nhiều mũi may nhằm mục
đích trang trí trên bề mặt của vật liệu may hay vắt mép cạnh của
vật liệu.
1.1.1.2. Phân loại mũi may – đường may:
1.1.1.2.a. Mũi may:
Việc phân loại mũi may được dựa trên cấu tạo mũi may và phương
pháp tết chỉ. Bao gồm 6 họ mũi may : 100, 200, 300, 400, 500 và 600.


Nguyn Thũ Ngha

4

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

a. H mi may 100:
H mi may 100 (mi may múc xớch n): bao gm cỏc loi mi may
101, 102, 103, 104 v 105. Mi may múc xớch n c to bi mt ch ca
kim vi s h tr ca m múc, t tht vi nhau bng nhng múc xớch mt
di ca nguyờn liu may. Mi may cú co gión cao nhng bn mi may
kộm, d b tut ch. Khi b t na chng phi may li t u. Mi may ny
khú thc hin ng may lựi.
Mi loi mi may trong h mi may ny cn mt loi mỏy may hỡnh
thnh mi may. Chiu di mi may liờn tc khụng b gii hn bi thoi sut

dn n hiu sut may rt cao. Mi may 101 c s dng may tm thi
(may lc) cỏc cụng on nh hỡnh s b. Trờn thc t, mi may ny
c s dng may úng ming bao, may ớnh nỳt, thựy khuy. Mi may
103, 104 l mi may n thng c s dng may lai, may vin, may dõy
tht lng.

Hỡnh 1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh h mi may 100
b. H mi may 200:
H mi may 200 (mi may tay) bao gm mi may 201, 202, 203, 204
v 205. Mi may ny c to bi nhng si ch n c xuyờn t mt ny
ti mt kia ca vi nh s õm xuyờn liờn tc ca kim. Mi may ny c s
dng may lc hoc may diu chi tit trờn cỏc sn phm ỏo jacket, ỏo
khoỏc vi mc ớch thm m.


Nguyn Thũ Ngha

5

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

c. H mi may 300 (mi may tht nỳt): bao gm loi mi may t 301
n 316. H mi may tht nỳt l h mi may c s dng ph bin nht. H
mi may ny c cu to t hai si ch; ch trờn l ch ca kim v ch di l
ch ca sut. Ch trờn v di an vi nhau gia 2 lp nguyờn liu, to nờn
nhng mi may liờn tc trờn b mt nguyờn liu. H mi may ny c gia
cụng trờn mỏy may tht nỳt, vỡ vy loi mỏy may ny cng c s dng
trong nhiu cụng on may.
Mi may 301 c bit n nhiu nht vỡ tớnh ng dng rng rói trong
tt c cỏc sn phm may. Mi may ny c to bi mt ch ca kim v mt

ch di ca liờn kt vi nhau bng nhng mi tht nỳt nm gia 2 lp vt
liu. So vi nhng loi mi may khỏc, mi may 301 s dng ch ớt nht v to
ra mi may phng nht. iu ny cho cm giỏc tip xỳc vi vt th xung
quanh d chu v lm cho mi may ny hũa ln ngay trờn b mt vi nu s
dng ch tip mu vi. Chớnh quỏ trỡnh to mi may lm cho ng may mi
301 cú hai mt trỏi v phi hon ton ging nhau nờn cú th o ngc mt
trong quỏ trỡnh s dng; thng s dng mi may ny diu (top stitching)
trờn cỏc chi tit lỏ c, mng sột
Mi may 301 thỡ bn cht nht, mi may khú thỏo; thng s dng
may dõy kộo v may tỳi. L loi mi may duy nht cú kh nng li mi ch.
Bờn cnh nhng u im, mi may ny cú mt vi nhc im: mi may ớt co
gión nht nờn mi may khụng thớch hp may trờn nhng sn phm dt kim;
ch di b gii hn bi thoi sut nờn tn thi gian dng mỏy ỏnh sut,
gn sut vo ; mi may 301 khụng b t thỏo nờn cng tn thi gian v chi
phớ cho ngi cụng nhõn nu h may sai cụng on.
Mt s loi mi may nh mi 304, 308, 315. Mi may 304 l mi
zigzag mt bc ( one stitch) c s dng may gn ming vi ớnh
(appliquộs) lờn vt liu may, ng ten trong sn phm lút. Mi may ny


Nguyễn Thò Nghĩa

6

Luaän vaên cao hoïc 2008

còn sử dụng đính nút, làm khuy và may đính bọ. Mũi may 308 ( hai bước),
315 ( ba bước) tạo mũi may dài, độ rộng mũi zigzag lớn được sử dụng để gắn
dây viền elastic trong sản phẩm đồ lót tạo bề mặt trơn, phẳng, đảm bảo độ co
giãn. Mũi may 306, 313 và 314 là những mũi may ẩn được sử dụng gắn lớp

lót vào lớp chính áo 2 lớp, liên kết các chi tiết nhỏ trong bản lưng quần.
Họ mũi may 300 sử dụng rất phổ biến vì tính tiện dụng. Tuy nhiên khi
xét tốc độ may và hiệu suất sử dụng của các loại máy thắt nút thì thấp hơn các
các máy khác. Vận tốc máy trung bình từ 3000 đến 5500 vòng/phút, trong khi
đó tốc độ của các loại máy có thể lên đến 9000 vòng/phút.

Hình 1.2 Quá trình hình thành họ mũi may 300
d. Họ mũi may 400:
Họ mũi may 400 (mũi móc xích nhiều chỉ) bao gồm mũi may 401 đến
407. Mũi may này được tạo bởi một hay nhiều chỉ kim và chỉ móc, đan lại với
nhau thành những móc xích nằm phía dưới nguyên liệu may. Họ mũi may này
thường sử dụng rộng rãi trên sản phẩm may mặc vì độ bền ổn định, độ co giãn
thích hợp; đường may không bị giới hạn bởi chỉ dưới nên hiệu suất may rất
cao; bộ tạo mũi đơn giản, chiếm ít không gian nên có thể thực hiện nhiều
đường may trên máy may nhiều kim.
Đối với mũi may 401 (mũi may 2 kim móc xích) đây là loại mũi may
được sử dụng nhiều nhất trong họ 400. Hình dạng mũi may này gần giống


Nguyn Thũ Ngha

7

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

mi 101. Tuy nhiờn, mi may 401 bn, khú b t thỏo, ớt gõy nhn ng may
v t ch hn do cu trỳc cht ca ng may. Kiu mi ny cú kh nng
c to vi sc cng thp hn, do ú tng c kh nng kộo gión ng
may. i vi cỏc v trớ ng may cn lng c ng cao nh ng sn
tay trờn ỏo s mi, qun jean thỡ vic la chn mi may ny l thớch hp.

Ngoi ra, i vi mi may múc xớch nhiu ch thng c s dng gn
dõy elastic vo bn lng qun to co gión cao, dựng trang trớ trờn sn phm
may to nột thm m. Nhc im ca mi may ny l kh nng chng tut
vũng thp, hay b ri ch di v khụng thc hin mi may lựi.

Hỡnh 1.3 Quỏ trỡnh hỡnh thnh h mi may 400
e. H mi may 500:
H mi may 500 (mi may vt mộp) bao gm mi may t 501 n 522.
H mi may vt mộp ny thng c gi mi may vt s c phỏt trin t
mi may múc xớch trong ú cú mt nhỏnh ch c an t mt di lờn mt
trờn nguyờn liu bc ly mộp ca nguyờn liu. H mi may thc hin ng
rỏp ni va may va vt s trỏnh ta mộp vi, ng may khụng b gii
hn chiu di, thớch hp cho mi loi vi c bit l vi dt kim vỡ cu trỳc
mi may ny cú kh nng kộo gión v c tớnh n hi tt khi c may vi


Nguyễn Thò Nghĩa

8

Luaän vaên cao hoïc 2008

các loại chỉ phù hợp. Để thực hiện mũi may này đòi hỏi mỗi loại máy đều có
cơ cấu dao xén mép nguyên liệu trước khi tạo mũi may.

Hình 1.4 Quá trình hình thành họ mũi may 500
f. Họ mũi may 600:
Họ mũi may 600 (mũi may chần diễu) bao gồm mũi may từ 601 đến
607. Họ mũi may này được phát triển trên cơ sở họ mũi may 400 nhưng có
thêm cơ cấu chỉ đan phía trên mặt nguyên liệu tạo thành những đường diễu

phía trên. Mũi may này được gia công trên máy may tốc độ rất cao 9000
vòng/phút; đường may có độ co giãn cao, phẳng và đẹp thích hợp gia công
trên sản phẩm dệt kim.

Hình 1.5 Quá trình hình thành họ mũi may 600
1.1.1.2.b. Đường may:


Nguyễn Thò Nghĩa

9

Luaän vaên cao hoïc 2008

Nguyên tắc phân loại đường may: là sự sắp xếp vị trí các lớp vải liên
quan nhau tại nơi thực hiện đường may.
a. Họ đường may SS (superimposed seam) được tạo thành bằng việc
liên kết hai hay nhiều lớp vải lại với nhau, miếng vải thứ nhất đặt chồng khít
lên lớp vải thứ hai nhằm đảm bảo độ chừa đường may đồng đều dọc suốt
chiều dài đường may trên các lớp vải. Họ đường may này gồm ba dạng cơ bản
: đường may mép rẽ (open seam), đường may mép lật (flat seam) và đường
may vắt mép (safety stitch). Đây là họ đường may sử dụng phổ biến nhất,
cách thực hiện đơn giản; thường dùng để ráp nối các đường sườn tay, thân áo,
thân quần, thân đầm được may với mũi thắt nút, mũi móc xích, mũi vắt sổ.
Tùy thuộc vào lựa chọn các loại vải và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm may
mà chúng ta thực hiện các loại đường may phù hợp với mục đích sử dụng.
b. Họ đường may LS (lapped seam) được tạo thành bằng việc liên kết
hai hoặc nhiều miếng vải bằng cách đặt chồng chi tiết gấp mép ( hay chưa gấp
mép) lên chi tiết khác tại vị trí kim đâm xuyên qua vải. Họ đường may gồm
hai dạng cơ bản: đường may táp mép hở và đường may táp mép kín. Đường

may này dùng để gắn chi tiết nẹp thân trước của áo sơ mi nam, tra các dạng
túi đắp, hay nối các chi tiết của các sản phẩm dùng trong sinh hoạt như ra
giường, áo gối, rèm cửa…Đường may chỉ thực hiện trên mũi may thắt nút,
móc xích không may trên máy may vắt sổ.
c. Họ đường may BS (bound seam) tạo thành bằng việc sử dụng một
dải dây cắt từ nguyên liệu may viền xung quanh một hay nhiều miếng vải.
Đường may này dùng để bọc mép cạnh của chi tiết, sản phẩm may. Đường
may chỉ may trên máy may mũi thắt nút, móc xích và chần diễu không may
trên máy may vắt sổ vì lưỡi dao sẽ xén miếng vải viền.
d. Họ đường may FS (flat seam) được tạo thành bằng việc may hai lớp
vải đặt cạnh nhau, không đặt chồng lên nhau. Đường may này sử dụng họ mũi


Nguyn Thũ Ngha

10

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

may chn diu gi hai cnh mộp vi. B mt ng may phng nờn rt
thớch hp cho sn phm lút.
H ng trang trớ gm 2 dng: EF (edge finishing) v OS (ornamental
stitching). H ng may ny ch thc hin trờn mt lp vi. ng may EF
l ng may qun biờn mộp vi hoc may hon tt mt cnh vi c gp
mộp; ng may OS c s dng dựng trang trớ trờn mt lp vi. Dựng
ng may ny trang trớ ha tit tỳi sau ca qun jean, ng li ni, ng
ng ni cú gõn
1.1.1.3. c trng tớnh cht mi may ng may:
1.1.1.3.a. Mi may:
c trng tớnh cht mi may bao gm: Kớch thc mi may, sc cng

ch (cõn bng mi may) v u mi may. Mi may t cht lng phi
m bo tha món yờu cu ngi tiờu dựng v tớnh k thut, thm m trong
tng mi may v phự hp vi mc ớch s dng. Mi mt yu t u nh
hng n v thm m, bn v chi phớ ca sn phm may mc.
a. Kớch thc mi may th hin qua 3 c trng kớch thc: kớch thc
di, kớch thc rng v kớch thc sõu.
+ Chiu di mi may l s mi may trờn mt n v chiu di ( stitch
per inch SPI ) hay cũn gi l mt mi may. Mt mi may cng cao thỡ
chiu di mi may cng ngn; mt mi may cng thp thỡ chiu di ca
mi may cng di. Vic thit lp chiu di mi may hp lý nh hng n
bn ng may, co gión ng may, cõn bng mi may, v ngoi quan
ng may Khi la chn mt mi may cn quan tõm n loi mi may,
ng may s dng v mc ớch s dng ca sn phm.
+ rng mi may l khong cỏch gia ng may phớa ngoi cựng v
khong cỏch v trớ ca kim trờn tr kim. Vớ d mi may vt mộp, zigzag,
diu.. l nhng mi may cú xột n rng mi may. Nhng mi may ny


Nguyn Thũ Ngha

11

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

c to ra trờn mỏy nhiu kim cú liờn quan n s chuyn ng ca kim múc
v kim diu. rng mi may cú th thay i bng nhng gauge trờn mỏy
may; vớ d mi may 2 kim chn diu cú rng mi may l 1/4 inch, 3/16
inch.
+ sõu mi may l khong cỏch gia b mt trờn v di ca mi
may. Tớnh cht ny thng c s dng trong mi may n c hỡnh thnh

t s chuyn ng tun t ca kim cong. sõu ca mi may n c xỏc
nh bng lc õm xuyờn ca kim cong trờn b mt vt liu may. í ngha ca
sõu mi may nhm liờn kt tt c cỏc lp vi li vi nhau, sõu ny phi
nh khụng l ng may ra ngoi.
b. Sc cng ch:
Sc cng ch nh hng n quỏ trỡnh to mi may theo 2 cỏch:
+ Cõn bng lc trờn si ch ( hỡnh thnh mi may)
+ Mc sit cht mi may trờn vi (c to nờn khi mi may c
hỡnh thnh )
Sc cng ny m bo ch c t ra t cun ch mt cỏch u n.
Nu sc cng ch quỏ cao, mi may s quỏ cht hu qu gõy nhn ng may,
mi may khụng u v d b t ch khi may. Nu sc cng ch thp, mi may
b lng dn n ng may s khụng liờn kt hay gi cỏc lp vi li vi nhau
di tỏc ng ng sut. Cng cn phi iu chnh sc cng ch theo tng loi
ch may s dng; vớ d sc cng ch ca ch cotton thỡ thp hn ch polyester,
vỡ ch cotton ớt gión hn v b trt nhiu hn khi ch quay xung quanh
chao. Vỡ vy, cn phi iu chnh sc cng ch phự hp vi tng loi ch s
dng v iu chnh sc cng ny mc thp nht cú th m vn m bo mi
may hỡnh thnh mt cỏch chớnh xỏc.


Nguyn Thũ Ngha

12

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

Hỡnh 1.6a Thit lp sai sc cng ch mi 401

Hỡnh 1.6b Mi may cõn bng

b. u mi may: th hin mc u n ca tng mi may trong
mt ng may. Mi mi may hỡnh thnh phi ging nh mi may c hỡnh
thnh trc ú m khụng quan tõm n cong, gúc cnh, b dy ca vi.
t c iu ny, cỏc nh sn xut hng may mc phi quan tõm n mi
tng quan gia thụng s k thut vi may, loi mi may v ng may, kim
may, ch may v thụng s cụng ngh may. Ngoi ra, vic bo trỡ nh kỡ cho
thit b may cng l yu t khụng kộm phn quan trng to nờn u
trong tng mi may.
1.1.1.3.b. ng may:
ng may c c trng bi 3 kớch thc chiu di, chiu rng v
chiu sõu. Kớch thc ng may nh hng cht lng sn phm may, tớnh
nng ca ng may v chi phớ sn xut.
a. Chiu di ng may l tng chiu di o trờn tng chui mi may
liờn tc. Chiu di ng may c xỏc nh thụng qua vic xỏc nh kớch
thc ca cỏc chi tit trờn sn phm may. Vic o chớnh xỏc chiu di ng
may nh hng n vic tớnh toỏn cỏc chi phớ sn xut, tiờu hao ch may, tiờu
chun k thut v vic giỏm sỏt tiờu chun cht lng. Chiu di ng may
l yu t xỏc nh c loi mi may, ng may cn s dng. Nhng
ng may di thng s dng mỏy may mi múc xớch v vt s vỡ cú th


Nguyễn Thò Nghĩa

13

Luaän vaên cao hoïc 2008

may ở tốc độ cao. Tuy nhiên tiêu chuẩn chất lượng và tính năng đường may
của mỗi sản phẩm cuối cùng sẽ xác định loại mũi may được sử dụng. Đối với
những đường may dài, đòi hỏi người công nhân phải định vị vị trí các lớp vải

và thao tác cầm nắm các chi tiết gia công chuẩn xác nhằm đảm bảo độ chừa
đường may (seam allowance) đồng đều dọc theo chiều dài đường may.
b. Độ rộng đường may được định nghĩa như là độ chừa đường may. Độ
rộng mũi may cũng liên quan đến độ rộng đường may. Độ chừa đường may
được đo từ cạnh mép nguyên liệu đến đường may. Độ rộng này thường là một
yếu tố để đánh giá chất lượng sản phẩm may, giảm độ trượt đường may và
cho phép gia giảm lượng dư thừa trên chi tiết gia công. Độ rộng đường may
càng lớn thì đường may càng bền vững và chặt hơn độ rộng đường may nhỏ.
c. Độ sâu đường may được thể hiện bằng độ dày hoặc độ phẳng của
đường may. Độ dày hoặc độ phẳng đường may là hai yếu tố chính liên quan
đến tính thẩm mỹ và tính tiện nghi của sản phẩm may mặc. Độ sâu này bị ảnh
hưởng bởi trọng lượng vải, cấu tạo vải và loại đường may sử dụng. Tại các vị
trí đường may đòi hỏi độ bền cao thì độ sâu đường may càng lớn, ví dụ như
may chi tiết đề cúp thân sau quần jean, độ dày đường may lớn thì bền hơn
đường may nối kết thông thường.
1.1.2. Chất lượng mũi may – đường may:
Để đánh giá một đường may đạt chất lượng thì phải quan tâm đến 2 đặc
trưng chủ yếu của đường may gồm: bề mặt ngoại quan của đường may (seam
appearance) và tính năng của đường may (seam performance)
1.1.2.1. Bề mặt ngoại quan:
Bề mặt của đường may liên quan đến khả năng drapeability, độ đều
mũi may - đường may và độ phẳng đường may.
- Drapeability: khả năng drapeability của đường may liên quan đến độ
mềm mại của vật liệu và cấu trúc đường may. Đường may cần một lượng như


Nguyễn Thò Nghĩa

14


Luaän vaên cao hoïc 2008

nhau khả năng drapeability bởi vì phần còn lại của sản phẩm may. Chỉ thô,
cấu trúc đường may phức tạp, may nhiều lớp … sẽ ảnh hưởng đến độ cồng
kềnh và độ cứng của đường may. ( em sẽ chỉnh ý này)
- Độ đều mũi may và đường may: Độ đều mũi may là tiêu chuẩn khắt
khe đối với hình dáng của sản phẩm may mặc. Mật độ mũi may khác nhau, độ
không đều mũi may và đường may, chỉ lỏng, sức căng chỉ thấp đều ảnh hưởng
đến ngoại quan của sản phẩm may mặc. Sự thiếu đồng bộ của mật độ mũi
may ảnh hưởng rõ ràng nhất ở những đường may diễu. Sức căng chỉ thấp làm
cho đường may bị lỏng chỉ, các mũi may bị hở dọc theo đường may. Sự
không đồng đều của các đường may làm xấu hình dạng của sản phẩm may
dẫn đến sản phẩm trong không đẹp mắt.
- Độ phẳng đường may: Độ phẳng đường may được định nghĩa là
không có nếp nhăn, lượn sóng của vải tại vị trí may. Một vài yếu tố ảnh
hưởng đến độ phẳng đường may là việc ủi, đường may diễu, đường may chần
diễu. Độ nhăn đường may là một vấn đề liên quan đến chất lượng ảnh hưởng
trực tiếp đến ngoại quan sản phẩm may mà không làm tổn thương đến vải
may. Có rất nhiều yếu tố liên quan gây nhăn đường may. Có 4 yếu tố gây
nhăn đường may đó là nhăn do bàn lừa, thiết lập sức căng chỉ, đặt sai vị trí
bán thành phẩm và nhăn do sự khác biệt độ ẩm.
1.1.2.2. Tính năng của đường may:
Tính năng của đường may liên quan độ đàn hồi đường may (seam
elasticity), độ bền đường may (seam length) và độ uyển chuyển (seam
flexibility). Những tính chất này đều liên quan đến tính chất của vải, việc lựa
chọn mũi may và đường may, loại chỉ, kích thước chỉ và mật độ mũi may.
+ Độ đàn hồi đường may liên quan đến 2 yếu tố: độ giãn và độ co. Độ
đàn hồi đường may là mức độ đường may co lại chiều dài ban đầu ngay lập
tức sau khi kéo giãn. Những sản phẩm đòi hỏi độ đàn hồi cao đối với cả vải



Nguyễn Thò Nghĩa

15

Luaän vaên cao hoïc 2008

may lẫn đường may như sản phẩm quần áo nịt, đồ bơi. Độ giãn là lượng mà
đường may bị giãn không bị đứt.
Khi có tải trọng tác dụng lên dọc chiều dài đường may thì đường may
có độ giãn tối đa mà không làm hỏng chỉ may là yếu tố ảnh hưởng quan trọng.
Nếu độ giãn này phù hợp với độ giãn của vải hoặc phù hợp với mục đích sử
dụng của sản phẩm thì đường may đạt yêu cầu.
Mức độ giãn của mũi may và chỉ may phải tương đương với độ giãn
của vải. Nếu đường may không giãn nhiều bằng vải dẫn đến đứt chỉ. Độ giãn
đường may liên quan đến tính chất chỉ may, sức căng chỉ, loại đường may,
loại mũi may, mật độ mũi may và tính chất của vải. Sự kết hợp giữa các yếu
tố này sẽ tạo sản phẩm có độ giãn cần thiết đáp ứng mục đích sử dụng. Những
mũi may có độ đàn hồi cao gồm 103, 401, 406, 407, 503, 504, 512, 514 và
516. Theo Carr và Latham, cho rằng mũi may vắt sổ 3 chỉ 504 có độ co giãn
là lớn nhất. Mật độ mũi may càng lớn thì độ giãn càng cao nhưng nếu cao
quá sẽ làm tổn thương sợi vải dẫn đến phá hủy bề mặt vải may.
+ Độ bền đường may:
Độ hỏng của đường may do chịu tải có thể chia ra như sau:
• Loại 1: hỏng do đứt chỉ
• Loại 2: hỏng do rách vải hoặc trượt đường may hỏng do
trượt sợi trong vải nằm thẳng góc với đường may (dạt sợi)
Sự dạt đường may được coi là nguyên nhân phổ biến nhất của sự hỏng
đường may khiến sản phẩm may bị phế khi sử dụng. Mức độ dạt sợi tùy thuộc
vào kiểu dệt, nguyên liệu sản xuất vải, loại đường may, mũi may, loại chỉ và

sức căng chỉ. Một nghiên cứu về khả năng may của vải denim, cho rằng may
vải denim loại nhẹ với chỉ may thô thì sẽ có độ dạt sợi đường may lớn. Khi sự
tương hợp giữa vải – chỉ kém thì độ dạt đường may đối với chỉ lõi là lớn nhất,
kế đó là chỉ polyester và chỉ cotton.


Nguyễn Thò Nghĩa

16

Luaän vaên cao hoïc 2008

Lực khiến cho đường may bị đứt do 2 nguyên nhân trên ( loại 1 và 2)
được gọi là độ bền đường may. Tính chất này của đường may là quan trọng
nhưng rõ ràng đường may không cần thiết phải bền hơn vải. Độ bền đường
may liên quan đến loại mũi may, độ bền chỉ may, lực căng chỉ, loại đường
may, độ rộng đường may, và mật độ mũi may. Độ bền vòng chỉ trong quá
trình hình thành mũi may thì quan trọng hơn độ bền chỉ may. Sự kết hợp của
những yếu tố này xác định độ bền đường may.
Hầu hết đường may trên sản phẩm may là kém bền hơn vải và vì vậy để
đảm bảo tính năng sử dụng thích hợp của sản phẩm may, cần phải thiết kế
đúng, chọn các thông số kỹ thuật chỉ, vải, kim phù hợp và thiết lập đúng
thông số công nghệ may đảm bảo đường may có độ bền tối ưu.
Tuổi thọ của đường may được xác định bằng hiệu suất đường may (
seam efficiency) hay hệ số hiệu dụng đường may. Hệ số này nằm trong
khoảng 85- 90% là hợp lý.
H = Pdm/Pvm
H : hệ số hiệu dụng đường may
Pdm (cN) : độ bền đứt đường may
Pvm (cN) : độ bền đứt vải may

Để có thể tối ưu hóa hệ số này ta quan tâm đến các yếu tố như loại
đường may, loại mũi may, mật độ mũi may, lựa chọn chỉ may và kim. Trường
hợp mà chỉ và vải cùng hư một lúc thì được coi là lý tưởng nhưng một số
chuyên gia về công nghệ may mặc thì cho rằng người ta cho phép chỉ may có
thể sửa được .
Độ bền vòng chỉ có tương quan chặt chẽ với độ bền đứt của đường may
theo hướng ngang. Độ bền vòng chỉ là lực cần thiết để kéo đứt một đoạn chỉ
xâu vòng qua một đoạn chỉ khác có cùng chiều dài. Độ bền này chịu ảnh


Nguyn Thũ Ngha

17

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

hng ca cng, loi x hay filament, xe, cu trỳc sn v u ca
cỏc yu t ny.
Khi tỏc dng ti trng theo hng ngang, ch may chu tỏc dng ca ti
trng dng vũng ch; bn vũng ch c tỡm ra nh hn 2 ln bn ca
si ch n. S thiu ht v bn ny (s suy gim bn ch may dng
vũng ch) thỡ ln i vi nhng loi ch lm t x tng i khụng cú gión
cao nh lanh, cotton, v s suy gim bn ch may dng vũng ch thỡ nh
i vi ch lm t x cú co gión cao nh x polyester. S thay i ca ch
thỡ cng quan trng vỡ ng may s b phỏ hy u tiờn ti vũng ch cú
bn thp nht, sau ú t ng may hng lot, dn n h ng may
Brain ó kho sỏt thy rng bn ti thiu ca vũng ch cú tng quan
cht ch vi bn mi may. Da trờn s phõn tớch, ụng ó a ra mt ch s
gi l bn vũng ch hiu chnh ti thiu CML (Corrected minimum loop)
CML= bn vũng ch ti thiu X cos/2

Trong ú: l gúc ca vũng ch ti thi im to vũng ca ng may
di tỏc dng ca ng sut bin dng ngang.
Vi giỏ tr ny ngi ta cú th d oỏn c chớnh xỏc bn ng
may. Cng cú th s dng cụng thc tng quan nh sau:
bn ng may/cm = s mi may/cm x 2 x bn vũng khụng i
xng.
Tuy nhiờn nu mt mi may vt ra ngoi gii hn no ú thỡ
bn ng may cú khuynh hng gim.
Chmiclowiec tỡm thy rng , trờn mỏy lockstitch thỡ bn ng may
ph thuc vo loi ng may v t s gia bn ch trờn v bn ch
di. bn ca ch may gim dn trong quỏ trỡnh may. S gim bn ch
may cng nh hng n bn ng may.


Nguyn Thũ Ngha

18

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

S thay i tớnh cht bn kộo t cng nh hng n tớnh nng s
dng ca ng may. Cỏc quy cỏch k thut ca ch may nh loi x, sn,
kớch thc, v cỏch x lý hon tt cú liờn quan n s gim bn ca ng
may. Vic chn la ỳng nguyờn liu lm ch may cú th lm tng tớnh nng
s dng ca ch may. Chmicliwiec ó nghiờn cu nh hng ca loi ng
may v ch may n hiu sut ng may. i vi qun ỏo lao ng cn phi
cú ch git mnh, vi qun ỏo vi denim, nht l qun v ỏo khoỏc, ch
may cng dựng may ng diu trang trớ dc theo ng may. Trong
trng hp ny, ch nhụ ra dc theo chiu di ng may trờn b mt sn
phm may v chu ma sỏt nhiu hn sn phm may. Scott ó phõn tớch hiu

ng ca nhng phng phỏp stonewash trờn ch trang trớ v ch may qun
ỏo vi denim v nhn thy mc mũn rỏch h hng gõy ra bi cỏc quỏ trỡnh
stonewash khụ l thp hn so vi phng phỏp stonewash trong nc bỡnh
thng.
Vỡ vy bn ma sỏt ca ch may trong ng may l c bit quan
trng xỏc nh tớnh nng s dng ca ng may trong vic s dng sn
phm. bn mi mũn ca ng may trong quỏ trỡnh s dng v bn
vi húa cht hay nhit tựy thuc vo mc ớch s dng v cn thit cho tui
th ca ng may.
+ un ng may nh hng n kh nng drapeability, tớnh tin
nghi, kh nng chng mi mũn ca sn phm may. un ng may cho
phộp ngi mc thoi mỏi v chuyn ng d dng. Nhng ng may cng
lm c th ngi mc khụng thoi mỏi v d gõy nga b mt da ca ngi
mc. ng may mm mi cho phộp un, b cong, gp ng may d dng.
i vi ng may cng thỡ d b ma sỏt khi tip xỳc mt. Cu trỳc vi, trng
lng vi v loi ng may l yu t chớnh nh hng un ng may.
bn ng may LS thỡ cao hn ng SS v ng may vt mộp (ES)


Nguyễn Thò Nghĩa

19

Luaän vaên cao hoïc 2008

nhưng đường may này dễ mài mòn khi mặc bởi vì độ cứng đường may và độ
uốn đường may thấp.
1.1.3. Chất lượng đường may – chất lượng sản phẩm may:
Trong may mặc, yêu cầu về chất lượng đường may hết sức nghiêm ngặt
và là một trong những yêu cầu hàng đầu đối với chất lượng sản phẩm may

như độ êm phẳng, không nhăn vặn; độ bền chắc và tuổi thọ, vẻ ngoại quan…
mà chỉ may là yếu tố phải tính đến đầu tiên vì ảnh hưởng rất lớn đến đường
may cả về năng suất lẫn chất lượng
Có rất nhiều yếu tố liên quan đến chất lượng sản phẩm may: chất lượng
vải, cấu trúc sản phẩm may, thông số kỹ thuật, kích thước, kiểu dáng, fitting,
vệ sinh, màu sắc, chỉ may nhưng trong số các chỉ tiêu chuẩn kiểm tra sản
phẩm may thì kiểm tra chất lượng đường may đóng vai trò rất quan trong tạo
nên chất lượng sản phẩm may.
Những vấn đề liên quan đến chất lượng đường may bao gồm bề mặt
đường may và đặc tính đường may như sự biến dạng đường may, bỏ mũi
đường may, đường may bị hở, đứt chỉ may, trượt đường may và đứt sợi, độ
nhăn đường may, độ bền đường may và ngoại quan đường may. Nguyên nhân
gây nên những lỗi này là do việc lựa chọn mũi may, đường may và mối tương
quan giữa kim chỉ vải không phù hợp.
+ Sự biến dạng: là hiện tượng phá vỡ bề mặt vải may hay biến dạng sản
phẩm may. Thao tác cầm nắm và định vị trí bán thành phẩm không chính xác
trong quá trình lắp ráp sản phẩm (cắt, may, ủi) là nguyên nhân gây biến dạng
đường may gồm: giãn, nhăn, vặn đường may, nếp gấp, xéo canh vải. (vd vặn
lai, xéo canh vải). Thiết lập thông số công nghệ may sai, công tác bảo trì máy
kém, nhiệt ở kim, lựa chọn kim – chỉ là các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến
dạng đường may. Để khắc phục lỗi này, cần có chương trình huấn luyện công


Nguyễn Thò Nghĩa

20

Luaän vaên cao hoïc 2008

nhân, có mục đích làm việc rõ ràng, bảo trì máy tốt, lựa chọn chỉ, kim, mũi

may và đường may thích hợp.

Hình 1.7 Lỗi nhăn đường may
+ Bỏ mũi may: là lỗi thường xuyên xảy ra trên sản phẩm may ảnh
hưởng đến chất lượng, đặc tính đường may và tính thẩm mỹ sản phẩm may.
Mũi may có độ dài không đều, gấp đôi gấp ba chiều dài mũi may bình
thường. Nguyên nhân hiện tượng này là do mỏ ổ hay móc không bắt được
vòng chỉ của kim trong quá trình hình thành mũi may. Hiện tượng bỏ mũi
may tạo ra đường may không đồng đều, mối liên kết giữa các lớp vật liệu trở
nên yếu và rất dễ bị bung chỉ. Đối với những đường may không may lùi được
như: móc xích và vắt sổ, nếu hiện tượng lỗi này xuất hiện làm cho đường may
dễ bị tưa và tốn thời gian may lại. Từ đó dẫn đến năng suất giảm và gây gián
đoạn trong sản xuất. Bỏ mũi may thường xảy ra khi chúng ta thay đổi loại vải,
chỉ và kim không phù hợp.

Hình 1.8. Lỗi bỏ mũi may


Nguyn Thũ Ngha

21

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

+ ng may b h nh hng v thm m v c tớnh ng may.
Nguyờn nhõn l do vic thit lp sc cng ch khụng phự hp, la chn mi
may v ng may khụng chớnh xỏc, mt mi may thp.

Hỡnh 1.9 Li ng may h
+ t ch ng may: l vn rt ph bin trong ngnh may. Nguyờn

nhõn do quỏ nhit kim may, s lp vi may quỏ nhiu, mi tng quan gia
kim ch vi khụng phự hp, li trờn cỏc b phn dn ch, thit lp thụng s
cụng ngh may khụng phự hp. Vỡ phi tn thi gian x ch v may li ng
may nờn li t ch nh hng n nng sut, cht lng sn phm may.
+Trt ng may: thng xy ra trờn vi dt thoi, dt t si filament
b mt trn v nhn, kớch thc nh v mt cõn bng dt. trt ng
may b nh hng bi loi mi may v kớch thc ca ch; sc cng ch, loi
ng may v kớch thc; ch may; s dng cht bụi trn trong hon tt vi
quỏ mc. Mi may cng cht trờn vi thỡ trt ng may cng ớt. Mt
mi may cng cao, ng may LS, ng may 2 kim s lm tng kh nng
cht ng may. Tng cha ng may lm tng lng vi d gia ng
may v cnh vi to ra lc chng s trt ng may. Hng canh vi nh
hng n trt. ng may may theo hng si dc vi thỡ cú khuynh
hng trt nhiu hn hng canh xộo.


Nguyn Thũ Ngha

22

Luaọn vaờn cao hoùc 2008

Hỡnh 1.10 Li trt ng may
+ t si : l hin tng si vi b t do kim may õm xuyờn qua vi
trong quỏ trỡnh may. Nguyờn nhõn gõy nờn hin tng ny l vic la chn
kim may khụng chớnh xỏc nh loi kim, u kim, v kớch thc kim; Chn
ch may v kớch thc ch (khụng tng hp gia kim may, vi may v tc
mỏy). i vi ng may dy cn c kim to, bn la ln. Khi may tc
cao, kim õm xuyờn qua vi cng nhiu v trt qua si dt cng nhanh. Nu
vi c hon tt vi cht bụi trn phự hp s giỳp si dt chuyn ng d

dng trong quỏ trỡnh may.
i vi vi dt kim, do c hỡnh thnh do s liờn kt vi cỏc vũng si
nờn khi t si, vũng si trờn vi d b tut v loang rng vt thng hn. S
dng kim u trũn hn ch nh hng cu trỳc vũng si trong vi dt kim.
Khi kim õm xuyờn qua vi, do tip xỳc vi si bng tit din trũn, s khụng
lm t si m ch trt vo khong trng gia cỏc vũng si. S dng kim cú
cnh thon nh, sc kim õm xuyờn d dng; i vi vi dt thoi, li t
si trong vi s lm gim bn ng may, nh hng xu n cht lng
sn phm may.


×