Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Kiểm tra chất lượng dịch vụ mạng thông tin di động mặt đất công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 116 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học bách khoa hà nội
---------------------------------------

luận văn thạc sĩ khoa học

Kiểm tra chất lợng dịch vụ mạng
Thông tin di động mặt đất công cộng
ngành : điện tử-viễn thông
m số: .04.3898
Bounkham khalusy

Ngời hớng dẫn khoa học : TS. Nguyễn tiến dũng

Hà Nội-2007


Danh mục các bảng biểu
Bảng 1.1. Quỹ truyền sóng GSM900/ không sử dụng MHA/ hai tần số mang/ sử
dụng ghép trên không...........................................................................................................20
Bảng 2.1. Mô hình lu lợng cho các cuộc gọi MS chuyển mạch .....................................37
Bảng 2.2. Xác suất xuất hiện các cuộc gọi thử bị trì hoãn quá lâu trong tổng đài .............38
Bảng 2.3. Trễ báo nhận báo hiệu của ngời dùng ...............................................................38
Bảng 2.4. Trễ chuyển báo hiệu............................................................................................39
Bảng 2.5. Trễ kết nối liên tục ..............................................................................................39
Bảng 2.6. Trễ gửi chỉ báo cuộc gọi vào (trờng hợp phát chồng lặp trong hệ thống
báo hiệu vào) .......................................................................................................................40
Bảng 2.7. Trễ gửi chỉ báo cuộc gọi vào (trờng hợp phát gộp toàn bộ trong hệ thống
báo hiệu vào) .......................................................................................................................40
Bảng 2.8. Trễ giải phóng kết nối .........................................................................................40
Bảng 2.9. Định thời bắt đầu tính cớc.................................................................................41


Bảng 2.10. Trễ thiết lập cuộc gọi........................................................................................41
Bảng 2.11. Trễ thiết lập cuộc gọi vô tuyến.........................................................................41
Bảng 2.12/1. Giao diện vô tuyến và các độ dài của khung V.110 đối với các kênh lu lợng ........44
Bảng 2.12/2. Trễ của phơng pháp đan xen/giải đan xen đối với các kênh lu lợng........45
Bảng 2.12/3. Trễ đối với sự chuyển đổi bit/ký tự (11bits)...................................................45
Bảng 2.12/4. Tdframe và Tdbuff đợc quy định cho các kiểu TCH khác nhau..................45
Bảng 2.13. Mặt nạ của độ nhạy phát / tần số.......................................................................48
Bảng 2.14. Mặt nạ của độ nhạy thu/ tần số .........................................................................48
Bảng 2.15. Các giới hạn cho tỉ số tín hiệu/ méo toàn phần đối với phơng pháp 1 .............49
Bảng 2.16. Các giới hạn cho tỷ số tín hiệu/méo toàn phần đối với phơng pháp 2 .............50
Bảng 3.1. Phần thực hiện đấu thầu .......................................................................................71
Bảng 3.2. Danh mục vật t phục vụ dự án............................................................................71
Bảng 3.3. Danh mục vật t phục vụ dự án............................................................................72
Bảng 3.4. Tiến độ thi công cụ thể ........................................................................................76


Bảng 4.1. Các thiết bị cụ thể hiện đang sử dụng tại Công ty ETL .......................................87
Bảng 4.2. Sự phát triển thuê bao của công ty ETL từ năm 2001-2007.................................87
Bảng 4.3. Lu lợng ra đo đợc tại MSC của ETL từ 00 giờ 00 12 giờ 00.......................91
Bảng 4.4. Lu lợng ra đo đợc tại MSC của ETL từ 13 giờ 00 23 giờ 00 ......................92
Bảng 4.5. Lu lợng vào đo đợc tại MSC của ETL từ 00 giờ 00 12 giờ 00 ....................92
Bảng 4.6. Lu lợng vào đo đợc tại MSC của ETL từ 13 giờ 00 23 giờ 00 ...................93
Bảng 4.7. Lu lợng tổng hợp đo đợc tại MSC của ETL từ 00 giờ 00 12 giờ 00............93
Bảng 4.8. Lu lợng tổng hợp đo đợc tại MSC của ETL từ 13 giờ 00 23 giờ 00............94


Danh mục các hình vẽ
Hình 1.1. Cấu trúc mạng GSM ............................................................................................1
Hình 1.2. Sơ đồ báo hiệu số 7 trong mạng GSM..................................................................13
Hình 1.3. Sơ đồ các bản tin báo hiệu trong việc thiết lập một cuộc gọi thuê bao di

động gọi thuê bao cố định ...................................................................................................15
Hình 1.4. Sơ đồ các bản tin báo hiệu trong việc thiết lập một cuộc gọi thuê bao cố
định gọi thuê bao di động....................................................................................................18
Hình 1.5. Mô tả quỹ truyền sóng GSM (đờng xuống) ......................................................21
Hình 1.6. Mô tả quỹ truyền sóng GSM (đờng lên).............................................................21
Hình 2.1. Sơ đồ khái niệm GoS ............................................................................................30
Hình 3.1. Tín hiệu yếu tại các tầng thấp...............................................................................65
Hình 3.2. Hand over liên tục xảy ra tại các tầng cao của toà nhà ........................................65
Hình 3.3. Phơng án gắn lên trần nhà .................................................................................69
Hình 3.4. Phơng án gắn trực tiếp lên trần tầng hầm...........................................................70
Hình 3.5. Phơng án lắp đặt Tapper/Splitter ........................................................................70
Hình 4.1. Dự án I của Công ty ETL .....................................................................................82
Hình 4.2. Dự án II của Công ty ETL ....................................................................................83
Hình 4.3. Dự án III-A của Công ty ETL ..............................................................................84
Hình 4.4. Dự án III-B của Công ty ETL...............................................................................85
Hình 4.5. Sơ đồ các trạm BTS của Công ty ETL ..................................................................86
Hình 4.6. Lợc đồ phát triển thuê bao của Công ty ETL .....................................................87
Hình 4.7. Sơ đồ kết nối từ MSC của Công ty ETL ...............................................................89
Hình 4.8. Sơ đồ kết nối chi tiết từ MSC của Công ty ETL ...................................................90
Hình 4.9. Tính toán số kênh đờng Trung kế cần thiết bằng phần mềm ............................95
Hình 5.1. Lộ trình phát triển từ GSM đến W-CDMA ..........................................................98


Danh mục các từ viết tắt
A
ACCH

Associated Control Channel

Kênh điều khiển liên kết


AGCH
AMPS
AUC
AVCH
AVDR

Access Grant Channel
Advanced Mobile Phone System
Authentication Center
Available Channel
Average Drop Call Rate

Kênh cho phép truy nhập
Hệ thống điện thoại di động tiên tiến
Trung tâm nhận thực
Số kênh hoạt động
Tỉ lệ rớt cuộc gọi trung bình

BCCH
BCH
BER
BHCA
BS
BSC
BSIC
BSS
BTS

Broadcast Control Channel

Broadcast Channel
Bit Error Rate
Busy Hour Call Atempt
Base Station
Base Station Controler
Base Station Identity Code
Base Station Subsystem
Base Transceiver Station

B
Kênh điều khiển quảng bá
Kênh quảng bá
Tỷ lệ lỗi bit
Nỗ lực cuộc gọi trong giờ bận
Trạm gốc
Bộ điều khiển trạm gốc
Mã nhận dạng trạm gốc
Phân hệ trạm gốc
Trạm thu phát gốc
C
C/A
CCBR
CCCH
CCDR
CCH
CCS7
CCITT
CDMA
Cell
CI

C/I
C/R
CSPDN

Carrier to Adjacent
SDCCH Blocking Rate
Common Control Channel
SDCCH Drop Rate
Control Channel
Common Channel Signalling N07
International Telegraph and
Telephone Consultative Committee
Code Division Multiple Access
Cellular
Cell Identity
Carrier to Interference
Carrier to Reflection
Circuit Switch Public Data Network

Tỉ số sóng mang/nhiễu kênh lân cận
Tỉ lệ nghẽn mạch trên SDCCH
Kênh điều khiển chung
Tỉ lệ rớt mạch trên SDCCH
Kênh điều khiển
Mạng báo hiệu kênh chung số 7
Uỷ ban t vấn quóc tế về điện thoại và
điện báo
Đa truy nhập phân chia theo mã
Ô ( tế bào )
Nhận dạng ô ( xác định vùng LA )

Tỉ số sóng mang/nhiễu đồng kênh
Tỉ số sóng mang/sóng phản xạ
Mạng số liệu công cộng chuyển mạch


kênh
Tỉ lệ cuộc gọi thành công

CSSR

Call Successful Rate

DCCH

Dedicated Control Channel

Kênh điều khiển dành riêng

EIR
ERP
ETSI

E
Equipment Identification Register
Ear Reference Point
European Telecommunications
Standard Institute

Thanh ghi nhận dạng thiết bị
Điểm tham chiếu tai

Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu

D

F
FDMA
FACCH
FCCH

Frequency Division Multiple
Access
Fast Associated Control Channel
Frequency Correction Channel

Đa truy nhập phân chia theo tần số
Kênh điều khiển liên kết nhanh
Kênh hiệu chỉnh tần số

G
GMSC
GoS
GPRS
GSM

Gateway MSC
Grade of Service
General Packet Radio Service
Global System for Mobile
Communication


Tổng đài di động cổng
Cấp độ dịch vụ
Dịch vụ vô tuyến gói chung
Thông tin di động toàn cầu

H
HLR
HON

Home Location Register
Handover Number

Bộ đăng ký định vị thờng trú
Số chuyển giao
I

IHOSR
IMSI
ISDN

Incoming HO Successful Rate
Tỉ lệ chuyển giao thành công đến
International Mobile Subscriber
Số nhận dạng thuê bao di động quốc tế
Identity
Integrated Service Digital Network Mạng số đa dịch vụ


L
LA

LAC
LAI
LAPD
LAPDm

Location Area
Location Area Code
Location Area Identifier
Link Access Procedures on D
channel
Link Access Procedures on Dm
channel

Vùng định vị
Mã vùng định vị
Số nhận dạng vùng định vị
Các thủ tục truy cập đờng truyền trên
kênh D
Các thủ tục truy cập đờng truyền trên
kênh Dm
M

MCC
MRP
MS
MSC
MSISDN
MSRN

Mobile Country Code

Mouth Reference Point
Mobile station
Mobile Service Switching Center
Mobile station ISDN Number
Mobile station Roaming Number

Mã quốc gia của mạng di động
Điểm tham chiếu miệng
Trạm di động
Tổng đài chuyển mạch dịch vụ di động
Số ISDN của trạm di động
Số vãng lai của thuê bao di động

N
NF
NMC
NMT

Network Function
Network Management Center
Nordic Mobile Telephone

Chức năng mạng
Trung tâm quản lý mạng
Điện thoại di động Bắc Âu
O

OHOSR
OMS
OSI

OSS

PAGCH
PCH
PLMN
POI
PSPDN
PStN

Outgoing HO Successful Rate
Operation
&
Maintenace
Subsystem
Open System Interconnection
Operation and Support Subsystem
P
Paging and Access Grant Channel
Paging Channel
Public Land Mobile Network
Point of Interconnection
Packet Switch Public Data Network
Public
Network

Switched

Tỉ lệ chuyển giao thành công ra
Phân hệ khai thác và bảo dỡng.
Liên kết hệ thống mở

Phân hệ khai thác và hỗ trợ

Kênh chấp nhận truy cập và nhắn tin
Kênh tìm gọi ( nhắn tin )
Mạng di động mặt đất công cộng
Điểm kết nối
Mạng số liệu công cộng chuyển mạch
gói
Telephone Mạng chuyển mạch điện thoại công
cộng


R
RACH
ARFCH

SACCH
SDCCH
SIM
SMS
SS

Random Access Channel
Radio Frequency Channel

Kênh truy cập ngẫu nhiên
Kênh cao tần

S
Slow Associated Control Channel

Stand Alone Dedicated Control
Channel
Subscriber Identity Modul
Short Message Service
Switching Subsystem

Kênh điều khiển liên kết chậm
Kênh điều khiển dành riêngđứng một
mình ( độc lập )
Mô đun nhận dạng thuê bao
Dịch vụ bản tin ngắn
Phân hệ chuyển mạch

T

TACH
TCBR
TCDR
TCH
TDMA
TRAU
TRX

Traffic and Associated Channel
TCH Blocking Rate
TCH Drop Rate
Traffic Channel
Time Division Multiple Access
Transcoder/Rate Adapter Unit
Tranceiver


Kênh lu lợng và liên kết
Tỉ lệ nghẽn mạch TCH
Tỉ lệ rớt mạch trên TCH
Kênh lu lợng
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
Bộ thích ứng tốc độ và chuyển mã
Máy thu - phát

V
VLR

Visited Location Register

Bộ ghi định vị tạm trú
W

WAP

Wireless Application Protocol

Giao thức ứng dụng không dây


Mục lục
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ

Lời nói đầu
Chơng I. tổng quan mạng thông tin di Động mặt đất
công cộng ......................................................................................................1
1.1. Cấu trúc chung mạng thông tin di động mặt đất công cộng ....................................1
1.1.1. Phân hệ vô tuyến (RSS) .....................................................................................3
1.1.1.1. Trạm di động (MS - Mobile Station ) .........................................................3
1.1.1.2. Hệ thống trạm gốc ( BSS - Base Station System ) .......................................3
1.1.2. Phân hệ chuyển mạch ( SS - Switching Subsystem ).........................................5
1.1.2.1. Trung tâm chuyển mạch di động ( MSC - Mobile Switching
Center )....................................................................................................................5
1.1.2.2. Bộ ghi định vị thờng trú ( HLR - Home Location Register ) ....................5
1.1.2.3. Bộ ghi định vị tạm trú ( VLR - Visitor Location Register ) .......................5
1.1.2.4. Thanh ghi nhận dạng thiết bị ( EIR - Equipment Identity Registe ) ...........6
1.1.2.5. Trung tâm nhận thực (AUC AUthentication Center) .............................6
1.1.2.6. Tổng đài di động cổng G-MSC ...................................................................6
1.1.2.7. Khối IWF....................................................................................................7
1.1.3. Phân hệ khai thác và bảo dỡng ( OSS )............................................................7
1.1.3.1. Khai thác và bảo dỡng mạng: ..................................................................7
1.1.3.2. Quản lý thuê bao:.......................................................................................8
1.1.3.3. Quản lý thiết bị di động: ............................................................................8
1.2. Các giao diện cơ bản của mạng di động GSM .........................................................8
1.2.1. Giao diện nội bộ mạng ......................................................................................8
1.2.1.1. Giao diện vô tuyến (Um) ............................................................................8
1.2.1.2. Giao diện Abis ..............................................................................................9
1.2.1.3. Giao diện A.................................................................................................9
1.2.1.4. Giao diện B.................................................................................................9
1.2.1.5. Giao diện C ................................................................................................9
1.2.1.6. Giao diện D ................................................................................................9
1.2.1.7. Giao diện E...............................................................................................10



1.2.1.8. Giao diện F...............................................................................................10
1.2.1.9. Giao diện G..............................................................................................10
1.2.1.10. Giao diện Ater ........................................................................................10
1.2.2. Giao diện ngoại vi ...........................................................................................11
1.2.2.1. Giao diện với OMC ..................................................................................11
1.2.2.2. Giao diện với PSTN..................................................................................11
1.2.2.3. Giao diện với ISDN ..................................................................................11
1.2.2.4. Giao diện với PSDN .................................................................................11
1.2.2.5. Giao diện với PLMN qua PSTN/ISDN ....................................................11
1.3. Báo hiệu trong mạng di động GSM........................................................................12
1.3.1. Cuộc gọi thuê bao di động gọi thuê bao cố định13
1.3.2. Cuộc gọi từ thuê bao cố định gọi thuê bao di động.........................................16
1.4. Đặc điểm tổng quát của mạng di động GSM ........................................................19
1.5. Chỉ tiêu kỹ thuật chung của mạng GSM ................................................................19
1.6. Truyền sóng trong mạng thông tin di động GSM...................................................22
1.6.1. Tần số và đặc tính sóng vô tuyến ....................................................................22
1.6.2. Phân loại truyền sóng ......................................................................................23
1.6.3. Sự khúc xạ của các sóng vô tuyến...................................................................23
1.6.4. Truyền sóng trong không gian tự do ...............................................................23
1.6.5. Truyền sóng trong vùng tơng tác hai tia........................................................24
1.6.6. Truyền sóng trong vùng phađinh Rayleigh .....................................................24
1.6.7. Mô tả truyền sóng di động mặt đất .................................................................25
1.6.8. Sử dụng mô hình truyền sóng mặt đất phẳng ..................................................25
1.6.9. Sử dụng mô hình truyền sóng nhiều tia...........................................................26
Chơng II. Các thông số chất lợng của mạng GSM.....................30
2.1. Khái niệm chất lợng dịch vụ ................................................................................30
2.2. Yêu cầu chức năng mạng .......................................................................................32
2.2.1. Chức năng mạng cung cấp dịch vụ cơ sở ........................................................32
2.2.1.1. Chức năng điều khiển cuộc gọi ................................................................32

2.2.1.2. Cuộc gọi khẩn cấp....................................................................................33
2.2.1.3. Các dịch vụ bổ xung .................................................................................33
2.2.1.4. Bảo mật phần từ thông tin báo hiệu ........................................................33
2.2.2. Các chức năng mạng hỗ trợ cho khai thác cellular ....33
2.2.2.1. Đăng ký vị trí............................................................................................33
2.2.2.2. Chuyển cuộc gọi .......................................................................................34
2.2.2.3. Thiết lập lại cuộc gọi................................................................................34
2.2.3. Các chức năng phụ của mạng điều khiển cuộc gọi .........................................34
2.2.3.1. Xếp hàng ..................................................................................................34


2.2.3.2. Thiết lập cuộc gọi vô tuyến (OACSU)......................................................35
2.2.3.3. Các dịch vụ liên quan tới bảo mật ...........................................................35
2.2.3.4. Thu không liên tục ....................................................................................36
2.3. Các chỉ tiêu về cấu hình mạng................................................................................37
2.3.1. Các chỉ tiêu của MSC ......................................................................................37
2.3.1.1. Tải chuẩn..................................................................................................37
2.3.1.2. Cuộc gọi thử không đợc điều khiển thích đáng .....................................38
2.3.1.3. Xác suất trễ..............................................................................................38
2.3.1.4. Chỉ tiêu xử lý cuộc gọi.............................................................................42
2.3.2. Chỉ tiêu của HLR và VLR...............................................................................42
2.3.2.1. Tải chuẩn của HLR. ................................................................................42
2.3.2.2. Tải chuẩn của VLR...................................................................................42
2.3.2.3. Chỉ tiêu của HLR và VLR. ........................................................................43
2.4. Các chỉ tiêu về truyền dẫn ......................................................................................43
2.4.1. Trễ kênh tiếng nói ...........................................................................................43
2.4.2. Trễ kênh dữ liệu...............................................................................................44
2.4.3. Tổn hao toàn phần / Âm lợng danh định.......................................................46
2.4.4. Tổn hao............................................................................................................46
2.4.5. Tín dội .............................................................................................................46

2.4.6. Tạp nhiễu kênh rỗi...........................................................................................47
2.4.7. Đờng đặc trng độ nhạy/ tần số ...................................................................47
2.4.8. Méo tín hiệu ....................................................................................................49
2.4.9. Xuyên âm ........................................................................................................50
2.5. Các chỉ tiêu chất lợng dịch vụ ..............................................................................51
2.5.1. Độ khả dụng của kênh thoại............................................................................51
2.5.2. Chỉ tiêu kết nối cuộc gọi .................................................................................51
2.5.3. Chỉ tiêu tính cớc ............................................................................................51
2.5.4. Chỉ tiêu mức độ hài lòng của khách hàng .......................................................52
2.5.5. Chỉ tiêu về khiếu nại của khách hàng về chất lợng dịch vụ ..........................52
2.5.6. Chỉ tiêu thời gian thiết lập dịch vụ ..................................................................52
2.5.7. Quy định về tính cớc và lập hoá đơn .............................................................52
2.5.8. Quy định thời gian giao dịch về cung cấp dịch vụ ..........................................52
2.5.9. Quy định về tiếp nhận và trả lời khiếu nại của khách hàng ............................53
2.5.10. Quy định về dịch vụ hỗ trợ khách hàng ........................................................53
2.6. Chỉ tiêu về chất lợng vùng phủ sóng ....................................................................53
2.6.1. Nhiễu đồng kênh .............................................................................................54
2.6.2. Nhiễu kênh liền kề ..........................................................................................54
2.6.3. Phân tán thời gian............................................................................................55
2.6.4. Thực trạng quản lý chất lợng dịch vụ thực tế hiện nay .................................55


Chơng III. Nghiên cứu công trình nâng cao chất lợng
phủ sóng thông tin di động bên trong tòa nhà tại
khu liên hợp thể thao quốc gia hà nội (Mỹ đình)...............63
3.1. Hiện trạng và kết quả khảo sát ...............................................................................63
3.1.1. Tổng quan........................................................................................................63
3.1.2. Khảo sát hiện trạng..........................................................................................63
3.1.3. Kết quả khảo sát ..............................................................................................64
3.1.3.1. Đo mức thu RxLevel .................................................................................64

3.1.3.2. Đo chất lợng thu QxLevel ......................................................................65
3.1.4. Đề xuất giải pháp kỹ thuật ..............................................................................66
3.1.4.1. Phủ sóng toàn bộ......................................................................................66
3.1.4.2. Phủ sóng các điểm sóng yếu.....................................................................66
3.1.4.3. Lắp đặt Repeater ......................................................................................66
3.1.5. Phơng án thiết kế...........................................................................................66
3.1.5.1. Yêu cầu thiết kế kỹ thuật .........................................................................66
3.1.5.2. Nguyên tắc thiết kế kỹ thuật .....................................................................67
3.1.5.3. Phơng pháp thiết kế................................................................................67
3.2. Phơng án thi công.................................................................................................68
3.2.1. Lựa chọn phơng án thi công ..........................................................................68
3.2.2. Vị trí lắp đặt anten và sơ đồ chạy cáp fidơ ......................................................69
3.2.3. Vị trí lắp đặt tủ BTS.........................................................................................69
3.2.4. Phơng pháp lắp đặt thiết bị trong toà nhà......................................................69
3.3. Kế hoạch đấu thầu..................................................................................................70
3.3.1. Các phần không thực hiện đấu thầu ................................................................70
3.3.2. Các phần thực hiện đấu thầu ...........................................................................71
3.3.3. Nguồn vốn thực hiện .......................................................................................71
3.4. Tiến độ thi công.....................................................................................................71
3.4.1. Danh mục vật t thiết bị phục vụ dự án...........................................................71
3.4.1.1. Danh mục vật t thiết bị phục vụ dự án ...................................................71
3.4.1.2. Phần thiết bị còn thừa đợc dùng để dự phòng và lắp dặt cho dự
án khác ..................................................................................................................72
3.4.2. Phơng án thi công..........................................................................................73
3.4.3. Chỉ dẫn biện pháp thi công lắp đặt ..................................................................73
3.4.3.1. Các công việc chuẩn bị trớc khi thi công lắp đặt thiết bị ......................73
3.4.3.2. Phơng án thi công cụ thể........................................................................74
3.4.4. Tiến độ thi công...............................................................................................75
3.4.4.1. Nhân sự thi công ......................................................................................75
3.4.4.2. Tiến độ thi công cụ thể .............................................................................76



3.4.4.3. Dụng cụ thi công cần thiết .......................................................................76
3.4.5. Yêu cầu về thi công xây dựng ........................................................................76
3.4.6. An toàn lao động và vệ sinh môi trờng .........................................................77
3.5. Dự toán kinh phí .....................................................................................................77
3.5.1. Tổng mức đầu t cha có thuế giá trị gia tăng ................................................77
3.5.2. Thuế giá trị gia tăng (VAT).............................................................................77
3.5.3. Nguồn vốn .......................................................................................................77
3.5.4. Căn cứ lập dự toán ...........................................................................................77
3.5.5. Các văn bản áp dụng .......................................................................................77
3.5.5.1. Đơn giá.....................................................................................................77
3.5.5.2. Chi phí nhân công ....................................................................................78
3.5.5.3. Chi phí máy thi công ................................................................................78
3.5.5.4. Chi phí chung ...........................................................................................78
3.5.5.5. Thu nhập chịu thuế tính trớc ..................................................................79
3.5.5.6. Chi phi khảo sát thiết kế...........................................................................79
3.5.5.7. Chi phí lập dự án đầu t...........................................................................79
3.5.5.8. Chi phí bảo hiểm công trình.....................................................................79
3.5.5.9. Chi phí kiểm toán .....................................................................................79
3.5.5.10. Chi phí đền bù, nghiệm thu bàn giao .....................................................79
3.5.5.11. Chi phí dự phòng ....................................................................................80
Chơng IV. Tình hình mạng thông tin di động tại nớc
chdcnd lào .................................................................................................81
4.1. Giới thiệu chung tình hình mạng thông tin di dộng tại Lào...................................81
4.1.1. Công ty LTC ( Lao Telecommunication Lao Co Ltd).................................81
4.1.2. Công ty LAT ( Lao Asia Telecommunication) ...............................................81
4.1.3. Công ty TIGO (Millicom Lao Co Ltd..)..........................................................81
4.1.4. Công ty ETL (Enterprise of Telecommunications Lao)..................................82
4.1.4.1. Dự án I ( Telecom project phase I) ..........................................................82

4.1.4.2. Dự án II ( Telecom project phase II).......................................................83
4.1.4.3. Dự án III ( Telecom project phase III)....................................................83
4.1.4.4. Dự án IV ( Telecom project phase IV) ....................................................85
4.2. Sơ đồ kết nối giữa công ty ETL với các công ty khác............................................88
4.2.1. Kết nối giữa công ty ETL với công ty LTC.....................................................88
4.2.2. Kết nối giữa công ty ETL với công ty TIGO...................................................88
4.2.3. Kết nối giữa công ty ETL với công ty LAT ....................................................91
4.3. Các Numbering Plan cho các mạng di động tại Lào ..............................................91
4.4. Lu lợng tại MSC của công ty ETL .....................................................................91
4.4.1. Lu lợng ra (Erl per Channel for Outgoing Calls) ........................................91


4.4.2. Lu lợng vào (Erl per Channel for Incomming Calls) ..................................92
4.4.3. Lu lợng tổng cộng cả vào và ra (Erl per Channel total) ..............................93
4.5. Đánh giá chung các cuộc gọi từ và đến Công ty ETL............................................94
4.6. Đề xuất giải pháp....................................................................................................96
Chơng V. kiến nghị và đề xuất ..................................................................97
5.1. Xu hớng phát triển mạng thông tin di động tại Lào .............................................97
5.2. Một số kiến nghị và đề xuất ...................................................................................98

Tóm tắt luận văn
Kết luận
Tài liệu tham khảo


Lời nói đầu
Ngày nay, thông tin di động đã trở thành một phơng tiện liên lạc không thể
thiếu đợc trong đời sống xã hội hàng ngày của từng cá nhân và đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển của xã hội. Nó quyết định nhiều mặt hoạt động của xã hội,
giúp con ngời nắm bắt nhanh chóng các thông tin có giá trị văn hoá, kinh tế, khoa

học kỹ thuật rất đa dạng và phong phú. Thông tin di động đã trở thành một thị
trờng sôi động, sự cạnh tranh của các nhà cung cấp dịch vụ ngày càng trở nên khốc
liệt. Để trở thành ngời chiến thắng trong thị trờng này các nhà cung cấp luôn phải
tính toán cân nhắc giữa việc đầu t công nghệ và giá cả, không ngừng cải tiến về
chất lợng ngày càng tốt hơn và đa dạng hoá dịch vụ. Vấn đề kiểm tra và nâng cao
chất lợng dịch vụ là yếu tố căn bản quyết định sự cạnh tranh trong tơng lai.
Mặc dù hiện nay đã xuất hiện các công nghệ mới nh là: Công nghệ CDMA,
IP, MPLS, NGN với tốc độ truyền dẫn siêu cao và đa dạng hoá dịch vụ nhng
mạng thông tin di động mặt đất công cộng ( PLMN ) đại diện là công nghệ GSM
theo kỹ thuật chuyển mạch kênh ( Circuit Switch ) vẫn đã và đang đợc sử dụng,
khai thác rất có hiệu quả và chiếm thị phần lớn các thuê bao trên thế giới. Tại Nớc
CHDCND Lào cũng đang khai thác mạng GSM 900/1800 và chắc là sẽ còn tồn tại
khá lâu để thay đổi chuyển toàn bộ mạng cũ sang mạng mới với công nghệ mới vì
còn phụ thuộc khá nhiều yếu tố.
Mục đích của Luận văn là nghiên cứu tổng quan về lý thuyết chất lợng dich
vụ (QoS), các công thức, các chỉ tiêu chất lợng, cách kiểm tra chất lợng dịch vụ và
đa ra một số phơng án nhằm nâng cao chất lợng dịch vụ, phần cuối Luận văn em
có giới thiệu qua về mạng thông tin di động tại Lào. Tất cả nội dung trong Luận văn
này sẽ là kiến thức cơ bản nhất để em tìm hiểu sâu hơn nữa và ứng dụng vào công
việc thực tế của em trong tơng lai.
Nội dung Luận văn đợc chia làm 5 Chơng:
Chơng I. Tổng quan mạng di động mặt đất công cộng (PLMN).
Chơng II. Các thông số chất lợng của mạng GSM.


Chơng III. Nghiên cứu công trình nâng cao Chất lợng phủ sóng thông tin di
động bên trong tòa nhà tại khu liên hợp thể thao quốc gia Hà nội
(Mỹ đình).
Chơng IV. Tình hình mạng thông tin di động tại nớc chdcnd Lào.
Chơng V. Kiến nghị và Đề xuất.

Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng hiểu biết còn hạn chế nên chắc
không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp quí báu
của các thầy cô giáo và bạn đọc để Luận văn đợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Tiến Dũng đã tận tình
hớng dẫn, giảng dạy và tạo điều kiện để em hoàn thành Luận văn này. Qua đây,
cũng cho em gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong trờng ĐH. Bách
khoa Hà Nội đã dạy dỗ, tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ em trong
suôt quá trình nghiên cứu học tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2007

Học viên thực hiện

Bounkham KHALUSY


1

Chơng I. tổng quan mạng thông tin
di động mặt đất công cộng
1.1. Cấu trúc chung mạng thông tin di động mặt đất công cộng
Do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ trong những năm qua đã
mang lại nhiều thành tựu to lớn cho ngành thông tin liên lạc. Ngày nay, loại hình
thông tin di động đã trở nên không thể thiếu đối với đời sống sinh hoạt và xã hội
ngày nay. Để đáp ứng nhu cầu to lớn đó, mạng thông tin di động mặt đất cộng cộng
(PLMN) sử dụng hệ thống GSM đã ra đời. Hệ thống GSM (Global System for
Mobile Communication) là hệ thống thông tin di động số đợc đa ra bởi uỷ ban
Châu Âu về các tiêu chuẩn Viễn thông EIST (European Telecommunications
Standards Institude). Ban đầu hệ thống GSM chỉ tập trung ứng dụng chủ yếu cho các
nớc Châu Âu. Sau đó, nó đợc sử dụng rộng ra ở các nớc Trung Đông, Châu á,

Châu Phi, Nam Mỹ và hiện nay mặc dù đã có khá nhiều công nghệ mới về mạng
thông tin di động ra đời song mạng GSM vẫn đang còn tồn tại khá nhiều nớc trên
thế giới. Sau đây chúng ta sẽ xem xét cấu trúc của mạng di động mặt đất công cộng
thông qua cấu trúc của mạng GSM.
SSS
ISDN

AUC

VLR

HLR

PSPDN

EIR

MSC

CSPDN
BSS

BSC

PSTN

BTS
PLMN

MS

Hình 1.1. Cấu trúc mạng GSM

OMC


2

Ký hiệu:
OSS
AUC
HLR
MSC
BSS
BSC
OMC
SSS
VLR
EIR
BTS
MS
ISDN
PSPDN
PSTN
CSPDN
PLMN

: Phân hệ khai thác và hỗ trợ
: Trung tâm nhận thực
: Bộ ghi định vị thờng trú
: Tổng đài di động

: Phân hệ trạm gốc
: Bộ điều khiển trạm gốc
: Trung tâm khai thác và bảo dỡng
: Phân hệ chuyển mạch
: Bộ ghi định vị tạm trú
: Thanh ghi nhận dạng thiết bị
: Trạm vô tuyến gốc
: Trạm di động
: Mạng số liên kết đa dịch vụ
: Mạng chuyển mạch gói công cộng
: Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng
: Mạng chuyển mạch kênh công cộng
: Mạng di động mặt đất công cộng

Hệ thống GSM đợc thiết kế để làm việc ở băng tần 900 MHz (890ữ960 MHz ):
890ữ915 MHz : cho đờng lên (MS phát)
935ữ960 MHz : cho đờng xuống (BTS phát)
Dải thông tần một kênh vật lý là 200 KHz. Dải tần bảo vệ ở biên cũng rộng
200 KHz. Vậy GSM 900 có 124 dải thông tần bắt đầu từ tần số 890,2 MHz. Mỗi dải
thông tần kênh là một khung TDMA có 8 khe thời gian. Mỗi khe

15
ms 577 às .
26

Một khung 4,62 ms. Khung đờng lên trễ 3 khe so với khung đờng xuống. Nhờ trễ
này mà MS có thể sử dụng một khe thời gian có cùng số thứ tự ở cả đờng lên lẫn
đờng xuống để truyền tin bán song công.
Cấu trúc của mạng gồm ba phần chính:
-


Phân hệ vô tuyến (RSS: Radio SubSystem) bao gồm phân hệ trạm gốc (BSS) và
thuê bao MS.
Phân hệ chuyển mạch (SSS: Switching SubSystem) dùng cho các chức năng
chuyển mạch cần thiết cho các hoạt động độc lập của mạng hoặc cho các hoạt
động kết hợp của mạng với các mạng cố định (PSTN/ISDN) hoặc các mạng vô
tuyến khác.


3

-

Phân hệ vận hành và bảo dỡng (OMS: Operation and Maintenance
Subsystem) cung cấp các chức năng cần thiết cho toàn bộ hoạt động của mạng
và cho việc thu nhận thông tin về hoạt động của hệ thống.

1.1.1. Phân hệ vô tuyến (RSS)
1.1.1.1. Trạm di động (MS - Mobile Station )
MS là một đầu cuối di động, có thể đợc đặt trên ô tô hay xách tay. Tại MS
có một khối nhỏ gọi là module nhận dạng thuê bao ( SIM - Subscriber Identity
Module ). Đó là một khối vật lý tách riêng, chẳng hạn là một IC Card hoặc còn gọi
là card thông minh. SIM cùng với thiết bị trạm ( ME - Mobile Equipment ) hợp
thành trạm di động. Nếu không có SIM, MS không thể thâm nhập đến mạng trừ
trờng hợp gọi khẩn. Khi liên kết đăng ký thuê bao với card SIM chứ không phải với
MS.
Đăng ký thuê bao có thể sử dụng trạm MS khác nh của chính mình. Điều này
làm nảy sinh vấn đề MS bị lấy cắp, vì không có biện pháp để chặn đăng ký thuê bao nếu
bị lấy cắp thì khi đó sẽ cần một cơ sở dữ liệu chứa số liệu phần cứng của thiết bị: thanh
ghi nhận dạng thiết bị EIR ( nhng hiện nay ở một số nớc ngời ta không dùng thiết bị

này nữa bởi vì khi có EIR thì nó yêu cầu máy có chỉ tiêu chất lợng tốt và do vậy giá
thành cao và không phải ai cũng có thể mua một máy có chất lợng đạt yêu cầu ). EIR
đợc nối với MSC qua một đờng báo hiệu. Nó cho phép MSC kiểm tra tính hợp lệ của
thiết bị. Bằng cách này có thể ngăn chặn một MS không đợc thâm nhập mạng.
1.1.1.2. Hệ thống trạm gốc ( BSS - Base Station System )
BSS là một hệ thống đặc thù riêng cho tính chất tổ ong vô tuyến của GSM.
BSS giao tiếp trực tiếp với các trạm di động MS thông qua giao diện vô tuyến, vì thế
nó bao gồm các thiết bị thu/phát đờng vô tuyến và quản lý các chức năng này. Mặt
khác BSS thực hiện giao tiếp với các tổng đài ở phân hệ chuyển mạch SSS. Tóm lại,
BSS thực hiện đấu nối các MS với tổng đài và nhờ vậy đấu nối những ngời sử dụng
các trạm di động với những ngời sử dụng viễn thông khác. BSS cũng phải đợc
điều khiển, do đó nó đợc đấu nối với phân hệ vận hành và bảo dỡng OMS. BSS
bao gồm hai loại thiết bị là: BTS giao diện với MS và BSC giao diện với MSC.
a. Khối BTS ( Base Tranceiver Station ):
Một BTS bao gồm các thiết bị thu/phát, anten và bộ xử lý tín hiệu đặc thù cho
giao diện vô tuyến. BTS là thiết bị trung gian giữa mạng GSM và thiết bị thuê bao
MS, trao đổi thông tin với MS qua giao diện vô tuyến. Có thể coi BTS là các Modem


4

vô tuyến phức tạp có thêm một số các chức năng khác. Mỗi BTS tạo ra một hay một
số khu vực vùng phủ sóng nhất định gọi là tế bào ( Cell ). Một bộ phận quan trọng
của BTS là khối chuyển đổi mã và thích ứng tốc độ ( TRAU - Transcode/Rate
Adapter Unit ). TRAU là thiết bị mà ở đó quá trình mã hoá và giải mã tiếng đặc thù
riêng cho GSM đợc tiến hành, tại đây cũng thực hiện thích ứng tốc độ trong trờng
hợp truyền số liệu. TRAU là một bộ phận của BTS, nhng cũng có thể đợc đặt cách
xa BTS và thậm chí còn đặt trong BSC và MSC.
b. Khối TRAU ( Transcode/Rate Adapter Unit )
Khối thích ứng và chuyển đổi mã thực hiện chuyển đổi mã thông tin từ các

kênh vô tuyến ( 16 Kb/s ) theo tiêu chuẩn GSM thành các kênh thoại tiêu chuẩn ( 64
Kb/s ) trớc khi chuyển đến tổng đài. TRAU thờng đợc điều khiển bởi BTS.
c. Khối BSC ( Base Station Controller )
BSC có nhiệm vụ quản lý tất cả giao diện vô tuyến thông qua các lệnh điều
khiển từ xa. Các lệnh này chủ yếu là lệnh ấn định, giải phóng kênh vô tuyến và
chuyển giao. Một phía BSC đợc nối với BTS, còn phía kia nối với MSC của phân hệ
SSS. Trong thực tế, BSC đợc coi nh là một tổng đài nhỏ, có khả năng tính toán
đáng kể. Vai trò chính của nó là quản lý các kênh ở giao diện vô tuyến và chuyển
giao. Giao diện giữa BSC và MSC là giao diện A, còn giao diện giữa BTS và BSC là
giao diện Abis.
Các chức năng chính của BSC:
1. Quản lý mạng vô tuyến: việc quản lý vô tuyến chính là quản lý các cell và các
kênh logic của chúng. Các số liệu quản lý đều đợc đa về BSC để đo đạc và
xử lý, chẳng hạn nh lu lợng thông tin ở một cell, môi trờng vô tuyến, số
lợng cuộc gọi bị mất, các lần chuyển giao thành công và thất bại...
2. Quản lý trạm vô tuyến gốc BTS: trớc khi đa vào khai thác, BSC lập cấu hình
của BTS ( số máy thu/phát TRX, tần số cho mỗi trạm... ). Nhờ đó mà BSC có
sẵn một tập các kênh vô tuyến dành cho điều khiển và nối thông cuộc gọi.
3. Điều khiển nối thông các cuộc gọi: BSC chịu trách nhiệm thiết lập và giải
phóng các đấu nối tới máy di động MS. Trong quá trình gọi, sự đấu nối đợc
BSC giám sát. Cờng độ tín hiệu, chất lợng cuộc đấu nối đợc ở máy di động
và TRX gửi đến BSC. Dựa vào đó mà BSC sẽ quyết định công suất phát tốt
nhất của MS và TRX để giảm nhiễu và tăng chất lợng cuộc đấu nối. BSC
cũng điều khiển quá trình chuyển giao nhờ các kết quả đo kể trên để quyết
định chuyển giao MS sang cell khác, nhằm đạt đợc chất lợng cuộc gọi tốt
hơn. Trong trờng hợp chuyển giao sang cell của một BSC khác thì nó phải


5


4.

nhờ sự trợ giúp của MSC. Bên cạnh đó, BSC cũng có thể điều khiển chuyển
giao giữa các kênh trong một cell hoặc từ cell này sang kênh của cell khác
trong trờng hợp cell này bị nghẽn nhiều.
Quản lý mạng truyền dẫn: BSC có chức năng quản lý cấu hình các đờng
truyền dẫn tới MSC và BTS để đảm bảo chất lợng thông tin. Trong trờng hợp
có sự cố một tuyến nào đó, nó sẽ tự động điều khiển tới một tuyến dự phòng.

1.1.2. Phân hệ chuyển mạch ( SSS - Switching Subsystem )
Phân hệ chuyển mạch ( SSS ) bao gồm các chức năng chuyển mạch chính của
mạng GSM cũng nh các cơ sở dữ liệu cần thiết cho số liệu thuê bao và quản lý di
động của thuê bao. Chức năng chính của SSS là quản lý thông tin giữa những ngời
sử dụng mạng GSM với nhau và với mạng khác.
SSS cũng cần giao tiếp với mạng ngoài để sử dụng khả năng truyền tải của
các mạng này cho việc truyền tải số liệu của ngời sử dụng hay báo hiệu giữa các
phần tử của mạng GSM. Chẳng hạn SSS có thể sử dụng mạng báo hiệu kênh chung
số 7, mạng này đảm bảo hoạt động tơng tác giữa các phần tử của SSS trong một
hay nhiều mạng GSM.
1.1.2.1. Trung tâm chuyển mạch di động ( MSC - Mobile Switching Center )
MSC thờng là một tổng đài lớn điều khiển và quản lý một số các bộ điều
khiển trạm gốc BSC. Một tổng đài MSC thích hợp cho một vùng đô thị và ngoại ô có
dân c vào khoảng một triệu ( với mật độ thuê bao trung bình ). MSC thực hiện các
chức năng chuyển mạch chính, nhiệm vụ chính của MSC là tạo kết nối và xử lý cuộc
gọi đến những thuê bao của GSM, một mặt MSC giao tiếp với phân hệ BSS và mặt
khác giao tiếp với mạng ngoài qua G-MSC.
1.1.2.2. Bộ ghi định vị thờng trú ( HLR - Home Location Register )
HLR lu giữ các số liệu cố định của thuê bao di động trong mạng nh SIM,
các thông tin liên quan tới việc cung cấp các dịch vụ viễn thông, không phụ thuộc
vào vị trí hiện thời của thuê bao và chứa các thông tin về vị trí hiện thời của thuê

bao. Thờng HLR là một máy tính đứng riêng, không có khả năng chuyển mạch
nhng có khả năng quản lý hàng trăm ngàn thuê bao. Một chức năng con của HLR
là nhận dạng trung tâm nhận thực thuê bao AUC.
1.1.2.3. Bộ ghi định vị tạm trú ( VLR - Visitor Location Register )
Là một cơ sở dữ liệu chứa thông tin về tất cả các MS hiện đang ở vùng phục
vụ của MSC. Mỗi MSC có một VLR, thờng thiết kế VLR ngay trong MSC. Ngay


6

cả khi MS lu động vào một vùng MSC mới. VLR liên kết với MSC sẽ yêu cầu số
liệu về MS từ HLR. Đồng thời HLR sẽ đợc thông báo rằng MS đang ở vùng MSC
nào. Nếu sau đó MS muốn thực hiện một cuộc gọi, VLR sẽ có tất cả các thông tin cần
thiết để thiết lập một cuộc gọi mà không cần hỏi HLR có thể coi VLR nh một HLR
phân bố. VLR chứa thông tin chính xác hơn về vị trí MS ở vùng MSC. Nhng khi thuê
bao tắt máy hay rời khỏi vùng phục vụ của MSC thì các số liệu liên quan tới nó cũng hết
giá trị. Vì vậy, có thể gọi VLR là hệ thống lu giữ Hộ khẩu tạm trú của các thuê bao
vãng lai.
1.1.2.4. Thanh ghi nhận dạng thiết bị ( EIR - Equipment Identity Register ):
EIR có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của ME thông qua số liệu nhận dạng di
động quốc tế ( IMEI - International Mobile Equipment Identity ) và chứa các số liệu về
phần cứng của thiết bị. ME thuộc một trong ba danh sách sau:

Nếu ME thuộc danh sách trắng ( White List ) thì nó đợc quyền truy nhập và
sử dụng các dịch vụ đã đăng ký.

Nếu ME thuộc danh sách xám ( Gray List ), tức là có nghi vấn và cần kiểm tra.

Nếu ME thuộc danh sách đen ( Black List ), tức là bị cấm không cho truy nhập
vào mạng.

1.1.2.5. Trung tâm nhận thực (AUC AUthentication Center)
Đợc nối đến HLR, chức năng của AUC là cung cấp cho HLR các tần số nhận
thực và các khoá mật mã để sử dụng cho bảo mật. Đờng vô tuyến cũng đợc AUC cung
cấp mã bảo mật để chống nghe trộm, mã này đợc thay đổi riêng biệt cho từng thuê bao.
Cơ sở dữ liệu của AUC còn ghi nhiều thông tin cần thiết khác khi thuê bao đăng ký nhập
mạng và đợc sử dụng để kiểm tra khi thuê bao yêu cầu cung cấp dịch vụ, tránh việc truy
nhập mạng một cách trái phép.
1.1.2.6. Tổng đài di động cổng G-MSC
Tất cả các cuộc gọi vào cho mạng GSM/PLMN sẽ đợc định tuyến cho tổng
đài vô tuyến cổng Gateway-MSC. Nếu một ngời nào đó ở mạng cố định PSTN
muốn thực hiện một cuộc gọi đến một thuê bao di động của mạng GSM/PLMN.
Tổng đài tại PSTN sẽ kết nối cuộc gọi này đến MSC có trang bị một chức năng đợc
gọi là chức năng cổng. Tổng đài MSC này gọi là MSC cổng và nó có thể là một
MSC bất kỳ ở mạng GSM. G-MSC sẽ phải tìm ra vị trí của MS cần tìm. Điều này
đợc thực hiện bằng cách hỏi HLR nơi MS đăng ký. HLR sẽ trả lời, khi đó MSC này
có thể định tuyến lại cuộc gọi đến MSC cần thiết. Khi cuộc gọi đến MSC này, VLR


7

sẽ biết chi tiết hơn về vị trí của MS. Nh vậy có thể nối thông một cuộc gọi ở mạng
GSM có sự khác biệt giữa thiết bị vật lý và đăng ký thuê bao.
1.1.2.7. Khối IWF
Để kết nối MSC với một số mạng khác cần phải thích ứng các đặc điểm
truyền dẫn của mạng GSM với các mạng này. Các thích ứng này gọi là chức năng
tơng tác IWF. IWF bao gồm một thiết bị để thích ứng giao thức và truyền dẫn.
IWF có thể thực hiện trong cùng chức năng MSC hay có thể ở thiết bị riêng, ở
trờng hợp hai giao tiếp giữa MSC và IWF đợc để mở.
1.1.3. Phân hệ khai thác và bảo dỡng ( OSS )
OSS ( Operation and Support System ) thực hiện 3 chức năng chính:

1. Khai thác và bảo dỡng mạng.
2. Quản lý thuê bao và tính cớc.
3. Quản lý thiết bị di động.
1.1.3.1. Khai thác và bảo dỡng mạng
Khai thác:
Là hoạt động cho phép nhà khai thác mạng theo dõi hành vi của mạng nh tải của
hệ thống, mức độ chặn, số lợng chuyển giao giữa hai cell.v.v.. Nhờ vậy nhà khai thác có
thể giám sát đợc toàn bộ chất lợng dịch vụ mà họ cung cấp cho khách hàng và kịp thời
nâng cấp. Khai thác còn bao gồm việc thay đổi cấu hình để giảm những vẫn đề xuất hiện
ở thời điểm hiện thời, để chuẩn bị tăng lu lợng trong tơng lai và mở rộng vùng phủ
sóng. ở hệ thống viễn thông hiện đại, khai thác đợc thực hiện bằng máy tính và đợc tập
trung ở một trạm.
Bảo dỡng:
Có nhiệm vụ phát hiện, định vị và sửa chữa các sự cố và hỏng hóc, nó có một
số quan hệ với khai thác. Các thiết bị ở hệ thống viễn thông hiện đại có khả năng tự
phát hiện một số các sự cố hay dự báo sự cố thông qua kiểm tra. Bảo dỡng bao gồm
các hoạt động tại hiện trờng nhằm thay thế các thiết bị có sự cố, cũng nh việc sử
dụng các phần mềm điều khiển từ xa.
Hệ thống khai thác và bảo dỡng có thể đợc xây dựng trên nguyên lý của
TMN ( Telecommunication Management Network - Mạng quản lý viễn thông ). Lúc
này, một mặt hệ thống khai thác và bảo dỡng đợc nối đến các phần tử của mạng
viễn thông ( MSC, HLR, VLR, BSC, và các phần tử mạng khác trừ BTS ). Mặt khác
hệ thống khai thác và bảo dỡng đợc nối tới máy tính chủ đóng vai trò giao tiếp


8

ngời - máy. Theo tiêu chuẩn GSM hệ thống này đợc gọi là trung tâm vận hành và
bảo dỡng ( OMC - Operation and Maintenance Center ).
1.1.3.2. Quản lý thuê bao

Bao gồm các hoạt động quản lý đăng ký thuê bao. Nhiệm vụ đầu tiên là nhập
và xoá thuê bao khỏi mạng. Đăng ký thuê bao cũng có thể rất phức tạp, bao gồm
nhiều dịch vụ và các tính năng bổ sung. Nhà khai thác có thể thâm nhập đợc các
thông số nói trên. Một nhiệm vụ quan trọng khác của khai thác là tính cớc các cuộc
gọi rồi gửi đến thuê bao. Khi đó HLR, SIM-Card đóng vai trò nh một bộ phận quản
lý thuê bao.
1.1.3.3. Quản lý thiết bị di động:
Chức năng này thực hiện việc quản lý các thông số của thiết bị di động trực
thuộc mạng.
1.2. Các giao diện cơ bản của mạng di động GSM
Các giao diện cơ bản của mạng GSM đợc chia thành hai loại : giao diện nội
bộ mạng GSM và các giao diện ngoại vi. Trong đó giao diện nội bộ mạng GSM lấy
hệ thống báo hiệu số 7 (CCS7) làm cơ sở cho các quá trình điều khiển việc trao đổi
thông tin giữa các phần tử của mạng khi cung cấp các dịch vụ cho thuê bao và quản
lý mạng. Các giao diện ngoại vi với các mạng khác nh PSTN, ISDN, PSDN hay với
các PLMN khác... sử dụng R2, CCS7 hay X25 tuỳ thuộc vào từng mạng cụ thể. Sau đây
là chi tiết về từng loại giao diện
1.2.1. Giao diện nội bộ mạng
1.2.1.1. Giao diện vô tuyến (Um)
Giao diện vô tuyến (Um) là giao diện giữa BTS và MS. Đây là giao diện quan
trọng nhất, quyết định lớn nhất đến chất lợng dịch vụ của mạng GSM.
Giao diện này cung cấp một số lợng các kênh logic. Thông tin về ngời sử dụng
(thoại, dữ liệu) đợc truyền dẫn qua kênh thông tin, các tín hiệu điều khiển đợc truyền
qua các kênh điều khiển. Các kênh điều khiển là các kênh sau:
Kênh quảng bá: cho việc hiệu chỉnh tần số, đồng bộ và điều khiển.
Kênh điều khiển chung: cho nhắn tin, truy nhập ngẫu nhiên và cấp quyền truy cập.
Kênh điều khiển dành riêng: điểu khiển kết hợp chậm, điều khiển kết hợp
nhanh và điều khiển độc lập.
Trong GSM, giao diện vô tuyến sử dụng tổng hợp cả hai phơng thức phân
kênh theo tần số (FDMA) và phân kênh theo thời gian (TDMA)



9

1.2.1.2. Giao diện Abis
Giao diện Abis là giao diện giữa BTS và BSC. Giao diện này đợc sử dụng để
trao đổi thông tin thuê bao (nh thoại, số liệu...) và thông tin điều khiển (báo hiệu,
đồng bộ...). BSC kiểm soát các BTS qua giao diện này. Abis sử dụng đờng truyền
chuẩn PCM 32 (2,4Mb/s) với mã sửa sai CRC4 theo CCITT, G732. Giao thức trong
kênh báo hiệu tuân theo chuẩn CCITT LAPD.
1.2.1.3. Giao diện A
Giao diện A là giao diện giữa MSC và BSC, qua bộ chuyển mã TRAU. Tuỳ
theo thiết kế của từng hãng cụ thể, TRAU có thể đợc gắn liền hoặc tách dời với
BSC. Giao diện A cũng sử dụng các luồng chuẩn PCM 32. Giao diện này sử dụng
báo hiệu CCS7 (gồm MTP, SCCP và BSSAP).
1.2.1.4. Giao diện B
Giao diện B là giao diện giữa MSC và VLR đã đợc tiêu chuẩn hoá ở GSM
pha 1. Giao diện này sử dụng CCS7 để trao đổi số liệu giữa MSC và VLR, nh các
số liệu về quyền truy nhập của thuê bao, các tham số chuyển cuộc nối, số nhận dạng
của thuê bao vãng lai và các số liệu cần trao đổi giữa tổng đài và thuê bao trong thời
gian nối mạch...
1.2.1.5. Giao diện C
Giao diện C là giao diện giữa MSC và HLR. Giao diện này sử dụng CCS7 và
đợc quy định phần ứng dụng riêng cho GSM-MAP. MSC sử dụng giao diện này để
truy nhập HLR lấy số liệu trong các trờng hợp:
Số Roaming của MS khi có cuộc gọi từ mạng PSTN vào PLMN qua GMSC
Thông tin định tuyến từ HLR tới GMSC khi có cuộc gọi từ mạng PSTN vào mạng di
động PLMN
1.2.1.6. Giao diện D
Giao diện D là giao diện giữa VLR và HLR. Giao diện D sử dụng MAP để trao

đổi số liệu về các thuê bao di động giữa các cơ sở dữ liệu của HLR và VLR nh :
Các tham số về quyền truy nhập mạng của thuê bao.
Tái thiết lập lại số liệu của thuê bao trong VLR khi cần thiết.
Khi có cuộc gọi từ mạng PSTN vào mạng GSM, HLR sẽ chuyển các yêu cầu
của GMSC về MSRN cho VLR.
Thiết lập mới các số liệu của thuê bao cho VLR khi MS di chuyển từ vùng
phục vụ khác tới.


×