BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------ĐỖ XUÂN HIỆU
“Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ Microcell trong
mạng thông tin di động”
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Phạm Văn Tiến
Hà Nội – Năm 2011
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của ai được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết. Nội dung luận văn có
tham khảo và sử dụng các tài liệu theo danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu có
nguồn trích dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong
các công trình nghiên cứu khác.
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2011
Tác giả luận văn
Đỗ Xuân Hiệu
1
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................1
MỤC LỤC ............................................................................................................................2
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH VẼ.....................................................................................................12
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................14
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................15
Chương 1: CẤU TRÚC MẠNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM..17
1.1
Giới thiệu chương ................................................................................................17
1.2
Cấu trúc mạng GSM ............................................................................................18
1.2.1
Trạm di động................................................................................................19
1.2.2
Phân hệ trạm gốc (BSS)...............................................................................19
1.2.3
Phân hệ chuyển mạch (SS) ..........................................................................21
1.2.4
Phân hệ khai thác và bảo dưỡng (OSS) .......................................................22
1.3
Hoạt động của MS trong chế độ thoại .................................................................23
1.4
Nâng cấp GSM lên 3G.........................................................................................28
1.4.1
Sự cần thiết nâng cấp mạng GSM lên 3G....................................................28
1.4.2
Hoạt động song song hai hệ thống 2G và 3G ..............................................29
1.4.3
Mô hình triển khai 3G..................................................................................31
Chương 2: NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG VÀ THAM SỐ ẢNH HƯỞNG
TRONG CHẾ ĐỘ RỖI......................................................................................................33
2.1 Bản tin hệ thống. ........................................................................................................33
2.2 Hoạt động của MS trong chế độ rỗi...........................................................................34
2.2.1 Tiến trình chọn cell .............................................................................................34
2.2.2 Tiêu chuẩn chọn Cell và chọn lại Cell................................................................36
2.2.3 Ý nghĩa và thiết lập các tham số trong hệ thống.................................................39
Chương 3: LỰA CHỌN CELL VÀ TÁI LỰA CHỌN CELL TRONG UMTS...........41
3.1 Lựa chọn lại cell giữa UMTS và GSM......................................................................41
3.2 Phân loại lựa chọn lại cell..........................................................................................42
3.3. Thủ tục các phép đo ..................................................................................................42
3.4 Quy tắc S – Dành cho lựa chọn cell...........................................................................43
3.5 Quy tắc R – Dành cho tái lựa chọn cell .....................................................................44
3.6 Các giá trị được định nghĩa như sau ..........................................................................44
3.7 Lựa chọn cell .............................................................................................................46
3.8 Tái lựa chọn cell ........................................................................................................46
3.9 Tái lựa chọn Intra Frequency.....................................................................................47
3.10 Tái lựa chọn Inter-RAT cell từ 3G sang 2G ............................................................48
3.11 Tái lựa chọn Inter-Rat Cell từ 2G sang 3G..............................................................49
3.12 Bảng giá trị các tham số...........................................................................................51
3.13 Các trường hợp Reselection thường gặp..................................................................51
Chương 4: CÁC THUẬT TOÁN CHUYỂN GIAO MICROCELL..............................55
4.1 Các tình huống chuyển giao.......................................................................................55
4.2 Bảy thuật toán chuyển giao Micocell của Motorola ..................................................57
4.2.1 Thuật toán loại 1: pbgt_alg_type = 1 ..................................................................57
4.2.2 Thuật toán loại 2: pbgt_alg_type = 2 ..................................................................58
4.2.3 Thuật toán loại 3: pbgt_alg_type = 3 ..................................................................58
2
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
4.2.4 Thuật toán loại 4: pbgt_alg_type = 4 ..................................................................60
4.2.5 Thuật toán loại 5: pbgt_alg_type = 5 ..................................................................62
4.2.6 Thuật toán loại 6 .................................................................................................65
4.2.7 Thuật toán loại 7 .................................................................................................66
4.3 Kết quả tối ưu một trạm Microcell ...........................................................................71
4.4 Một số trường hợp thường gặp trong chuyển giao 3G-2G ........................................78
4.4.1 Lỗi handover từ 3G sang 2G do thời gian xảy ra handover quá chậm ...............78
4.4.2 Lỗi handover từ 3G sang 2G do thiếu neighbour ...............................................79
PHỤ LỤC............................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................86
3
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
A
Thích ứng ATM lớp 2 (cho thời
AAL2
ATM Adaption Layer 2
gian thực)
AAL5
ATM Adaption Layer 5
Thích ứng ATM lớp 5
AGCH
Access Grant Channel
Kênh cho phép truy nhập
AICH
Acquisiton Indicator Channel
Kênh chỉ thị thu được
ATM
Asynchronous Tranfer Mode
Chế độ truyền không đồng bộ
AuC
Authentication Center
Trung tâm nhận thực
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh quảng bá điều khiển
BER
Bit Error Ratio
Tỷ số bit lỗi
BLER
Block Error Rate
Tỷ lệ lỗi khối
BSC
Base Station Controller
Bộ điều khiển trạm gốc
BSS
Base Station Subsystem
Phân hệ trạm gốc
BTS
Base Tranceiver Station
Trạm vô tuyến gốc
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Khóa dịch pha nhị phân
CCCH
Common Control Channel
Kênh điều khiển chung
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập chia theo mã
Conference of European Post
Hội nghị châu Âu về Bưu Chính
and Telecommunication
Viễn Thông
Carrier to Interference ratio
Tỷ số sóng mang trên nhiễu
B
C
CEPT
C/I
4
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
CPICH
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
CTCH
Common Traffic Channel
Kênh lưu lượng chung
DCCH
Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển dành riêng
DCS
Digital Communication System
Hệ thống truyền thông số
D
DPCCH
DPDCH
DS-SS
Dedicated Physical Common
Channel
Dedicated Physical Data
Kênh vật lý ấn định chung
Kênh dữ liệu vật lý ấn định
Channel
Direct Sequence Spread
Trải phổ trực tiếp
Spectrum
DTCH
Dedicated Traffic Channel
Kênh lưu lượng được ấn định
E
EDGE
ETSI
EIR
Enhanced Data Rates for GSM
Evolution
Tốc độ dữ liệu nâng cấp bởi GSM
European Telecommunations
Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu
Standards Institute
Âu
Equipment Identification
Bộ ghi nhận dạng thiết bị
Register
F
Fast Associated Control
FACCH
Channel
Kênh điều khiển liên kết nhanh
FCCH
Frequency Common Channel
Kênh hiệu chỉnh tần số
FDD
Frequency Division Duplex
Ghép song công phân chia theo tần
5
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
số
FHSS
Frequency Hopping Spread
Phương pháp trải phổ nhảy tần
Spectrum
FM
Frequency Modulation
Điều chế tần số
FDMA
Frequence Division Multiple
Đa truy nhập phân chia theo tần số
Access
G
GGSN
GMSC
Gateway GPRS Support!Node
Gateway Mobile Service
Node hỗ trợ GPRS cổng
Tổng đài cổng
Switching Centrer
G-PDU
T-PDU + GTP Header
Các nhãn
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
Global System For Mobile
Hệ thống thông tin di động toàn
Telecommunications
cầu
Home Location Register
Bộ đăng kí định vị thường trú
GSM
H
HLR
High Speed Circuit Switched
HSCSD
Data
Dữ liệu chuyển mạch tốc độ cao
HSDPA
High Speed Downlink Packet
Truy nhập gói đường xuống tốc độ
Access
cao
High Speed Uplink Packet
Truy nhập gói đường lên tốc độ cao
HSUPA
HS-DSCH
Access
High Speed Downlink Channel
I
6
Kênh đường xuống tốc độ cao
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
IMT-2000
IMEI
IMSI
ISDN
International Mobile
Tiêu chuẩn thông tin di động toàn
Telecommunication
cầu
International Mobile Subscriber
Số nhận dạng thiết bị di động quốc
Identity
tế
International Mobile Subscriber
Số nhận dạng thuê bao di động
Identity
quốc tế
Integrated Services Digital
Mạng số tích hợp
Network
ITU
L
LAC
Link Access Control
Điều khiển truy nhập liên kết
LAC
Location Area Code
Mã vùng định vị
LA
Location Area
Vùng định vị
LOS
Line Of Sight
Tầm nhìn thẳng
M3UA
MTP3 User Adaption Layer
Lớp thích ứng sử dụng MTP3
MAI
Mobile Access Interference
Giao diện truy nhập di động
MoU
Memorandum of Understanding Tổng cục đo lường chất lượng
MNC
Mobile Network Code
Mã mạng
MS
Mobile Station
Trạm di động
MSC
Mobile Service Switching
Tổng đài di động
M
Center
MTP-3b
Message Transfer Part level 3
N
7
Phần truyền thông điệp mức 3
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
NAS
Non-Access Stratum
Tầng không truy nhập
NLOS
Non Line Of Sight
Không trong tầm nhìn thẳng
O
Operation and
OSS
Support!Subsystem
Phân hệ khai thác và hỗ trợ
OVSF
Orthogonal Variable Spreading
Hệ số trải phổ thích ứng
Factor
P
PCH
Paging Channel
Kênh tìm gọi
PCCH
Paging Control Channel
Kênh điều khiển tìm gọi
PDC
Personal Digital Cellular
Mạng tế bào số
PDCH
Packet Data Channel
Kênh dữ liệu gói
PG
Processing Gain
Độ tăng ích
PICH
Page Indicator Channel
Kênh chỉ thị
PLMN
Public Land Mobile Network
Mạng di động mặt đất công cộng
PIN
Personal Identification Number
Mã số nhận dạng cá nhân
PN
Pseudo Noise
Mã giả ngẫu nhiên
PRACH
PSC
P-SCH
PSK
Physical Random Access
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
Channel
Primary Screambling Code
Primary Synchronization
Mã kiểm tra chính
Kênh đồng bộ chính
Channel
Phase Shift Keying
Điều chế khóa dịch pha
8
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
PSTN
Public Switched Telephone
Mạng chuyển mạch thoại công
Network
cộng
Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
R
RACH
RANAP
RLA_C
Radio Access Network
Phần ứng dụng truy cập mạng
Application Part
Receiving Level Average
Giá trị trung bình các tín hiệu thu
Combination
RNC
Radio Network Controller
Điều khiển mạng vô tuyến
RNS
Radio Network Subsystem
Mạng con vô tuyến
RRC
Radio Resource Control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RSCP
Received Signal Code Power
Công suất thu tín hiệu
RSSI
Reveived Signal Strength
Cường độ chỉ thị tín hiệu
Indication
Rxlev
Receiver Level
Mức thu
Rxqual
Receivel Quality
Chất lượng tín hiệu thu
S
Slow Associated Control
SACCH
Channel
Kênh điều khiển liên kết chậm
SC
Screambling Code
Mã kiểm tra
SCCP
Signaling Connection Control
Part
Phần điều khiển kết nối báo hiệu
SCH
Synhchronization Channel
Kênh đồng bộ
SCTP
Simple Control Transmission
Giao thức truyền đơn giản
9
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
Protocol
Stand-alone Dedicated Control
Kênh điều khiển ấn định đứng một
Channel
mình
SFN
System Frame Number
Số khung hệ thống
SIB
Systerm Information Broadcast
Quảng bá thông tin hệ thống
SIM
Subscriber Identity Modul
Mô đun nhận dạng thuê bao
SS7
Signaling System No.7
Hệ thống báo hiệu số 7
SSC
Second Screambling Code
Mã kiểm tra phụ
SDCCH
Stand alone Dedicated Control
SDCCH
Channel
SGSN
Kênh điều khiển dành riêng
Serving GPRS Support!Node
Node hỗ trợ GPRS
TCH
Traffic Channel
Kênh lưu lượng
TCP
Transmitted Carrier Power
Công suất sóng mang
TRAU
Transcoder/Rate Adapter Unit
Bộ thích ứng tốc độ và chuyển mã
TDMA
Time Division Multiple Access
T
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
U
UMTS
UTRAN
Universal Mobile
Hệ thống thông tin di động toàn
Telecommunications System
cầu
UMTS Terrestrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập mặt đất của UMTS
V
VLR
Visitor Location Register
Thanh ghi định vị tạm trú
10
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
W
WCDMA
Wideband Code Division
Đa truy nhập phân chia theo mã
Multiplex Access
băng rộng
11
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
DANH MỤC HÌNH VẼ
HÌNH VẼ
TRANG
Hình 1.1 Mô hình hệ thống thông tin di động GSM
18
Hình 1.2 Hoạt động MS ở đường lên và xuống
24
Hình 1.3 Cấu trúc kênh đa khung thoại
25
Hình 1.4 Cấu trúc bản tin báo cáo
26
Hình 1.5 Phương án chung mạng lõi
30
Hình 1.6 Phương án thêm mạng lõi
31
Hình 1.7 Phương án tích hợp chung
31
Hình 2.1 Sơ đồ thủ tục chọn cell trong chế độ rỗi (IDLE)
35
Hình 2.2 Thực hiện chọn lại cell indoor trong các trường hợp
37
Hình 2.3 Tình huống MS đi ngang qua cell có phạm vi hẹp
38
Hình 2.4 Giao diện các tham số chọn/chọn lại cell
39
Hình 3.1 Tái lựa chọn cell
47
Hình 3.2 Sơ đồ lựa chọn cell từ 3G sang 2G
48
Hình 3.3 Sơ đồ lựa chọn lại cell từ 2G sang 3G
49
Hình 3.4 Minh họa trước khi tối ưu
53
Hình 3.5 Minh họa sau khi tối ưu
53
Hình 4.1 Chuyển giao giữa các lớp
56
Hình 4.2 Thuật toán loại 2
58
Hình 4.3 Tình huống chuyển giao loại 3
59
Hình 4.4 Tình huống chuyển giao loại 4
61
Hình 4.5 Tình huống chuyển giao loại 5
63
Hình 4.6 Tối ưu loại 5
64
Hình 4.7 Tình huống loại 6
66
Hình 4.8 Chuyển giao trong điều kiện nhiễu
67
Hình 4.9 Tình huống loại 7
69
12
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
Hình 4.10 Phép thử tránh nhiễu
70
Hình 4.11 Khai báo neighbour của trạm
71
Hình 4.12 Khai báo tham số chuyển giao
72
Hình 4.13 Mô tả neighbour của trạm
74
Hình 4.14 Mức thu MS và tỷ lệ C/I
75
Hình 4.15 Mức thu của Serving- Cell và các Cell Neighbour
75
Hình 4.16 Thống kê CSSR
76
Hình 4.17 Thống kê DCR
77
Hình 4.18 Thống kê HOSR
77
Hình 4.19 Thống kê Call Volume và CSSR
78
13
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 1.1 Công suất phát của MS
26
Bảng 2.1 Các loại bản tin hệ thống
33
Bảng 2.2 Tham số CBQ và CBA
35
Bảng 3.1 Bảng giải thích các tham số
47
Bảng 3.2 Giá trị của hàm F(Qsearch-I)
50
Bảng 3.3 Các tham số của tái lựa chọn cell
51
Bảng 3.4 Các tham số trước và sau khi tối ưu
52
14
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các ngành công nghệ như điện tử, tin học,công nghệ
thông tin di động trong những năm qua đã phát triển rất mạnh mẽ cung cấp các loại
hình dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng. Kể từ khi
ra đời vào cuối năm 1940 cho đến nay thông tin di động đã phát triển qua nhiều thế
hệ và đã tiến một bước dài trên con đường công nghệ.
Hiện nay, các mạng thông tin di động lớn của Việt Nam đang sử dụng công
nghệ GSM, đồng thời các nhà mạng cũng đang triển khai hệ thống thông tin di động
động thứ ba UMTS để đáp ứng được các yêu cầu về dịch vụ mới cũng như đòi hỏi
chất lượng dịch vụ ngày càng cao của người sử dụng. Chính vì vậy, việc tối ưu hóa
mạng di động là việc làm rất cần thiết và mang một ý nghĩa thực tế cao.
Trong quá trình tối ưu hóa mạng di động, đưa ra một yêu cầu rất thực tế và
quan trọng đó là tối ưu vùng phủ, chất lượng cho các tòa nhà. Đi cùng với sự phát
triển không ngừng của các lĩnh vực, các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại,
chung cư, các hầm ngầm…phát triển rất mạnh mẽ và yêu cầu đặt ra là nâng cao chất
lượng thông tin di động cho các tòa nhà ( vùng phủ Micro-Cell ). Xuất phát từ yêu
cầu thực tế đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: " Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho
vùng phủ Microcell trong mạng thông tin di động".
Mục đích nghiên cứu của đề tài là để tìm hiểu đánh giá các tham số, thuật toán
ảnh hưởng đến quá trình chuyển giao vô tuyến, đồng thời nêu ra một số thủ tục
trong việc tối ưu hóa mạng thông tin di động nói chung và và quá trình chuyển giao
vô tuyến nói riêng.
Nội dung luận văn gồm 4 chương :
Chương 1: Cấu trúc hệ thống di động
Chương này trình bày cơ bản về cấu trúc mạng của hệ thống GSM, quá trình
triển khai mạng 3G song song với việc vận hành mạng GSM
Chương 2: Nghiên cứu hoạt động và tham số ảnh hưởng trong chế độ rỗi
15
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
Chương này tìm hiểu về các bản tin hệ thống, dữ liệu giao tiếp giữa MS và
mạng.
Chương 3: Lựa chọn cell và tái lựa chọn cell trong UMTS
Chương này trình bày tổng quát về tái lựa chọn cell, nguyên lý cơ bản cũng
như các thuật toán tái lựa chọn cell, phân tích trường hợp tái lựa chọn cell từ
WCDMA sang GSM và ngược lại
Chương 4: Các thuật toán chuyển giao Microcell và kết quả thực hiện tại
một trạm Microcell
Chương này trình bày các thuật toán áp dụng trong chuyển giao trong vùng phủ
Microcell theo thiết kế của Motorola.
Một số trường hợp thường hợp thường gặp trong chuyển giao 2G – 3G.
Kết quả thực hiện tối ưu tại một trạm Microcell.
Trong quá trình làm luận văn, tôi đã cố gắng rất nhiều song do kiến thức hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự phê bình,
hướng dẫn và sự giúp đỡ của Thầy cô, bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo Tiến sĩ Phạm
Văn Tiến cùng các Thầy cô trong khoa để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
16
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
Chương 1: CẤU TRÚC MẠNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
GSM
1.1 Giới thiệu chương
Chương này sẽ giới thiệu về sự hình thành và phát triển của hệ thống thông tin
di động GSM, kiến trúc mạng GSM , phương pháp đa truy cập trong GSM , các thủ
tục thông tin của thuê bao sử dụng trong mạng và sự cần thiết phải nâng cấp mạng
GSM lên thế hệ 3G.
Lịch sử hình thành GSM bắt đầu từ một đề xuất vào năm 1982 của Nordic
Telecom và Netherlands tại hội nghị châu Âu về Bưu Chính Viễn Thông (CEPT) để
phát triển một chuẩn tế bào số mới đáp ứng với nhu cầu ngày càng tăng của mạng
di động Châu Âu.
Ủy ban Châu Âu đưa ra lời hướng dẫn yêu cầu các quốc gia thành viên sử
dụng GSM cho phép liên lạc di động trong băng tần 900MHz. Viện tiêu chuẩn viễn
thông Châu Âu (ETSI) định nghĩa GSM khi quốc tế chấp nhận tiêu chuẩn hệ thống
điện thoại tế bào số.
Lời đề xuất có kết quả vào tháng 9 năm 1987, khi 13 nhà điều hành và quản lý
của nhóm cố vấn CEPT GSM thỏa thuận ký hiệp định GSM MoU “Club”, với ngày
khởi đầu là 1 tháng 7 năm 1991.
GSM là từ viết tắt của Global System for Mobile Communications (hệ thống
thông tin di động toàn cầu), trước đây có tên là Groupe Spécial Mobile.
Hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM là hệ thống thông tin tế bào số tích hợp
và toàn diện, được phát triển đầu tiên ở Châu Âu và đã nhanh chóng phát triển trên
toàn thế giới. Mạng được thiết kế phù hợp với hệ thống ISDN và các dịch vụ mà
GSM cung cấp là một hệ thống con của dịch vụ ISDN chuẩn.
GSM đầu tiên được thiết kế hoạt động ở dải tần 890-915 MHz và 935-960 MHz,
hiện nay là 1.8GHz. Một vài tiêu chuẩn chính được đề nghị cho hệ thống :
• Chất lượng âm thoại chính thực sự tốt.
• Giá dịch vụ và thuê bao giảm.
17
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
• Hỗ trợ liên lạc di động quốc tế.
• Khả năng hỗ trợ thiết bị đầu cuối trao tay.
• Hỗ trợ các phương tiện thuận lợi và dịch vụ mới.
• Khả năng tương thích ISDN.
Tiêu chuẩn được ban hành vào tháng giêng năm 1990 và những hệ thống thương
mại đầu tiên được khởi đầu vào giữa năm 1992. Tổ chức MoU (Memorandum of
Understanding) thành lập bởi nhà điều hành và quản lý GSM được cấp phép đầu
tiên, lúc đó có 13 hiệp định được ký kết và đến nay đã có 191 thành viên ở khắp thế
giới. Tổ chức MoU có quyền tối đa, được quyền định chuẩn GSM.
1.2 Cấu trúc mạng GSM
Hình 1.1: Mô hình hệ thống thông tin di động GSM
Mạng thông tin di động theo chuẩn GSM được chia thành 4 phân hệ chính sau:
• Trạm di động
• Phân hệ trạm gốc BSS
• Phân hệ chuyển mạch SS
• Phân hệ khai thác và bảo dưỡng
18
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
1.2.1 Trạm di động
Trạm di động bao gồm thiết bị trạm di động và một khối nhỏ gọi là mođun
nhận dạng thuê bao. Đó là một khối vật lý tách riêng, chẳng hạn là một IC Card
hoặc còn gọi là SIM. SIM cung cấp khả năng di động cá nhân, vì thế người sử dụng
có thể lắp SIM vào bất cứ máy điện thoại di động GSM nào truy nhập vào dịch vụ
đã đăng ký. Mỗi điện thoại di động được phân biệt bởi một số nhận dạng điện thoại
di động IMEI. Card SIM chứa một số nhận dạng thuê bao di động IMSI để hệ thống
nhận dạng thuê bao, một mật mã để xác thực và các thông tin khác. IMEI và IMSI
hoàn toàn độc lập với nhau để đảm bảo tính di động cá nhân. Card SIM có thể
chống việc sử dụng trái phép bằng mật khẩu hoặc số nhận dạng cá nhân (PIN).
Trạm di động ở GSM thực hiện hai chức năng:
• Thiết bị vật lý để giao tiếp giữa thuê bao di động với mạng qua đường
vô tuyến.
• Đăng ký thuê bao, ở chức năng thứ hai này mỗi thuê bao phải có một
thẻ gọi là SIM card. Trừ một số trường hợp đặc biệt như gọi cấp
cứu… thuê bao chỉ có thể truy nhập vào hệ thống khi cắm thẻ này vào
máy.
1.2.2 Phân hệ trạm gốc (BSS)
BSS giao diện trực tiếp với các trạm di động MS bằng thiết bị BTS thông
qua giao diện vô tuyến. Mặt khác BSS thực hiện giao diện với các tổng đài ở phân
hệ chuyển mạch SS. Tóm lại, BSS thực hiện đấu nối các MS với tổng đài và nhờ
vậy đấu nối những người sử dụng các trạm di động với những người sử dụng viễn
thông khác. BSS cũng phải được điều khiển, do đó nó được đấu nối với phân hệ vận
hành và bảo dưỡng OSS. Phân hệ trạm gốc BSS bao gồm:
• TRAU (Transcoding and Rate Adapter Unit): Bộ chuyển đổi mã và phối
hợp tốc độ.
• BSC (Base Station Controler): Bộ điều khiển trạm gốc.
19
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
• BTS (Base Transceiver Station): Trạm thu phát gốc.
1.2.2.1 Trạm thu phát gốc
Một BTS bao gồm các thiết bị thu/phát tín hiệu sóng vô tuyến, anten và bộ
phận mã hóa và giải mã giao tiếp với BSC. BTS là thiết bị trung gian giữa mạng
GSM và thiết bị thuê bao MS, trao đổi thông tin với MS qua giao diện vô tuyến.
Mỗi BTS tạo ra một hay một số khu vực vùng phủ sóng nhất định gọi là tế bào
(cell).
1.2.2.2 Khối chuyển đổi mã và phối hợp tốc độ (TRAU)
Khối thích ứng và chuyển đổi mã thực hiện chuyển đổi mã thông tin từ các
kênh vô tuyến (16 Kb/s) theo tiêu chuẩn GSM thành các kênh thoại chuẩn (64 Kb/s)
trước khi chuyển đến tổng đài. TRAU là thiết bị mà ở đó quá trình mã hoá và giải
mã tiếng đặc thù riêng cho GSM được tiến hành, tại đây cũng thực hiện thích ứng
tốc độ trong trường hợp truyền số liệu. TRAU thường được đặt gần MSC
1.2.2.3 Khối điều khiển trạm gốc BSC
BSC có nhiệm vụ quản lý tất cả giao diện vô tuyến thông qua các lệnh điều
khiển từ xa. Các lệnh này chủ yếu là lệnh ấn định, giải phóng kênh vô tuyến và
chuyển giao. Một phía BSC được nối với BTS, còn phía kia nối với MSC của phân
hệ chuyển mạch SS. Giao diện giữa BSC và MSC là giao diện A, còn giao diện giữa
BTS và BSC là giao diện A.bis.
Các chức năng chính của BSC:
• Quản lý mạng vô tuyến: Việc quản lý vô tuyến chính là quản lý các cell và
các kênh logic của chúng. Các số liệu quản lý đều được đưa về BSC để đo
đạc và xử lý, chẳng hạn như lưu lượng thông tin ở một cell, môi trường vô
tuyến, số lượng cuộc gọi bị mất, các lần chuyển giao thành công và thất
bại...
• Quản lý trạm vô tuyến gốc BTS: Trước khi đưa vào khai thác, BSC lập cấu
hình của BTS ( số máy thu/phát TRX, tần số cho mỗi trạm... ). Nhờ đó mà
20
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
BSC có sẵn một tập các kênh vô tuyến dành cho điều khiển và kết nối cuộc
gọi.
• Điều khiển kết nối các cuộc gọi: BSC chịu trách nhiệm thiết lập và giải
phóng các đấu nối tới máy di động MS. Trong quá trình gọi, việc kết nối
được BSC giám sát. Cường độ tín hiệu, chất lượng cuộc đấu nối được ở
máy di động và TRX gửi đến BSC. Dựa vào đó mà BSC sẽ quyết định
công suất phát tốt nhất của MS và TRX để giảm nhiễu và tăng chất lượng
cuộc đấu nối. BSC cũng điều khiển quá trình chuyển giao nhờ các kết quả
đo kể trên để quyết định chuyển giao MS sang cell khác, nhằm đạt được
chất lượng cuộc gọi tốt hơn. Trong trường hợp chuyển giao sang cell của
một BSC khác thì nó phải nhờ sự trợ giúp của MSC. Bên cạnh đó, BSC
cũng có thể điều khiển chuyển giao giữa các kênh trong một cell hoặc từ
cell này sang kênh của cell khác trong trường hợp cell này bị nghẽn nhiều.
• Quản lý mạng truyền dẫn: BSC có chức năng quản lý cấu hình các đường
truyền dẫn tới MSC và BTS để đảm bảo chất lượng thông tin. Trong trường
hợp có sự cố một tuyến nào đó, nó sẽ tự động điều khiển tới một tuyến dự
phòng.
1.2.3 Phân hệ chuyển mạch (SS)
Phân hệ chuyển mạch bao gồm các khối chức năng sau:
• Trung tâm chuyển mạch di động MSC
• Thanh ghi định vị thường trú HLR
• Thanh ghi định vị tạm trú VLR
• Trung tâm nhận thực AuC
• Thanh ghi nhận dạng thiết bị EIR
Phân hệ chuyển mạch (SS) bao gồm các chức năng chuyển mạch chính của
mạng GSM cũng như các cơ sở dữ liệu cần thiết cho số liệu thuê bao và quản lý di
động của thuê bao. Chức năng chính của SS là quản lý thông tin giữa những người
sử dụng mạng GSM với nhau và với mạng khác.
21
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
1.2.4 Phân hệ khai thác và bảo dưỡng (OSS)
OSS thực hiện 3 chức năng chính:
• Khai thác và bảo dưỡng mạng.
• Quản lý thuê bao và tính cước.
• Quản lý thiết bị di động.
1.2.4.1 Khai thác và bảo dưỡng mạng
• Khai thác
Là hoạt động cho phép nhà khai thác mạng theo dõi hành vi của mạng như
tải của hệ thống, mức độ chặn, số lượng chuyển giao giữa hai cell.v.v.. Nhờ vậy nhà
khai thác có thể giám sát được toàn bộ chất lượng dịch vụ mà họ cung cấp cho
khách hàng và kịp thời nâng cấp. Khai thác còn bao gồm việc thay đổi cấu hình để
giảm những vẫn đề xuất hiện ở thời điểm hiện thời, để chuẩn bị tăng lưu lượng
trong tương lai và mở rộng vùng phủ sóng. Ở hệ thống viễn thông hiện đại, khai
thác được thực hiện bằng máy tính và được tập trung ở một trạm.
• Bảo dưỡng
Có nhiệm vụ phát hiện, định vị và sửa chữa các sự cố và hỏng hóc, nó có một
số quan hệ với khai thác. Các thiết bị ở hệ thống viễn thông hiện đại có khả năng tự
phát hiện một số các sự cố hay dự báo sự cố thông qua kiểm tra. Bảo dưỡng bao
gồm các hoạt động tại hiện trường nhằm thay thế các thiết bị có sự cố, cũng như
việc sử dụng các phần mềm điều khiển từ xa.
Hệ thống khai thác và bảo dưỡng có thể được xây dựng trên nguyên lý của
mạng quản lý viễn thông. Lúc này, một mặt hệ thống khai thác và bảo dưỡng được
nối đến các phần tử của mạng viễn thông (MSC, HLR, VLR, BSC, và các phần tử
mạng khác trừ BTS). Mặt khác hệ thống khai thác và bảo dưỡng được nối tới máy
tính chủ đóng vai trò giao tiếp người - máy. Theo tiêu chuẩn GSM hệ thống này
được gọi là trung tâm vận hành và bảo dưỡng (OMC).
22
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
1.2.4.2 Quản lý thuê bao
Bao gồm các hoạt động quản lý đăng ký thuê bao. Nhiệm vụ đầu tiên là nhập
và xoá thuê bao khỏi mạng. Đăng ký thuê bao cũng có thể rất phức tạp, bao gồm
nhiều dịch vụ và các tính năng bổ sung. Nhà khai thác có thể thâm nhập được các
thông số nói trên. Một nhiệm vụ quan trọng khác của khai thác là tính cước các
cuộc gọi rồi gửi đến thuê bao. Khi đó HLR, SIM-Card đóng vai trò như một bộ
phận quản lý thuê bao.
1.2.4.3 Quản lý thiết bị di động
Quản lý thiết bị di động được bộ đăng ký nhận dạng thiết bị EIR thực hiện.
EIR lưu trữ toàn bộ dữ liệu liên quan đến trạm di động MS. EIR được nối đến MSC
qua đường báo hiệu để kiểm tra tính hợp lệ của thiết bị. Trong hệ thống GSM thì
EIR được coi là thuộc phân hệ chuyển mạch NSS.
1.3 Hoạt động của MS trong chế độ thoại
Mỗi cell trong mạng GSM có riêng một kênh BCCH, kênh này sẽ được phát
liên tục ở mức công suất đầu ra không đổi và bất cứ timeslot nào trên sóng mang
BCCH nếu không mang thoại sẽ được phát dummy burst (Cụm giả không mang
thông tin có ích)
Trong cả chế độ rỗi (IDLE) và bận (dedicated), MS được cấp một danh sách
các cell lân cận qua bản tin hệ thống trên kênh BCCH và phải giám sát cường độ tín
hiệu (RSSI) của các cell lân cận này.
Khi đang thực hiện cuộc gọi, MS đo cường độ sóng mang BCCH của cell lân
cận giữa lúc phát đường lên và lúc nhận ở đường xuống của các đa khung TDMA.
Tuy trong đa khung 26 nhưng MS chỉ thực hiện đo 25 lần do khung cuối cùng là
khung “rỗi” bị loại trừ. Tiêu chuẩn GSM yêu cầu MS phải báo cáo 6 cell mạnh nhất
ít nhất một lần một giây. Chu kỳ báo cáo dựa trên đa khung SACCH, 480ms, và do
đó MS có thể báo cáo 2 lần trong 1 giây. Do đó, điều này thỏa mãn ngay cả khi có
hoạt động đồng thời như gửi nhận SMS trong khi đang thoại trên kênh SACCH.
23
Tối ưu hóa quá trình chuyển giao cho vùng phủ MicroCell mạng thông tin di động
Hình 1.2: Hoạt động MS ở đường lên và xuống
Có 8 khe thời gian trong một khung TDMA, cho phép 8 kênh vật lý dùng
chung một sóng mang vô tuyến. Mỗi kênh vật lý có thể dùng chung bởi nhiều kênh
logic. Để hiểu được kênh các kênh logic dùng chung kênh vật lý thì phải hiểu được
cấu trúc đa khung GSM. Ở đây chỉ nói tới cấu trúc đa khung 26 khung, chia sẻ giữa
thoại và kênh báo hiệu SACCH. Hình dưới đây mô tả mối quan hệ giữa timeslot,
khung TDMA và đa khung 26 khung. Đa khung 26 khung có độ dài là 120ms.
Khung 12 (thứ tự 13 trong đa khung 26) được sử dụng bởi kênh điều khiển liên kết
chậm SACCH, mang thông tin điều khiển đường truyền vô tuyến đường lên và
đường xuống. Khung cuối cùng trong đa khung 26 là khung rỗi vì thu phát đường
lên và đường xuống tạm thời dừng lại. Trong khoảng thời gian này MS chuyển sang
chế độ “tìm kiếm” để tìm ra các BSIC lân cận. Một chu kỳ SACCH bằng độ dài đa
khung 26 là 120ms. Một bản tin SACCH là sự kết hợp thông tin của 4 chu kỳ
SACCH và có độ dài bằng 480ms.
24