Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HẠN MỨC KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.74 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỆ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
------------------------------------

NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐỀ TÀI

XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY HẠN MỨC KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP

GVHD: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
LỚP: NH Đêm 1 – Khóa 22 –Nhóm 1
Danh sách nhóm:

1.Hồ Thị Thu

Hiền

2.Trần Thị Ngọc

Huệ

3.Lương Thị Hồng

Quế

4.Trần Thị Cẩm





TP.HCM, Tháng 01/2014


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................


MỤC LỤC
I. Cho vay theo hạn mức tín dụng...............................................................................1
II. Đối tượng áp dụng...................................................................................................1
III.Ưu – nhược điểm của cho vay theo hạn mức tín dụng.........................................2
1. Ưu điểm..................................................................................................................... 2
2. Nhược điểm............................................................................................................... 2

IV. Cách xác định hạn mức tín dụng...........................................................................3
1. Dựa vào vòng quay vốn lưu động............................................................................3
2. Dựa vào lưu chuyển tiền tệ.......................................................................................11
V. Cách tính hạn mức tín dụng của các Ngân hàng Việt Nam…………………….23
1. Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV)..........................................................................................................24
2. Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)........26
3. Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)............28


I.

Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Theo Điều 6 và Điều 16 Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc

Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 31/12/2001 “Quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng” quy định về cho vay Hạn mức tín dụng như sau:
-

Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất

-

định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng
xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng

nhu cầu vốn lưu động của khách hàng. Đặc điểm cơ bản của phương thức này là khách

hàng chỉ cần lập một bộ hồ sơ vay khi có nhu cầu vay vốn, trong thời gian duy trì hạn
mức khách hàng có thể rút vốn và trả nợ nhiều lần miễn sao tổng dư nợ của khách hàng
không vượt quá hạn mức tín dụng được cấp
Khác với cho vay từng lần, cho vay hạn mức không xác định kỳ hạn trả nợ cho
từng lần giải ngân mà chỉ xác định theo hạn mức tín dụng
II.

Đối tượng áp dụng
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng đối với khách hàng có

quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng (có nhu cầu tín dụng thường xuyên), có
tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, hiệu quả, luân chuyển vốn nhanh không phù hợp
với phương thức cho vay từng lần, có tín nhiệm với ngân hàng, mở tài khoản tiền gửi
thanh toán và chuyển doanh thu về ngân hàng.
Như vậy, khách hàng được vay vốn theo hạn mức tín dụng, ngoài việc đảm bảo
nguyên tắc và điều kiện vay vốn, khách hàng cần phải đảm bảo thêm một số điều kiện
như:
-

Sản xuất kinh doanh ổn định, vốn luân chuyển nhanh.
Vay vốn trả nợ thường xuyên.
Có tín nhiệm với ngân hàng.
Mở tài khoản tiền gửi thanh toán chính tại ngân hàng.

III. Ưu – nhược điểm của cho vay theo hạn mức tín dụng:
1.

Ưu điểm:
Page 1



-

Thủ tục đơn giản, khách hàng vay vốn chỉ cung cấp hồ sơ lần đầu khi có nhu cầu
vay vốn, khi có nhu cầu giải ngân chỉ bổ sung thêm chứng từ chứng minh việc
sử dụng vốn vay. Về phía ngân hàng cũng giúp giảm bớt các công việc của cán
bộ tín dụng khi không phải thường xuyên thẩm định đối với từng món vay cũng
như công chứng hợp đồng thế chấp và đăng ký giao dịch đảm bảo như cho vay

-

từng lần.
Kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp: Nhu cầu vốn lưu động của
khách hàng doanh nghiệp thường xuyên biến đổi trong quá trình kinh doanh vì
vậy cho vay theo hạn mức tín dụng giúp đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động

-

khi phát sinh và khi doanh nghiệp thu hồi vốn lại có thể trả ngay lập tức.
Cho phép doanh nghiệp linh hoạt trong việc sử dụng nguồn vốn vay, chỉ khi nào

-

cần thì mới rút vốn vay sử dụng.
Giảm các chí phí phát sinh liên quan đến khoản vay như chi phí thẩm định tài

-

sản, lệ phí công chứng, chi phí hồ sơ giấy tờ liên quan, …
Lãi suất cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng thông thường thấp hơn cho

vay từng lần do ngân hàng chỉ áp dụng với khách hàng có quan hệ vay vốn
thường xuyên và có uy tín với ngân hàng, chính vì vậy ngân hàng sẽ có chính
sách ưu đãi lãi suất hơn đối với các khách hàng này.

2.

Nhược điểm:
-

Do hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian (thường là 12
tháng) mà ngân hàng thông thường không thực hiện thẩm định lại tình hình tài
chính của khách hàng nên có thể dẫn đến rủi ro khi không nắm được tình hình

-

hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Việc xác định nhu cầu vốn kế hoạch của khách hàng phải chính xác, nếu khách
hàng tính toán thiếu thì sẽ gây ra hiện tượng thiếu vốn ảnh hưởng đến họat động
sản xuất kinh doanh của khách hàng, khách hàng không nắm bắt được nhanh
chóng cơ hội kinh doanh. Trường hợp khách hàng tính toán dư thừa nhu cầu vốn
thì có thể phải trả một khoản phí cho ngân hàng đối với phần hạn mức tín dụng
không sử dụng hết.

IV. Cách xác định hạn mức tín dụng

Page 2


Cho vay hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung
vốn lưu động cho khách hàng, bài viết chủ yếu tập trung vào việc xác định hạn mức tín

dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Hiện nay các ngân hàng thương mại Việt Nam chủ yếu sử dụng 2 cách:
1.

Dựa vào vòng quay vốn lưu động:
* Căn cứ xác định hạn mức tín dụng:
-

Báo cáo quyết toán của năm trước.
Báo cáo quyết toán tại thời điểm gần nhất.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm.
Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thi công.
Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, trong đó dự báo chi tiết về tài sản và
nguồn vốn. Các khoản mục trong bảng kế hoạch tài chính có thể liệt kê ở bảng
dưới đây :
Tài sản

Nguồn vốn

Tài sản lưu động
. Tiền và các khoản tương đương tiền
. Các khoản phải thu
. Hàng tồn kho
. Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
. Tài sản cố định
. Tài sản dài hạn khác

Nợ phải trả
. Nợ ngắn hạn

Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Phải trả khác
. Nợ dài hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng tài sản
Tổng cộng nguồn vốn
- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp có thể gồm các khoản mục:
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
Page 3


13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp

16. Lợi nhuận sau thuế
* Cách xác định hạn mức tín dụng:
- Xác định vòng quay vốn lưu động dựa trên tài sản lưu động bình quân:
Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch =

Doanh thu thuần kỳ kế hoạch
Bình quân TSLĐ kỳ kế hoạch

-

-

Xác định chi phí sản xuất kế hoạch:
Chi phí sản xuất kế hoạch = Doanh thu thuần kế hoạch – khấu hao – lợi nhuận –
thuế - lợi nhuận định mức
Xác định nhu cầu vốn kế hoạch:
Nhu cầu vốn kế hoạch =
Chi phí sản xuất kế hoạch
Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch
Xác định vốn lưu động tự có:
Vốn lưu động tự có = vốn lưu động ròng đầu năm kế hoạch + dự kiến tăng vốn
dài hạn trong năm kế hoạch – dự kiến mua sắm tài

-

sản cố định trong năm kế hoạch
Xác định các khoản huy động khác:
Các khoản huy động khác = Chiếm dụng vốn của người bán + Vay ngắn hạn các

-


tổ chức tín dụng khác
Xác định hạn mức tín dụng:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn kế hoạch – Vốn lưu động tự có - Các khoản
huy động khác kế hoạch
Ví dụ: Công ty TNHH X có nhu cầu vay vốn Ngân hàng A, Công ty TNHH X

nộp bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh cho ngân hàng A như sau:
Bảng cân đối kế toán
ĐVT: Triệu đồng

TÀI SẢN

Năm 2011

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
II. Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác

31,779
1,398
1,398
10,901
6,787
4,114
Page 4


Năm 2012
33,163
4,068
4,068
10,881
5,777
5,104
-


TÀI SẢN
III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. VAT được khấu trừ
3. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn khác
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Tài sản dài hạn khác

1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Năm 2011
18,471
18,471
1,009
75
784
150
3,494
-

Năm 2012
16,852
16,852
1,362
114
928
320
2,956

3,044
3,044
3,382
(338)
450
450


2,706
2,706
3,382
(676)
-

35,273

36,119

29,019
17,821
12,095
4,839
54

25,776
20,376
16,500
3,318
88

541
292

197
273

11,198
11,198

6,254
6,254
6,000

5,400
5,400
10,343
10,343
10,000

250
250

NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác
8. Phải trả nội bộ
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Phải trả dài hạn người bán
3. Phải trả dài hạn nội bộ
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Page 5

-


TÀI SẢN
3. Lợi nhuận chưa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Báo cáo kết quả kinh doanh:

Năm 2011
254
35,273

Năm 2012
343
36,119
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp

Năm 2011
48,294
-


Năm 2012
91,233
-

dịch vụ
48,294
4. Giá vốn hàng bán
46,822
5. Lợi nhuận gộp
1,472
6. Doanh thu hoạt động tài chính
14
7. Chi phí tài chính
365
- Trong đó: Chi phí lãi vay
365
8. Chi phí bán hàng
128
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
806
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
187
11. Thu nhập khác
121
12. Chi phí khác
0
13. Lợi nhuận khác
121
14. Tổng lợi nhuận trước thuế

308
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
54
16. Lợi nhuận sau thuế
254
Công ty X lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 như sau:

91,233
88,407
2,826
11
1,547
1,547
81
1,103
106
12
0
12
118
30
89

1. Kế hoạch doanh thu năm 2013
Khoản mục
Doanh thu thực hiện năm 2011
Doanh thu thực hiện năm 2012
Tốc độ tăng doanh thu 2012/2011
Tốc độ tăng trưởng doanh thu 2013 dự kiến
Doanh thu kế hoạch năm 2013


ĐVT: Triệu đồng
Giá trị
48,294
91,233
189%
150%
136,850

2. Một số khoản mục theo Doanh thu
Khoản mục
Tỷ lệ GVHB/DTT
Tỷ lệ CPBH&CPQL/DTT
Tỷ lệ TSLĐ/DTT năm 2011
Tỷ lệ TSLĐ/DTT năm 2012
Tỷ lệ TSLĐ/DTT năm 2013
Tỷ lệ phải trả người bán/DTT

ĐVT: Triệu đồng
Giá trị
95%
1.30%
65.80%
36.35%
51%
10%
Page 6


TSCĐ đầu tư mới


-

3. Các thông số khác

ĐVT: Triệu đồng

Khoản mục

Giá trị

Lãi suất vay ngân hàng /năm

12%

Nợ ngắn hạn NH khác

16,500

Vay dài hạn NH khác

5,400

Vốn CSH

10,343

Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
4. Bảng kết quả kinh doanh năm 2013 (ước tính)
CHỈ TIÊU

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng và CPQL
Lợi nhuận trước thuế & lãi vay
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận giữ lại
Tỷ suất sinh lợi

100%
ĐVT: Triệu đồng
2013
136,850
130,007
6,842
1,776
5,066
3,572
1,494
374
1,121
1,121
0.82%

Ngân hàng A tính toán hạn mức tín dụng cho Công ty X
1. Vòng quay vốn lưu động 2013 kế hoạch
ĐVT: Triệu đồng, vòng

1. Doanh thu thuần 2013
2.TSLĐ dự kiến năm 2013
3.TSLĐ bình quân dự kiến
4.Vòng quay vốn lưu động 2013 (4=3/1)
2. Chi phí sản xuất cần thiết

Giá trị
136,850
69,898
51,530
2.66
ĐVT: Triệu đồng
Giá trị
136,850
338
374
1,121

1.Doanh thu thuần kế hoạch
2.Khấu hao
3.Thuế TNDN
4.Lợi nhuận định mức
Page 7


5.Chi phí sản xuất cần thiết (5=1-2-3-4)
3. Vốn lưu động tự có

Giá trị
135,017

ĐVT: Triệu đồng
Giá trị
10,343
5,400
2,706
250
12,787

1.Vốn chủ sở hữu
2.Vay dài hạn tại NH khác
3.Tài sản cố định
4.Tài sản dài hạn khác
5.Vốn lưu động tự có (5=1+2-3-4)
4. Nhu cầu vay Ngân hàng A

ĐVT: Triệu đồng
Giá trị
1.Chi phí sản xuất cần thiết
135,017
2.Vòng quay vốn lưu động ước tính 2013
2.66
3.Vốn tự có
12,787
4.Các khoản huy động khác
13,685
5.Nhu cầu vốn vay (5=1/2-3-4)
24,369
6.Vay bổ sung vốn lưu động của TCTD khác
16,500
7.Nhu cầu vay ngân hàng A (7=5-6)

7,869
 Hạn mức tín dụng Ngân hàng A cấp cho Công ty TNHH X là 7,869 triệu đồng
* Ưu điểm:
-

Cách tính toán tương đối đơn giản, phù hợp với những doanh nghiệp không có
biến động nhiều về tỷ lệ các thành phần trong bảng cân đối kế toán cũng như các

-

khoản mục chi phí trên doanh thu.
Khách hàng có thể quay vòng sử dụng vốn khi ngân hàng không xác định được
chính xác thời gian trả nợ cụ thể mà chỉ dựa vào thời gian duy trì hạn mức.

* Nhược điểm:
-

Việc tính toán vòng quay vốn lưu động dựa vào tài sản lưu động bình quân, lấy
từ các số thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh được hết mức độ biến
động tăng giảm trong kỳ của các khoản mục tài sản lưu động, chính vì vậy
thường xảy ra tình trạng thiếu hụt vốn cho doanh nghiệp khi tài sản lưu động của

-

khách hàng tăng cao.
Việc tính toán hạn mức ngoài kết quả kinh doanh dự kiến (kế hoạch) thì các chỉ
tiêu đa số đều dựa vào số dư nợ cuối kỳ của năm trước nên trong năm kế hoạch
không xác định được việc tăng, giảm khoản vay này ảnh hưởng đến nhu cầu vốn
như thế nào nên hạn mức được xác định có thể chưa chính xác.
Page 8



-

Việc xác định hạn mức của doanh nghiệp được dựa vào dư nợ vay của cuối năm
trước, khi tính toán hạn mức tín dụng có loại trừ các khoản vay này, tuy nhiên
đây chỉ là số liệu cuối kỳ của năm trước, không thể hiện được trong năm kế
hoạch việc tăng giảm các khoản nợ này cho nên cũng không đánh giá được hết

-

nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Ngân hàng không xác định được thời gian trả nợ của khách hàng do không có cơ
sở tính toán được nguồn tiền vào – ra của khách hàng nên nếu khách hàng không
chuyển tiền về tài khoản mở tại ngân hàng thì ngân hàng khó giám sát để thu hồi
nợ vay.

2.

Dựa vào lưu chuyển tiền tệ:
* Căn cứ xác định hạn mức tín dụng:
-

Báo cáo quyết toán của năm trước.
Báo cáo quyết toán tại thời điểm gần nhất.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm.
Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thi công.
Để áp dụng phương pháp xác định hạn mức theo dòng tiền là khách hàng vay
phải lập được dự toán lưu chuyển tiền tệ/dự toán thu chi ngân quỹ trong suốt
thời gian vay vốn (kỳ kế hoạch). Mặc dù hạn mức tín dụng thường được xác

định cho khoảng thời gian 1 năm, nhưng dự toán dòng tiền lập trong khoảng thời
gian càng ngắn thì càng chính xác (có thể là tuần, tháng, thậm chí hàng ngày)

* Nguyên tắc xác định:
-

Căn cứ vào dự toán/kế hoạch lưu chuyển tiền tệ trong kỳ
Căn cứ số dư ngân quỹ đầu kỳ, số dư tiền tối thiểu để xác định tình trạng ngân

-

quỹ thặng dư/thiếu hụt cuối kỳ
Dự kiến số vay/trả trong kỳ
Xác định hạn mức tín dụng.

* Các bước thực hiện:
-

Bước 1: Dựa trên dự toán dòng thu và chi do doanh nghiệp dự kiến, xác định

-

ngân lưu ròng trong kỳ bằng cách lấy dòng thu trừ đi dòng chi.
Bước 2: Xác định tình trạng ngân quỹ cuối kỳ thông qua số dư ngân quỹ đầu kỳ,
ngân lưu ròng trong kỳ, số dư tiền tối thiểu. Có hai trường hợp xảy ra: ngân quỹ

-

cuối kỳ thặng dư (số dương) hoặc thiếu hụt (số âm)
Bước 3: Xác định số vay ròng/trả ròng trong kỳ


Page 9


+ Khi ngân quỹ thiếu hụt thì số tiền vay mới sẽ bằng với số tiền thiếu hụt, các
kỳ thiếu hụt gần nhau thì dư nợ sẽ là số tiền tích lũy của các kỳ vay mới.
+ Khi ngân quỹ thặng dư thì sẽ trả nợ vay mới
-

Bước 4: Xác định hạn mức tín dụng trên cơ sở số vay/trả trong kỳ, ngân hàng
xác định số dư nợ lũy kế vào cuối mỗi kỳ. Hạn mức tín dụng sẽ được ấn định
theo số dư nợ lũy kế tại thời điểm cao nhất.

* Cách xác định hạn mức tín dụng:
Hiện nay có hai phương pháp tính lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Trong hai phương pháp này, mặc dù cách tiếp cận khác nhau
nhưng đều đi đến kết quả cuối cùng đó là dòng tiền ròng phải như nhau. Nếu như
cách tiếp cận trực tiếp cho ta biết được các dòng tiền vào, dòng tiền ra đi đâu, về
đâu như thế nào, thì trong cách tiếp cận gián tiếp cho ta biết được một doanh nghiệp
có lợi nhuận nhưng chưa chắc là có tiền. Bài viết sẽ đưa cách tính hạn mức tín dụng
thông qua cách tính lưu chuyển tiền tệ gián tiếp. Tuy nhiên các ngân hàng thường
không áp dụng bảng lưu chuyển tiền tệ theo mẫu của bộ tài chính mà có sắp xếp, rút
gọn lại một số chỉ tiêu. Thông thường việc tính toán hạn mức tín dụng theo phương
pháp lưu chuyển tiền tệ bao gồm các nội dung sau:

(1) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lưu chuyển tiền tệ vào
1. Doanh thu
2.Thay đổi các khoản phải thu
3. Tổng lưu chuyển tiền tệ vào

3=1-2
Lưu chuyển tiền tệ ra
4. Giá vốn hàng bán
5. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý (có không
khấu hao)
6. Thay đổi hàng tồn kho
7. Thay đổi các khoản phải trả
8.Trả lãi vay
9.Thuế TNDN
10.Tổng lưu chuyển tiền tệ ra
10=4+5+6+7+8+9
11.Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
11=3-10
(2) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
12.Thu do thanh lý tài sản
Page 10


(1) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
13.Chi mua sắm mới tài sản
14.Tiền ròng từ hoạt động đầu tư
14=12-13
(3) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
15.Vay dài hạn mới
16.Trả nợ ngắn hạn cũ
17.Trả nợ dài hạn cũ
18.Chia cổ tức
19.Tiền ròng từ hoạt động tài chính
19=15-16-17-18
20.LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ RÒNG

20=11+14+19
21.Tiền đầu kỳ
22.Tiền cuối kỳ
22=20+21
23.Số dư tiền tối thiểu
24.Thâm hụt / thặng dư
24=22-23
25.Vay ngắn hạn mới
26.Trả nợ ngắn hạn mới
27.Dư nợ
27=24+25-26
28.Hạn mức tín dụng
Ví dụ: Công ty X xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng trong năm kế hoạch để
xin vay vốn Ngân hàng A. Xác định hạn mức theo lưu chuyển tiền tệ như sau:

Page 11


TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Phải thu khách hàng
3. Trả trước cho người bán
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
1. Vay và nợ ngắn hạn

2. Phải trả người bán
3. Các khoản phải trả khác
4. Vay và nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư chủ sở hữu
3. Lợi nhuận chưa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Bảng cân đối kế toán:

Tháng 1
34,021
500
5,900
5,186
21,005
1,430
2,678
36,700

Tháng 2
34,031
1,000
5,839
5,145
20,589
1,459
2,651
36,683

Tháng 3

35,885
500
6,393
5,515
21,917
1,561
2,624
38,509

Tháng 4
36,636
1,500
6,639
5,679
21,132
1,686
2,597
39,233

Tháng 5
39,545
1,500
7,624
6,336
22,230
1,854
2,570
42,114

Tháng 6

38,390
1,000
7,378
6,171
21,763
2,077
2,543
40,932

26,357
17,047
3,474
586
5,250
10,343
10,000
343
36,700

26,340
16,821
3,821
598
5,100
10,343
10,000
343
36,683

28,166

17,975
4,601
639
4,950
10,343
10,000
343
38,509

28,890
17,705
5,694
691
4,800
10,343
10,000
343
39,233

31,771
18,328
8,034
760
4,650
10,343
10,000
343
42,114

30,589

15,176
10,062
851
4,500
10,343
10,000
343
40,932

TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Phải thu khách hàng
3. Trả trước cho người bán
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác

Tháng 7
38,425
1,000
7,501
6,254
21,344
2,326

Tháng 8
37,256
500
7,255
6,089

20,899
2,512

Tháng 9
36,142
1,000
7,009
5,925
19,570
2,638

Tháng 10
38,498
500
7,710
6,518
21,028
2,743

Tháng 11
41,165
1,000
8,480
7,169
21,635
2,880

Tháng 12
46,606
1,000

9,329
7,886
25,304
3,088

Page 12


TÀI SẢN
B. Tài sản dài hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Các khoản phải trả khác
4. Vay và nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư chủ sở hữu
3. Lợi nhuận chưa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Tháng 7
2,515
40,940

Tháng 8
2,488
39,744


Tháng 9
2,461
38,603

Tháng 10
2,434
40,932

Tháng 11
2,407
43,572

Tháng 12
2,379
48,985

30,597
13,049
12,246
953
4,350
10,343
10,000
343
40,940

29,401
10,054
14,118
1,029

4,200
10,343
10,000
343
39,744

28,260
7,599
15,530
1,081
4,050
10,343
10,000
343
38,603

30,589
8,483
17,083
1,124
3,900
10,343
10,000
343
40,932

33,229
7,799
20,499
1,180

3,750
10,343
10,000
343
43,572

38,642
9,169
24,599
1,274
3,600
10,343
10,000
343
48,985

Tháng 1
1,368
1,300
68
18
51
249
(199)
(199)
(199)

Tháng 2
684
650

34
9
25
241
(215)
(215)
(215)

Tháng 3
6,842
6,500
342
89
253
261
(8)
(8)
(8)

Tháng 4
9,579
9,100
479
125
354
262
93
23
70
70


Tháng 5
20,527
19,501
1,026
267
760
261
498
125
374
374

Tháng 6
17,790
16,901
890
231
658
213
445
111
334
334

Bảng kết quả kinh doanh năm 2013
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp

Chi phí bán hàng và CPQL
Lợi nhuận trước thuế & lãi vay
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận giữ lại
Bảng kết quả kinh doanh năm 2013
Page 13


CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng và CPQL
Lợi nhuận trước thuế & lãi vay
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận giữ lại

Tháng 7
19,159
18,201
958
249
709
210

498
125
374
374

Tháng 8
16,422
15,601
821
213
608
144
464
116
348
348

Tháng 9
13,685
13,001
684
178
506
118
388
97
291
291

Tháng 10

11,632
11,051
582
151
430
125
305
76
229
229

Tháng 11
9,579
9,100
479
125
354
117
237
59
178
178

Tháng 12
9,579
9,100
479
125
354
104

250
63
188
188

Tháng 5

Tháng 6

Xác định hạn mức:
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
(1) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lưu chuyển tiền tệ vào
Doanh thu
1,368
684
6,842
Thay đổi các khoản phải thu
205
(103)
924
Tổng lưu chuyển tiền tệ vào
1,163
787
5,919
Lưu chuyển tiền tệ ra
Giá vốn hàng bán
1,300

650
6,500
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý (có không
khấu hao)
Thay đổi hàng tồn kho
Thay đổi các khoản phải trả
Trả lãi vay
Thuế TNDN

(10)
205
184
249
-

(19)
(103)
359
241
Page 14

61
924
822
261
-

Tháng 4

9,579

411
9,169

20,527
1,642
18,885

17,790
(411)
18,201

9,100

19,501

16,901

96
411
1,143
262
23

239
1,642
2,409
261
125

203

(411)
2,119
213
111

2013
136,850
130,007
6,842
1,779
5,063
2,306
2,757
689
2,068
2,068


Tổng lưu chuyển tiền tệ ra
1,561
410
Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
(397)
377
(2) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Thu do thanh lý tài sản
Chi mua sắm mới tài sản
Tiền ròng từ hoạt động đầu tư
(3) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Vay dài hạn mới

Trả nợ ngắn hạn cũ
2,500
2,000
Trả nợ dài hạn cũ
150
150
Chia cổ tức
Tiền ròng từ hoạt động tài chính
(2,650)
(2,150)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ RÒNG
(3,047)
(1,773)
Tiền đầu kỳ
500
1,000
Tiền cuối kỳ
(2,547)
(773)
Số dư tiền tối thiểu
500
1,000
Thâm hụt / thặng dư
(3,047)
(1,773)
Vay ngắn hạn mới
3,047
1,773
Trả nợ ngắn hạn mới
Dư nợ

3,047
4,820
Hạn mức tín dụng
15,828

Tháng 7
Tháng 8
(1) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lưu chuyển tiền tệ vào
Page 15

6,924
(1,005)

8,749
420

19,359
(473)

14,899
3,302

-

-

-

-


3,000
150

3,500
150

3,000
150

1,500
150

(3,150)
(4,155)
500
(3,655)
500
(4,155)
4,155
8,975

(3,650)
(3,230)
1,500
(1,730)
1,500
(3,230)
3,230
12,205


(3,150)
(3,623)
1,500
(2,123)
1,500
(3,623)
3,623
15,828

(1,650)
1,652
1,000
2,652
1,000
1,652
1,652
14,176

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12


Doanh thu
Thay đổi các khoản phải thu

Tổng lưu chuyển tiền tệ vào
Lưu chuyển tiền tệ ra
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý (có không

Tháng 7
19,159
205
18,954
18,201

Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
16,422
13,685
11,632
(411)
(411)
1,293
16,832
14,095
10,339

Tháng 11
9,579
1,423
8,157

Tháng 12

9,579
1,565
8,014

15,601

13,001

11,051

9,100

9,100

khấu hao)
221
185
Thay đổi hàng tồn kho
205
(411)
Thay đổi các khoản phải trả
2,286
1,948
Trả lãi vay
210
144
Thuế TNDN
125
116
Tổng lưu chuyển tiền tệ ra

6,676
13,687
Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
2,278
3,145
(2) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Thu do thanh lý tài sản
Chi mua sắm mới tài sản
Tiền ròng từ hoạt động đầu tư
(3) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Vay dài hạn mới
Trả nợ ngắn hạn cũ
3,500
Trả nợ dài hạn cũ
150
150
Chia cổ tức
Tiền ròng từ hoạt động tài chính
(3,650)
(150)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ RÒNG
(1,372)
2,995
Tiền đầu kỳ
1,000
500
Tiền cuối kỳ
(372)
3,495


150
(411)
1,463
118
97
11,492
2,604

123
1,293
1,596
125
76
11,072
(734)

96
1,423
3,473
117
59
7,323
834

96
1,565
4,194
104
63
6,734

1,280

-

-

-

-

150

150

150

150

(150)
2,454
1,000
3,454

(150)
(884)
500
(384)

(150)
684

1,000
1,684

(150)
1,130
1,000
2,130

Page 16


Số dư tiền tối thiểu
Thâm hụt / thặng dư
Vay ngắn hạn mới
Trả nợ ngắn hạn mới
Dư nợ
Hạn mức tín dụng

Tháng 7
Tháng 8
1,000
500
(1,372)
2,995
1,372
2,995
15,549
12,553

Page 17


Tháng 9
1,000
2,454
2,454
10,099

Tháng 10 Tháng 11
500
1,000
(884)
684
884
684
10,983
10,299

Tháng 12
1,000
1,130
1,130
9,169


* Ưu điểm:
-

Dựa theo kế hoạch kinh doanh hàng tháng của khách hàng thì ngân hàng
có thể xác định được dòng tiền thực tế của khách hàng từ đó có thể chủ
động nguồn cho vay cũng như kế hoạch thu nợ khi khách hàng có lưu


-

chuyển tiền tệ dương.
Khách hàng lên kế hoạch chi tiết cho hoạt động kinh doanh thì có thể
xác định được nhu cầu vốn thiếu hụt hoặc thặng dư để cân đối việc sử

-

dụng và thanh toán nợ vay sao cho hiệu quả nhất.
Ngân hàng có thể đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh hàng
tháng của khách hàng thông qua việc vay và trả nợ theo kế hoạch đã đề
ra, đồng thời có những điều chỉnh kịp thời khi có những dấu hiệu bất
thường liên quan đến hoạt động của khách hàng như có thể điều chỉnh
hạn mức hoặc tăng thu hồi nợ.

* Nhược điểm:
-

Khách hàng phải dự báo và lên kế hoạch chi tiết trong năm hoạt động,
đồng thời phải đảm bảo theo đúng mục tiêu kế hoạch đã đặt ra. Tuy
nhiên với thực tế khả năng báo cáo, phân tích, xây dựng kế hoạch kinh
doanh của các doanh nghiệp Việt Nam còn rất nhiều hạn chế nên việc
xây dựng kế hoạch chi tiết hầu như không thực hiện được. Hơn thế nền
kinh tế thường xuyên có những biến động nên doanh nghiệp khó có thể

-

tuân thủ được đúng kế hoạch đã đặt ra.
Số liệu để tính toán đa số đều phải ước lượng tỷ lệ và có điều chỉnh nên

đòi hỏi kỹ năng dự báo tốt tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng
làm được cũng như khả năng chuyên môn của cán bộ ngân hàng cũng
khó có thể đánh giá được nên trong thực tế việc tính toán hạn mức tín
dụng trong cho vay hạn mức dựa theo lưu chuyển tiền tệ hầu như rất ít
các ngân hàng Việt Nam sử dụng.

V.

Cách tính hạn mức tín dụng của các Ngân hàng Việt Nam:
Hiện nay có 2 cách tính toán hạn mức mức tín dụng trong cho vay hạn

mức đối với doanh nghiệp là dựa vào vòng quay vốn lưu động và dựa vào lưu
chuyển tiền tệ. Mặc dù cách tính theo lưu chuyển tiền tệ có nhiều ưu điểm hơn
cách tính dựa vào vòng quay vốn lưu động, tuy nhiên do phương pháp tính toán
Page 18


này đòi hỏi những kỹ năng phức tạp nên các ngân hàng ở Việt Nam chủ yếu sử
dụng phương pháp tính hạn mức dựa theo vòng quay vốn lưu động.
1. Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV)
-

Bước 1: Xác định doanh thu thuần, tỷ lệ lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) so với doanh thu năm kế hoạch: căn cứ vào tỷ lệ tăng trưởng
doanh thu hàng năm trước, tỷ lệ EBIT/DTT đó để ước tính cho năm kế

-

hoạch

Bước 2: Xác định EBIT dựa vào doanh thu thuần kế hoạch và tỷ lệ

-

EBIT/DTT
Bước 3: Xác định chi phí cần thiết để sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất cần thiết = Doanh thu thuần – khấu hao – EBIT
Bước 4: Xác định vòng quay vốn lưu động: Dựa vào vòng quay vốn lưu

-

động của các trước để ước tính cho năm kế hoạch
Bước 5: Xác định nhu cầu vốn lưu động

-

Nhu cầu vốn lưu động kế hoạch =

Chi phí sản xuất cần thiết
Vòng quay vốn lưu động

-

Bước 6: Xác định vốn lưu động ròng dựa vào năm trước có điều chỉnh
Bước 7: Xác định các khoản chiếm dụng ngắn hạn người bán và các
khoản huy động khác (không tính vay ngắn hạn): dựa vào năm trước có

-

điều chỉnh

Bước 8: Xác định nhu cầu vay
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn kế hoạch – Vốn lưu động ròng - Các
khoản phải trả người bán và huy động khác – Dư
nợ vay ngắn hạn tại Ngân hàng khác.
ĐVT: Triệu đồng, vòng
Chỉ tiêu

Kế hoạch

01. Doanh thu thuần kế hoạch

360,000

02. Khấu hao kế hoạch

10,000

Diễn giải
Bằng kế hoạch của Khách hàng.
Năm 2010: 101.724trđ; 2011:
165.129trđ, 2012: 272.136trđ, tốc
độ tăng bình quân 3 năm: 64%
Năm 2011 là 4.009trđ, năm 2012

là 9.956trđ
3.50% Năm 2012 là 3,46%, năm 2011 là

03. Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế và
Page 19



Chỉ tiêu

Kế hoạch

Diễn giải
3,47%, năm 2010: 0,5%. KH lập

lãi vay (EBIT)/ Doanh thu
04. Lợi nhận trước thuế và lãi vay

12,600

dự kiến (EBIT) = 1*3
05. Chi phí cần thiết để SXKD = 1

5.14%
Năm 2012: 9.415trđ; Năm 2011:
5.735trđ

337,400

-2-4
06. Vòng quay vốn lưu động dự

2.70

kiến
07. Nhu cầu vốn lưu động trong


Năm 2011 là 2,66 vòng, năm
2012 là 2,89 vòng.

124,963

kỳ = 5/6
08. Vốn lưu động (ròng)

5,000

09. Các khoản chiếm dụng ngắn hạn

65,000

(không kể vay ngắn hạn)
10. Huy động khác
11. Nhu cầu vay ngắn hạn trong kỳ

Năm 2011 là 1.974 trđ, năm 2012
là 7.225 trđ;
Năm 2011 là 46.307 trđ; 2012:
83.542trđ.

54,963

= 7-8-9-10
12. Hạn mức vay ngắn hạn tại các

4,963


TCTD khác
13. Hạn mức vay ngắn hạn tại

HM tín dụng Ngân hàng khác cấp
30 tỷ đồng

50,000

BIDV

Như vậy cách tính hạn mức của BIDV có một số điểm khác như sau:
- Việc tính nhu cầu vốn được xác định bắt đầu từ lợi nhuận trước thuế và
lãi vay (EBIT), EBIT được xác định dựa vào các tỷ lệ của những năm
trước đó và có điều chỉnh lại, thông thường tỷ lệ này ngang bằng với
-

những năm trước.
Khi xác định nhu cầu vốn đã loại trừ phần lãi vay ra khỏi chi phí cần

-

thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vòng quay vốn lưu động dựa vào các năm trước có điều chỉnh, tuy
nhiên vòng quay vốn lưu động của các năm trước được tính dựa vào tài
sản lưu động bình quân giữa đầu kỳ và cuối kỳ kế toán nên có thể xảy ra

-

việc thiếu hạn mức cho khách hàng.
Khi xác định hạn mức vay vốn tại BIDV thì chỉ loại trừ dư nợ cuối kỳ

của năm trước mà không loại trừ tổng hạn mức các tổ chức tín dụng
Page 20


khác đã cam kết tài trợ cho khách hàng thông qua các hợp đồng tín dụng
do khách hàng cung cấp. Như vậy có thể xảy ra việc BIDV cấp thừa hạn
mức tín dụng cho khách hàng dẫn đến tình trạng dưa thừa vốn của
BIDV. Để khắc phục tình trạng này thì BIDV phải làm việc với khách
hàng để xác định khách hàng có kế hoạch sử dụng hết hạn mức do ngân
hàng khác cấp hay không trước khi tính hạn mức tín dụng cho khách
-

hàng.
Việc tính toán các chỉ tiêu chủ yếu dựa vào ước tính của cán bộ thẩm
định nên có thể mang tính chủ quan và thiếu chính xác khi cán bộ thẩm
định chưa có nhiều kinh nghiệm để đánh giá cũng như không nắm hết

-

được đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng
BIDV quy định thời gian trả nợ cụ thể cho từng lần rút vốn vay dựa vào
vòng quay vốn lưu động và có điều chỉnh lại cho phù hợp với tình hình
của khách hàng.

2. Cách xác định hạn mức tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
(MSB)
-

Bước 1: Xác định tổng chi phí kế hoạch: Bao gồm tất cả các chi phí liên


-

quan đến hoạt động
Bước 2: Xác định doanh thu kế hoạch từ đó tính toán ra lợi nhuận của

-

năm kế hoạch nhằm xác định được hiệu quả của phương án kinh doanh
Bước 3: Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân dựa vào các khoản

-

mục chủ yếu là phải thu, tồn kho và phải trả.
Bước 4: Xác định nhu cầu vốn vay ngắn hạn của khách hàng
Bước 5: Xác định vốn tự có của doanh nghiệp
Bứớc 6: Xác định nhu cầu vay vốn MSB

STT
Nội dung
I. Hiệu quả của phương án
1 Tổng chi phí (1=a+b+c+d+e+f)
a.
Chi phí mua hàng
b.
Chi phí quản lý
b.
Chi phí khấu hao
c.
Chi phí lãi vay vốn
d.

Chi phí khác
2 Tổng doanh thu
3 Lợi nhuận (3)= (2)- (1)
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Page 21

Giá trị năm kế hoạch
1,299,467
1,298,037
1,300
130
1,300,000
533
133


×