Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Agribank ĐăkLăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HOÀNG THỊ KIỀU NGA

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY ðỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK
ðĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ðà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

HOÀNG THỊ KIỀU NGA

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY ðỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK
ðĂK LĂK
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN HUY

ðà Nẵng - Năm 2016



LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả phương án nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Kiều Nga


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Bố cục ñề tài........................................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................ 9
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.............................................................. 9
1.1.2. ðặc ñiểm của rủi ro tín dụng ...................................................... 10
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................. 10
1.1.4. Những căn cứ chủ yếu ñể xác ñịnh rủi ro tín dụng..................... 12
1.1.5. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng ......................................... 15
1.1.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng.................................................... 17
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................................ 18
1.2.1. Khái niệm.................................................................................... 18
1.2.2. Mục tiêu của công tác quản lý rủi ro tín dụng ............................ 18
1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng................................................. 19
1.3. NHỮNG ðẶC TRƯNG TRONG CHO VAY ðỐI VỚI KHCN TÁC

ðỘNG ðẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM ... 32
1.3.1. Thông tin về khách hàng bất cân xứng, gây khó khăn cho công
tác nhận diện rủi ro tín dụng ........................................................................... 32


1.3.2. Khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn ñòi hỏi quá trình tác
nghiệp của ngân hàng phải nhanh chóng làm cho công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng không hiệu quả ................................................................ 32
1.3.3. Cho vay còn dựa trên giá trị TSBð của khách hàng, số lượng
TSBð nhiều làm công tác quản trị rủi ro mất nhiều thời gian và phải thận
trọng................................................................................................................. 33
1.3.4. Khả năng trả nợ phụ thuộc hoàn toàn vào người vay, khi rủi ro
tín dụng xảy ra công tác quản trị rủi ro chủ yếu là tài trợ rủi ro ..................... 34
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHO
VAY KHCN TẠI AGRIBANK - ðAKLĂK.............................................. 36
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK - ðAKLĂK .................. 36
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng ................................................... 36
2.1.2. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Agribank - ðăkLăk.......... 42
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG CHO VAY ðỐI VỚI KHCN TẠI
AGRIBANK - ðĂKLĂK ............................................................................... 46
2.2.1. Tình hình hoạt ñộng cho vay ñối với KHCN ............................. 46
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay ñối với KHCN ..... 49
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO
VAY KHCN TẠI AGRIBANK - ðĂKLĂK.................................................. 52
2.3.1. Nhận dạng rủi ro ......................................................................... 52
2.3.2. ðánh giá và ño lường rủi ro tín dụng.......................................... 54
2.3.3. Kiểm soát các rủi ro tín dụng...................................................... 65
2.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng.................................................................. 68
2.4. ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG

CHO VAY KHCN TẠI Agribank- ðăkLăk ................................................... 70
2.4.1. Nhận dạng rủi ro ......................................................................... 70
2.4.2. ðánh giá và ño lường rủi ro........................................................ 71


2.4.3. Kiểm soát rủi ro .......................................................................... 72
2.4.4. Tài trợ rủi ro................................................................................ 73
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 74
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ðỐI VỚI KHCN AGRIBANK ðĂKLĂK ....................................................................................................... 75
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 75
3.1.1. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng kinh doanh của Agribank ðăkLăk ............................................................................................................ 75
3.1.2. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng tín dụng trong cho vay ñối với
KHCN của Agribank - ðăkLăk ..................................................................... 76
3.1.3. ðịnh hướng hoạt ñộng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối
với KHCN tại Agribank - ðăkLăk................................................................. 77
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY ðỐI VỚI KHCN TẠI AGRIBANK - ðĂKLĂK....................... 77
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro......................................... 77
3.2.2. Hoàn thiện công tác ñánh giá và ño lường rủi ro ....................... 84
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro.......................................... 87
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro................................................ 94
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 96
3.3.1. ðối với Nhà nước ....................................................................... 96
3.3.2. ðối với Ngân hàng Nhà nước..................................................... 97
3.3.3. ðối với chính quyền ñịa phương ................................................ 98
Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CN

: Chi nhánh

TMCP

: Thương mại cổ phần

DPRR

: DPRR

HðQT

: Hội ñồng quản trị

KH


: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

Agribank ðăkLăk : Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn ðăkLăk
DPRR

: Dự Phòng Rủi Ro

QTRR

: Quản trị rủi ro

RRTD


: Rủi ro tín dụng

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSBð

: Tài sản bảo ñảm

BðS

: Bất ñộng sản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3

Tình hình nguồn nhân lực qua các năm 2013-2015

Tình hình huy ñộng vốn tại Agribank - ðăkLăk năm
2013- 2015
Tình hình dư nợ cho vay tại Agribank - ðăkLăk năm
2013- 2015

Trang
40
42
43

2.4

Tình hình thu nhập – chi phí giai ñoạn năm 2013 - 2015

45

2.5

Cơ cấu dư nợ cho vay giai ñoạn năm 2013 - 2015

47

2.6

Cơ cấu nợ quá hạn, nợ xấu giai ñoạn năm 2013 - 2015

50

3.1


Danh mục rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN

78

3.2

ðánh giá mức ñộ rủi ro tín dụng của danh mục rủi ro tín
dụng trong cho vay ñối với KHCN

85


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Số hiệu
2.1

Tên hình
Cơ cấu tổ chức tại Agribank ðăkLăk

Trang
38


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ở các ngân hàng, hoạt ñộng cho vay ñối với KHCN là một mảng tín
dụng quan trọng, lợi nhuận của nó mang lại tuy không cao ñột biến nhưng
chắc chắn, bền vững. Ngân hàng thương mại ñóng vai trò quan trọng ñối với

sự phát triển của nền kinh tế và là một trong những công cụ góp phần không
nhỏ trong việc ổn ñịnh tiền tệ khi nền kinh tế có những chuyển biến phức tạp.
Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận
nhưng cũng là loại hình chứa ñựng nhiều rủi ro. Trong toàn bộ hoạt ñộng của
các ngân hàng thương mại diễn ra trên thế giới và ở nước ta, tín dụng ñóng
vai trò cực kỳ quan trọng, xét trên phương diện: Quy mô sử dụng vốn và khả
năng tạo ra lợi nhuận. Xét về quy mô sử dụng vốn, thông thường ở các ngân
hàng thương mại ở nước ta, tín dụng thường chiếm khoảng 70% tổng tài sản
sản có trở lên và do vậy cũng là khoản mục tạo ra lợi nhuận chủ yếu của ngân
hàng thương mại. Vì tín dụng là khoản mục sinh lợi chủ yếu nên ñây cũng là
khoản mục rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng. Khi ñề cập ñến rủi ro
của ngân hàng thương mại, chủ yếu ñề cập ñến rủi ro không hoàn trả và cũng
ñược hiểu là sự vận ñộng ñơn phương của giá trị từ người cho vay sang người
ñi vay và khi kết thúc kỳ hạn tín dụng, nó sẽ không quay lại hoặc chậm quay
lại người cho vay. ðó chính là rủi ro của tín dụng.
ðể phát triển ñược hoạt ñộng cho vay KHCN một cách tốt nhất tức là
ngoài việc tìm kiếm KHCN có phương án vay khả thi, TSðB tính khả thi cao
thì ngân hàng phải quản trị rủi ro tốt ñối với ñối tượng khách hàng này. Hiện
nay, việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn ñể cho vay ngắn hạn sẽ giúp các ngân
hàng giảm thiểu rủi ro về mất cân ñối nguồn vốn do nguồn vốn huy ñộng của
của ngân hàng chủ yếu hiện nay là ngắn hạn. Chính vì vậy mà việc nghiên
cứu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN chắc chắn sẽ là một


2

sự cần thiết ñúng lúc, nó vừa mang ý nghĩa thực tiễn và là một trong những
cách giải quyết từng vấn ñề một trong hoạt ñộng quản trị rủi ro của ngân hàng
hiện nay
Sau một thời gian công tác hoạt ñộng tín dụng tại Agribank ðăkLăk, tôi

nhận thấy rủi ro trong cho vay ñối với KHCN tại NH vẫn còn ñang tồn tại.
Nếu NH không quản trị rủi ro tín dụng tốt thì mục tiêu tăng trưởng cho vay
KHCN trong thời gian sắp tới sẽ kéo theo các rủi ro tín dụng phát sinh vì mục
tiêu phát triển nhanh sẽ dẫn ñến việc tuân thủ quy trình, quy ñịnh và các ñiều
kiện của các sản phẩm tín dụng cũng lỏng lẽo. Chính vì ñiều ñó việc quản lý
rủi ro, ñánh giá,phòng tránh rủi ro là việc làm hết sức cần thiết nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng, quản trị rủi ro, ñánh giá,phòng tránh rủi ro là việc làm hết
sức cần thiết nhằm nâng cao chất lượng tín dụng,quản trị rủi ro tốt ñồng nghĩa
với việc mang lại sự phát triển bền vững cho NH. Xuất phát từ nhu cầu cấp
thiết này, ñó là lý do tôi chọn ñề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank ðăkLăk” làm ñề tài nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn ñề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng, những tác ñộng trong cho vay ñối với KHCN tác ñộng lên công tác
quản trị rủi ro của NHTM
- ðánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối
với KHCN tại Agribank ðăkLăk
- Trên cơ sở lý luận và ñánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay ñối với KHCN, từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với KHCN tại Agribank ðăkLăk.
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là nhận dạng, ño lường, phân tích cá


3

nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cho vay ñối với KHCN và ñề ra các giải
pháp nhằm hạn chế,phòng ngừa rủi ro trong hoạt ñộng cho vay ñối với KHCN

tại Agribank ðăkLăk
Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn
ñến rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ñối với
KHCN tại Agribank ðăkLăk
+ Về không gian: Tại Ngân hàng Agribank ðăkLăk.
+ Về thời gian: Luận văn ñược tập trung nghiên cứu và phân tích trong
thời gian từ năm 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như:
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp tổng hợp.
- Phương pháp diễn giải.
5. Bố cục ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo...,
luận văn ñược bố cục 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cho vay KHCN tại
Agribank ðăkLăk.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản tri rủi ro tín dụng trong
cho vay KHCN tại Agribank ðăkLăk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tiễn liên quan ñến ñề tài,tác


4

giả ñã tham khảo một số tài liệu sau :

Các quy trình, quy ñịnh hướng dẫn cho vay và bảo ñảm tiền vay, quy
trình ñịnh giá TSðB, quy ñịnh hạn mứ phê duyệt tín dụng ñối với các chuyên
gia phê duyệt, hướng dẫn chấm ñiểm hệ thống xếp hạng nội bộ giành cho
từng ñối tượng khách hàng, hệ thống sản phẩm và dịch vụ của NH Agribank,
báo cáo tổng kết của NH Agribank các năm từ 2013 ñến năm 2015,…
Một số quy ñịnh của NH nhà nước như quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng ñối với khách hàng,quy ñịnh về phân loại tài sản có, mức trích,phương
pháp trích lập DPRR.
Ngoài ra,trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu tài liệu liên quan ñến ñề
tài quản trị rủi ro tín dụng
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu,tìm hiểu tài liệu thực tiễn liên
quan ñến ñề tài quản trị rủi ro tín dụng, hiện nay có rất nhiều ñề tài ñi sâu vào
lĩnh vực này cụ thể như:
Một số công trình nghiên cứu có liên quan:
1/ Bùi Diệu Anh, luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản trị danh mục cho vay
tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”, 2012.
Luận án ñã ñưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng quản trị danh
mục cho vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Căn cứ vào
mục ñích ñã xác ñịnh, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án bao gồm những nội
dung chính:
Thứ nhất: Luận án ñã tập hợp những lý luận căn bản nhất về quản trị
danh mục cho vay theo xu hướng hiện ñại ñang áp dụng tại ngân hàng thương
mại các nước trên thế giới.
Thứ hai: Phân tích thực trạng danh mục cho vay của các ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2006 - 2010, từ ñó


5

chỉ ra những ưu ñiểm cũng như những hạn chế trong hoạt ñộng quản trị

danh mục cho vay của các ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam.
Thứ ba: ðề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt ñộng quản
trị danh mục cho vay theo xu hướng hiện ñại trong ñiều kiện của các ngân
hàng Thương mại cổ phần Việt Nam.
2/ Nguyễn Tuấn Anh, luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, 2012.
Luận án ñã giải quyết ñược các vấn ñề chính như:
- Nêu lên tổng quan các hoạt ñộng kinh doanh nói chung, hoạt ñộng tín
dụng nói riêng của Agribank trong các năm 2007-2011, trong thời gian này
Agribank là một ngân hàng có thị phần tín dụng lớn nhất, nhưng có tỷ lệ nợ
xấu vào loại thấp nhất trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy
nhiên ñến nay Agribank ñã trở thành ngân hàng thương mại có nợ xấu thuộc
hàng cao nhất, ñặc biệt là các chi nhánh tại hai ñịa bàn Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của
Agribank trên các góc ñộ: mô hình quản lý tín dụng, cơ chế chính sách quản
lý tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, một số nội dung khác có
liên quan.
- Luận án cho rằng quản trị rủi ro tín dụng ñã làm cho nợ xấu của
Agribank ñược kiểm soát chặt chẽ, góp phần làm cho lợi nhuận tăng trưởng
một cách bền vững, từng bước ñưa hoạt ñộng kinh doanh của Agribank ổn
ñịnh, bền vững. Bên cạnh ñó còn một số hạn chế, như mô hình hiện nay của
Agribank chưa phù hợp, chất lượng cán bộ không ñồng ñều giữa các vùng
miền, còn hạn chế về nguồn nhân lực, ngoài ra công nghệ ngân hàng áp dụng
trong quản trị rủi ro tín dụng chưa ñáp ứng ñược yêu cầu…. Tình trạng ñó có
nhiều nguyên nhân, trong ñó nguyên nhân chủ quan từ chính Agribank và


6


nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh, sư suy thoái của nền kinh
tế cũng như một số yếu ñiểm của các cơ quan quản lý, ñiều hành có liên quan.
- Các kiến nghị của luận án ñược ñề xuất chủ yếu dựa trên những
nguyên nhân khách quan, tập trung vào việc hoàn thiện cơ chế bảo ñảm tiền
vay, ñiều hành chính sách tiền tệ, quản lý hoạt ñộng ngân hàng, hạn chế rủi ro
tín dụng. Chú ý việc phát triển mạng lưới ồ ạt tại hai Thành phố lớn ñã ñẩy
Agribank vào tình trạng khủng hoảng nhân sự ñiều hành dẫn ñến rủi ro về
quản trị, ñạo ñức gây ra hệ lụy rất lớn trong các năm 2012-2014 ñối với
Agribank.
3/Nguyễn Thanh Phương, luận án tiến sĩ kinh tế, “Phát triển bền vững
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, 2012.
Luận án ñã ñưa ra lý luận về phát triển bền vững của ngân hàng thương
mại, ñể phát triển bền vững các ngân hàng thương mại cần phải ñảm bảo sự
cân bằng trong một thời gian dài giữa khả năng sinh lời theo yêu cầu của các
chủ sở hữu ngân hàng với khả năng quản lý rủi ro của ngân hàng và sự cân
bằng giữa lợi ích giữa ngân hàng và lợi ích của khách hàng.
Luận án cũng ñề xuất một số chỉ tiêu phản ánh sự phát triển bền vững
của Ngân hàng thương mại bao gồm 4 nhóm chỉ tiêu: (1) Nhóm chỉ tiêu phản
ánh quy mô, cơ cấu, tốc ñộ tăng trưởng, thị phần nguồn vốn và tài sản; (2)
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng tiếp cận khách hàng của ngân hàng; (3)
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tính an toàn trong hoạt ñộng của ngân hàng; (4)
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng.
Luận án ñã chỉ ra bốn nhân tố ảnh hưởng ñến khả năng phát triển bền
vững của các ngân hàng thương mại là: Nguồn nhân lực; Năng lực quản trị;
Sự ña dạng hóa của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; Mức ñộ hiện ñại hóa của
công nghệ thông tin.
4/ Nguyễn Văn Tuấn, luận văn thạc sĩ kinh tế, “Nâng cao chất lượng
cho vay tại chi nhánh ngân hàng Công Thương Thái Nguyên”, 2009.



7

Luận văn nghiên cứu những vấn ñề lý luận chung và cụ thể về chất
lượng cho vay của ngân hàng thương mại; ñưa ra phương pháp tổng hợp,
phân tích hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng thương mại nói chung và nghiệp
vụ cho vay nói riêng theo tiêu chuẩn CAMEL, từ ñó ñề xuất áp dụng một số
chỉ tiêu ñánh giá chất lượng cho vay và các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có
ñược từ chất lượng cho vay cụ thể như : Tăng trưởng lợi nhuận ròng, ROA,
ROE, vốn chủ sở hữu/tài sản chịu rủi ro, tổng vốn lưu ñộng/vốn chủ sở hữu,
tổng dư nợ cho vay/tổng tiền gửi, mối quan hệ giữa ROE và ROA với phương
thức tài trợ tài sản có.
Luận văn ñã sử dụng nhiều phương pháp, trong ñó có phương pháp
tổng hợp, phân tích từ mô hình các bảng biểu ñể lượng hóa chất lượng, hiệu
quả cho vay; sử dụng hệ thống 08 chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ñể ứng dụng
phân tích, chỉ ra những thành tựu và một số tồn tại trong hoạt ñộng cho vay
của ngân hàng tương ñối rõ ràng, khoa học; từ ñó phân tích các nguyên nhân
tích cực và hạn chế chủ yếu gồm: Ba nguyên nhân tích cực: một là, Chi nhánh
ñã ñổi mới hoạt ñộng cho vay theo hướng nâng cao chất lượng cho vay, kiềm
chế tăng trưởng dư nợ quá nóng, tập trung xử lý nợ tồn ñọng; hai là, các mặt
công tác khác cũng liên tục ñược hoàn thiện, góp phần tăng cường hiệu quả
cho vay; ba là, bên cạnh sắp xếp lại tổ chức cho phù hợp với hoạt ñộng kinh
doanh mới, Chi nhánh ñã chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ñáp
ứng yêu cầu cao về trình ñộ chuyên môn cũng như ñạo ñức nghề nghiệp.
5/ Nguyễn Trường Sơn, luận văn thạc sĩ kinh tế, “Giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng ñối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh ðăkLăk”, 2011.
Luận văn ñã tìm hiểu và giải quyết ñược những nội dung chủ yếu sau:
1. Hệ thống hoá những vấn ñề cơ bản về tín dụng ngân hàng, trong ñó
tập trung vào nghiên cứu chất lượng tín dụng ñối với hộ sản xuất.



8

2. Qua phân tích số liệu hoạt ñộng kinh doanh qua các năm tại
Agribank chi nhánh ðăk Lăk, luận văn ñã ñánh giá thực trạng hoạt ñộng tín
dụng ñối với hộ sản xuất tại Agribank chi nhánh Tỉnh ðăkLăk, ñồng thời chỉ
ra những thuận lợi, hạn chế và nguyên nhân rủi ro trong quá trình cấp tín dụng
ñối với hộ sản xuất.
3. ðưa ra một số giải pháp ñể nâng cao chất lượng tín dụng ñối với hộ
sản xuất của Agribank chi nhánh Tỉnh ðăk Lăk trong giai ñoạn mới và các
giải pháp thực hiện. Tuy nhiên thực tiễn tại Agribank chi nhánh áp dụng các
kiến nghị này nhưng chưa ñạt kết quả mong muốn.


9

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
- Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh là Creditium có nghĩa là tin
tưởng,tín nhiệm. Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao
dịch giữa hai chủ thẻ,trong ñó có sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá
trị(hình thái tiền tệ hay hiện vật )từ người sở hữu sang người sử dụng ñể sau
một thời gian thu về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban ñầu với những ñiều
kiện mà hai bên thỏa thuận.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả ñược nợ hoặc

trả nợ không ñúng hạn cho ngân hàng [2, tr. 127].
- Rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng (sau ñây gọi tắt là rủi ro) là
tổn thất có khả năng xảy ra ñối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết [19, tr. 3]
Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối
quan hệ mà trong ñó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng vay nợ lại không
thực hiện hoặc không ñủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi ñến hạn. ðây
ñược gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên
quan ñến chất lượng hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng.
- Trên cơ sở ñịnh nghĩa Rủi ro tín dụng nêu trên và trong phạm vi của
Luận văn này, ñối tượng khách hàng là cá nhân bao gồm cá nhân, hộ gia ñình
có giấy chứng nhận ñăng ký hộ kinh doanh cá thể. Rủi ro tín dụng trong cho


10

vay ñối với KHCN là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng trong khoảng thời gian không quá 12 tháng, biểu hiện trên thực tế
qua việc khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia ñình không trả ñược nợ hoặc trả
nợ không ñúng hạn cho ngân hàng.
1.1.2. ðặc ñiểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra
khi khách hàng vay gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng
vốn. Nói cách khác, những rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng
vay ñã gián tiếp gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất ña dạng và phức tạp: ðặc ñiểm này biểu
hiện ở sự ña dạng, phức tạp của nguyên nhân tức là rủi ro tín dụng xảy ra ở rất
nhiều dạng và phụ thuộc vào nguyên nhân ñã gây ra rủi ro tín dụng, hình thức

và hậu quả của rủi ro tín dụng gây ra không thể lường trước ñược, tùy thuộc
vào từng mức ñộ rủi ro tín dụng của khoản vay.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Tình trạng thông tin bất cân xứng ñã
làm cho ngân hàng không thể nắm bắt ñược các dấu hiệu rủi ro một cách toàn
diện và ñầy ñủ, ñiều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro
ñối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở
mức ñộ phù hợp và ñạt ñược lợi nhuận tương ứng.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng
a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, ñánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan ñến quá trình ñánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả


11

ñể ra quyết ñịnh cho vay.
+ Rủi ro ñảm bảo: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn ñảm bảo như
các ñiều khoản trong hợp ñồng cho vay, các loại TSðB, chủ thể ñảm bảo,
cách thức ñảm bảo và mức cho vay trên trị giá của TSðB.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan ñến công tác quản lý khoản vay
và hoạt ñộng cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn ñề [2, tr. 128].
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, ñược phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và Rủi ro
tập trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các ñặc ñiểm riêng có, mang

tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể ñi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ ñặc ñiểm hoạt ñộng hoặc ñặc ñiểm sử dụng vốn của khách
hàng vay.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều ñối với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt ñộng
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng ñịa lý nhất
ñịnh; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao [2, tr. 128].
b. Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro
- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên
tai, dịch họa, người vay chết, mất tích, thay ñổi chính sách và các biến ñộng
ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay ñã thực hiện
nghiêm túc chế ñộ chính sách.
- Rủi ro chủ quan: là rủi ro do các nguyên nhân thuộc về chủ quan của
người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì


12

những lý do chủ quan khác.
c. Căn cứ theo tính chất rủi ro
- Rủi ro ñọng vốn: là rủi ro xảy ra khi người vay hoàn trả gốc, lãi hoặc
cả gốc và lãi không ñúng hẹn như cam kết trong hợp ñồng tín dụng.
- Rủi ro mất vốn: là rủi ro xảy ra khi người vay vốn Ngân hàng không
hoàn trả gốc tiền vay một cách ñầy ñủ.
1.1.4. Những căn cứ chủ yếu ñể xác ñịnh rủi ro tín dụng
ðể ñánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, người ta thường dùng
chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
* Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi

ñã quá hạn (Nợ nhóm 2, 3, 4 và 5).
Tỷ lệ nợ quá hạn

=

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay

x 100%

- Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% ñược coi là bình thường
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% ñến 10% ñược coi là không bình thường
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 10% ñến 15% ñược coi là cao
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 15% ñến 20% ñược coi là quá cao, báo ñộng
ñỏ, nguy cơ khủng hoảng rất lớn.
* Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là những khoản tín dụng không hoàn trả ñúng hạn, không ñược
phép và không ñủ tiêu chuẩn ñể ñược gia hạn nợ (Nợ nhóm 3, 4 và 5).
Tỷ lệ nợ xấu

=

Dư nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay

x 100%

- Tỷ lệ nợ xấu < 3% ñược coi là bình thường
- Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức ñộ nguy hiểm mà ngân hàng phải ñối mặt,
và do ñó phải có biện pháp giải quyết, nếu không muốn ngân hàng gặp tình



13

huống nguy hiểm
* Phân loại nợ: Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và
Thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 về việc sửa ñổi, bổ sung
Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống ñốc NHNN thì TCTD thực hiện
phân loại nợ theo 5 nhóm sau:
Nhóm 1 (Nợ ñủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ trong hạn và ñược ñánh giá là có khả năng thu hồi ñầy ñủ cả nợ
gốc và lãi ñúng hạn;
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và ñược ñánh giá là có khả năng thu hồi ñầy
ñủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi ñầy ñủ nợ gốc và lãi còn lại ñúng thời
hạn;
- Nợ ñược phân loại vào nhóm 1 theo quy ñịnh tại khoản 2 ðiều này.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 10 ngày ñến 90 ngày;
- Nợ ñiều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần ñầu;
- Nợ ñược phân loại vào nhóm 2 theo quy ñịnh tại khoản 2 và khoản 3
ðiều này.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày ñến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần ñầu;
- Nợ ñược miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không ñủ khả năng trả lãi
ñầy ñủ theo hợp ñồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau ñây chưa thu hồi ñược trong
thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết ñịnh thu hồi:
- Khoản nợ vi phạm quy ñịnh tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 ðiều 126 Luật
các tổ chức tín dụng;

- Khoản nợ vi phạm quy ñịnh tại các khoản 1, 2, 3, 4 ðiều 127 Luật các


14

tổ chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy ñịnh tại các khoản 1, 2, 5 ðiều 128 Luật các tổ
chức tín dụng;
- Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày ñến 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Khoản nợ vi phạm quy ñịnh tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 ðiều 126 Luật
các tổ chức tín dụng chưa thu hồi ñược trong thời gian từ 30 ngày ñến 60
ngày kể từ ngày có quyết ñịnh thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi
theo kết luận thanh tra ñến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi ñược;”
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
ñược cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc ñã quá hạn;
- Khoản nợ quy ñịnh tại ñiểm c(iv) khoản 1 ðiều này chưa thu hồi ñược
trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày có quyết ñịnh thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi

theo kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi ñược;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng ñược Ngân hàng Nhà nước


15

công bố ñặt vào tình trạng kiểm soát ñặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản [2, tr. 133-134].
Ngoài ra theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 cũng nêu
rõ: ðối với nợ quá hạn, tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro
thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi Khách hàng ñã trả ñầy ñủ phần nợ gốc và lãi bị
quá hạn kể cả lãi áp dụng ñối với nợ gốc quá hạn và nợ gốc và lãi của các kỳ
hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng ñối với nợ trung và
dài hạn, 01 (một) tháng ñối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt ñầu trả ñầy ñủ nợ
gốc và lãi bị quá hạn; ðối với nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng
phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi khách hàng
ñã trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu lại trong thời gian
tối thiểu 03 tháng ñối với nợ trung và dài hạn, 01 (một) tháng ñối với nợ ngắn
hạn, kể từ ngày bắt ñầu trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi theo thời hạn ñược cơ cấu lại;
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với ngân hàng
mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì ngân hàng
buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng ñó vào các nhóm nợ
rủi ro cao hơn tương ứng với mức ñộ rủi ro. Khi ngân hàng cho vay hợp vốn
không phải với vai trò là ngân hàng ñầu mối, ngân hàng khi thực hiện phân
loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng ñó vào
nhóm rủi ro cao hơn giữa ñánh giá của ngân hàng ñầu mối và ñánh giá của
ngân hàng.
1.1.5. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý;

- Sử dụng vốn sai mục ñích, kém hiệu quả;
- Vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh thấp;
- Tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch;


16

- Quản lý vốn không hợp lý dẫn ñến thiếu thanh khoản;
- Công nghệ sản xuất lạc hậu;
- Thiếu năng lực ñiều hành; mất ñoàn kết trong nội bộ ban ñiều hành;
tham ô, tham nhũng...;
- Khách hàng cố tình lừa ñảo; thiếu thiện chí trả nợ [2, tr.125-126]
b. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi
nhuận dẫn ñến cho vay ñầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá
nhiều vào một lĩnh vực kinh tế.
- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không ñầy ñủ dẫn ñến cho vay và ñầu tư không hợp lý.
- Do cạnh tranh giành thị phần, ngân hàng buộc phải nới lỏng các ñiều
kiện cho vay.
- Nhân viên tín dụng không chấp hành ñúng quy trình cho vay, yếu kém
về trình ñộ nghiệp vụ, vi phạm ñạo ñức kinh doanh;
- ðịnh giá tài sản không chính xác; không thực hiện ñầy ñủ các thủ tục
pháp lý cần thiết; hoặc không ñảm bảo các nguyên tắc của TSBð là: dễ ñịnh
giá; dễ chuyển nhượng quyền sở hữu; dễ tiêu thụ.
- Thiếu giám sát và quản lý trước, trong và sau khi cho vay;
- Hệ thống cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng còn yếu kém [2, tr.
125]
c. Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh
- Tình hình an ninh, trong nước, trong khu vực bất ổn.

- Sự biến ñộng quá nhanh và không dự ñoán ñược của thị trường thế
giới
- Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát.
- Thiếu sự quy hoạch, phân bổ ñầu tư hợp lý ñã dẫn ñến khủng hoảng


×