Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo quan trắc nước sông vàm cỏ đông tháng 6 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 34 trang )

Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................2
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................................3
PHẦN I. CƠ SỞ PHÁP LÝ..............................................................................................................4
PHẦN II. MỤC TIÊU.......................................................................................................................6
PHẦN III. NỘI DUNG THỰC HIỆN..............................................................................................7
PHẦN IV. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN......................................................................................8
IV.1. Vị trí, thời gian, tần suất và các thông số quan trắc.............................................................8
IV.1.1. Vị trí quan trắc..............................................................................................................8
IV.1.2. Thời gian thực hiện.....................................................................................................10
IV.1.3. Tần suất quan trắc.......................................................................................................11
IV.1.4. Thông số quan trắc......................................................................................................11
IV.2. Phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích.......................................................................11
IV.2.1. Phương pháp đo đạc tại hiện trường...........................................................................11
IV.2.2. Phương pháp thu mẫu.................................................................................................12
IV.2.3. Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm.............................................................12
IV.3. Quy chuẩn so sánh.............................................................................................................13
PHẦN V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN................................................................................................15
5.1. Kết quả quan trắc.................................................................................................................15
PHẦN VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................34
VI.1. Kết luận.............................................................................................................................34
VI.2. Kiến nghị...........................................................................................................................34

Trang 1


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Vị trí quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông năm 2014..................8
Bảng 4.2. Thông số quan trắc.........................................................................................................11
Bảng 4.3. Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm.................................................................12
Bảng 4.4. Phân loại chỉ số chất lượng nước theo WQI..................................................................13
Bảng 5.1. Kết quả phân tích chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014..........................15
Bảng 5.2. Chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông theo chỉ số WQI.................................................17
Bảng 5.3. Kết quả tính toán WQI sông Vàm Cỏ Đông tháng 3/2014 trường hợp không xét thông
số coliform, pH...............................................................................................................................31

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
........................................................................................................................................................18

Trang 2


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

PHẦN MỞ ĐẦU
Sông Vàm Cỏ Đông với diện tích lưu vực 6.000km 2 bắt nguồn từ Campuchia đi qua
Việt Nam tại Xamat và chảy qua địa phận tỉnh Tây Ninh theo hướng Tây Bắc rồi vào địa
phận tỉnh Long An qua các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức theo hướng Đông Nam;
nối với sông Vàm Cỏ Tây tại huyện Tân Trụ thành sông Vàm Cỏ Lớn đổ ra cửa Soài Rạp.
Đoạn sông Vàm Cỏ Đông đi qua Long An dài 145km, rộng trung bình 400 m, độ sâu đáy
sông ở cầu Đức Huệ là -17m, ở cầu Bến Lức là -21m. Vì có nhiều nhánh sông nhỏ, nên
Vàm Cỏ Đông rất thuận tiện cho việc lưu thông bằng đường thủy để vận chuyển hàng hóa
từ các nơi về Tây Ninh hay ngược lại từ Tây Ninh đến những nơi khác. Sông Vàm Cỏ
Đông là nguồn nước tưới tiêu cho các huyện Đức Hoà, Đức Huệ, Bến Lức với diện tích

trồng lúa khoảng 84.000 ha. Hàng ngày, sông Vàm Cỏ Đông phải tiếp nhận một lượng
chất thải khá lớn của các nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư và các hộ dân sống rải
rác ven sông.
Để có cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường, tăng cường công tác
quản lý chất lượng các nguồn nước trên địa bàn tỉnh, nhiệm vụ quan trắc chất lượng nước
sông Vàm Cỏ Đông là một nhiệm vụ cấp thiết và đã được thực hiện hàng năm.

Trang 3


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

PHẦN I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Nhiệm vụ quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông năm 2014 trên địa
bàn tỉnh được thực hiện trên các cơ sở pháp lý sau:
Luật Bảo vệ Môi trường thông qua kỳ họp thứ 8 Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI ngày 29/11/2005;
Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc
gia đến năm 2020”;
Theo thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của
liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập dự toán kinh
phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Thông tư 10/2007/TT-BTNMT, ngày 22/10/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc
môi trường;
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 của liên bộ Bộ
Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ
môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
Theo thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính về việc

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/ 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của liên bộ Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
môi trường;
Thông tư 21/2012/TT-BTNMT, ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc
môi trường;
Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi
trường về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước;
Quyết định 537/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 của UBND tỉnh Long An về việc phê
duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất và
không khí trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo quyết định 410/QĐ-UBND ngày 07/02/2012 của UBND tỉnh Long An về
việc ban hành đơn giá phân tích các thông số môi trường trên địa bàn tỉnh Long An;

Trang 4


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Quyết định 384/QĐ- STMNT ngày 20/11/2013 của Sở Tài nguyên & môi trường
về việc giao Trung tâm Quan trắc & Dịch vụ Kỹ thuật Môi trường lập các Đề cương quan
trắc năm 2014.
Biên bản số 580/BB- STNMT- CCBVMT ngày 12 /12/2013 thông qua các đề
cương quan trắc chất lượng môi trường: nước sông Vàm Cỏ Đông, nước sông Vàm Cỏ
Tây, nước sông Vàm Cỏ, nước sông Bảo Định, nước kênh Thầy Cai và sông Cần Giuộc;

chất lượng nước mặt các kênh rạch chính; chất lượng nước ngầm; đánh giá hiện trạng môi
trường không khí; và đánh giá hiện trạng môi trường tại các Cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An năm 2014.
Quyết định 575/QĐ- UBND ngày 18/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
về việc phê duyệt các đề cương quan trắc năm 2014.
Biên bản số 225/BB- STNMT ngày 04/4/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường
biên bản thống nhất số liệu kinh phí thực hiện đề cương.

Trang 5


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

PHẦN II. MỤC TIÊU
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông thuộc địa phận
tỉnh Long An năm 2014.
- Theo dõi diễn biến, đánh giá hiện trạng và phản ánh kịp thời chất lượng môi trường
nước sông Vàm Cỏ Đông thuộc địa phận tỉnh Long An.
- Là cơ sở khoa học phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về môi trường tại địa
phương, phục vụ công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường hàng năm và báo cáo hiện
trạng môi trường 5 năm cho cấp tỉnh và cấp quốc gia.
- Cung cấp, chia sẻ kết quả quan trắc đồng thời làm cơ sở để phối hợp thực hiện công
tác quản lý môi trường với các tỉnh lân cận.

Trang 6


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

PHẦN III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Để có thể đạt được những mục tiêu đề ra, một số nội dung sẽ được thực hiện như
sau:
-

Khảo sát, đo đạc, thu mẫu nước mặt sông Vàm Cỏ Đông.

-

Phân tích mẫu nước mặt sông Vàm Cỏ Đông.

-

Báo cáo mỗi đợt quan trắc

-

Tổng hợp kết quả, phân tích lập báo cáo đánh giá kết quả quan trắc.

-

Xây dựng các điểm quan trắc chất lượng nước mặt sông Vàm Cỏ Đông trên nền
bản đồ địa giới hành chính tỉnh Long An.

Trang 7


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

PHẦN IV. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
IV.1. Vị trí, thời gian, tần suất và các thông số quan trắc

IV.1.1. Vị trí quan trắc
Mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông được thiết kế
dựa vào “Báo cáo quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước
dưới đất và không khí trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020”.
Các vị trí quan trắc được được bố trí là những vị trí cố định, đại diện trên sông
Vàm Cỏ Đông để làm cơ sở đánh giá hiện trạng và theo dõi diễn biến chất lượng môi
trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Long An. Kế hoạch quan trắc chất lượng môi trường
nước sông Vàm Cỏ Đông thực hiện trong năm 2014 gồm 12 vị trí sau:
Bảng 4.1. Vị trí quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông năm 2014
TT

01

02

03

04

Điểm quan
trắc

Ký hiệu

Tọa độ
X

Các nguồn tiềm ẩn tác động đến
môi trường nước


Y

Lan truyền ô nhiễm từ phía
Vàm Bà Mãng
thượng nguồn sông Vàm Cỏ Đông
(Giáp ranh
xuống.
VCĐ-01 556.904 1.218.280
Long An – Tây
Các chất thải và ô nhiễm từ
Ninh)
trên lưu vực rạch Bà Mãng đổ ra

Hợp lưu rạch
Bà Thấy –
sông Vàm Cỏ
Đông

Khu dân cư
ven sông VCĐ
thuộc thị trấn
Hiệp Hòa
Hạ lưu cầu
Đức Huệ
300m (ngã ba

VCĐ-02 558.473 1.215.863

-


Các chất thải và ô nhiễm từ
trên lưu vực kênh Đông Tây và
rạch Bà Thấy đổ ra

-

Chất thải từ khu dân cư ven
sông

-

Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều

-

Chất thải từ khu dân cư ven
sông

Loại
quan
trắc

A, D

B

VCĐ-04 560.351 1.207.874 -


Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều

B

VCĐ-05 560.079 1.205.930 -

Nước thải sinh hoạt của khu
dân cư ven sông

B

Trang 8


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

TT

Điểm quan
trắc

Ký hiệu

Tọa độ
X

Y


sông)

05

06

07

08

09

Chợ Trà Cú,
xã Hòa Khánh
Tây

Chợ cầu tàu
Hựu Thạnh

Hợp lưu kênh
An Hạ – sông
Vàm Cỏ Đông

Hợp lưu kênh
Xáng lớn –
sông Vàm Cỏ
Đông

Gần Công ty
TNHH SX-


VCĐ-06 566332

Các nguồn tiềm ẩn tác động đến
môi trường nước
-

Hoạt động nuôi trồng thủy
sản, giao thông vận tải thủy

-

Nước thải từ khu vực thị trấn
Hậu Nghĩa đổ ra.

-

Nước thải từ khu dân cư, chơ
Trà Cú.

1.199.099
-

Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều.

-

Nước thải từ khu vực thị trấn

Đức Hòa đổ ra

-

Nước thải từ khu dân cư, chợ
Hựu Thạnh ven sông

VCĐ-07 573.924 1.193.686
-

Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều

-

Các chất thải và ô nhiễm theo
kênh Thầy Cai – An Hạ (nơi tập
trung nhiều KCN, các cơ sở công
nghiệp phân tán, các cơ sở chăn
nuôi, bãi rác,…) đổ ra sông Vàm
Cỏ Đông

VCĐ-08 574.092 1.193.409

LAW01
(Quốc
gia)

-


Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều

-

Nước thải của công ty CP
NIVL

-

Lan truyền ô nhiễm từ kênh
Xáng lớn

574.428 1.186.112
-

VCĐ-10 576.525 1.179.852 -

Trang 9

Loại
quan
trắc

B

B


C

B

Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều
Nước thải của Công ty TNHH
Tân Nghệ Nam, DNTN Tùng Phát

B


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

TT

Điểm quan
trắc

Ký hiệu

Tọa độ
X

Y

10

11


12

LAW02
(Quốc
gia)

-

Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều

-

Nước thải từ các khu dân cư,
KCN và các cơ sở công nghiệp
phân tán ở khu vực thị trấn Bến
Lức

579.033 1.176.517
-

Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều

-

Nước thải từ các khu dân cư,

KCN và các cơ sở công nghiệp
phân tán ở khu vực thị trấn Bến
Lức

Hạ lưu cảng
Bourbon 500m
(hợp lưu rạch
VCĐ-11 580.211 1.173.849 Hoạt động giao thông vận tải
Chanh – VCĐ)
thủy

Hợp lưu sông
Đôi Ma –
VCĐ

Loại
quan
trắc

và Cụm CN Bắc An Thạnh – Bến
Lức

TM Tân Nghệ
Nam

Cầu Bến Lức

Các nguồn tiềm ẩn tác động đến
môi trường nước


VCĐ-12 583.624 1.168.658

-

Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều

-

Nước thải từ cụm CN Long
Định (Cần Đước), KCN An Nhựt
Tân (BL)

-

Các chất ô nhiễm từ sông Đôi
Ma ra

-

Hoạt động giao thông vận tải
thủy

-

Lan truyền ô nhiễm dọc theo
tuyến sông Vàm Cỏ Đông theo
triều


IV.1.2. Thời gian thực hiện
Thời gian quan trắc được tiến hành từ ngày 5-6/6/2014.

Trang 10

B

C

B


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

IV.1.3. Tần suất quan trắc
-

Tần suất quan trắc trong năm 2014: 3 tháng/lần (4 đợt/ năm).

- Thời điểm quan trắc thích hợp nhất trong từng đợt quan trắc được xác định dựa
theo chế độ triều thấp nhất trong tháng (thường vào các ngày mùng 9 – 12 âm lịch hoặc
23 – 25 âm lịch hàng tháng).
-

Trong từng đợt quan trắc, mỗi vị trí sẽ tiến hành đo đạc và lấy mẫu 01 lần.

IV.1.4. Thông số quan trắc
Nhằm đảm bảo mục tiêu quan trắc cũng như đảm bảo hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc đối
với chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông được liên tục, các thông số trong
năm 2014 tiếp tục được thực hiện giống như năm 2013 bao gồm tất cả 26 thông số và tùy

vào vị trí quan trắc. Cụ thể như bảng 4.2.
Bảng 4.2. Thông số quan trắc
Loại điểm quan
trắc
Quan trắc môi
trường nền (A)
Quan trắc tác
động (B)
Quan trắc tác
động kết hợp
quan trắc bùn đáy
(C)
Quan trắc khu
vực giáp ranh (D)

Các thông số quan trắc đề nghị áp dụng
Nhiệt độ, độ đục, pH, DO, BOD5, COD, SS, NNH4+, N-NO3–, N-NO2–, P-PO43–, Cl–, Fetc, Coliform,
thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy
Nhiệt độ, độ đục, pH, DO, BOD5, COD, SS, NNH4+, N-NO3–, N-NO2–, P-PO43–, Cl–, Fetc, Coliform,
thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy
Nhiệt độ, độ đục, pH, DO, BOD5, COD, SS, NNH4+, N-NO3–, N-NO2–, P-PO43–, Cl–, Fetc, As, Cd,
Pb, Cr6+, Cu, Zn, Ni, Hg, Coliform, tổng dầu mỡ,
thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy
Nhiệt độ, độ đục, pH, DO, BOD5, COD, SS, NNH4+, N-NO3–, N-NO2–, P-PO43–, Cl–, Fetc, As, Cd,
Pb, Cr6+, Cu, Zn, Ni, Hg, Coliform, tổng dầu mỡ,
thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy

Tổng số
thông
số


Tổng số
vị trí

17

1

17

9

26

2

26

1

Ghi chú: điểm A trùng D nên lấy thông số của D

IV.2. Phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích
IV.2.1. Phương pháp đo đạc tại hiện trường
- Các chỉ tiêu hóa lý (to, pH, DO, độ đục, TDS) được xác định ngay tại hiện trường
bằng thiết bị đo nhanh.
-

Tọa độ các vị trí được xác định tại hiện trường bằng thiết bị định vị GPS.


Trang 11


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

IV.2.2. Phương pháp thu mẫu
Căn cứ theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường về phương pháp thu mẫu
phục vụ cho việc phân tích hóa lý được thực hiện theo các TCVN sau:
-

Phương pháp thu mẫu nước sông: TCVN 6663-6:2008.

- Phương pháp thu mẫu thủy sinh: theo “Standard Method For The Examination of
Water and Wastewater - 2005”.
IV.2.3. Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm
Bảng 4.3. Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm
Stt
Thông số
Phương pháp thử
1

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

Method 8000- DR 2500

2

Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5)


SMEWW 5210B- 2005

3

Chất rắn lơ lửng (TSS)

TCVN 6625-2000

4

Nitrit (tính theo N)

TCVN 6178 - 1996

5

Nitrat (tính theo N)

Method 8507- DR 2500

6

Amoni (tính theo N)

SMEWW 4500F- 2005

7

Phosphat (tính theo N)


Method 8048- DR 2500

8

Clorua

TCVN 6194-1996

9

Florua

SMEWW 4500D- 2005

10

Phenol

Method 8047-DR2500

11

Crom(VI)

Method 8023 -DR2500

12

Sắt tổng


TCVN 6177-1996

13

Cadimi

14

Chì

15

Đồng

16

Kẽm

17

Niken

Method 8037-DR2500

18

Tổng dầu mỡ

SMEWW 5520B- 2005


19

Thủy ngân (Hg)

SMEWW 3112B - 2005

Vol - ampe hoà tan anod sử dụng
điện cực than

Trang 12


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Stt

Thông số

Phương pháp thử

20

Asen (As)

SMEWW 3500 – 2005

21

Coliform


TCVN 6187 – 2:1996

IV.3. Quy chuẩn so sánh
QCVN 08:2008/BTNMT, Giới hạn A2 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt, dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý
phù hợp; bảo tồn động thực vật thuỷ sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2
(gọi tắt là QC 08)
Để có thể đánh giá nhanh chất lượng nước, báo cáo sử dụng kết hợp việc tính toán
chỉ số chất lượng nước (WQI ) được ban hành theo Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày
01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục Môi trường.
Chỉ số WQI được tính toán dựa vào công thức:

WQI pH  1 5
1 2

WQI =
WQI
×
WQI
×
WQI


a
b
c

100  5 a=1
2 b=1



1/ 3

Trong đó:
WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD5, COD, N-NH4, P-PO4
WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục
WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform
WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH.
Bảng 4.4. Phân loại chỉ số chất lượng nước theo WQI

Giá trị WQI

Mức đánh giá chất lượng nước

Màu

91 - 100

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh
hoạt

Xanh nước
biển

76 - 90

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp

Xanh lá cây


51 - 75

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục
đích tương đương khác

Vàng

26 - 50

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục
đích tương đương khác

Trang 13

Da cam


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

0 - 25

Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử
lý trong tương lai

Đỏ

Do chất lượng nước mặt bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác nhau nên việc sử dụng
chỉ số WQI chỉ mang tính tham khảo.


Trang 14


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

PHẦN V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
5.1. Kết quả quan trắc
Bảng 5.1. Kết quả phân tích chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014
Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

VCĐ
-01

VCĐ
-02

VCĐ
-04

VCĐ
-05

VCĐ
-06

VCĐ
-07


VCĐ
-08

LAW01

VCĐ
-10

LAW02

VCĐ
-11

VCĐ
-12

QCVN
08:2008
/BTNMT,
cột A2

Kết quả phân tích

pH

-

4,84

4,79


5,02

5,01

5,51

5,21

4,96

5,13

6,26

6,24

6,43

6,42

6-8,5

DO

mg/L

3,35

3,47


3,18

3,27

3,42

3,46

3,48

3,17

4,12

3,76

4,09

4,16

≥5

mS/cm

0,061

0,063

0,077


0,075

0,087

0,21

0,166

0,236

0,686

1,179

1,137

1,356

-

32,71

32,72

32,86

32,74

33,13


32,63

32,72

32,95

31,5

30,2

31,2

31,5

-

/0

0

0

0

0

0

0,01


0,01

0,01

0,034

0,060

0,060

0,070

-

TDS

mg/L

40

47

50

49

57

136


108

153

439

754

728

868

-

Độ đục

NTU

32

32

32

35

31

33


29

39

28

30

37

42

-

BOD5

mg/L

2

6

4

3

4

4


3

5

7

9

7

7

6

COD

mg/L

5

16

13

9

11

12


9

13

19

32

29

22

15

Chất rắn lơ lửng (SS)

mg/L

21

17

15

19

13

12


11

22

27

30

58

20

30

Amoni (tính theo N)

mg/L

0,54

0,71

0,62

0,54

0,30

0,15


0,18

0,23

0,18

0,24

0,33

0,24

0,2

Nitrat (tính theo N)

mg/L

0,296

0,249

0,199

0,203

0,477

0,506


0,312

0,640

0,381

0,674

0,710

0,768

5

Độ dẫn
Nhiệt độ

o

Độ mặn

0

C

Trang 15


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014


Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

VCĐ
-01

VCĐ
-02

VCĐ
-04

VCĐ
-05

VCĐ
-06

VCĐ
-07

VCĐ
-08

LAW01

VCĐ
-10


LAW02

VCĐ
-11

VCĐ
-12

QCVN
08:2008
/BTNMT,
cột A2

Kết quả phân tích

Nitrit (tính theo N)

mg/L

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH


KPH

KPH

KPH

0,008

0,013

0,016

0,025

0,02

Phosphat (tính theo P)

mg/L

0,021

0,028

0,019

0,011

0,009


0,019

0,031

0,011

0,017

0,025

0,048

0,023

0,2

Clorua

mg/L

16,1

19,3

19,8

39,4

25,4


78,4

58,7

90,9

151

252

278

343

400

Sắt (Fe)

mg/L

0,94

1,12

0,78

0,83

0,65


0,62

0,63

0,74

0,69

0,50

0,90

0,96

1

Chì (Pb)

mg/L

0,0009

-

-

-

-


-

0,0007

KPH

-

-

0,0018

-

0,02

Cadimi (Cd)

mg/L

0,0020

-

-

-

-


-

0,0012

-

-

-

0,0013

-

0,005

Đồng (Cu)

mg/L

0,0117

-

-

-

-


-

0,0102

-

-

-

0,0365

-

0,2

Kẽm (Zn)

mg/L

0,0155

-

-

-

-


-

0,0040

-

-

-

0,0004

-

1,0

Crôm (VI)

mg/L

KPH

-

-

-

-


-

KPH

KPH

-

-

KPH

-

0,02

Niken (Ni)

mg/L

0,03

-

-

-

-


-

KPH

-

-

-

0,03

-

0,1

Tổng dầu mỡ

mg/L

0,20

-

-

-

-


-

0,20

-

-

-

0,51

-

0,02

Asen (As)

mg/L

KPH

-

-

-

-


-

KPH

-

-

-

KPH

-

0,02

Thủy ngân (Hg) (*)

mg/L

KPH

-

-

-

-


-

KPH

-

-

-

KPH

-

0,001

MPN/100
mL

4,6x106

9,3x103

1,5x103

2,3x103

2,4x104

2,4x104


2,3x103

1,1x107

1,1x105

4,6x103

2,4x104

4,6x104

5000

Coliform

Trang 16


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Bảng 5.2. Chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông theo chỉ số WQI
WQI thông số

Vị trí
quan trắc
VCĐ-01
VCĐ-02
VCĐ-04

VCĐ-05
VCĐ- 06
VCĐ-07
VCĐ-08
LA-W01
(Quốc gia)
VCĐ-10

pH

DO

1
1
1
1
51
1
1

48
49
46
47
49
49
49

Độ
đục

49
49
49
47
49
48
53

1

46

44

88

85

95

73

100

57

55

72


68

83

80

BOD5
100
75
100
100
100
100
100

NCOD TSS
NH4
100
98
48
73
100
40
85
100
44
100 100
48
95
100

67
90
100
88
100 100
80

PPO4
100
100
100
100
100
100
100

WQI
Coliform
1
32
100
100
1
1
100

0
1
1
1

9
0
1

100

1

0

100

1

17

LA-W02
(Quốc gia)

100

51

50

67

48

75


72

100

79

69

VCĐ-11

100

56

46

72

52

46

64

100

1

15


VCĐ-12

100

58

43

72

63

100

72

100

1

17

Mức đánh giá
chất lượng
nước

Nước ô nhiễm
nặng, cần các
biện pháp xử lý

trong tương lai

Sử dụng cho
mục đích tưới
tiêu và các mục
đích tương
đương khác
Nước ô nhiễm
nặng, cần các
biện pháp xử lý
trong tương lai

Hình 1. Diễn biến chỉ số chất lượng nước WQI tại các điểm quan trắc trên sông
Vàm Cỏ Đông

Trang 17


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

5.2.

Nhận xét kết quả

5.2.1. Vị trí Vàm Bà Mãng (giáp ranh Long An – Tây Ninh) (VCĐ-01)
Thời điểm lấy mẫu: trời nắng, nước lớn, nước trên sông đục có nhiều lục bình và
ghe thuyền qua lại.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí Vàm Bà Mãng (VCĐ-01) có các thông số đạt
QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như: BOD5, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat,
clorua, sắt, chì, cadimi, đồng, kẽm, crôm (VI), niken, asen và thủy ngân. Có 5 thông

số không đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như giá trị pH, DO thấp, các
thông số amoni, tổng dầu mỡ và Coliform vượt quy chuẩn. Đa số các thông số ô
nhiễm có nồng độ thấp hơn so với cùng kỳ tháng 6/2013, riêng thông số tổng dầu mỡ
và coliform cao hơn cùng kỳ tháng 6/2013 và vượt QC nhiều lần. Bảng tổng hợp các
thông số vượt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. Tổng hợp các thông số vượt quy chuẩn tại vị trí VCĐ-01
Số lần vượt so với quy chuẩn
(lần)

Kết quả

Thông số

Tháng 6/2014

Tháng 6/2013

Tháng 6/2014

Tháng 6/2013

pH

4,84

6,05

1,24

0,99


DO

3,35

2,22

1,49

2,25

Amoni

0,54

0,57

2,70

2,86

Tổng dầu mỡ

0,2

0,93

10,00

46,50


4.600.000

12.000

920

2,40

Coliform

Hình 2. Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số ô nhiễm tại VCĐ-01 tháng 6/2014
và cùng kỳ tháng 6/2013

Ghi chú: thông số coliform vượt QC cho phép 920 lần không thể hiện trên biểu đồ.

Trang 18


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Nước sông Vàm Cỏ Đông khu vực này
tiếp nhận nước thải từ các hoạt động
công nghiệp và sinh hoạt từ khu vực
phía thượng nguồn sông Vàm Cỏ Đông
và các chất thải sinh hoạt từ các hộ dân
khu vực rạch Bà Mãng đổ ra làm cho
thông số amoni, tổng dầu mỡ và
coliform vượt QC.
Qua kết quả tính toán chỉ số chất lượng

nước WQI cho thấy chất lượng nước
mặt tại vị trí Vàm Bà Mãng bị ô nhiễm
nặng, cần các biện pháp xử lý trong
tương lai (WQI =0). Nguyên nhân làm cho chỉ số chất lượng nước WQI có giá trị thấp
do thông số pH thấp và Coliform có mức độ ô nhiễm rất cao. Trường hợp không xét
thông số pH và coliform, chỉ số WQI = 76 - chất lượng nước mặt sông VCĐ tại khu
vực có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý
phù hợp.
5.2.2. Vị trí hợp lưu rạch Bà Thấy – sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ-02)
Thời điểm lấy mẫu: trời nắng nhẹ, nước đục, có nhiều lục bình.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hợp lưu rạch Bà Thấy – sông Vàm Cỏ Đông
(VCĐ-02) có các thông số đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như: BOD5, SS,
nitrat, nitrit, phosphat và clorua. Có 6 thông số không đạt QCVN 08:2008/BTNMT,
giới hạn A2 như: giá trị pH, DO thấp hơn QC, các thông số COD, amoni, tổng Fe, và
Coliform vượt quy chuẩn. Đa số các thông số ô nhiễm có nồng độ cao hơn so với
cùng kỳ tháng 6/2013. Bảng tổng hợp các thông số vượt QCVN 08:2008/BTNMT,
giới hạn A2 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2. Tổng hợp các thông số vượt quy chuẩn tại vị trí VCĐ-02
Số lần vượt so với quy chuẩn
(lần)

Kết quả

Thông số

Tháng 6/2014

Tháng 6/2013

Tháng 6/2014


Tháng 6/2013

pH

4,79

6,3

1,25

0,95

DO

3,47

2,58

1,44

1,94

16

12

1,07

0,80


Amoni

0,71

0,513

3,55

2,57

Tổng Fe

1,12

1,41

1,12

1,41

Coliform

9.300

3.400

1,86

0,68


COD

Trang 19


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Hình 3. Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số ô nhiễm tại VCĐ-02 tháng 6/2014
và cùng kỳ tháng 6/2013

Tại điểm quan trắc này chất
lượng nước mặt có dấu hiệu ô nhiễm
hữu cơ, chất dinh dưỡng nhẹ, các
thông số COD, amoni vượt QC.
Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng
của giao thông thủy, sinh hoạt của
dân cư ven sông và dọc theo kênh
Đông Tây và rạch Bà Thấy.
Theo kết quả tính toán chỉ số
chất lượng nước WQI, nước mặt tại
vị trí quan trắc này có giá trị WQI =
1: Nước ô nhiễm nặng, cần các biện
pháp xử lý trong tương lai.
Nước mặt tại vị trí này qua nhiều đợt quan trắc có giá trị pH thấp, trường hợp không
xét đến thông số pH, chỉ số chất lượng nước WQI = 54: Nước sử dụng dụng cho mục
đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.
5.2.3. Vị trí khu dân cư ven sông Vàm Cỏ Đông thuộc thị trấn Hiệp Hòa (VCĐ-04)
Thời điểm lấy mẫu: nước lớn, trong, sông có nhiều lục bình.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí khu dân cư ven sông Vàm Cỏ Đông thuộc thị

trấn Hiệp Hòa (VCĐ-04) có các thông số đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2
như: BOD5, COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua, sắt và coliform. Có 3 thông số
không đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như giá trị pH, DO thấp hơn QC
tương ứng 1,2; 1,6 lần, thông số amoni vượt quy chuẩn 3,1 lần. Chất lượng nước so
với cùng kỳ tháng 6/2013 không có sự biến đổi đáng kể.

Trang 20


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Hình 4. Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số ô nhiễm tại VCĐ-04 tháng
6/2014 và cùng kỳ tháng 6/2013

Nước mặt khu vực này chịu ảnh hưởng từ hoạt động sinh hoạt của dân cư sống
ven sông, nước bị ô nhiễm hữu cơ và chất dinh dưỡng nhẹ.
Theo kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước WQI, nước mặt tại vị trí quan trắc
có giá trị WQI = 1 – Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai.
Nguyên nhân giá trị WQI thấp là do giá trị pH thấp. Trường hợp không xét đến thông
số pH, chỉ số chất lượng nước WQI = 82: Nước sử dụng dụng cho mục đích cấp nước
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
5.2.4. Vị trí hạ lưu cầu Đức Huệ 300m (ngã ba sông) (VCĐ-05)
Thời điểm lấy mẫu: trời nắng nhẹ, trên sông có nhiều lục bình và ghe thuyền qua lại
nước lớn.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hạ lưu cầu Đức Huệ 300m (VCĐ-05) có các
thông số đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như: BOD5, COD, SS, nitrat,
nitrit, phosphat, clorua, sắt và coliform. Có 3 thông số không đạt QCVN
08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như giá trị pH, DO thấp hơn QC tương ứng 1,2; 1,5
lần, thông số amoni vượt quy chuẩn 2,7 lần. So với cùng kỳ tháng 6/2013, chất lượng
nước không có sự biến đổi đáng kể.


Trang 21


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Hình 5. Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số ô nhiễm tại VCĐ-05 tháng 6/2014
và cùng kỳ tháng 6/2013

Nước mặt khu vực này chịu ảnh hưởng từ hoạt động sinh hoạt của dân cư sống
ven sông, nước bị ô nhiễm chất dinh dưỡng nhẹ.
Theo kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước WQI, nước mặt tại vị trí quan trắc
có giá trị WQI = 1 – Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai.
Cũng như tại vị trí VCĐ-04, nguyên nhân giá trị WQI thấp là do giá trị pH thấp.
Trường hợp không xét đến thông số pH, chỉ số chất lượng nước WQI = 83: Nước sử
dụng dụng cho mục đích cấp nước nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
5.2.5. Vị trí Chợ Trà Cú, xã Hòa Khánh Tây (VCĐ-06)
Thời điểm lấy mẫu: trời nắng, nước trong có nhiều ghe, thuyền qua lại.
Đây là vị trí quan trắc bổ sung thêm từ năm 2014 nhằm đánh giá ảnh hưởng nước thải
từ khu vực thị trấn Hậu Nghĩa đổ ra, nước thải từ khu dân cư, chợ Trà Cú…
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí Chợ Trà Cú, xã Hòa Khánh Tây (VCĐ-06) có các
thông số đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như: BOD 5, COD, SS, nitrat,
nitrit, phosphat, clorua và sắt. Có 4 thông số vượt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn
A2 như: pH, DO thấp hơn QC tương ứng 1,1; 1,4 lần, amoni vượt QC 1,5 lần, và
coliform vượt QC 4,8 lần.
Hình 6. Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số ô nhiễm tại VCĐ-06 tháng 6/2014

Trang 22



Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Chất lượng nước mặt tại vị trí quan trắc này nhiễm chất dinh dưỡng và vi sinh:
amoni và coliform vượt quy chuẩn do ảnh hưởng từ hoạt động sinh hoạt của dân cư
khu vực.
Theo kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước WQI, nước mặt tại vị trí quan trắc có
giá trị WQI = 9 – Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai.
Nguyên nhân làm cho chỉ số chất lượng nước WQI có giá trị thấp do thông số pH thấp
và Coliform cao. Trường hợp không xét thông số pH và coliform, chỉ số WQI = 79 nước có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý
phù hợp.
5.2.6. Vị trí chợ cầu tàu Hựu Thạnh (VCĐ-07)
Thời điểm lấy mẫu: nước ròng, trời nắng nhẹ và trên sông có nhiều lục bình.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí chợ cầu tàu Hựu Thạnh (VCĐ-07) có các
thông số đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như: BOD5, COD, SS, amoni,
nitrat, nitrit, phosphat, clorua và sắt. Có 3 thông số không đạt QCVN
08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như giá trị pH, DO thấp hơn QC tương ứng 1,15; 1,45
lần, thông số coliform vượt quy chuẩn 4,8 lần. Đa số các thông số ô nhiễm có nồng độ
thấp hơn so với cùng kỳ tháng 6/2013, ngoại trừ thông số coliform cao hơn so với
cùng kỳ năm 2013.

Trang 23


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Hình 7. Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số ô nhiễm tại VCĐ-07 tháng 6/2014
và cùng kỳ tháng 6/2013

Nước sông khu vực này chịu ảnh hưởng từ nước thải khu vực dân cư ven sông,
nhưng do ảnh hưởng của thủy triều đa số các thông số ô nhiễm đều đạt QC.

Theo kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước WQI, nước mặt tại vị trí quan
trắc có giá trị WQI = 0 – Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai.
Nguyên nhân làm cho chỉ số chất lượng nước WQI có giá trị thấp do thông số pH thấp
và Coliform cao. Trường hợp không xét thông số pH và coliform, chỉ số WQI = 79 nước có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý
phù hợp.
5.2.7. Vị trí hợp lưu kênh An Hạ - sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ-08)
Thời điểm lấy mẫu: trời nắng nhẹ, thủy triều đang lên, nước trên sông tương đối trong
và có lục bình rải rác.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hợp lưu kênh An Hạ - sông Vàm Cỏ Đông
(VCĐ-08) có các thông số đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như: BOD 5,
COD, SS, nitrat, nitrit, phosphat, clorua, niken, crôm (VI), chì, đồng, kẽm, asen và
thủy ngân. Có 3 thông số không đạt QCVN 08:2008/BTNMT, giới hạn A2 như giá trị
pH thấp hơn QC không đáng kể, DO thấp hơn QC 1,4 lần, thông số tổng dầu mỡ vượt
quy chuẩn 10 lần. Đa số các thông số ô nhiễm có nồng độ cao hơn so với cùng kỳ
tháng 6/2013.

Trang 24


Báo cáo chuyên đề Quan trắc chất lượng môi trường nước sông Vàm Cỏ Đông tháng 6/2014

Hình 8. Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số ô nhiễm tại VCĐ-08 tháng 6/2014
và cùng kỳ tháng 6/2013

Ghi chú: giá trị tổng dầu mỡ tháng 6/2014 vượt QC 10 lần, tháng 6/2013 vượt QC
100,1 lần, không thể hiện trên biểu đồ
Nước sông khu vực này chịu ảnh hưởng của các chất thải và chất ô nhiễm theo kênh
Thầy Cai – An Hạ (nguồn thải từ các KCN, các cơ sở công nghiệp phân tán, các cơ sở
chăn nuôi, các hoạt động sinh hoạt dân cư….).
So với kết quả phân tích cùng kỳ 2013, chất lượng nước vào tháng 3/2014 có xu

hướng giảm nhưng vẫn còn khá tốt (WQI từ 87 xuống 78). Đặc biệt thông số tổng dầu
mỡ tháng 3/2014 giảm nhiều so với cùng kỳ năm 2013 nhưng vẫn vượt giới hạn QC
08. Số lượng các thông số vượt chuẩn tương đương (5 thông số).
Kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước WQI cho thấy hiện trạng chất lượng nước
mặt tại vị trí này có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện
pháp xử lý phù hợp (WQI=77). Tuy nhiên cũng cần lưu ý vấn đề nước mặt nhiễm
cadimi tại khu vực này (vượt 1,3 lần), khi sử dụng nguồn nước có thể sẽ gây độc cho
cơ thể.
5.2.8. Vị trí hợp lưu kênh Xáng Lớn - sông Vàm Cỏ Đông (LA-W01)
Thời điểm lấy mẫu trời nắng nhẹ, thủy triều đang lên, nước trên sông tương đối trong
và có nhiều lục bình.
Kết quả đo đạc, phân tích tại vị trí hợp lưu kênh Xáng Lớn – sông Vàm Cỏ Đông có
hầu hết các thông số đạt QC 08 như pH, SS, nitrat, phosphat. Thông số pH, DO thấp
hơn QC và thông số amoni vượt QC 1,15 lần.
Hình 9. Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số ô nhiễm tại LA-W01 tháng
6/2014 và cùng kỳ tháng 6/2013
Trang 25


×