Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Lịch sử âm nhạc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.14 KB, 2 trang )

LỊCH SỬ ÂM NHẠC VIỆT NAM
1.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành âm nhạc Việt Nam?
 Văn hóa: ảnh hưởng 2 nền văn hóa Đông Á và Đông Nam Á.
 Ngôn ngữ: gồm 3 ngữ hệ Nam Á, Nam đảo và Hán Tạng.
 Tôn Giáo: thờ Đa thần
 Thiên nhiên: nhiều nhạc cụ tre nứa, đồng,đá.
2. Các loại nhạc cụ thời Hùng Vương? 2 loại
 Thổi: khèn bàu, khèn bè
 Gõ: Tự thân vang( trốngđồng, cồng chiên), có màng rung( trống da).
3. Các dàn nhạc thời Lý-Trần?
 Đại nhạc: các nhạc cụ phát ra âm lượng lớn( kèn,trống). Làm nhạc lễ
trong cung.
 Tiểu nhạc: các nhạc cụ phát ra âm lượng nhỏ(sáo, đàn dây).Nhạc giải trí
trong cung và nhạc lễ ngoài cung.
4. Lý thuyết âm nhạc thời Lý-Trần?
 Tổng kết thang âm điệu thức: âm đàn, âm kèn.
 Du nhập thang âm Trung Quốc: cung, thương, giốc, chủy, vũ, hò, xự….
 Biên soạn sách dạy nhạc, phương pháp dạy nhạc, phương pháp hòa
nhạc…
 Bát âm Việt Nam được xây dựng trên hiệu quả âm thanh vang lên: tiếng
gió thoảng, tiếng chim, tiếng sấm, tiếng vó ngựa….
 Phân loại nhịp: (5 loại) Nhịp quân hành, Nhịp lưỡng thuận hay trường
thuận, Nhịp chiêu binh cổ sĩ, Nhịp song lan phù, Nhịp nam oán dạ.
5. Các thể loại âm nhạc thời Lê?
 Nhạc cung đình: Tế giao, Tế miếu, Tế ngũ tự, Đại triều nhạc, Thường
triều nhạc, Yến nhạc, Cung nhạc.
 Nhạc dân gian: Kỳ yên, Con hát, Phường chèo, Tàng câu, Thường ban,
Hát cửa đình…
6. Các dàn nhạc thời Lê?
 Đường thượng chi nhạc
 Đường hạ chi nhạc


 Ty giáo phường
 Dàn nhạc trong cung
 Đội Bả lệnh
 Thự Đồng văn và Nhã nhạc.


7. Các thể loại âm nhạc thời Nguyễn?
 Nhạc cung đình: Giao nhạc, Miếu nhạc, Ngũ tự nhạc, Đại triều nhạc,
Thường triều nhạc, Nhã nhạc, Yến nhạc, Đạo nghinh nhạc, Cung trung
chi nhạc.
 Nhạc dân gian: - Nhạc thính phòng: hát Ả Đào, Ca Huế.
Nhạc lễ: Miền Bắc và Miền Trung.
8. Các dàn nhạc thời Nguyễn?
 Nhạc cung đình: Đại nhạc, Tế nhạc, Nhã nhạc, Nhạc huyền, Ty chung
và Ty khánh, Ty cổ, Quân nhạc.
 Nhạc dân gian: Dàn nhạc lễ Miền Bắc và Dàn nhạc lễ Miền Nam.
9. Các dòng ca khúc từ giữa TK 19 đến 1945?
a. Ca khúc Lãng mạn: 3 khuynh hướng
 Bi ai, thương cảm: Giọt mưa thu – Đặng Thế Phong.
 Thoát ly, mộng mơ: Bướm hoa – Nguyễn Văn Thương.
 Thôn dã: Chiều quê – Hoàng Quý.
b. Ca khúc yêu nước: 3 khuynh hướng
 Tươi sáng, lạc quan: Nước non Lam Sơn – Hoàng Quý.
 Xông pha, dấn thân: Bạch Đằng giang – Lưu Hữu Phước.
 Đau thương, uất hận: Lời Cha già – Đỗ Nhuận.
10. Các thể loại ca khúc Việt Nam từ 1945 đến 1954?
 Hành khúc: Tiểu đoàn 307 – Nguyễn Hữu Trí.
 Chính ca: Ca ngợi Hồ Chủ Tịch – Lưu Hữu Phước.
 Hài hước: Anh Ba Hưng – Trần Kiết Tường.
 Trữ tình: Sơn Nữ Ca – Trần Hoàn.

 Thiếu nhi : Đếm sao – Văn chung.
 Trường ca: Người Hà Nội – Nguyễn Đình Thi.
 Ca cảnh và Ca kịch: Diệt sói lang – Lưu Hữu Phước.
11. Các sự kiện âm nhạc quan trọng từ 1954 đến 1975?
 Đại hội văn công toàn quốc lần đầu tiên.
 Thành lập trường âm nhạc Việt Nam.
 Viện nghiên cứu âm nhạc.
12. Các thể loại âm nhạc từ 1954 đến 1975?
 Âm nhạc sân khấu kịch: Ca cảnh, Ca kịch, Nhạc kịch, Vũ kịch.
 Âm nhạc thính phòng: Thể loại: Vũ khúc, Hát ru, Biến tấu…Khuynh
hướng: Âm nhạc dân tộc và hiện thực Cách mạng.
 Giao hưởng: Thể loại: Giao hưởng thơ, liên khúc sonate, Tổ khúc giao
hưởng. Nội dung: Chiến tranh, ca ngợi Tổ quốc.
 Các tác phẩm cho nhạc cụ cổ truyền: Hình thức biểu diễn: Độc tấu,
dàn nhạc. Dạng sáng tác: Lối cổ, ghi từng note.



×