Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nghiên cứu ứng dụng giải pháp private cloud trong môi trường doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 116 trang )

Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Mục lục
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................. 3
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................................ 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................................... 6
Chƣơng 1: Mở đầu ............................................................................................................................. 8
1.1 Lý do chọn đề tài và tên đề tài ............................................................................................. 8
1.2 Mục đích và nhiệm vụ .......................................................................................................... 9
1.3 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 9
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................................... 9
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn ...........................................................................................10
1.6 Bố cục của luận văn ...........................................................................................................10
Chƣơng 2 : Tổng quan về Cloud Computing ...................................................................................11
2.1 Đặt vấn đề ..........................................................................................................................11
2.2 Định nghĩa ..........................................................................................................................12
2.3 Các giải pháp .....................................................................................................................14
2.4 Lợi ích của điện toán đám mây .........................................................................................16
2.5 Thách thức của điện toán đám mây ...................................................................................17
2.6 Xu hƣớng phát triển ..........................................................................................................18
Chƣơng 3 : Giải pháp Private Cloud ................................................................................................20
3.1 Private Cloud là gì ? ...........................................................................................................20
3.2 Chuẩn hóa mô hình và con đƣờng triển khai Private Cloud ..............................................21
3.2.1 Khảo sát đánh giá, chuẩn hóa hệ thống hiện tại ..............................................................21
3.2.2 Lựa chọn mô hình và con đƣờng ảo hóa .........................................................................25
3.2.3 Lựa chọn nền tảng ảo hóa và ảo hóa hệ thống ................................................................28
3.2.3.1 Công nghệ Hyper-V .....................................................................................................28


3.2.3.2 Công nghệ ảo hóa VMware..........................................................................................37
3.2.3.3 Sự khác biệt giữa HyperV và VMware ESX ...............................................................45
3.2.4 Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ trên nền ảo hóa ....................................................47

1


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

3.2.4.1 Giải pháp của Microsoft ..............................................................................................47
3.2.4.2 Giải pháp VMware .......................................................................................................59
3.2.5 IT as a Services (ITaaS) ..................................................................................................66
Chƣơng 4 : Đề xuất giải pháp Private Cloud cho Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex.............77
4.1 Đặc thù doanh nghiệp ........................................................................................................77
4.1.1 Đặc thù chung của mô hình CNTT trong doanh nghiệp .................................................77
4.1.2 Đặc thù riêng của PLC ....................................................................................................79
4.1.3 Kiến trúc CNTT hiện tại của PLC...................................................................................80
4.2 Lựa chọn giải pháp và mô hình áp dụng ............................................................................84
4.3 Tính hiệu quả của giải pháp ...............................................................................................90
4.4 Hạn chế và phƣơng hƣớng phát triển .................................................................................95
4.5 Một số điển hình đã sử dụng Private Cloud .......................................................................99
4.6 Mô phỏng giải pháp ........................................................................................................105
Chƣơng 5: Kết luận và hƣớng phát triển ........................................................................................114
5.1 Những đóng góp của luận văn .........................................................................................114
5.2 Những hạn chế của luận văn. ...........................................................................................114
5.3 Các hƣớng nghiên cứu tiếp theo.......................................................................................114
5.4 Kết luận ............................................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................116


2


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những kết quả đạt đƣợc trong luận văn này là do tôi nghiên
cứu, sƣu tầm, tổng hợp và sắp xếp lại phù hợp với yêu cầu của luận văn, không sao
chép từ các tài liệu khác. Toàn bộ những điều đƣợc trình bày trong luận văn hoặc là
của cá nhân, hoặc đƣợc tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau. Tất
cả tài liệu tham khảo đều đƣợc trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai
trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định.
Hà nội, ngày 04 tháng 09 năm 2013
Học viên

Phan Anh Quân

3


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

LỜI CẢM ƠN


Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo trong
trƣờng Đại học Bách Khoa nói chung, Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính nói riêng đã trao cho em những kiến thức
quý báu để làm ngƣời và đủ vững tin bƣớc vào cuộc sống.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Thầy GS.TS Nguyễn Thúc Hải,
ngƣời thầy đã luôn hƣớng dẫn tận tình, ủng hộ và truyền cho em những kiến thức
quý báu để hoàn thành tốt nhất luận văn tốt nghiệp này và định hƣớng phát triển
trong tƣơng lai.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn chân tình đến những ngƣời bạn đã cùng nhau
sẻ chia kiến thức, dùi mài kinh sử dƣới mái trƣờng Bách Khoa thân yêu và đã giúp
nhau vƣợt qua những lúc khó khăn nhất trong cuộc sống.

Học viên

Phan Anh Quân

4


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Từ đầy đủ

Nghĩa tiếng Việt


AD

Active Directory

Dịch vụ thƣ mục

CEO

Chief Executive Office

Giám đốc điều hành

CIO

Chief Information Officers

Giám đốc công nghệ

CPU

Central Processing Unit

Bộ xử lý trung tâm

DMZ

Demilitarized Zone

Khu vực mạng trung gian


HDD

Hard Disk Drive

Ổ cứng

HTTPS

HyperText Transfer Protocol Secure

Giao thức duyệt web an toàn

IaaS

Infrastructure as a Service

Hạ tầng nhƣ là dịch vụ

IT

Information Technology

Công nghệ thông tin (CNTT)

LAN

Local Area Network

Mạng nội bộ


NIC

Network Interface Card

Giao diện kết nối mạng

OS

Operating System

Hệ điều hành

PaaS

Platform as a Service

Nền tảng nhƣ là dịch vụ

PC

Personal Computer

Máy tính cá nhân

RAM

Random Access Memory

Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên


SaaS

Software as a Service

Phần mềm nhƣ là dịch vụ

SAN

Storage Area Network

Trung tâm lƣu trữ dữ liệu

SLA

Service Level Agreement

Mức cam kết dịch vụ

VDI

Virtual Desktop Infrastructure

Hạ tầng ảo hóa máy trạm

VM

Vitual Machine

Máy ảo


WAN

Wide Area Network

Mạng diện rộng

5


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 : Bảng so sánh cấu trúc Monolithic và Microkernelized .............................................. 47

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1 : Tất cả mọi thứ đều tập trung vào đám mây ................................................................ 14
Hình 2: Các tầng tạo nên đám mây ........................................................................................... 15
Hình 3 : Một số nhà cung cấp dịch vụ đám mây ...................................................................... 18
Hình 4 : Kiến trúc Hyper-V ...................................................................................................... 29
Hình 5 : Các kiểu ảo hoá của Microsoft ................................................................................... 31
Hình 6 : Mô hình tổ chức CNTT tập trung trên nền ảo hóa ..................................................... 32
Hình 7 : Mô hình kiến trúc ảo hóa Windows Hyper-V ............................................................ 35
Hình 8 : Kiến trúc hoạt động của Hyper-V............................................................................... 36
Hình 9 : Mô hình ảo hóa VMWare ........................................................................................... 39
Hình 10 : Kiến trúc ảo hóa VMWare ........................................................................................ 40
Hình 11: Kiến trúc ESX Server ................................................................................................ 40
Hình 12: Kiến trúc Vitual Center.............................................................................................. 41

Hình 13 : Kĩ thuật VMWare vMotion ...................................................................................... 42
Hình 14 : Kĩ thuật tự động điều phối tài nguyên VMWare DRS ............................................. 43
Hình 15 : Kĩ thuật đáp ứng tính sẵn sàng cao VMWare HA .................................................... 44
Hình 16 : Kĩ thuật sao lƣu dự phòng VMWare VCB ............................................................... 45
Hình 17 : Mô hình Kiến trúc giải pháp Private Cloud của Microsoft ...................................... 48
Hình 18 : Mô hình kiến trúc System Center Vitual Machine Manager (SC VMM) ................ 54
Hình 19: Mô hình Kiến trúc giải pháp Private Cloud VMWare ............................................... 60
Hình 20: Kiến trúc vCloud Director ......................................................................................... 62
Hình 21 : IT as a Service .......................................................................................................... 68
Hình 22 : Mô hình kết nối địa bàn PLC.................................................................................... 81
Hình 23 : Mô hình hạ tầng hiện tại PLC ................................................................................... 82
Hình 24 : Mô hình hệ thống PLC giai đoạn 1........................................................................... 87
6


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Hình 25: Mô hình hệ thống PLC giai đoạn 2............................................................................ 88
Hình 26 : Mô hình hệ thống PLC giai đoạn 3.1 ( thêm máy chủ VDI) .................................... 89
Hình 27 : Mô hình hệ thống PLC giai đoạn 3.2 (Thêm SAN dự phòng ) ................................ 89
Hình 28 : Tiến lên ITaaS........................................................................................................... 90
Hình 29 : Tiết kiệm chi phí hơn với máy ảo ............................................................................. 91
Hình 30 : Mô hình mô phỏng.................................................................................................. 105
Hình 31 : Máy ảo LiveMigrationXP hoạt động ổn định trên máy chủ vật lý HyperV01 ....... 106
Hình 32 : Di chuyển máy ảo LiveMigrationXP từ máy chủ vật lý HyperV01 sang máy chủ
vật lý HyperV.......................................................................................................................... 107
Hình 33 : Ping kết nối trong quá trình di chuyển máy ảo không rớt gói ................................ 107
Hình 34 : Máy ảo LiveMigrationXP hoạt động ổn định trên máy chủ vật lý mới HyperV .... 108

Hình 35: Giao diện quản trị tập trung SCVMM ..................................................................... 109
Hình 36 : Ngƣời dùng tạo máy ảo qua giao diện Portal ......................................................... 110
Hình 37 : Theo dõi, quản lý từng bƣớc khởi tạo máy ảo ........................................................ 110
Hình 38 : Truy cập Portal và máy ảo trên nền web ................................................................ 111

7


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Chương 1: Mở đầu
1.1 Lý do chọn đề tài và tên đề tài
Tin học hóa đƣợc ví nhƣ lực đẩy giúp doanh nghiệp phát triển và hoạt động
có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các
doanh nghiệp vẫn chƣa tƣơng xứng với quy mô hoạt động và nhu cầu phát triển của
chính bản thân doanh nghiệp. Do chậm chân trong việc tin học hóa, nhiều doanh
nghiệp đang tụt hậu trong những chuyển động chung của nền kinh tế.
Theo nghiên cứu tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng vừa đƣợc HP công
bố tháng 4/2013, phần lớn các giám đốc và nhà điều hành CNTT của doanh nghiệp
đều nhận định việc triển khai điện toán đám mây trong điều kiện kinh tế khó khăn
nhƣ hiện nay đang trở nên rất quan trọng, cho phép doanh nghiệp "tăng tốc" hoạt
động , thích nghi nhanh chóng trƣớc hàng loạt yêu cầu thay đổi của hoạt động kinh
doanh, tăng tính linh hoạt để đáp ứng sự thay đổi thị trƣờng, giảm chi phí hoạt
động…do không phải đầu tƣ nhiều thiết bị CNTT, nhân lực quản trị…
Thêm vào đó , ngày nay, các bộ phận, tổ chức CNTT ngày càng đƣợc coi
nhƣ những nhà cung cấp dịch vụ trong chính các doanh nghiệp của họ. Sự thay đổi
này đồng nghĩa với việc nâng cao trách nhiệm với những khách hàng trong nội bộ
và sự chuyển đổi từ việc quản lý phần cứng đơn thuần sang việc cung cấp chính xác

khối lƣợng công việc đến từng nhu cầu của từng bộ phận.
Công nghệ điện toán đám mây mang đến sự linh hoạt nhạy bén và hiện nay,
số lƣợng các tổ chức CNTT đã có cái nhìn đúng đắn và nghiêm túc trong việc áp
dụng điện toán đám mây ngày càng tăng. Tuy nhiên, mô hình , phƣơng hƣớng và
con đƣờng phát triển đám mây riêng trong doanh nghiệp một cách đúng đắn vẫn
còn khá mơ hồ.
Chính từ nhu cầu cấp thiết đó, tác giả đã chọn tập trung đi sâu tìm hiểu mô
hình và cách thức triển khai điện toán đám mây trong doanh nghiệp với luận văn :
“Nghiên cứu ứng dụng giải pháp Private Cloud trong môi trường doanh nghiệp”

8


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

1.2 Mục đích và nhiệm vụ
Mục đích:
Tìm hiểu giải pháp Private Cloud, chuẩn hóa mô hình và các bƣớc triển khai
ảo hóa, điện toán đám mây riêng (Private Cloud) trong môi trƣờng doanh nghiệp.
Tạo tài liệu tham khảo cho doanh nghiệp tiến lên tự động hóa , dịch vụ hóa môi
trƣờng CNTT (IT-as-a-Services).
Nhiệm vụ:
 Giới thiệu tổng quan công nghệ điện toán đám mây
 Nghiên cứu giải pháp Private Cloud với các công nghệ của Microsoft,
VMWare
 Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng hệ thống CNTT trong doanh nghiệp điển
hình, cụ thể là Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex.
 Lựa chọn mô hình và xây dựng giải pháp triển khai Private Cloud tại doanh

nghiệp
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc tìm hiểu, xây dựng mô hình và cách thức triển khai
giải pháp Private Cloud trong môi trƣờng doanh nghiệp.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu dựa trên lý thuyết về công nghệ điện toán đám
mây, giải pháp Private Cloud, công nghệ triển khai của các hãng công nghệ lớn
Microsoft, VMWare, IBM.
Thu thập, tìm hiểu, xây dựng giải pháp, áp dụng triển khai Private Cloud tại
Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex.
Xây dựng hệ thống mô phỏng Private Cloud dựa trên nền tảng ảo hóa và
triển khai cổng thông tin tự cung cấp dịch vụ.

9


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

1.5 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Phân tích các giải pháp của các hãng công nghệ lớn, từ đó đƣa ra cách thức
và mô hình triển khai Private Cloud, đề xuất giải pháp ứng dụng Private Cloud tại
Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex,có thể sử dụng nhƣ một tài liệu tham khảo triển
khai.
1.6 Bố cục của luận văn
Luận văn đã tập trung nghiên cứu công nghệ điện toán đám mây, mô hình và
cách thức triển khai đám mây riêng trong doanh nghiệp và khả năng áp dụng giải
pháp Private Cloud của Microsoft vào hệ thống CNTT của Tổng Công ty Hóa dầu
Petrolimex. Cơ sở lý thuyết tổng quan về điện toán đám mây, đƣợc trình bày trong

chƣơng 2. Đƣa ra giải pháp và cách thức tiến lên Private Cloud trong môi trƣờng
doanh nghiệp trong chƣơng 3. Đề xuất ứng dụng giải pháp Private Cloud tại Tổng
Công ty Hóa dầu Petrolimex và thử nghiệm công nghệ, đƣa ra giải pháp thông qua
mô hình mô phỏng đƣợc minh họa trong chƣơng 4. Chƣơng 5 bao gồm các kết luận
và hƣớng phát triển của luận văn. Cụ thể tác giả chia luận văn gồm 5 chƣơng có bố
cục nhƣ sau:
Chƣơng 1: Mở đầu.
Chƣơng 2: Tổng quan về Điện toán đám mây
Chƣơng 3: Giải pháp Private Cloud
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp Private Cloud cho Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex
Chƣơng 5 : Kết luận và hƣớng phát triển

10


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Chương 2 : Tổng quan về Cloud Computing
2.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, đối với các công ty, doanh nghiệp, việc quản lý tốt, hiệu quả ứng
dụng, dữ liệu của riêng công ty cũng nhƣ dữ liệu khách hàng và đối tác là một trong
những bài toán đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Để có thể quản lý đƣợc nguồn dữ liệu đó,
ban đầu các doanh nghiệp phải đầu tƣ, tính toán rất nhiều loại chi phí nhƣ chi phí
cho phần cứng, phần mềm, mạng, chi phí cho quản trị viên, chi phí bảo trì, sửa
chữa, … Ngoài ra họ còn phải tính toán khả năng mở rộng, nâng cấp thiết bị; phải
kiểm soát việc bảo mật dữ liệu cũng nhƣ tính sẵn sàng cao của dữ liệu.
Từ một bài toán điển hình nhƣ vậy, chúng ta thấy đƣợc rằng nếu có một nơi
tin cậy giúp các doanh nghiệp quản lý tốt nguồn dữ liệu đó, các doanh nghiệp sẽ

không còn quan tâm đến cơ sở hạ tầng, công nghệ mà chỉ tập trung chính vào công
việc kinh doanh của họ thì sẽ mang lại cho họ hiệu quả và lợi nhuận ngày càng cao
hơn.
Thuật ngữ “cloud computing” ra đời bắt nguồn từ một trong những hoàn
cảnh nhƣ vậy. Thuật ngữ “cloud computing” còn đƣợc bắt nguồn từ ý tƣởng đƣa tất
cả mọi thứ nhƣ dữ liệu, phần mềm, tính toán, … lên trên mạng Internet. Chúng ta sẽ
không còn trông thấy các máy tính cá nhân (PC), máy chủ vật lý riêng trong các
doanh nghiệp để lƣu trữ dữ liệu, phần mềm nữa mà chỉ còn một số các “máy chủ
ảo” tập trung ở trên mạng. Các “máy chủ ảo” sẽ cung cấp các dịch vụ giúp cho
doanh nghiệp có thể quản lý dữ liệu dễ dàng hơn, họ sẽ chỉ trả chi phí cho lƣợng sử
dụng dịch vụ của họ, mà không cần phải đầu tƣ nhiều vào cơ sở hạ tầng cũng nhƣ
quan tâm nhiều đến công nghệ. Xu hƣớng này sẽ giúp nhiều cho các công ty, doanh
nghiệp vừa và nhỏ không có cơ sở hạ tầng mạng, máy chủ để lƣu trữ, quản lý dữ
liệu tốt.

11


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Vậy “cloud computing” là gì ? Nó có thể giải quyết bài toán trên nhƣ thế nào
và có những đặc điểm nổi bật gì ? Chúng ta sẽ đi qua các phần sau để nắm rõ vấn đề
này.
2.2 Định nghĩa
Theo Wikipedia: “Điện toán đám mây (cloud computing) là một mô hình
điện toán có khả năng co giãn (scalable) linh động và các tài nguyên thƣờng đƣợc
ảo hóa đƣợc cung cấp nhƣ một dịch vụ trên mạng Internet”.
Theo Ian Foster: “Một mô hình điện toán phân tán có tính co giãn lớn mà

hƣớng theo co giãn về mặt kinh tế, là nơi chứa các sức mạnh tính toán, kho lƣu trữ,
các nền tảng (platform) và các dịch vụ đƣợc trực quan, ảo hóa và co giãn linh động,
sẽ đƣợc phân phối theo nhu cầu cho các khách hàng bên ngoài thông qua Internet”.
“Điện toán đám mây là một dạng thức điện toán cung cấp các tài nguyên ảo hóa và
có quy mô dƣới dạng dịch vụ qua mạng Internet. Ngƣời dùng không cần tới những
kiến thức chuyên môn để quản lý hạ tầng công nghệ này bởi phần việc đó là dành
cho các nhà cung cấp dịch vụ.”[1]
Điện toán đám mây là :
 Không đồng nghĩa với ảo hóa, nhƣng đƣợc xây dựng trên công nghệ ảo hóa.
 Đƣợc xây dựng trên những khái niệm về nguồn lực trừu tƣợng và nguồn lực
tổng hợp.
 Đƣợc xây dựng và hoạt động bởi chính chủ sở hữu điện toán đám mây cá
nhân.
 Một mô hình cung cấp dịch vụ: IaaS, PaaS và SaaS.
 Một công nghệ sử dụng chi phí hiệu quả do một phần hiệu quả hoạt động và
mức độ dịch vụ gia tăng mang lại
 Một bƣớc tiến hóa tự nhiên trên cơ sở hạ tầng ảo hóa đơn giản.
 Trung tâm mạng vì các dịch vụ đƣợc cung cấp qua mạng.
 Một môi trƣờng máy tính đàn hồi.

12


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Rất nhiều ngƣời, bao gồm cả các chuyên gia kỹ thuật, nghĩ rằng điện toán
đám mây chỉ đơn giản là ảo hóa trên một quy mô rất lớn nhƣng điều này là không
đúng. Sự khác biệt về ảo hóa và điện toán đám mây là : ảo hóa chỉ đơn giản là đặt

các khối lƣợng công việc trên các hệ thống ảo cá nhân. Các hệ thống cá nhân là ảo
nhƣng chúng có chức năng và mục đích tƣơng tự: Một máy chủ web, máy chủ tập
tin, máy chủ cơ sở dữ liệu. Bạn có thể có hàng ngàn máy ảo, mỗi máy thực hiện các
chức năng riêng của mình. Đấy không phải là điện toán đám mây.
Điện toán đám mây là một giải pháp bao gồm trong đó tất cả các tài nguyên
điện toán (phần cứng, phần mềm, mạng, lƣu trữ, v.v) đƣợc cung cấp nhanh chóng
cho ngƣời dùng nhƣ họ yêu cầu. Các nguồn tài nguyên hoặc các dịch vụ, đƣợc phân
phát theo yêu cầu, tuy nhiên vẫn đảm bảo có khả năng quản trị, đảm bảo tính sẵn
sàng cao, an ninh và chất lƣợng. Yếu tố chính cho các giải pháp này là chúng sở
hữu khả năng điều chỉnh tăng và giảm, để cho ngƣời dùng có đƣợc những tài
nguyên mà họ cần: không nhiều hơn và không ít hơn.
Tóm lại, các giải pháp điện toán đám mây cho phép công nghệ thông tin
đƣợc cung cấp nhƣ một dịch vụ.
Mô hình điện toán đám mây đƣợc chia thành 3 dạng:
 Infrastructure as a Service – IaaS (Cơ sở hạ tầng nhƣ một dịch vụ): dạng này
còn đƣợc gọi là Ảo hóa. Ảo hóa đƣợc ứng dụng trong việc quản lý hệ thống
máy chủ và các dịch vụ của hệ thống, để giảm chi phí và đơn giản hóa việc
quản lý.
 Platform as a Service – PaaS (Nền tảng nhƣ một dịch vụ): cung cấp môi
trƣờng, nền tảng cho việc phát triển và chạy các ứng dụng. Ví dụ của dịch vụ
này là: chứng thực, ủy quyền, quản lý phiên và siêu dữ liệu.
 Software as a Service – SaaS (Phần mềm nhƣ là một dịch vụ): cung cấp các
dịch vụ phần mềm cho ngƣời dùng. Ở đây, các doanh nghiệp kinh doanh
mua phần mềm từ các công ty IT, và phần mềm này đƣợc triển khai ngay tại

13


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật


Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

các công ty IT chứ doanh nghiệp mua không cần có hệ thống máy chủ và cài
đặt phần mềm nhƣ dạng phần mềm đóng gói truyền thống.

Hình 1 : Tất cả mọi thứ đều tập trung vào đám mây
Sự khác biệt giữa mô hình Cloud computing và Mô hình Client / server truyền
thống:
Cloud client trong cloud computing và client trong mô hình client/server
giống nhau ở vai trò là hiển thị dữ liệu và tiếp nhận các thao tác của ngƣời dùng,
mọi tính toán nghiệp vụ đều đƣợc thực hiện ở máy chủ. Tuy nhiên, điểm khác biệt
lớn nhất giữa hai mô hình này là ở việc tính toán trên máy chủ:
Server trong mô hình client/ server thƣờng mang ý nghĩa là một hoặc một
cụm máy chủ trung tâm chỉ làm nhiệm vụ thực hiện tính toán cho một số client cụ
thể (trong một công ty hoặc một tổ chức nào đó); trong khi server trong Cloud
computing lại mang ý nghĩa rộng hơn nhiều. Server trong điện toán đám mây sẽ làm
nhiệm vụ tính toán cho bất kì client nào với bất kì công việc nào mà nó hỗ trợ. Công
việc tính toán lúc này không phải thực hiện theo nghĩa vụ mà là theo dịch vụ. Với
điện toán đám mây, mọi thứ sẽ đƣợc cung cấp dƣới dạng dịch vụ, và ngƣời dùng sẽ
chỉ phải trả phí sử dụng các dịch vụ đó.
2.3 Các giải pháp
Cloud Computing ra đời để giải quyết các vấn đề sau:
14


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Vấn đề về lƣu trữ dữ liệu : Dữ liệu đƣợc lƣu trữ tập trung ở các kho dữ liệu

khổng lồ. Các công ty lớn nhƣ Microsoft, Google có hàng chục kho dữ liệu trung
tâm nằm rải rác khắp nơi trên thế giới. Các công ty lớn này sẽ cung cấp các dịch vụ
cho phép doanh nghiệp có thể lƣu trữ và quản lý dữ liệu của họ trên các kho lƣu trữ
trung tâm.
Vấn đề về sức mạnh tính toán :
Có 2 giải pháp chính:
 Sử dụng các siêu máy tính (super-computer) để xử lý tính toán.
 Sử dụng các hệ thống tính toán song song, phân tán.
Vấn đề về cung cấp tài nguyên, phần mềm :
Cung cấp các dịch vụ nhƣ IaaS (Infrastructure as a Service), PaaS (Platform as a
Service), SaaS (Software as a Service).

Hình 2: Các tầng tạo nên đám mây

15


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

2.4 Lợi ích của điện toán đám mây
Tiết kiệm : Nhanh chóng cải thiện khả năng cung cấp sẵn sàng các tài
nguyên cơ sở hạ tầng công nghệ một cách nhanh chóng và ít tốn kém.
Giảm chi phí : Chi phí đƣợc giảm đáng kể thông qua cách tính toán chi phí
dựa trên lƣợng tài nguyên và dịch vụ sử dụng, giảm các chi phí liên quan đến bảo
trì, quản trị hệ thống,chi phí điện năng, khấu hao do tài nguyên đƣợc tái sử dụng
linh hoạt. Từ đó, chi phí vốn đầu tƣ đƣợc chuyển sang hoạt động kinh doanh, sản
xuất.
Đa phƣơng tiện : Các dịch vụ Cloud Computing có thể đƣợc truy xuất ở bất

kỳ đâu, trên bất kì thiết bị nào, bất kỳ lúc nào thông qua mạng internet.
Chia sẻ : Với mô hình phân phối tài nguyên theo kiểu multi-tenant, một tài
nguyên có thể đƣợc cấp phát “động” cho nhiều yêu cầu khác nhau, các yêu cầu này
sẽ luân phiên sử dụng tài nguyên đƣợc cấp phát chung. Nhƣ vậy khi không có nhu
cầu, tài nguyên rảnh sẽ đƣợc hệ thống thu hồi lại và cấp phát cho các mục đích sử
dụng khác.
Độ tin cậy : Độ tin cậy đƣợc cải thiện thông qua việc sử dụng các tài nguyên
dự phòng, làm hệ thống trở nên thích hợp hơn với tính liên tục của ứng dụng, khả
năng phục hồi nhanh, khả năng đáp ứng với những đột biến về lƣợng tài nguyên sử
dụng.
Tính co giãn linh động : Nhờ khả năng co giãn mà Cloud Computing cung
cấp, hệ thống có khả năng mở rộng hoặc thu nhỏ một cách linh hoạt tùy theo nhu
cầu cụ thể.
Hiệu suất : hiệu suất sử dụng tài nguyên đƣợc nâng cao, tài nguyên luôn
đƣợc sử dụng một cách hợp lý nhất, theo đúng nhu cầu , không bị lãng phí hay dƣ
thừa. Công nghệ ảo hóa giúp cho việc khai thác tài nguyên vật lý hiệu quả hơn.

16


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Bảo mật : Việc tập trung dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau sẽ giúp các
chuyên gia bảo mật tăng cƣờng khả năng bảo vệ dữ liệu của ngƣời dùng, cũng nhƣ
giảm thiểu rủi ro bị ăn cắp toàn bộ dữ liệu.
2.5 Thách thức của điện toán đám mây
Chi phí ban đầu: chi phí bản quyền phần mềm và chi phí đầu tƣ ban đầu có
thể khá cao.

Công tác quản lý cũng có thể sẽ gặp khó khăn, bởi đám mây là một dịch vụ
đƣợc cung cấp từ bên ngoài, với phƣơng thức hoạt động, lƣu trữ và xử lý dữ liệu từ
những nguồn không xác định.
Tính sẵn sàng : Không đảm bảo về tính sẵn sàng cũng là một trở ngại hiện
nay, khi chỉ có một số rất ít nhà cung cấp dịch vụ cam kết đƣợc về sự sẵn sàng và
liên tục của dịch vụ, về thời gian sửa chữa và phục hồi dữ liệu. Nói cách khác,
những dịch vụ điện toán đám mây có vẻ không đáng tin cậy đối với một số ứng
dụng quan trọng và có yêu cầu cao.
Tính riêng tƣ trong điện toán đám mây cũng là một vấn đề đáng quan tâm.
Khi dữ liệu đƣợc cập nhật trong đám mây, nó có thể dễ dàng bị những tên tội phạm
mạng, gián điệp và những đối thủ cạnh tranh xâm nhập. Thực tế hiện nay các nhà
cung cấp dịch vụ điện toán đám mây vẫn chƣa có một phƣơng pháp bảo vệ nào
trong trƣờng hợp dữ liệu bị xâm nhập.
Vấn đề tuân thủ cũng trở nên phức tạp. Những nhà cung cấp dịch vụ điện
toán đám mây có thể chuyển dữ liệu tới quốc gia khác có giá điện rẻ hơn, nhƣng
luật lỏng lẻo hơn. Vậy ai sẽ là ngƣời chịu trách nhiệm pháp lý về quản lý dữ liệu, sở
hữu dữ liệu, sự minh bạch của tài liệu cũng nhƣ tính chính xác của dữ liệu kiểm
toán? Cho đến giờ, chƣa có công ty cung cấp dịch vụ đám mây nào sẵn sàng cung
cấp sự đảm bảo mà các công ty lớn cần có thể có thể loại trừ những rủi ro đó.

17


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

2.6 Xu hướng phát triển
Thuật ngữ “cloud computing” ra đời từ giữa năm 2007, cho đến nay đã
không ngừng phát triển mạnh mẽ và đƣợc hiện thực bởi nhiều công ty lớn trên thế

giới nhƣ IBM, Sun, Amazon, Google, Microsoft, Yahoo, SalesForce, …

Hình 3 : Một số nhà cung cấp dịch vụ đám mây
Với mục tiêu giải quyết các bài toán về dữ liệu, tính toán, dịch vụ … cho
khách hàng, cloud computing đã và đang mang lại lợi nhuận lớn, đem đến một sân
chơi, một thị trƣờng rộng lớn cho các nhà cung cấp dịch vụ, nên sự phát triển nhanh
chóng của nó có thể đƣợc tính bằng từng ngày.
Công ty nghiên cứu Gartner đánh giá ƣu tiên chính của các giám đốc công
nghệ (CIO) đang dần chuyển đổi từ các ứng dụng doanh nghiệp sang ảo hóa và điện
toán đám mây nhằm giúp họ bớt lo lắng trong việc quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin và tập trung nhiều hơn vào việc lèo lái quá trình phát triển doanh nghiệp
Theo báo cáo khảo sát thị trƣờng mới nhất của Foresights trên các doanh
nghiệp tại Mỹ và Châu Âu, 50% các doanh nghiệp đã dành ngân sách cho điện toán

18


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

đám mây trong năm 2013. Hơn nữa, 50% số các công ty làm phần mềm đang có kế
hoạch phát triển các ứng dụng trên nền điện toán đám mây.Doanh thu từ điện toán
đám mây sẽ đạt $16.7 tỷ vào năm 2013, theo báo cáo của Market Monitor, so với
con số $8.7 tỷ vào năm 2010, nguồn doanh thu này đến từ nhiều dịch vụ khác nhau.
Theo báo cáo Cloud Storage Market-Worldwide Forecasts & Analysis (bao gồm
Cloud Storage Gateways, Backup & Recovery, Data Movement & Access, Data
Replication, Hsm & Archiving, Security và Storage Resource Management
Solutions), do Marketsand Markets công bố, thị trƣờng điện toán đám mây toàn
cầu sẽ tăng trƣờng từ $5.6 tỷ trong năm 2012 đến $46.8 tỷ vào năm 2013, với mức

tăng trƣởng dự báo từ 2013 đến 2018 là 40.2%.[2]
Không nằm ngoài xu thế, Việt Nam đang dần tiếp cận dịch vụ đám mây
thông qua các dự án của một số doanh nghiệp nƣớc ngoài nhƣ Microsoft, Intel …
Công nghệ này đƣợc coi là giải pháp cho những vấn đề mà nhiều công ty đang gặp
phải nhƣ thiếu năng lực CNTT, chi phí đầu tƣ hạn chế… Theo ông Nguyễn Huy
Cƣơng, CEO của Tinh Vân Consulting, hiện nay nhiều công ty đang hoang phí tài
nguyên nhƣ không khai thác hết công suất của hệ thống máy chủ, đầu tƣ quá nhiều
về mặt con ngƣời. Trong khi đó, về lý thuyết, cloud computing sẽ cho phép doanh
nghiệp không cần tập trung quá nhiều cho cơ sở hạ tầng hoặc nâng cấp ứng dụng,
không đòi hỏi nguồn nhân lực lớn và có thể dễ dàng thay đổi quy mô khi cần.[3]
Rõ ràng là điện toán đám mây đang đƣợc chờ đợi với sự tăng trƣởng chƣa
từng có trong năm 2013. Chắc chắn rằng môi trƣờng điện toán đám mây sẽ thay đổi
đáng kể trong năm 2013 bởi vì đó là điều không thể tránh khỏi đối với hầu hết các
doanh nghiệp.

19


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

Chương 3 : Giải pháp Private Cloud
3.1 Private Cloud là gì ?
Các đám mây riêng ( Private Cloud) là các dịch vụ đám mây đƣợc cung cấp
trong doanh nghiệp. Những đám mây này tồn tại bên trong tƣờng lửa công ty và
chúng đƣợc doanh nghiệp quản lý. Nói cách khác, một đám mây riêng đƣợc thiết kế
cho việc sử dụng độc quyền của một tổ chức duy nhất.
Các đám mây riêng đƣa ra nhiều lợi ích giống nhƣ các đám mây chung
nhƣng đƣợc thực hiện với sự khác biệt chính: doanh nghiệp có trách nhiệm thiết lập

và bảo trì đám mây này. Sự khó khăn và chi phí của việc thiết lập một đám mây bên
trong đôi khi có thể có chiều hƣớng ngăn cản việc sử dụng và chi phí hoạt động liên
tục của đám mây có thể vƣợt quá chi phí của việc sử dụng một đám mây chung.
Tuy nhiên, mô hình đám mây riêng cũng mang lại nhiều lợi thế hơn so với
các mô hình đám mây chung. Đơn cử nhƣ việc tự tay quản trị, kiểm soát hạ tầng
đám mây riêng của tổ chức mang lại tính chủ động cao, không hoặc giảm thiểu đến
mức tối đa sự phụ thuộc vào dịch vụ của nhà cung cấp, giải quyết đƣợc mối quan
tâm về an ninh và quản lý dữ liệu.
Các đám mây riêng (dùng cho nội bộ doanh nghiệp) cho phép một công ty
phủ các lớp ảo hóa và phần mềm quản lý lên cơ sở hạ tầng hiện có để liên kết các
máy chủ, lƣu trữ , mạng, dữ liệu và các ứng dụng. Mục tiêu: Sau khi chúng đƣợc
kết nối với nhau và ảo hóa, CNTT có thể chuyển đổi lƣu trữ, tập trung năng lực tính
toán hoặc các nguồn tài nguyên khác, một cách vô hình, từ một nơi tới nơi khác để
cung cấp cho tất cả các bộ phận ngƣời dùng cuối mọi nguồn tài nguyên mà họ cần
bất cứ lúc nào, trong phạm vi cấp quyền cho phép.
Khác với môi trƣờng ảo hóa cao, một đám mây riêng phải đạt đƣợc mức độ
tự động hóa quản lý cao, khả năng cung cấp dịch vụ một cách tự động và cung cấp
khả năng thanh toán cho các bộ phận kinh doanh. Các đám mây riêng làm cho việc
quản lý thông tin và công nghệ dễ dàng hơn, nhƣng sẽ gây xáo động cho hầu hết các

20


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

tổ chức CNTT đã đƣợc xây dựng theo cách thức truyền thống qua nhiều thập kỷ,.
Rõ ràng, các đám mây riêng đang thay đổi tƣ duy và cách thức hoạt động của
CNTT trong thời kì mới.

3.2 Chuẩn hóa mô hình và con đường triển khai Private Cloud
Con đƣờng triển khai Private Cloud có thể trải qua 5 bƣớc :
Bƣớc 1 : Khảo sát đánh giá, chuẩn hóa hệ thống hiện tại
Bƣớc 2 : Lựa chọn mô hình và con đƣờng ảo hóa
Bƣớc 3 : Lựa chọn nền tảng ảo hóa và ảo hóa hệ thống
Bƣớc 4 : Xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ trên nền ảo hóa
Bƣớc 5 : IT as a Services - Xây dựng các quy trình quản lý, quản trị và tự động hóa
phục vụ .
3.2.1 Khảo sát đánh giá, chuẩn hóa hệ thống hiện tại
Vấn đề đánh giá hệ thống hiện tại có thể phân tách làm hai phần lớn : hạ tầng
và ứng dụng.
-

Hạ tầng : xem xét khả năng ảo hóa từng phần hay ảo hóa toàn bộ, khả năng

tái sử dụng các máy chủ vật lý có sẵn cũng nhƣ khả năng của hệ thống mạng, đƣờng
truyền phải đảm bảo , tránh “nút thắt cổ chai” (bottle neck). Vấn đề chuyển đổi từ
máy chủ vật lý sang máy chủ ảo cũng là một vấn đề rất quan trọng.
-

Ứng dụng : ta phải xem xét đến khả năng tƣơng thích của các phần mềm ứng

dụng đang đƣợc sử dụng, khả năng đƣa chúng lên môi trƣờng ảo hóa cũng nhƣ xem
xét khả năng tích hợp các module xử lý tự động.
Vấn đề chuẩn hóa hệ thống:
Điều cốt yếu là doanh nghiệp cần hiểu rõ và nắm bắt đƣợc hạ tầng hiện có
của họ gồm có những gì và sau đó cân nhắc để lên kế hoạch tỉ mỉ, liên quan tới mọi

21



Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

khía cạnh thuộc về hạ tầng CNTT (chẳng hạn nhƣ máy chủ, lƣu trữ, hệ thống mạng,
bảo mật và quản lý hệ thống).
Xuất phát điểm của hành trình chuyển đổi lên điện toán đám mây của các
doanh nghiệp sẽ là việc hợp nhất máy chủ (Server Consolidation). Và đây là thời
điểm doanh nghiệp nên bắt đầu công việc ảo hóa. Thông qua đó, việc tập hợp các
tài nguyên bằng cách hợp nhất hạ tầng máy chủ, giảm các yêu cầu về phần cứng
xuống tới tỷ lệ khoảng 10:1 (10 máy chủ ảo :1 máy chủ vật lý).
Theo đó, hệ thống sẽ tiêu tốn ít phần cứng hơn, đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp có thể giảm thiểu chi phí vận hành cũng nhƣ chi phí đầu tƣ cho hạ tầng tới
50 , tiết kiệm chi phí tiêu thụ điện năng đến 80 .
Hệ thống lƣu trữ đóng một vai trò hạt nhân vô cùng quan trọng trong một hệ
thống truyền thống nói chung và điện toán đám mây nói riêng. Với vai trò là thành
phần trực tiếp lƣu trữ dữ liệu tích hợp của công ty, thiết kế của hệ thống lƣu trữ sẽ
ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động, mức độ an toàn dữ liệu cũng nhƣ khả
năng đáp ứng dịch vụ dữ liệu một cách liên tục của toàn bộ hệ thống. Chính vì thế
việc thiết kế hệ thống lƣu trữ cho mô hình đám mây riêng là vô cùng quan trọng.
Với khả năng đáp ứng cao, các hệ thống SAN Storage là một lựa chọn tối ƣu. Khi
thiết kế một hệ thống lƣu trữ phải tuân thủ chặt chẽ các tiêu chí sau:
Khả năng đáp ứng uyển chuyển (Scalability): Đây là yêu cầu tối quan trọng
của một hệ thống lƣu trữ hiện đại, quyết định trực tiếp đến hiệu suất của hệ thống và
hiệu quả của sự đầu tƣ.
Hệ thống cần có khả năng mở rộng dung lƣợng dễ dàng, nhanh chóng theo
yêu cầu: Điều này cho phép khả năng bắt đầu đầu từ một hệ thống nhỏ, và mở rộng
dung lƣợng theo sự phát triển của dữ liệu. Khả năng này sẽ rất có lợi cho một tổ
chức, khi mà dung lƣợng dữ liệu ban đầu ở mức nhỏ và sẽ gia tăng rất nhanh sau

đó. Dữ liệu lớn đến đâu đầu tƣ đến đó, sẽ đảm bảo không có sự lãng phí khi đầu tƣ

22


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

trƣớc quá lớn, và cũng loại bỏ rủi ro việc hệ thống lƣu trữ không đáp ứng đƣợc sự
gia tăng đột biến của dữ liệu khi có nhu cầu triển khai nhiều ứng dụng mới.
Hệ thống lƣu trữ phải có khả năng nâng cấp tốc độ truy cập dễ dàng: Để đáp
ứng nhu cầu tăng số lƣợng ngƣời dùng truy cập, gia tăng số ứng dụng truy cập và
triển khai trên hệ thống sau này, hệ thống SAN đƣợc thiết kế để có thể dễ dàng nâng
cấp tốc độ truy cập dữ liệu vật lý.
Hệ thống lƣu trữ phải có khả năng dễ dàng cài đặt thêm các máy chủ vào hệ
thống: Điều này đảm bảo cho việc triển khai thêm các ứng dụng cần thêm máy chủ
sau này đƣợc tiến hành một cách dễ dàng. Hệ thống SAN cho phép nâng cấp từ một
phân vùng (volume) phục vụ một máy chủ lên tới nhiều volumes với chức năng
nhiều truy cập đồng thời tới mỗi volume.
Tính ổn định (Stability): Hệ thống lƣu trữ SAN đƣợc thiết kế để đảm bảo tối
đa sự an toàn của dữ liệu, cũng nhƣ khả năng sẵn sàng phục vụ liên tục của dữ liệu.
Hệ thống cũng cho phép triển khai các chức năng Disaster Recovery cho phép lƣu
trữ và phục hồi lại dữ liệu từ các thảm hoạ tồi tệ nhất (nhƣ cháy nổ, động đất ...)
Tốc độ (Speed): Hệ thống lƣu trữ SAN có khả năng giảm thiểu thời gian truy
cập cho ngƣời sử dụng và các ứng dụng bằng rất nhiều phƣơng án khác nhau: tăng
tốc độ các bộ phận cơ học trong hệ thống và đƣờng truyền nội bộ, tăng hiệu suất
của các phần mềm điều khiển, và tối ƣu hoá việc cấu hình hệ thống.
Khả năng chia sẻ, dùng chung dữ liệu (Shareability): Hệ thống cần đƣợc thiết
kế cho phép hợp nhất dữ liệu trùng lặp, sao cho số lƣợng các bản sao vật lý của dữ

liệu là tối thiểu, cùng với khả năng cho phép nhiều ứng dụng hay nhiều máy chủ với
hệ điều hành khác nhau (Windows, Linux, Solaris, HP-UX, AIX ..) có thể truy cập
đồng thời vào các dữ liệu này.
Tính đơn giản (Simplicity): Hệ thống lƣu trữ SAN đƣợc thiết để đơn giản
hoá tối đa các thao tác quản trị, tích hợp và cấu hình cho phép triển khai hay nâng

23


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

cấp nhanh chóng, sử dụng dễ dàng, nâng cao độ tin cậy và giảm các chi phí vận
hành bảo trì sau này.
Hệ thống lƣu trữ là một trong những thành phần quan trọng trong hạ tầng ảo
hóa. Tuy nhiên, lƣu trữ bản thân nó không phải là yếu tố duy nhất quyết định sự
thành công trong việc triển khai một hạ tầng ảo hóa.
Ngoài ra, cũng không nhất thiết phải đầu tƣ hệ thống lƣu trữ mới nếu hệ
thống hiện có nằm trong danh mục những hạ tầng lƣu trữ đƣợc hỗ trợ bởi các nhà
cung cấp. Điều này cũng đồng nghĩa với việc để giảm chi phí đầu tƣ ban đầu và
những rắc rối phát sinh, các doanh nghiệp nên tham khảo các nhà cung cấp có bản
danh mục hỗ trợ đa dạng và phong phú nhất.
Công nghệ là yếu tố quan trọng đồng thời là giá trị cao nhất mà nhà cung cấp
có thể đem đến cho khách hàng. Trong tình hình hiện nay, mỗi hãng công nghệ lại
cho ra đời các bộ sản phẩm giải pháp đám mây riêng, mỗi giải pháp đều có ƣu thế
và hạn chế riêng. Khi cân nhắc lựa chọn giải pháp ảo hóa, các doanh nghiệp nên
xem xét những yếu tố sau:
Tính cân bằng : Khi thực hiện giải pháp ảo hóa cho các máy chủ ứng dụng,
cần phải đảm bảo khả năng cân bằng trong việc sử dụng tài nguyên bao gồm CPU,

RAM, HDD, NIC. Các máy ảo cung cấp ứng dụng giống nhau sẽ không đặt cùng
trên một máy chủ vật lý, tránh tình trạng khi máy chủ vật lý gặp sự cố tất cả đều
ngừng hoạt động. Để đảm bảo hiệu năng sử dụng cũng nhƣ dự phòng cần tối thiểu ít
nhất 02 máy chủ vật lý, mỗi máy chủ vật lý phải có cấu hình phần cứng đủ mạnh để
có thể đảm bảo cung cấp tài nguyên cho tất cả các máy ảo trong trƣờng hợp một
máy bị lỗi. Tất cả máy chủ chạy phần mềm nghiệp vụ dữ liệu sẽ đƣợc lƣu trữ trên tủ
đĩa dùng chung (San Storage).
Thời gian: Nên tìm và lựa chọn một giải pháp trong số những giải pháp đƣợc
giới thiệu ra thị trƣờng trong một khoảng thời gian dài nhất định, điều này giúp bảo

24


Luận văn thạc sỹ kĩ thuật

Phan Anh Quân – CB110434 – Lớp KTMT&TT 2011B

đảm rằng công nghệ đó đã đƣợc kiểm chứng là hoạt động tốt với một loạt những
ứng dụng khác nhau.
Chứng thực: Ƣu tiên lựa chọn giải pháp đã đƣợc chứng thực trong những
môi trƣờng CNTT thực tế hiệu năng cao thông qua tính sẵn sàng, độ tin cậy, khả
năng bảo mật, tính linh hoạt và tính tuân thủ quy định ở mức cao nhất cho tất cả các
ứng dụng quan trọng trong doanh nghiệp.
Và cuối cùng nên lựa chọn một giải pháp linh hoạt và tùy biến để điều chỉnh
phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Nếu cần thiết giải pháp đó có thể chuyển
đổi trung tâm dữ liệu nội bộ thành một hạ tầng điện toán đám mây riêng bảo mật, có
khả năng mở rộng sang những hạ tầng điện toán đám mây công cộng (Public
Clouds)
Hiểu biết về các lựa chọn kết cấu hạ tầng CNTT là bƣớc quan trọng đầu tiên
của bất kỳ cuộc hành trình nào vào các đám mây. Tuy nhiên, điện toán đám mây

nhất thiết phải mang tính linh hoạt, do đó, một kiểu kết cấu, chắc chắn sẽ không phù
hợp với tất cả các đối tƣợng và nhu cầu.
3.2.2 Lựa chọn mô hình và con đường ảo hóa
Mô hình và dịch vụ triển khai
Các Giám đốc CNTT (CIO) và nhóm của họ cần phải quyết định loại của mô
hình đám mây đƣợc triển khai là gì: riêng, công cộng hay hỗn hợp. Một đám mây
riêng đƣợc thiết kế cho việc sử dụng độc quyền của một tổ chức duy nhất. Mặt
khác, một đám mây công cộng đƣợc sử dụng bởi nhiều tổ chức cho thuê không gian
đám mây từ những nhà cung cấp điện toán đám mây khác. Mô hình đám mây hỗn
hợp là khi đám mây riêng của doanh nghiệp đạt đến giới hạn của nó và doanh
nghiệp chuyển sang đám mây công cộng để tăng thêm công suất hoạt động.

25


×