Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Ứng dụng các công cụ trao đổi tích cực sử dụng phần mềm nguồn mở trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 92 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm hiểu và
nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả
khác, nếu có, đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ
luận văn Thạc sỹ nào và chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện thông tin
nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan trên đây.

Hà Nội, tháng

năm 2014

Học viên

Nguyễn Thị Hƣơng

1


QUY ƢỚC MỘT SỐ KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Giải thích

1

PMNM



Phần mềm nguồn mở

2

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

3

QTDH

Quá trình dạy học

3

PPDH TC

Phƣơng pháp dạy học tích cực

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

ĐHSPKT


Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật

6

ĐHBKHN

Đại học Bách Khoa Hà Nội

7

GV

Giáo viên

8

HS

Học sinh

9

KHCN

Khoa học công nghệ

10

ND


Nội dung

11

NXB

Nhà xuất bản

12

PP

Phƣơng pháp

13

SPKT

Sƣ phạm kỹ thuật

14

SV

Sinh viên

15

TC


Tích cực

16

CSVC-TTB

Cơ sở vật chất – trang thiết bị

2


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

STT

DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

TRANG

1

Bảng 2.1 Mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học

40

2

Biểu đồ 2.1 Mức độ sử dụng phƣơng pháp dạy học


40

4

Bảng 3.1 Bảng khảo sát thực trạng phòng máy

44

5

Bảng 4.1 Bảng phân bố điểm module mô hình cơ sở dữ liệu

84

6

Bảng 4.2 Bảng phân bố điểm module ngôn ngữ truy vấn SQL

85

3


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

DANH MỤC HÌNH VẼ

TRANG


1

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trƣờng Đại học SPKT Nam Định

36

2

Hình 2.2 Quy trình tổng quát xây dựng bài giảng

51

3

Hình 3.1 Use Case- Quản trị hệ thống

54

4

Hình 3.2 Use Case- Khách

54

5

Hình 3.3 Use Case- sinh viên

55


6

Hình 3.4 Use Case- Giảng viên

55

7

Hình 3.5 Biểu đồ hoạt động

56

8

Hình 3.6 Trang chủ

57

9

Hình 3.7 Trang chủ(2)

58

10

Hình 3.8 Quản lý khóa học

59


11

Hình 3.9 Quản lý ngƣời dùng

60

12

Hình 3.10 Quản lý ngƣời dùng(2)

61

13

Hình 3.11 Quản lý Site

62

14

Hình 3.12 Quản lý Site(2)

63

15

Hình 3.13 Quản trị điểm

64


16

Hình 3.14 Quản trị điểm(2)

65

17

Hình 3.15 Mô đun tài liệu

66

18

Hình 3.16 Mô đun khảo sát

68

19

Hình 3.17 Mô đun diễn đàn

71

4


STT

DANH MỤC HÌNH VẼ


TRANG

20

Hình 3.18 Đăng nhập – khách

72

21

Hình 3.19 Thông báo học tập

73

22

Hình 3.20 Tài liệu học tập

74

23

Hình 3.21 Thảo luận học tập

75

24

Hình 3.22 Diễn đàn học tập


75

25

Hình 3.23 Ôn tập

77

26

Hình 3.24 Thông báo thời gian nộp bài

80

5


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................... 1
QUY ƢỚC MỘT SỐ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................... 2
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................................... 4
MỤC LỤC................................................................................................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 10
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 10
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 11
3. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................... 11
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 11

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 11
6. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 12
7.Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 12
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ

LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM

NGUỒN MỞ TRONG DẠY HỌC .............................................................................................. 13
1.1 Khái quát chung về phƣơng pháp dạy học .................................................... 13
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................ 13
1.1.2 Phân loại phương pháp dạy học ....................................................... 14
1.1.3 Một số kiểu Phương pháp dạy học .................................................... 15
1.1.3.1 Kiểu phương pháp dạy học thông báo – tiếp nhận..................... 15
1.1.3.2 Kiểu phương pháp khám phá và giải quyết vấn đề .................... 15
1.1.3.3 Nhóm các phương pháp truyền thụ ............................................ 16
1.1.3.4 Nhóm các phương pháp đối thoại .............................................. 17
1.2 Trao đổi tích cực trong dạy học ................................................................... 19

6


1.2.1 Mục tiêu phương pháp dạy học tích cực............................................ 20
1.2.2 Nội dung phương pháp dạy học tích cực ............................................. 20
1.2.3

Một

vài

phương


pháp

dạy

học

tích

cực

................................................................................................................ 22
1
1.2.3.1 Phương pháp dạy học theo nhóm ............................................... 21
1.2.3.2 Dạy học thông qua làm đồ án môn học .................................... 22
1.2.3.3 Phương pháp dạy học dựa trên vấn đề ....................................... 23
1.3

Phần mềm nguồn mở và ứng dụng trong giáo dục ................................... 24
1.3.1 Tổng quan về phần mềm nguồn mở................................................... 24
1.3.1.1 Khái niệm .................................................................................. 24
1.3.1.2 Các phần mềm nguồn mở khuyến khích sử dụng trong giáo dục
................................................................................................................ 25
1.3.1.3 Tổng quan về E-LEARNING và hệ thống Moodle...................... 26
1.3.1.3.1 Hệ thống E-LEARNING ................................................ 26
1.3.1.3.2 Mã nguồn mở cho hệ thống E-LEARNING - Moodle ... 28
1.3.2 Phần mềm nguồn mở với dạy học ........................................................ 30
1.3.2.1 Phương pháp dạy học tích cực với phần mềm nguồn mở ......... 31
1.3.2.2 Áp dụng PMNM vào giảng dạy các môn thuộc chuyên ngành kỹ
thuật ........................................................................................................ 32


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................................................. 33
CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY MÔN HỌC CƠ SỞ DỮ LIỆU

TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH VÀ KHẢ
NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NGUỒN MỞ TRONG ĐỔI MỚI GIẢNG
DẠY ............................................................................................................................................................. 34
2.1 Giới thiệu vài nét về trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Nam Định ......... 34
2.2 Giới thiệu chƣơng trình môn Cơ Sở Dữ Liệu tại trƣờng Đại học Sƣ phạm
Kỹ thuật Nam Định ................................................................................................ 37

7


2.2.1 Đặc điểm môn học cơ sở dữ liệu ....................................................... 37
2.2.2 Vị trí, tính chất của môn học. ............................................................ 38
2.2.3 Mục tiêu của môn học......................................................................... 39
2.3 Thực trạng giảng dạy môn cơ sở dữ liệu tại trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ
Thuật Nam Định ..................................................................................................... 39
2.3.1 Các phương pháp giảng dạy đặc trưng .............................................. 39
2.3.2 Thực trạng về thái độ sinh viên .......................................................... 41
2.4 Khả năng áp dụng phần mềm nguồn mở trong đổi mới giảng dạy ............ 43
2.4.1 Cơ sở cho việc xây dựng quy trình ứng dụng phần mềm nguồn mở
vào dạy học trực tuyến môn cơ sở dữ liệu. .......................................... 43
2.4.1.1 Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị .............................. 43
2.4.1.2 Vai trò của cơ sở vật chất – trang thiết bị ........................... 43
2.4.1.3 Điều kiện cơ sở vật chất nhà trường .................................... 43
2.4.1.4 Yêu cầu đối với giáo viên ...................................................... 49

2.4.2

Quy trình ứng dụng phần mềm nguồn mở vào dạy học trực tuyến

áp dụng với môn cơ sở dữ liệu ................................................................................ 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................52
CHƢƠNG 3 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG E-LEARNING SỬ DỤNG CÔNG CỤ
PHẦN MỀM NGUỒN MỞ MOODLE MÔN HỌC CƠ SỞ DỮ LIỆUVỚI
CÁC CHỨC NĂNG TRAO ĐỔI TÍCH CỰC ...................................................................... 53
3.1 Thiết kế hệ thống và cơ sở dữ liệu của hệ thống dạy học trực tuyến ELEARNING ............................................................................................................ 53
3.2.1 Phân tích yêu cầu hệ thống ................................................................ 53
3.2.2 Biểu đồ hoạt động .............................................................................. 55
3.2 Hệ thống dạy học trực tuyến sử dụng công cụ MOODLE .......................... 57
3.2.1 Trang chủ ............................................................................................ 57
3.3.2 Các chức năng hệ thống .................................................................... 59
3.3.2.1 Quản lý một khóa học ................................................................ 59

8


3.3.2.2 Quản lý người dùng. ................................................................. 60
3.3.2.3 Quản lý Site................................................................................ 62
3.3.2.4 Quản lý điểm .............................................................................. 64
3.3.2.5 Các mô-đun tạo ra các tài nguyên tĩnh ..................................... 64
3.3.2.6 Các mô-đun tạo các tài nguyên phục vụ trao đổi tích cực ........ 65
3.3.2.7 Các mô-đun tạo ra các tài nguyên tương tác với người khác ... 68
3.3 Triển khai bài giảng cơ sở dữ liệu trên hệ thống ...................................... …70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................81
CHƢƠNG 4 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..........................................................82
4.1 Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ...................................... 82

4.1.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................. 82
4.1.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ................................................. 82
4.2 Nội dung thực nghiệm ...................................................................................... 82
4.2.1 Thực nghiệm mô hình cơ sở dữ liệu .................................................. 83
4.2.2 Thực nghiệm ngôn ngữ truy vấn SQL ............................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 87
A. Kết luận .............................................................................................................. 87
B. Kiến nghị ............................................................................................................ 89
C. Hƣớng phát triển của đề tài. ............................................................................ 89
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 91
PHỤ LỤC ............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.93

9


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Mặc dù hiện nay giáo dục nƣớc ta đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất định

nhƣ: xây dựng đƣợc một hệ thống giáo dục quốc dân tƣơng đối hoàn chỉnh bao gồm
nhiều bậc học và cấp học khác nhau, quy mô giáo dục tăng nhanh, bƣớc đầu đáp
ứng nhu cầu học tập của xã hội, chất lƣợng giáo dục có chuyển biến trên một số
mặt…, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém, hạn chế nhƣ: “yếu kém về chất
lƣợng, mất cân đối về cơ cấu, hiệu quả giáo dục chƣa cao, giáo dục chƣa gắn bó
chặt chẽ với thực tiễn, đào tạo chƣa gắn liền với sử dụng, đội ngũ giáo viên còn yếu,
cơ sở vật chất còn thiếu, chƣơng trình, giáo trình, phƣơng pháp giáo dục và công tác
quản lý chậm đổi mới, một số hiện tƣợng tiêu cực, thiếu kỷ cƣơng chậm đƣợc khắc
phục” [1]

Giáo dục là một hệ thống cân bằng động gồm nhiều nhân tố tác động qua lại
lẫn nhau dựa trên những quy luật nhất định. Những nhân tố đó là môi trƣờng xã hội,
môi trƣờng nhà trƣờng, mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, ngƣời dạy, ngƣời
học, phƣơng pháp dạy học, phƣơng tiện dạy học…Nhƣ vậy ngƣời GV đồng thời
phải là ngƣời tổ chức, ngƣời hƣớng dẫn, để HS trở thành ngƣời khám phá, ngƣời
thực hiện và giải quyết vấn đề. Đổi mới phƣơng pháp dạy học đòi hỏi phải tiến hành
một cách đồng bộ đổi mới từ nội dung chƣơng trình sách giáo khoa, phƣơng pháp
dạy học cho đến kiểm tra đánh giá kết quả dạy học. Phƣơng pháp dạy học có vai trò
rất to lớn đến việc nâng cao chất lƣợng đào tạo. Đổi mới phƣơng pháp dạy học trở
thành nhu cầu bức thiết của ngành giáo dục và toàn xã hội ngày nay. Phƣơng pháp
dạy học phù hợp sẽ giúp ngƣời học tự tin, hăng say, nâng cao năng lực sáng tạo
trong học tập.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào giúp HS nâng cao kiến thức cũng nhƣ thành
thục các kỹ năng, năng lực hành động trong môi trƣờng gắn với thực tiễn cuộc sống
xã hội. Đây là một vấn đề đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà quản lí giáo dục,
của cả thầy và trò trong nhà trƣờng và của dƣ luận toàn xã hội.

10


Chính vì vậy, để góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học, tác giả đã tìm hiểu
hình thức học tập trực tuyến (E-LEARNING), và chọn đề tài: “ứng dụng công cụ
trao đổi tích cực sử dụng phần mềm nguồn mở trong đào tạo môn học cơ sở dữ
liệu” là đề tài nghiên cứu trong luận văn cao học của mình.
2.

Mục đích nghiên cứu
Với mục tiêu hiện nay của giáo dục: “Học ở mọi nơi, học ở mọi lúc, học suốt

đời, dạy cho mọi ngƣời với mọi trình độ tiếp thu khác nhau”. Và nhiệm vụ của giáo

dục phải “giúp cho ngƣời học đạt đƣợc những kiến thức và kỹ năng, và giúp cho họ
có thể tiếp tục việc học tập suốt cuộc đời”. Để làm đƣợc điều đó, việc học không chỉ
còn giới hạn trong nhà trƣờng mà đã đƣợc mở rộng hơn về không gian, thời gian và
đa dạng hơn về hình thức tổchức, hỗ trợ cho nhu cầu “tự học” và “học suốt đời” của
mỗi ngƣời. Vì vậy, với mục đích đƣa ra những giải pháp cho vấn đề này, tác giả đã
tìm hiểu hình thức học tập trực tuyến (E-LEARNING) và xây dựng một hệ thống
học tâp trực tuyến.
3.

Đối tƣợng nghiên cứu:
Ứng dụng CNTT vào trao đổi tích cực trong quá trình dạy học.
Nghiên cứu một phần trong phƣơng pháp dạy học tích cực.
Môi trƣờng giảng dạy tại Việt Nam: hạ tầng cơ sở vật chất, trình độ giáo

viên, học sinh, chủ trƣơng của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới phƣơng pháp
giảng dạy.
4.

Giả thuyết khoa học:
Nếu xây dựng đƣợc một hệ thống dạy học trực tuyến ph hợp với mục tiêu

dạy học và nội dung kiến thức của chƣơng trình học có thể giúp nâng cao kết quả
học tập của HS.
5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:

- Nghiên cứu các vấn đề chung về phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp dạy học
tích cực, phần mềm nguồn mở, hệ thống E – learning, phần mềm nguồn mở
Moodle;


11


- Nghiên cứu thực trạng giảng dạy môn cơ sở dữ liệu tại trƣờng Đại học Sƣ phạm
Kỹ thuật Nam Định;
- Xây dựng hệ thống E-learning trong giảng dạy thông qua phần mềm moodle.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết (sách, tài liệu) với nghiên cứu thực
nghiệm (phiếu phỏng vấn, thực nghiệm sƣ phạm) để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
* Nghiên cứu lý thuyết:
- Nghiên cứu, phân tích các tài liệu để làm sáng tỏ cơ sở lý luận của việc ứng dụng
phần mềm nguồn mở trong dạy học môn học CSDL tại trƣờng Đại học sƣ phạm
kỹ thuật Nam Định.
- Phân tích chƣơng trình dạy học của môn học Cơ sở dữ liệu của Tổng cục dạy
nghề.
* Nghiên cứu thực nghiệm:
- Phƣơng pháp điều tra viết: tìm hiểu thực trạng sử dụng công nghệ thông tin, các
phần mềm nguồn mở tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định.
- Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến các chuyên gia về phƣơng pháp
giảng dạy bộ môn, về công nghệ thông tin và kinh nghiệm của họ về các xây
dựng chƣơng trình học tập trực tuyến
- Tiến hành thực nghiệm để chứng minh kết quả nghiên cứu
7.

Cấu trúc luận văn

Nội dung luận văn gồm có 4 chƣơng
Chƣơng 1 Cơ sở lý luận của việc ứng dụng phần mềm nguồn mở trong dạy học
Chƣơng 2 Thực trạng ứng dụng phần mềm nguồn mở trong đào tạo môn học cơ sở

dữ liệu tại trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Nam Định
Chƣơng 3 Ứng dụng các công cụ trao đổi tích cực sử dụng phần mềm nguồn mở
trong đào tạo môn học cơ sở dữ liệu
Chƣơng 4 Thực nghiệm sƣ phạm

12


CHƢƠNG 1 CƠ SỞ

LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM

NGUỒN MỞ TRONG DẠY HỌC
Dạy học(DH) là một quá trình hoạt động chung giữa ngƣời dạy và ngƣời học
(giáo viên(GV) và học sinh(HS)), trong đó GV đóng vai trò chủ đạo, HS đóng vai
trò chủ động nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
Để có cơ sở lý luận cho việc ứng dụng phần mềm nguồn mở trong dạy học
môn cơ sở dữ liệu chƣơng 1 sẽ nghiên cứu các vấn đề cơ bản về phƣơng pháp dạy
học, phƣơng pháp dạy học tích cực, phần mềm nguồn mở, hệ thống dạy học trực
tuyến(hệ thống E-LEARNING).
1.1 Khái quát chung về phƣơng pháp dạy học
1.1.1 Khái niệm
Trong quá trình dạy học(QTDH), phƣơng pháp dạy học(PPDH) là nhân tố cơ
bản quan trọng. Cùng với nội dung mà ngƣời học có thể chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng
kỹ xảo theo những phƣơng pháp khác nhau và kết quả đạt đƣợc cũng không giống
nhau.
Do tầm quan trọng của PPDH với QTDH nên có rất nhiều khái niệm về
PPDH. Sau đây là một số định nghĩa về PPDH:
- Bách khoa toàn thƣ Liên Xô năm 1965 : “phƣơng pháp dạy học là cách thức làm
việc của giáo viên và học sinh , nhờ đó mà học sinh nắm vững kiến thức, kỹ

năng, kỹ xảo, hình thành thế giới quan, phát triển năng lực nhận thức”;
- Phƣơng pháp dạy học theo Nguyễn Ngọc Quang: “cách thức làm việc của thầy
và trò đƣới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm trò nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo một cách tự giác, tích cực tự lực, phát triển những năng lực nhận thức và
năng lực hành động, hình thành thế giới quan duy vật khoa học… ”;
- Phƣơng pháp dạy học là những cách thức, là con đƣờng, là phƣơng hƣớng hành
động để giải quyết vấn đề nhận thức của học sinh nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy
học. [14]
Một số đặc trƣng của PPDH:
- PPDH định hƣớng mục tiêu dạy học;

13


- PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học;
- PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục;
- PPDH là sự thống nhất của logic nội dung dạy học và logic tâm lý nhận thức;
- PPDH có mặt bên ngoài và bên trong;
- PPDH có mặt khách quan và mặt chủ quan;
- PPDH là sự thống nhất cách thức hành động và phƣơng tiện dạy học .[15]
1.1.2 Phân loại phương pháp dạy học
- Căn cứ vào mục đích của lý luận dạy học:
+ Nghiên cứu tài liệu mới, hình thành kỹ năng kỹ xảo;
+ Củng cố hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo;
+ Ứng dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo;
+ Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo.
- Căn cứ vào nguồn kiến thức và tính đặc trƣng của tri giác thông tin:
+ Phƣơng pháp sử dung ngôn ngữ;
+ Phƣơng pháp trực quan;
+ Phƣơng pháp thực hành.

- Căn cứ vào đặt trƣng hoạt động nhận thức của học sinh:
+ Giải thích, minh họa, tái hiện;
+ Trình bày nêu vấn đề;
+ Tìm tòi từng thành phần;
+ Nghiên cứu
- Căn cứ vào mức độ, tính sáng tạo của học sinh:
+ Dạy học lấy GV làm trung tâm;
+ Dạy học lấy HS làm trung tâm;
- Phân loại theo mặt trong và mặt ngoài:
Theo mặt ngoài :
+ Hình thức tổ chức dạy học;
+ Hình thức tổ chức học tập cộng đồng;
+ Hình thức hoạt động của thầy và trò

14


Theo mặt trong:
+ Các chức năng lý luận của quá trình dạy học;
+ Các phƣơng pháp tài liệu mới;
+ Các phƣơng pháp củng cố tài liệu mới;
+ Các phƣơng pháp vận dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo;
+ Các phƣơng pháp hệ thống hóa, khái quát hóa;
+ Các phƣơng pháp kiểm tra - đánh giá kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo [14]
1.1.3 Một số kiểu Phương pháp dạy học
1.1.3.1 Kiểu phương pháp dạy học thông báo – tiếp nhận
Cấu trúc hoạt động trong kiểu dạy học này chủ yếu theo hình thức dạy học
trong đó GV thông báo – HS tiếp nhận tri thức[14].
+ Ƣu điểm : Dạy học theo phƣơng pháp này tri thức đƣợc sắp xếp theo một cấu trúc
rõ ràng, chặt chẽ. Thông qua GV tri thức đƣợc giáo viên truyền đạt tới HS và tích

hợp với vốn tri thức có sẵn của ngƣời học.
+ Nhƣợc điểm: Hạn chế tính tích cực nhận thức và sáng tạo của HS.
1.1.3.2 Kiểu phương pháp khám phá và giải quyết vấn đề
Dạy học giải quyết vấn đề là một trọng tâm của dạy học tích cực sáng tạo.
Quá trình học tập bao gồm ba quá trình diễn ra đồng thời: lĩnh hội tri thức, chế biến
tri thức và đánh giiá tri thức[14].
+ Ƣu điểm: HS nhận thức và hiểu đƣợc vấn đề, lập kế hoạch giải quyết, thực hiện
giải quyết vấn đề và thƣờng xuyên tự kiểm tra việc giải quyết vấn đề. Năng lực giải
quyết vấn đề của HS đƣợc củng cố và phát triển.
+ Nhƣợc điểm:
- Ngƣời học phải chuyển từ tính thụ động sang tính tích cực, chủ động
- Hoạt động của ngƣời dạy (ngƣời dạy có vai trò khơi dậy các vấn đề và hƣớng dẫn
ngƣời học) phải thay đổi. Đòi hỏi GV phải có trình độ nhất định;
- Tốn thời gian;
- Không phải bài học nào cũng tạo đƣợc tình huống có vấn đề.

15


1.1.3.3 Nhóm các phương pháp truyền thụ
a. Phƣơng pháp thuyết trình
Phƣơng pháp thuyết trình là phƣơng pháp GV sử dụng ngôn ngữ và phi ngôn
ngữ để truyền đạt cho ngƣời học về nội dung học tập. Ngƣời học tiếp nhận thông tin
từ ngƣời dạy và xử lý chúng tùy theo tính chủ thể của ngƣời học và yêu cầu của dạy
học[14].
Ƣu điểm:
- Với cách diễn đạt lƣu loát, rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với logic nhận thức và trình
độ ngƣời nghe, phƣơng pháp thuyết trình đã truyền tải đến ngƣời học một khối
lƣợng lớn thông tin cần thiết cho số lƣợng lớn HS mà GV đã chắt lọc đƣợc từ
kho tang tri thức của xã hội;

- Cung cấp cho ngƣời học những thông tin cập nhật, chƣa kịp trình bày trong sách
giáo khoa;
- Bài thuyết trình khác với đọc hiểu. Thuyết trình là giao tiếp trực tiếp giữa ngƣời
đọc và ngƣời nghe. Vì vậy khi thuyết trình GV có thể thƣờng xuyên thay đổi các
biện pháp, thủ thuật thuyết trình và hiệu chỉnh lại tài liệu cho phù hợp với trình
độ hiện tại của ngƣời nghe. Thái độ và sự nhiệt tình của GV khi thuyết trình có
vai trò quan trọng trong việc tích cực hóa hoạt động học tập và nghiên cứu của
ngƣời học, truyền cảm hứng và sáng tạo cho họ.
- Các bài thuyêt trình không chỉ cung cấp thông tin về đối tƣợng học tập cho ngƣời
học mà còn cung cấp cho họ khuôn mẫu và phƣơng pháp nhận thức, phƣơng
pháp tổng hợp, cấu trúc tài liệu học tập, giúp ngƣời học phƣơng pháp nhận thức.
Nhƣợc điểm:
- Thu đƣợc ít thông tin phản hồi từ phía ngƣời học;
- Mức độ lƣu giữ thông tin của ngƣời học là rất ít;
- Tính cá thể hóa trong dạy học thấp;
- Ít có sự tham gia tích cực từ ngƣời học. Bài học dễ dẫn đến đơn điệu và nhàm
chán;

16


- Thời gian thu hút và duy trì sự chú ý của ngƣời học thấp hơn các phƣơng pháp
khác[14]
b. Phƣơng pháp diễn trình làm mẫu
Phƣơng pháp diễn trình làm mẫu(phƣơng pháp làm mẫu) là phƣơng pháp dạy
học trong đó giáo viên trình bày thao tác với đồ dùng dạy học để HS trực tiếp quan
sát, nhằm nhận thức đúng đắn sự vật, hiện tƣợng, các thí nghiệm… hoặc thao tác
thuộc kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, qua đó HS nhận thức, ghi nhớ, và làm theo thao
tác làm mẫu[14]
Ƣu điểm:

- Cung cấp các mẫu để ngƣời học lặp lại hay vận dụng nhằm bổ sung một số kiến
thức trƣớc khi thực hành;
- Trình diễn đa dạng;
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận thức về quy trình, kỹ năng;
- Làm cho HS nghề hình dung rõ rang từng động tác riêng lẻ của kỹ thuật lao động
và nhận thức đƣợc trình tự các tác động ấy;
- Làm mẫu là điều kiện cơ bản nhất cho việc luyện tập mang tính mục đích của HS
học nghề và là một phần quan trọng trong việc hƣớng dẫn ban đầu của bài thực
hành nhƣ để giảng giải về quy trình, hỏng hóc, sai lầm nào đó[14]
Nhƣợc điểm:
- Nếu vận dụng không khéo sẽ chiếm thời gian và không phát triển trí tuệ HS;
- Việc làm mẫu có thể làm ngƣời học học một cách máy móc, không phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo.
1.1.3.4 Nhóm các phương pháp đối thoại
a. Phƣơng pháp đàm thoại
Phƣơng pháp đàm thoại là phƣơng pháp hỏi đáp trong dạy học, trong đó giáo
viên đƣa ra câu hỏi, khích lệ, gợi mở để học sinh dựa vào những kiến thức đã học
mà trả lời nhằm rút ra những kiến thức mới hay củng cố hoặc kiểm tra[14]
Ƣu điểm:

17


- Phƣơng pháp đàm thoại là một các có hiệu quả để điều khiển hoạt động tƣ duy
của học sinh , kích thích tính tích cực hoạt động nhận thức của HS
- Bồi dƣỡng cho HS năng lực diễn đạt bằng lời những vấn đề khoa học một cách
chính xác, đầy đủ, gọn gàng, nhớ lâu.
- Giúp GV thu đƣợc tín hiệu ngƣợc từ HS một cách nhanh gọn để kịp thời điều
chỉnh mình và HS.
Nhƣợc điểm:

- Nếu vận dụng không khéo sẽ chiếm thời gian và không phát triển trí tuệ HS;
- Nếu quá nhiều câu hỏi sẽ mất nhiều thời gian, ảnh hƣởng kế hoạch lên lớp;
- Đàm thoại có thể trở thành đối thoại giữa GV với một số HS mà không thu hút
toàn bộ HS tham gia vào hoạt động chung.
b. Phƣơng pháp thảo luận
Phƣơng pháp thảo luận là phƣơng pháp d ng lời nói trong đó GV hoặc
trƣởng nhóm gợi mở động viện và tổ chức cho HS tham gia ý kiến về một vấn đề,
trên cơ sở đó rút ra kết luận, kiến thức mới, xác định và làm sáng tỏ vấn đề, trao đổi
ý kiến, tin tức liên quan đến bài học, chuẩn bị cho một kế hoạch tìm tòi hay nghiên
cứu vấn đề…[14]
Ƣu điểm:
- Tăng khả năng giao tiếp giữa GV với HS hoặc HS với HS;
- Nhiều ngƣời đƣợc trình bày nhiều ý kiến với những góc nhìn khác nhau;
- Có khả năng xử lý thông tin, nhạy bén với các quyết định;
- Phát huy tính tự giác, tích cực, tự lực của HS.
Nhƣợc điểm:
- Số ngƣời thảo luận nhóm phải có giới hạn;
- Hạn chế chủ đề một số nội dung, một số học sinh;
- Tốn nhiều thời gian chuẩn bị, tiến hành, đúc kết;
- Ngƣời tham gia phải có kinh nghiệm và đủ tài liệu tham khảo;
- Ngƣời học khó chịu vì phải suy nghĩ nhiều, chú ý, góp ý nhiều;
- Một số ngƣời còn chủ quan thành kiến dẫn đến bảo thủ, ngụy biện, lạc đề.

18


1.2 Trao đổi tích cực trong dạy học
Trao đổi trong dạy học(giao tiếp sư phạm) là sự tiếp xúc giữa giáo viên và
học sinh nhằm truyền đạt và lĩnh hội những tri thức khoa học, vốn sống, kinh
nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, xây dựng và phát triển nhân cách toàn diện

của người học. Trao đổi trong dạy học là một phần trong quá trình dạy học.[trích
/>Việc trao đổi tích cực giữa giáo viên và học sinh giúp cho học sinh không chỉ
tiếp thu những kiến thức do giáo viên truyền đạt mà còn tiếp thu từ GV những cách
ứng xử, những kinh nghiệm sống và cao hơn là quan điểm sống.
Từ khoảng 10 năm trở lại đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các cơ sở
giáo dục và đào tạo chuyển đổi theo hƣớng giảng dạy tích cực, lấy ngƣời học làm
trung tâm. Đây là một phƣơng pháp giảng dạy mới làm ngƣời học có khả năng tự
học và giúp thời gian trên lớp đƣợc sử dụng có hiệu quả hơn.
Giảng dạy theo phương pháp tích cực thực chất là tiếp thu mọi tinh túy của
phương pháp giảng dạy truyền thống, đồng thời tích cực hóa việc giảng dạy và nhất
là việc học tập của học sinh, sinh viên lên mức tối đa.
Để áp dụng, trƣớc hết cần có sự nhìn nhận đúng đắn về giảng dạy tích cực. Có
ngƣời hiểu phƣơng pháp giảng dạy tích cực là phƣơng pháp giảng dạy nêu vấn đề,
phƣơng pháp đóng vai, phƣơng pháp thảo luận nhóm, phƣơng pháp thực hành,
phƣơng pháp thí nghiệm, phƣơng pháp Cémina, phƣơng pháp hội thảo,… Hiểu nhƣ
vậy không sai nhƣng chƣa toàn diện và rất khó vận dụng vào thực tiễn. Lại càng
không thể áp dụng một trong các phƣơng pháp trên trong mọi tình huống và coi đó
là giảng dạy tích cực. Giảng dạy tích cực thực chất là tích cực hoá sinh viên trong
giờ học, tuỳ theo mức độ hợp tác của sinh viên, công tác chuẩn bị của giảng viên,
trình độ giảng viên, thói quen học tập của sinh viên mà tổ chức dạy học tích cực
nhiều hay ít để phù hợp với mục tiêu đào tạo [ trích “ Một vài trao đổi về phương
pháp giảng dạy tích cực – Đặng Thị Tâm Ngọc – Đại học Nha Trang ”]
Phƣơng pháp dạy học tích cực (PPDH TC) là một thuật ngữ rút gọn, đƣợc
dùng ở nhiều nƣớc để chỉ những phƣơng pháp giáo dục, DH theo hƣớng phát huy

19


tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. PPDH TC hƣớng tới việc hoạt động
hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát

huy tính tích cực của ngƣời học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính tích
cực của ngƣời dạy, tuy nhiên để DH theo phƣơng pháp tích cực thì GV phải nỗ lực
nhiều so với dạy theo phƣơng pháp truyền thống [trích “phương pháp dạy học tích
cực” nguồn trang web http:/ /hvthu.khanhhoa.edu.vn /Phuong phap day hoc tich
cuc.doc]
1.2.1 Mục tiêu phương pháp dạy học tích cực
Mục tiêu của phƣơng pháp dạy học tích cực là giúp HS dần dần trở thành
ngƣời có khả năng chủ động tìm tòi và học hỏi để tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ
của khoa học - kỹ thuật.
1.2.2 Nội dung phương pháp dạy học tích cực
Giảng dạy theo phƣơng pháp tích cực thực chất là tiếp thu mọi tinh túy của
phƣơng pháp giảng dạy truyền thống, đồng thời tích cực hóa việc giảng dạy và nhất
là việc học tập của HS, sinh viên lên mức tối đa.
PPDH TC hƣớng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của
ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời học. Để DH theo
phƣơng pháp tích cực thì GV phải nỗ lực nhiều so với dạy theo các phƣơng pháp
khác.
Trên thực tế, trong QTDH ngƣời học vừa là đối tƣợng của hoạt động dạy, lại
vừa là chủ thể của hoạt động học. Thông qua hoạt động học, dƣới sự chỉ đạo của
thầy, ngƣời học phải tích cực chủ động cải biến chính mình về kiến thức, kĩ năng,
thái độ, hoàn thiện nhân cách.
* Đặc trƣng của các phƣơng pháp dạy học tích cực
- Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS. Trong PPDH TC,
ngƣời học - đối tƣợng của hoạt động "dạy", đồng thời là chủ thể của hoạt động
"học" - đƣợc cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo,
thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chƣa rõ chứ không phải thụ động
tiếp thu những tri thức đã đƣợc GV sắp đặt.

20



- Phƣơng pháp tích cực xem việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho HS không
chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả DH mà còn là một mục tiêu DH.
- Tăng cƣờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác: Trong một lớp học mà
trình độ kiến thức, tƣ duy của HS không thể đồng đều tuyệt đối thì khi áp dụng
phƣơng pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hóa về cƣờng độ, tiến độ
hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học đƣợc thiết kế thành một chuỗi
công tác độc lập.
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò: Trƣớc đây GV giữ độc quyền
đánh giá HS. Trong phƣơng pháp tích cực, GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS
đƣợc tham gia đánh giá lẫn nhau.
1.2.3 Một vài phương pháp dạy học tích cực
1.2.3.1 Phương pháp dạy học theo nhóm
Dạy học theo nhóm ( hay còn gọi phƣơng pháp thảo luận nhóm (Group
Discussion): Nhiệm vụ cụ thể của ngƣời dạy là giúp đỡ, dẫn dắt ngƣời học, làm nảy
sinh tri thức ở ngƣời học. Trong một bài học, thầy giáo chỉ nêu ra các tình huống,
học sinh đƣợc đặt trong các tình huống ấy sẽ cảm thấy có vài vấn đề cần giải quyết.
Họ phải tự tìm ra các phƣơng pháp có thể hy vọng giải quyết vấn đề, và cuối cùng
phải tìm ra một phƣơng pháp tối ƣu. Sau đó họ thảo luận, trao đổi với nhau và đi
đến các kết luận phù hợp với ý đồ của thầy giáo, hoặc giáo trình.)
Ƣu nhƣợc điểm dạy học theo nhóm:
Ƣu điểm:
- Học viên ý thức đƣợc khả năng của mình;
- Nâng cao niềm tin của học viên vào việc học tập;
- Nâng cao khả năng ứng dụng khái niệm, nguyên lý, thông tin về sự việc vào giải
quyết các tình huống khác nhau;
- Cải thiện mối quan hệ xã hội giữa các cá nhân;
- Dễ dàng trong làm việc theo nhóm;
- Tôn trọng các giá trị dân chủ;
- Chấp nhận đƣợc sự khác nhau về cá nhân và văn hoá;


21


- Có tác dụng làm giảm lo âu và sợ thất bại;
- Tăng cƣờng sự tôn trọng chính bản thân mình.
Nhƣợc điểm:
Do mỗi cá nhân có độ tuổi, giới tính, đạo đức xã hội, kiến thức, trình độ học
vấn, trình độ nghề nghiệp, khả năng nhận thức, kiến thức hiểu biết về xã hội khác
nhau nên việc ghép nhóm gặp khó khăn
1.2.3.2 Dạy học thông qua làm đồ án môn học
Đặc trƣng của đồ án môn học:
- Đồ án môn học thông thƣờng đƣợc xây dựng từ một vấn đề gần gũi với cuộc
sống (nhu cầu, sự thiếu hụt, mâu thuẫn về nhận thức xã hội, mong muốn tìm ra
một điều gì mới mẻ…) hoặc từ ngƣời dạy hoặc cũng có thể là từ ngƣời học (cá
nhân xây dựng hoặc một tập thể);
- Việc xây dựng một đồ án môn học đòi hỏi ngƣời học phải có khả năng tổng hợp
kiến thức, có khả năng dự đoán, sáng tạo và tƣ duy đổi mới;
- Trong quá trình xây dựng đồ án luôn đòi hỏi phải có sự trao đổi, thảo luận giữa
ngƣời học và ngƣời dạy nhằm giải thích và thống nhất mục tiêu;
- Ngƣời học luôn thấy đƣợc lợi ích và tạo đƣợc động cơ học tập bởi đồ án luôn gắn
liền với mục tiêu và các phƣơng tiện để đi đến mục tiêu đó;
- Cho phép ngƣời học: Thu đƣợc nhiều kiến thức, kỹ năng, nâng cao khả năng
kiểm soát tình huống thông qua việc trả lời các câu hỏi liên quan tới vấn đề và
trong quá trình tiến hành đồ án. Hiểu biết hơn về chính mình, những hạn chế của
bản thân, đánh giá đƣợc những nhu cầu của bản thân và cách thức mà mình đã
tiến hành.
Ƣu nhƣợc điểm dạy học thông qua làm đồ án môn học:
Ƣu điểm: Thông qua phƣơng pháp này, ngƣời học đƣợc phát triển các khả năng
nhƣ: tính tự chủ, tính sáng tạo, khả năng phân tích một vấn đề và khả năng quan hệ

xã hội. Ngƣời học đƣợc làm chủ hành động của mình tuỳ theo mục tiêu cần đạt.
Nhƣợc điểm:
- Ngƣời học phải chuyển từ tính thụ động sang tính tích cực, chủ động;

22


- Tốn thời gian;
- Giáo viên cần có trình độ nhất định. [ trích “Lê Văn Hào (2006) – Sổ tay phương
pháp giảng dạy và đánh giá –Đại học Nha Trang”]
1.2.3.3 Phương pháp dạy học dựa trên vấn đề
Phƣơng pháp này có thể đƣợc xem nhƣ một cách xây dựng tổng thể một đề
cƣơng giảng dạy hoặc là một trong những cách đƣợc ngƣời dạy áp dụng để xây
dựng đề cƣơng giảng dạy cho một môn học. Phƣơng pháp này xuất hiện vào năm
1970 tại trƣờng Đại học Hamilton-Canada, sau đó đƣợc phát triển nhanh chóng tại
Trƣờng Đại học Maastricht-Hà Lan. [trích “Lê Văn Hào (2006) – Sổ tay phương
pháp giảng dạy và đánh giá – Đại học Nha Trang”]
 Chu trình và cách thức tổ chức dạy học dựa trên vấn đề.
Chu trình dạy học dựa theo vấn đề gồm 4 giai đoạn:
Sau khi kết thúc giai đoạn 1 (Giới thiệu chủ đề, chuẩn bị các hoạt động và
nguồn lực cần thiết), học viên bắt đầu nhóm họp theo các nhóm nhỏ - giai đoạn 2
(có hoặc không sự trợ giúp của trợ giảng) nhằm phân tích chủ đề, đƣa ra các câu hỏi
và giả thiết đầu tiên, phân chia nhiệm vụ cho các thành viên nhóm. Tiếp theo đó các
thành viên làm việc độc lập theo nhiệm vụ đã đƣợc phân chia (giai đoạn 3). Kết
thúc giai đoạn 3, từng cá nhân sẽ giới thiệu thành quả làm việc trong nhóm. Cuối
cùng mỗi cá nhân tự viết một bản báo cáo (giai đoạn 4). Kèm theo các giai đoạn này
thƣờng có các buổi hội thảo trong một nhóm lớn, hoặc các hoạt động thực tế hay
tiến hành thí nghiệm. Có thể kết thúc quá trình tại giai đoạn này hoặc tiếp tục quá
trình nếu một vấn đề mới đƣợc nêu ra.
Việc thảo luận trong nhóm là bắt buộc đối với tất cả các cá nhân, nó không

những giúp học viên phát triển đƣợc khả năng giao tiếp và các kỹ năng xã hội mà
còn phát triển đƣợc quá trình nhận thức (đọc hiểu, phân tích, đánh giá,…)
Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp dạy học dựa trên vấn đề:
Ƣu điểm:
-

Học viên có thể thu đƣợc những kiến thức tốt nhất, cập nhật nhất;

-

Tính chủ động, tinh thần tự giác của ngƣời học đƣợc nâng cao;

23


-

Việc nghiên cứu và giải quyết vấn đề ngày càng đƣợc bảo đảm;

-

Trong quá trình học học sinh thực sự đƣợc làm chủ thể;

-

Với những tình huống có vấn đề ngƣời học thấy đƣợc mối liên hệ giữa kiến thức
cũ và kiến thức mới giúp họ củng cố và vận dụng kiến thức. Mặt khác HS thấy có
nhu cầu và hứng thú trong việc tìm kiếm kiến thức mới.

Nhƣợc điểm:

- Ngƣời học phải chuyển từ tính thụ động sang tính tích cực, chủ động
- Hoạt động của ngƣời dạy (ngƣời dạy có vai trò khơi dậy các vấn đề và hƣớng dẫn
ngƣời học) cũng phải thay đổi. Đòi hỏi GV phải có trình độ nhất định;
- Tốn thời gian;
- Không phải bài học nào cũng tạo đƣợc tình huống có vấn đề.
Với mục tiêu của PPDH TC là giúp HS trở thành ngƣời có khả năng chủ động
tìm tòi, học hỏi, tính tự chủ, tính sáng tạo, khả năng phân tích một vấn đề và khả
năng quan hệ xã hội của HS đƣợc phát triển. Ngƣời học đƣợc làm chủ hành động
của mình. Có nhiều phƣơng pháp trong PPDH TC nhƣng tác giả đã nghiên cứu và
áp dụng phƣơng pháp dạy học theo nhóm, dạy học thông qua làm đồ án môn học để
ứng dụng trong hệ thông dạy học trực tuyến của mình.
1.3 Phần mềm nguồn mở và ứng dụng trong giáo dục
1.3.1 Tổng quan về phần mềm nguồn mở
1.3.1.1 Khái niệm
“Phần mềm mã nguồn mở” (còn được gọi tắt là phần mềm nguồn mở) là phần
mềm được tác giả cung cấp mã nguồn kèm theo và người sử dụng không phải trả
chi phí bản quyền mua mã nguồn.[phụ lục 4- Thông tư quy định về sử dụng phần
mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục Số: 08/2010/TT-BGDĐT]
PMNM là những phần mềm đƣợc cung cấp dƣới cả dạng mã và nguồn, không chỉ là
miễn phí về giá mua mà chủ yếu là miễn phí về bản quyền. Ngƣời dùng có quyền
sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung quy định trong
giấy phép PMNM (General Public Licence - GPL) mà không cần xin phép ai.[10]

24


1.3.1.2 Các phần mềm nguồn mở khuyến khích sử dụng trong giáo dục
Danh sách các phần mềm tự do mã nguồn mở đƣợc khuyến khích sử dụng
trong ngành giáo dục (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT, ngày
1/3/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

- Hệ điều hành GNU/Linux cho các máy chủ nhƣ Ubuntu, CentOS, Fedora Core,
Debian…
- Hệ điều hành của Linux dành cho máy bàn (PC) và máy tính xách tay (Laptop,
Netbook...): Ubuntu, Fedora, Hacao (tiếng Việt, máy cấu hình thấp), PurpyDingo
(Máy cấu hình thấp).
- Bộ gõ tiếng Việt trong môi trƣờng GNU/Linux: xvnkb, Scim.
- Quản lý học tập điện tử e-Learning: Moodle, Dokeos.
- Quản lý thƣ viện số: Greenstone của UNESCO, D-space.
- Phần mềm thƣ viện: Emilda, phpmylibrary, Koha, OpenBiblio.
- Quản lý mạng lớp học: Phần mềm Mythware, i-Talc của Intel.
- Cổng thông tin điện tử: Liferay, Uportal, DotnetNuke, ExoPlatform.
- Diễn đàn: phpBB, Jforum, mvnForum, SMF.
- Quản lý nội dung CMS: Alfresco, PHP-Nuke, Nuke-Viet, Joomla, Drupal.
- Vẽ bản đồ tƣ duy: FreeMind.
- Xử lý âm thanh: Audacity.
- Xử lý ảnh: PhotoScape, GIMP (thay thế Photoshop), Inkscape.
- Tạo tệp văn bản PDF: PDFCreator.
- Tạo tài liệu mở Wiki, cho phép ngƣời sử dụng có thể soạn thảo trực tiếp.
- Database server: MySQL, PostgreSQL, Ingres, OpenDB.
- Blog: WordPress, B2evolution.
- e-Portfolio: Mahara.
- Thƣ điện tử: Postfix, Zimbra, Sendmail.
- Công cụ web: NVU, Bluefish (thay thế Frontpage, Dreamwear).
- Nhắn tin, chat: Pidgin sử dụng cho nhiều mạng khác nhau Google, Yahoo, AIM..
- Phần mềm ngành xuất bản: Scribus (thay thế QuarkXpress, Indesgin)

25



×