Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu, đề xuất mô hình và các giải pháp chính quyền điện tử tại hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHAN ANH TÚ

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI HÀ TĨNH
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHAN ANH TÚ

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢI
PHÁP CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI HÀ TĨNH
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã đề tài: CNTTVINH13B - 15

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

NGƢỜI HƢỚNG DẪN

TS. NGUYỄN THÀNH PHÚC

Hà Nội - 2015



LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sĩ này do tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo TS. Nguyễn Thành Phúc. Để hoàn thành bản luận văn này, ngoài các tài
liệu thảm khảo đã liệt kê, tôi cam đoan không sao chép toàn văn các công trình hoặc
thiết kế tốt nghiệp của người khác.

Tác giả luận văn

Phan Anh Tú


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................v
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... vi
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ ....................................1
1.1. Một số khái niệm và nội dung của CPĐT ........................................................1
1.1.1. Khái niệm về Chính phủ điện tử...............................................................1
1.1.2. Tính tất yếu của Chính phủ điện tử ..........................................................1
1.1.3. Các giai đoạn của Chính phủ điện tử........................................................2
1.1.4. Những lợi ích mà Chính phủ điện tử mang lại .........................................4
1.1.5. Các tư ng tác, giao d ch trong Chính phủ điện tử ...................................4
1.2. Tổng quan về Chính phủ điện tử tại một số quốc gia trên thế giới ...............6
1.2.1. Một số nét về Chính phủ điện tử tại Mỹ .................................................6
1.2.2. Một số nét về Chính phủ điện tử tại Hàn Quốc ......................................8
1.2.3. Một số nét về Chính phủ điện tử tại Nhật bản ........................................9
1.2.4. Một số nét về Chính phủ điện tử tại Philippines ..................................11

1.2.5. Tổng hợp kinh nghiệm lộ trình phát triển chính phủ điện tử của các
nước ..................................................................................................................11
1.3. Chính phủ điện tử tại Việt Nam ....................................................................12
1.3.1. Giai đoạn ứng dụng tin học 1990-2000 ................................................12
1.3.2. Giai đoạn tin học hóa quản lý hành chính nhà nước 2001 - 2005 ........14
1.3.3. Giai đoạn ứng dụng CNTT trong hoạt động của c quan nhà nước
2006 đến nay. ...................................................................................................16
1.3.4. Chính phủ điện tử tại Việt Nam trên bảng xếp hạng của thế giới ........17


1.3.5. Đánh giá chung về tình hình ứng dụng CNTT của các tỉnh thành trên cả nước.
..........................................................................................................................18
1.4. Thực trạng Chính phủ điện tử tại một số tỉnh thành phố ...............................20
1.4.1. Tình hình ứng dụng CNTT tại các tỉnh thành phố .................................20
1.4.2. Một số điển hình triển khai Chính quyền điện tử ...................................22
1.4.3. Một số vấn đề còn tồn tại và thách thức trong việc triển khai chính
quyền điện tử tại các đ a phư ng trên cả nước .................................................25
1.4.4. Bài học kinh nghiệm về triển khai CQĐT tại Thành phố Hồ Chí Minh
và Đà N ng .......................................................................................................28
CHƢƠNG II: XÂY DỰNG MÔ HÌNH, GIẢI PHÁP CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ TẠI TỈNH HÀ TĨNH .......................................................................................30
2.1. Thực trạng Chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh .................................................30
2.1.1. Thực trạng về hạ tầng kỹ thuật ...............................................................30
2.1.2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các c quan nhà nước ............................31
2.1.3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp ..........................32
2.1.4. Thực trạng về nhân lực CNTT ...............................................................32
2.1.5. Đánh giá thực trạng Chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh ...........................32
2.1.6. Đ nh hướng về phát triển Chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh ...................36
2.2. Đề xuất mô hình chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh.........................................37
2.2.1. Xây dựng yêu cầu về mô hình Chính quyền điện tử ..............................37

2.2.2. Xây dựng Yêu cầu về công nghệ được áp dụng .....................................38
2.2.3. Đề xuất mô hình Chính quyền điện tử tại tỉnh Hà Tĩnh .........................40
2.3. Giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh ...................................45
2.3.1. Về thông tin tuyên truyền, nâng cao năng lực trong cộng đồng ............45
2.3.2. Về xây dựng môi trường chính sách, tổ chức.........................................47


2.3.3. Về xây dựng hạ tầng CNTT của các đ n v ...........................................48
2.3.4. Về xây dựng các kênh giao tiếp với cộng đồng .....................................50
2.3.5. Về đ y mạnh ứng dụng CNTT trong các c quan Nhà nước .................52
2.3.6. Về huy động vốn và đ y mạnh thu h t đầu tư ........................................54
CHƢƠNG III: XÂY DỰNG PHẦN MỀM DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
DÙNG CHUNG (MỨC 3) ÁP DỤNG TRONG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ ....56
3.1. D ch vụ công trực tuyến .................................................................................56
3.1.1. Khái niệm về d ch vụ công trực tuyến....................................................56
3.1.2. Những lợi ích mà D ch vụ công trực tuyến mang lại .............................56
3.1.3. Hiện trạng việc xây dựng DVCTT trên đ a bàn Hà Tĩnh .......................57
3.2. Giới thiệu về Bộ Thủ tục hành chính tại Hà Tĩnh .........................................58
3.2.1. Hiện trạng Thủ tục hành chính trên đ a bàn ...........................................58
3.2.2. Quy trình nghiệp vụ của các Thủ tục hành chính trên đ a bàn tỉnh........59
3.3. Thiết kế phần mềm d ch vụ công trực tuyến mức 3 dùng chung...................59
3.3.1. Mục tiêu đặt ra: .......................................................................................59
3.3.2. Cấu tr c phần mềm DVCTT ..................................................................61
3.3.3. Mô hình và yêu cầu đạt được của phần mềm DVCTT: .........................63
3.3.4. Mô tả chức năng phần mềm DVCTT .....................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SỬ DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............83
Kết quả đạt được ...................................................................................................83
Hướng phát triển ...................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

STT

Tiếng Việt

1.

CPĐT

Chính phủ điện tử

2.

CQĐT

Chính quyền điện tử

3.

CNTT

Công nghệ thông tin

4.

TT&TT


Thông tin và Truyền thông

5.

G2G (Government

Chính phủ đến Chính phủ

to Government)
6.

G2B (Government

Chính phủ đến Doanh nghiệp

to Business)
7.

G2C (Government

Chính phủ đến Người dân

to Citizen)
8.

G2E (Government

Mối quan hệ giữa chính quyền với công chức


to Employee):
9.

ATTT

An toàn thông tin

10.

DVC

D ch vụ công

11.

DVCTT

D ch vụ công trực tuyến

12.

CQNN

C quan Nhà nước

13.

UN (United

Liên hợp quốc


Nations)
14.

CBCCVC

Cán bộ, công chức, viên chức

15.

CSDL

C sở dữ liệu

16.

CSHT

C sở hạ tầng

i


ii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình vẽ 1: Các giai đoạn của Chính phủ điện tử theo Gartner..................................4
Hình vẽ 2: Các h p ph n t


ng tác giao d ch của Chính phủ điện tử ......................5

Hình vẽ 3: Biểu đồ cung cấp d ch vụ công trực tuyến mức độ 3 4 ..........................22
Hình vẽ 4:

ô h nh Chính quy n điện tử cấp t nh tại

nh ................................41

Hình vẽ 5: Quy tr nh xử lý thủ tục h nh chính cấp Sở ban ng nh ............................59
Hình vẽ 6: Quy tr nh xử lý thủ tục h nh chính cấp huyện th xã th nh phố ...........59
Hình vẽ 7: Quy tr nh xử lý thủ tục h nh chính cấp xã ph ờng th trấn ..................59
Hình vẽ 8:

ô h nh cấu trúc ph n m m DVC trực tuyến .........................................62

Hình vẽ 9:

ô h nh logic ứng dụng ph n m m DVC trực tuyến ..............................64

Hình vẽ 10:

ô h nh phân lớp ph n m m DVC trực tuyến ......................................65

Hình vẽ 11: Quy tr nh nghiệp vụ ...............................................................................67
Hình vẽ 12:

ô h nh iến trúc ..................................................................................68


Hình vẽ 13:

ô h nh tổng quát .................................................................................70

Hình vẽ 14:

ô h nh chức n ng ................................................................................70

Hình vẽ 15: Mô hình use-case ...................................................................................71
Hình vẽ 16: Quy tr nh đ ng ý trực tuyến.................................................................71
Hình vẽ 17: Quy tr nh đ ng nh p đ ng xuất ...........................................................72
Hình vẽ 18: Quy tr nh qu n lý t i ho n ..................................................................72
Hình vẽ 19: Quy tr nh góp ý trao đổi .......................................................................73
Hình vẽ 20: Quy tr nh qu n lý thủ tục h nh chính....................................................74
iii


Hình vẽ 21: Quy tr nh qu n lý biểu m u ...................................................................74
Hình vẽ 22: Quy tr nh hiển th biểu m u ..................................................................75
Hình vẽ 23: Quy tr nh iểm tra tính đúng đắn thông tin nh p v o theo biểu m u ........75
Hình vẽ 24: Quy tr nh nạp hồ s trực tuyến .............................................................77
Hình vẽ 25: Quy tr nh bổ sung hồ s ........................................................................77
Hình vẽ 26: Quy tr nh tra cứu ết qu ......................................................................78
Hình vẽ 27: Quy tr nh tr

ết qu .............................................................................78

Hình vẽ 28: Quy tr nh tích h p thông tin ..................................................................79
Hình vẽ 29: Quy tr nh chia s thông tin ....................................................................79
Hình vẽ 30: Quy tr nh giao tiếp thông tin .................................................................80

Hình vẽ 31: Quy tr nh báo cáo thống

...................................................................81

Hình vẽ 32: Quy tr nh t m iếm .................................................................................81

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: B ng xếp hạng C

của Việt am tr n hế giới v

Bảng 2: B ng xếp hạng ứng dụng C

t nh

v

SE

.....................18

nh ..............................................33


LỜI NÓI ĐẦU
Trên thế giới, các tổ chức trong lĩnh vực công và tư đang thực hiện những
biện pháp cải tiến, chuyến đổi phư ng thức làm việc để nâng cao hiệu quả hoạt

động nh m tăng tính cạnh tranh trong nước và quốc tế. Trong đó, các Chính phủ
nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân b ng việc ứng dụng các công nghệ, công cụ
hiện đại vào hoạt động. Thực tế chứng minh, quá trình xây dựng CPĐT ở bất kể
quốc gia nào cũng không thể tách rời được vai trò quan trọng của Công nghệ thông
tin. Ứng dụng CNTT có thể tạo ra một lượng thông tin to lớn, thường xuyên được
lưu giữ, công bố, cung cấp trực tuyến cho cả xã hội; tạo ra sự tiếp cận trên diện rộng
của người dân; thay đổi về chất lượng, trách nhiệm của các c quan công quyền, tạo
nên tính công khai, minh bạch cho nền hành chính.…
Tại Việt Nam, Chính phủ cũng đã triển khai nhiều chư ng trình, đề án ứng
dụng CNTT, xây dựng CPĐT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước; phát triển kinh tế xã hội, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt
h n. Trong quá trình triển khai các đề án, dự án ứng dụng CNTT trong hoạt động
của các c quan nhà nước, một trong những yêu cầu cần thiết là phải xác đ nh kiến
tr c chu n về các quy trình nghiệp vụ, công nghệ sử dụng và lộ trình triển khai phù
hợp để tăng tính hiệu quả, tính linh hoạt và khả năng tái sử dụng của các hệ thống
thông tin. Với ý nghĩa trên, tác giả đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp Nghiên cứu,
đề xuất mô hình và các giải pháp Chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh nh m xây dựng
một mô hình khung về Chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh. Việc phân tích, nghiên cứu
Chính phủ điện tử của các nước và Chính quyền điện tử tại các tỉnh thành trong cả
nước sẽ r t ra được các bài học, kinh nghiệm trong việc xây dựng mô hình và các
giải pháp triển khai Chính quyền điện tử tại Hà Tĩnh. Đồng thời phân tích việc triển
khai hệ thống d ch vụ hành chính công của các c quan trên đ a bàn hiện nay t đó
xây dựng được phần mềm d ch vụ công trực tuyến nh m áp dụng cho các d ch vụ
hành chính công trên đ a bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Trong khuôn khổ nghiên cứu, luận văn được trình bày trong 3 chư ng chính:
Chƣơng I: Tổng quan về Chính phủ điện tử.
vi


Chƣơng II: Xây dựng mô hình, giải pháp chính quyền điện tử tại tỉnh Hà Tĩnh.

Chƣơng III: Xây dựng phần mềm d ch vụ công trực tuyến dùng chung mức
3 áp dụng trong Chính quyền điện tử.
Hoàn thành luận văn này, em xin gửi lời cảm n chân thành đến thầy giáo
TS. Nguyễn Thành Phúc đã nhiệt tình gi p đỡ, hướng dẫn. Cảm n tập thể giáo
viên Viện CNTT&TT-Trường Đại học Bách Khoa Hà nội, bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình đã luôn động viên, hỗ trợ, sát cánh.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên
Phan Anh Tú

vii


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Trong chư ng này đề tài tổng hợp, làm rõ một số nội dung như sau:
- Khái niệm, tính chất của Chính phủ điện tử.
- Một số nét về xây dựng CPĐT của một số Chính phủ trên thế giới như Mỹ,
Hàn Quốc, Nhật Bản, Philippines và hiện trạng phát triển CPĐT ở Việt Nam.
1.1. Một số khái niệm và nội dung của CPĐT
1.1.1. Khái niệm về Chính phủ điện tử
Đã có rất nhiều tổ chức và chính phủ đưa ra đ nh nghĩa Chính phủ điện tử
của riêng mình như: Các nước OECD; Ngân hàng thế giới Word Bank ; Liên hiệp
quốc UNPAN - Mạng trực tuyến về hành chính công và tài chính của Liên Hợp
Quốc)… Tuy nhiên, trong nội dung Luận văn này đề cập đến khái niệm CPĐT theo
đ nh nghĩa của Bộ Thông tin và Truyền thông: Chính phủ điện tử là Chính phủ ứng
dụng CNTT nh m nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các c quan nhà nước,

tăng cường công khai, minh bạch thông tin, cung cấp d ch vụ công tốt h n cho
người dân và doanh nghiệp [Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21 4 2015 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành khung kiến tr c Chính phủ điện tử
Việt Nam].
1.1.2. Tính tất yếu của Chính phủ điện tử
Xuất hiện nhu cầu cần thiết phải xây dựng Chính phủ điện tử là do một số xu
hướng toàn cầu:
- Sự toàn cầu hóa: Sự phụ thuộc ngày càng tăng về văn hóa và xã hội giữa các
nước khác nhau là c sở cho sự hình thành văn hóa toàn cầu. Việc gi p đỡ các công
dân và các tổ chức kinh doanh của mình cạnh tranh trong môi trường toàn cầu hóa
là cách thức duy nhất để các quốc gia có thể tham gia vào sự hình thành nền văn
hóa này, cũng như việc th a nhận những nét đặc sắc trong nền văn hóa của mình.
Cung cấp các thông tin cạnh tranh cho các công ty trong nước hoạt động, tạo việc
Học viên: Phan Anh Tú

1

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

làm cho công dân là những lợi ích trực tiếp mà Chính phủ điện tử có thể đem lại cho
công dân của mình;
- Quốc tế hóa: Các vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay như: Bảo vệ môi
trường, nguồn tài nguyên chiến lược không thể được bởi t ng quốc gia riêng lẻ.
Chính phủ điện tử tạo điều kiện tốt h n để quản lý các hợp tác đa phư ng và các
quy trình trao đổi đa phư ng ngay sau khi đối tác của mình có khả năng tổ chức để

thực hiện điều này. H n nữa, việc kiểm soát các rủi ro toàn cầu không thể thực hiện
có hiệu quả nếu không có một cách thức trao đổi thông tin hiệu quả.
- Th trường hóa: Chính phủ đang chuyển dần việc điều hành t nền hành
chính cai tr sang nền hành chính phục vụ. Chính phủ được nhìn nhận như nhà cung
cấp các d ch vụ thì sẽ hiệu quả h n khi sử dụng các giải pháp trên th trường quốc tế
để quản lý tài sản, cung cấp d ch vụ hay giải quyết các vấn đề tài chính. Nhưng các
giải pháp này cũng cần một c sở hạ tầng quản lý đảm bảo bảo mật thông tin có khả
năng đáp ứng được các yêu cầu của công dân và doanh nghiệp.
- Các công dân số: Thế giới các phát triển thì cuộc sống càng trở nên phức tạp,
đồng nghĩa với việc quản lý nhà nước cũng phức tạp và tr u tượng h n nhiều.
Những công dân không thỏa mãn cảm thấy b tách ra và không tin tưởng vào Chính
phủ. Họ không đưa ra ý kiến vì họ không thấy được mối quan hệ giữa ý kiến, các
chính sách của Chính phủ và cuộc sống hàng ngày của họ. Các công dân số được
trang b nhiều thông tin và các công cụ trao đổi thông tin phù hợp với khả năng trao
đổi với những người khác họ yêu cầu sự tin cậy của Chính phủ và tham gia tích cực
vào quá trình ra quyết đ nh của Chính Phủ. Đem lại lợi ích của Chính phủ điện tử
tới các công dân đồng nghĩa với việc trao đổi thông tin với công dân. Và cuối cùng,
sử dụng công nghệ để đào tạo những kỹ năng cần thiết cho mọi công dân, để họ trở
thành một bộ phận của tiến trình xã hội.
1.1.3. Các giai đoạn của Chính phủ điện tử

Học viên: Phan Anh Tú

2

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại


nh

Theo công ty tư vấn và nghiên cứu Gartner đã xây dựng, chỉ ra bốn giai đoạn
hay thời kỳ của quá trình phát triển Chính phủ điện tử như sau:
Giai đoạn 1 - Thông tin: Trong giai đoạn đầu, chính phủ điện tử có nghĩa là
các thông tin được hiện diện và cung cấp cho công ch ng thích hợp trên trang
web. Giá tr mang lại ở chỗ công ch ng có thể tiếp cận được thông tin của chính
quyền, các quy trình trở nên minh bạch h n, qua đó nâng cao chất lượng d ch vụ.
Với G2G, các c quan chính quyền cũng có thể trao đổi thông tin với nhau b ng các
phư ng tiện điện tử, như Internet hoặc trong mạng nội bộ.
Giai đoạn 2 - Tư ng tác: Giai đoạn này, tính phức tạp của công nghệ có tăng
lên, nhưng giá tr của khách hàng trong G2C và G2B cũng tăng. Các giao d ch
hoàn chỉnh có thể thực hiện mà không cần đi đến c quan hành chính.
Giai đoạn 3 - Giao d ch: Với giai đoạn thứ ba, tính phức tạp của công nghệ có
tăng lên và giá tr của khách hàng trong G2C và G2B cũng tăng. Các giao d ch
hoàn chỉnh có thể thực hiện mà không cần đi đến c quan hành chính. Giai đoạn 3
là phức tạp bởi các vấn đề an ninh và cá thể hóa, chẳng hạn như chữ ký số chữ ký
điện tử là cần thiết để cho phép thực hiện việc chuyển giao các d ch vụ một cách
hợp pháp. Về khía cạnh doanh nghiệp, chính phủ điện tử bắt đầu với các ứng dụng
mua bán trực tuyến. Ở giai đoạn này, các quy trình nội bộ G2G phải được thiết kế
lại để cung cấp d ch vụ được tốt. Chính quyền cần những luật và quy chế mới để
cho phép thực hiện các giao d ch không sử dụng tài liệu b ng giấy.
Giai đoạn 4 - Tích hợp: Giai đoạn thứ tư là khi mọi hệ thống thông tin được
tích hợp hoàn toàn, các d ch vụ điện tử không còn b giới hạn bởi các ranh giới hành
chính. Khi đó công ch ng có thể hưởng các d ch vụ G2C và G2B tại một bàn giao
d ch điểm giao d ch ảo . Ở giai đoạn này, tiết kiệm chi phí, hiệu quả và đáp ứng
nhu cầu khách hàng đã đạt được các mức cao nhất có thể được.

Học viên: Phan Anh Tú


3

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

Hình vẽ 1: Các giai đoạn của Chính phủ điện tử theo Gartner
1.1.4. Những lợi ích mà Chính phủ điện tử mang lại
- Đối với Chính phủ:
+ Chính phủ điện tử với công nghệ cao, kĩ thuật hiện đại cho phép truyền và
xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác. Chính phủ điện tử gi p các thủ tục hành
chính được công khai, tạo sự bình đẳng trong truy cập thông tin và cho phép xử lý
các thủ tục hành chính nhanh h n nhiều so với Chính phủ truyền thống.
- Đối với người dân và các doanh nghiệp:
+ Được tiếp cận với hình thức mới trong việc cung cấp thông tin và d ch vụ
công với nhiều tính năng ưu việt, nhờ đó được thông tin tốt h n về quyền lợi và
nghĩa vụ của mình;
+ Tiết kiệm thời gian, chí phí cho người dân và doanh nghiệp;
- Đối với xã hội:
+ Tạo môi trường thông thoáng, dễ tiệp cận cho các nhà đầu tư nước ngoài. Sự
phê duyệt nhanh chóng của nhà nước sẽ có nhiều c hội để thu h t đầu tư;
+ Nâng cao cấp độ kết nối giữa các c quan cũng như các cá nhân trong c
quan, chất lượng và tốc độ làm việc sẽ tăng lên nhanh chóng;
1.1.5. Các tư ng tác, giao d ch trong Chính phủ điện tử
Học viên: Phan Anh Tú

4


Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

Hiện nay, CPĐT được tập trung vào 4 đối tượng khách hàng chính: Người
dân; Cộng đồng doanh nghiệp; Các công chức chính phủ được hiểu chung là thành
phần của Chính phủ ; Và các c quan chính phủ được hiểu chung là thành phần của
Chính phủ

Chính phủ
G
Doanh nghiệp
B
Người dân
C

Chính phủ

Doanh nghiệp

Người dân

G-G: Giữa các c quan

G


B

C

Chính phủ

G-G

G-B

G-C
G-B: Giữa Chính phủ
và Doanh nghiệp

B-G

B-B

B-C
G-C: Giữa Chính phủ

C-G

Hình vẽ 2: Các hợp phần t

C-B

C-C

n tác


o

và người dân

ch củ Chính phủ đ ện tử

Các tư ng tác, giao d ch trong CPĐT như sau:
a) Chính phủ đến Chính phủ - G2G
Đây là mô hình có các d ch vụ liên quan trong Chính phủ và các d ch vụ nội
bộ t ng c quan Chính phủ, được gọi chung là tác nghiệp Chính phủ. Cấp độ
tư ng tác CPĐT này gi p cho các c

quan hành chính chia sẻ dữ liệu, trao

đổi công việc thuận tiện h n, giảm thiểu chi phí và thời gian hội họp không cần
thiết.
b) Chính phủ đến Doanh nghiệp - G2B
Có rất nhiều d ch vụ khác nhau giữa chính phủ và các doanh nghiệp, bao
gồm việc cung cấp thông tin, các d ch vụ của các c quan chính phủ cho doanh
nghiệp và các d ch vụ mà các doanh nghiệp phải thực hiện đối với chính phủ.

Học viên: Phan Anh Tú

5

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại


nh

Cả chính phủ và các doanh nghiệp cải thiện dần mối quan hệ giữa khu vực
chính phủ và khu vực tư nhân, thiết lập mối quan hệ hợp tác trợ gi p chính phủdoanh nghiệp trong chính phủ điện tử.
c) Chính phủ đến Công dân - G2C
Nhóm các d ch vụ của chính phủ đến người dân bao gồm việc phổ biến thông
tin đến người dân, các d ch vụ c bản cho người dân, và các d ch vụ người dân
thực hiện cho các c quan chính phủ.
Đối với chính phủ điện tử, việc cung cấp thông tin, d ch vụ cho người dân có
thể được thực hiện ngoài giờ hành chính, tiến tới được thực hiện 24 giờ trong
ngày, 7 ngày trong tuần, tất cả 365 ngày trong năm. Các hình thức thực hiện d ch
vụ ngày càng phải được cải thiện và tiến tới thực hiện trên nhiều phư ng tiện, ở
bất cứ đâu thuận lợi cho người dân.
1.2. Tổng quan về Chính phủ điện tử tại một số quốc gia trên thế giới
1.2.1. Một số nét về Chính phủ điện tử tại Mỹ
Ngay t rất sớm, Chính phủ Mỹ đã có những quy đ nh chính sách mạnh mẽ
nh m khai thác lợi thế CNTT tăng hiệu năng, giảm chi phí hoạt động của bộ máy
công quyền, đồng thời phục vụ người dân tốt h n (Luật giảm thiểu giấy tờ được
ban hành năm 1995 Paperwork Reduction Act of 1995 , Luật Clinger-Cohen
được ban hành năm 1996 Clinger-Cohen Act of 1996), Luật loại bỏ công việc
giấy tờ chính phủ được ban hành Government Paperwork Elimination Act GPEA) năm 1998, Luật chính phủ điện tử 2002 E-Government Act of 2002)).
Để tiếp tục phát triển chính phủ điện tử, tháng 2 2002, Mỹ đã ban hành chiến
lược chính phủ điện tử với các mục tiêu chính sau đây:
- Tạo điều kiện cho người dân dễ tìm, dễ sử dụng các d ch vụ một cửa chất
lượng cao của chính phủ G2C .
- Đ n giản hóa thủ tục hành chính b ng cách giảm bớt việc phải cung cấp dữ
liệu trùng lặp của doanh nghiệp tới nhiều c quan chính phủ khác nhau G2B .
Học viên: Phan Anh Tú


6

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác báo cáo, tham gia phối hợp cung cấp
d ch vụ cho người dân G2G .
- Giảm chi phí, tăng chất lượng công tác hành chính, giảm thời gian xử lý
(IEE).
Chiến lược đưa ra các giải pháp chính sau đây: Cung cấp các d ch vụ trực
tuyến; Chia sẻ thông tin và tích hợp dữ liệu giữa các c quan nhà nước khi phù
hợp và khả thi; Đ n giản hóa, tổ chức lại các thủ tục và th c đ y sự phối hợp thu
thập dữ liệu; Phổ biến bài học thành công để giảm chi phí, đặc biệt trong lĩnh vực
tài chính, nguồn nhân lực, mua sắm; Xác đ nh các phư ng pháp đánh giá thành
công và giám sát, đánh giá thường xuyên hiệu quả; Giảm sự trùng lặp, dư th a
trong việc cung cấp d ch vụ cho người dân, giảm giá thành. Một trong những giải
pháp quan trọng là ứng dụng kiến tr c nghiệp vụ liên bang FEA ; Chọn lựa các
dự án được ưu tiên triển khai.
Tháng 4 2003, Mỹ tiếp tục ban hành chiến lược chính phủ điện tử. Trong đó
đánh giá những kết quả đạt được t việc thực hiện Chiến lược lần trước, tiêu biểu
như: FirstGov.gov cung cấp 3 click 3 nháy chuột tới d ch vụ chính phủ; 60%
người trả thuế sử dụng hệ thống điện tử; khoảng 1 3 số người sử dụng Internet
truy nhập đến website liên bang; khoảng 1 2 số doanh nghiệp giao d ch online với
chính quyền liên bang. Trong chiến lược cũng xác đ nh các thách thức, rào cản
cần đư ng đầu trong giai đoạn tiếp theo, ch ng không tập trung nhiều ở vấn đề
công nghệ, mà chủ yếu tập trung vào việc thay đổi chính sách và hành vi.

Bài học thành công của Mỹ đó là trước hết phải xác đ nh rõ những bất cập,
nhu cầu thực tế, t đó có những bước đi, lộ trình rõ ràng, phù hợp, bắt đầu đ n
giản chỉ là giảm giấy tờ, sau đó hướng đến cung cấp d ch vụ trực tuyến mức độ
cao với người dân là trung tâm. Tổ chức quản lý phát triển Chính phủ điện tử phải
rõ ràng và có quyền hạn tư ng ứng, đặc biệt là quyền phân bổ ngân sách, có đội
ngũ chuyên nghiệp có đủ năng lực để triển khai Chính phủ điện tử các cấp, các
Học viên: Phan Anh Tú

7

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

ngành. [Nguồn />1.2.2. Một số nét về Chính phủ điện tử tại Hàn Quốc
Với tầm nhìn chiến lược và sự quyết tâm phát triển chính phủ điện tử gắn
với phát triển kinh tế - xã hội, Chính phủ điện tử của Hàn quốc hiện đã phát triển
qua nhiều giai đoạn và đang thuộc nhóm dẫn đầu thế giới. Có thể tóm tắt các giai
đoạn phát triển chính phủ điện tử của Hàn Quốc như sau:
- Giai đoạn đầu tiên là "Xây dựng nền tảng chính phủ điện tử". Trong đó tập
trung vào các nhiệm vụ chính sau: Xây dựng các c sở dữ liệu quốc gia quan
trọng, như: đăng ký dân cư, bất động sản, phư ng tiện giao thông. Xây dựng hạ
tầng truyền thông Chính phủ điện tử thông qua dự án hạ tầng thông tin Hàn Quốc
(KII). Thiết lập c sở hạ tầng tích hợp giữa các c quan chính phủ b ng cách tập
trung vào các đ n v nghiệp vụ trong khu vực giới hạn .
- Giai đoạn thứ hai được gọi là "Triển khai chính phủ điện tử đầy đủ . Trong
đó, tập trung triển khai thực hiện 11 sáng kiến, bao gồm: d ch vụ truy cập một cửa

trực tuyến single window cho công dân trực tuyến G4C ; d ch vụ mua sắm điện
tử E-Procurement G2B ; hệ thống thông tin tài chính quốc gia; xây dựng chính
sách cho chính phủ điện tử chẳng hạn như Luật chính phủ điện tử 3 2001 .
- Giai đoạn thứ ba là "Phát triển nâng cao chính phủ điện tử". Tập trung triển
khai các dự án CPĐT (e-Gov Roadmap Projects như là động lực chiến lược đổi
mới chính phủ. Bao gồm 31 dự án, chia làm 4 lĩnh vực chính ưu tiên. Ngoài ra,
xây dựng hệ thống chia sẻ thông tin hành chính tổng hợp, bảo đảm sự tham gia
trực tuyến của người dân vào các hoạt động c quan nhà nước, tăng cường kết nối
theo chiều dọc và ngang giữa các c quan nhà nước.
- Giai đoạn thứ tư là Phát triển thế hệ tiếp theo của CPĐT - Chính phủ số
của người dân .

Học viên: Phan Anh Tú

8

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

Để phát triển CPĐT giai đoạn mới, tháng 12 2007, Hàn Quốc đưa ra kế
hoạch tổng thể cho CPĐT thế hệ tiếp theo đến năm 2012. Trong đó, xác đ nh tầm
nhìn Chính phủ số của người dân tốt nhất thế giới , với các mục tiêu cụ thể sau:
Cung cấp d ch vụ tùy biến cho người dân, lấy người dân là trung tâm, thông qua
việc tích hợp các d ch vụ hướng tới nhu cầu người dân và doanh nghiệp; Tăng tốc
quá trình đổi mới chính phủ hướng hệ thống, b ng việc xây dựng hệ thống d ch vụ
hành chính thông minh Nâng cấp hệ thống dự phòng cho một xã hội an toàn, b ng

việc cung cấp mạng thông tin thời gian thực đối với các vấn đề an ninh-xã hội.
Bài học có thể học tập được sau khi nghiên cứu lộ trình phát triển CPĐT tại
Hàn Quốc đó là: Trước hết cần chu n b c sở hạ tầng cho phát triển CPĐT, trong
đó tập trung vào việc tăng cường sự phối hợp, liên kết giữa các Bộ, ngành, đ a
phư ng; Đ n giản hóa các thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp và
các tổ chức; Hoàn thiện môi trường pháp lý tạo điều kiện phát triển CPĐT; cần
phải chọn lựa được các dự án chủ đạo tạo nền tảng cho CPĐT trong mỗi giai đoạn
để tập trung nguồn lực thực hiện; d ch vụ CPĐT phải hướng đến đối tượng cuối
cùng là phục vụ người dân và doanh nghiệp; s n sàng chia sẻ, hợp tác quốc tế để
phát

triển

CPĐT. [ />
trinh-phat-trien-chinh-phu-dien-tu-cua-han-quoc].
1.2.3. Một số nét về Chính phủ điện tử tại Nhật bản
Nhật Bản phát triển CPĐT trong chiến lược tổng thể Nhật Bản điện tử

e-

Japan , nh m sử dụng công nghệ thông tin như công cụ để thực tế hoá một Nhật
Bản không khoảng cách , mọi người đều có thể hưởng lợi t ứng dụng công nghệ
thông tin. Việc phát triển CPĐT thông qua các chiến lược quốc gia được bắt đầu
vào năm 2000 và hiện nay đã trải qua 3 giai đoạn, mỗi giai đoạn đều gắn liền với
các mục tiêu cụ thể.
Giai đoạn đầu tiên, hướng tới phát triển CSHT là một phần n m trong chiến
lược e-Japan 2000 . Chiến lược e-Japan hướng tới mục tiêu: Thiết lập CSHT
Học viên: Phan Anh Tú

9


Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

mạng siêu tốc; Tạo điều kiện thuận lợi cho thư ng mại điện tử; Thực tế hoá
CPĐT; Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao.
Giai đoạn thứ hai hướng tới ứng dụng hiệu quả c sở hạ tầng đã được xây
dựng, đây là một phần trong Chiến lược e-Japan II 2003 . Chiến lược xác đ nh:
x c tiến cách mạng CNTT là vấn đề có tính ưu tiên cao của Chính phủ và đưa ra 7
lĩnh vực đi đầu trong x c tiến ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, bao gồm: 1
các d ch vụ y tế; 2 lư ng thực, thực ph m; 3 cải thiện lối sống; 4 hoạt động tài
chính doanh nghiệp v a và nhỏ; 5 tri thức; 6 lao động và việc làm; 7 d ch vụ
công. Trong đó mục đích của cải thiện d ch vụ công là hướng tới phát triển hệ
thống một cửa, cũng như phát triển các Portal cổng thông tin điện tử Chính phủ.
Thông qua việc liên kết các Portal của chính phủ điện tử với hệ thống của văn
phòng nội các, các bộ, chính quyền đ a phư ng, Chính phủ có thể cung cấp các
d ch vụ một cửa trực tuyến trên Internet. Chính phủ xem xét và hợp lý hoá quy
trình đầu tư cho công nghệ thông tin, đồng thời xây dựng các quy đ nh liên quan
đến thuê d ch vụ, x c tiến cải cách hệ thống mua sắm.
Giai đoạn ba, được bắt đầu t năm 2006, khi Nhật Bản ban hành Chiến lược
cải cách CNTT mới New IT Reform . Trong giai đoạn này mục tiêu cho phát
triển Chính phủ điện tử là: Chính phủ điện tử hiệu quả và tiện lợi nhất thế giới,
xử lý nhiều h n 50% các trao đổi tài liệu trực tuyến và tạo ra một Chính phủ gọn
nhẹ, hiệu quả .
Bài học để phát triển CPĐT tại Nhật Bản đó là: Phải có quyết tâm chính tr
rất cao, gắn phát triển CPĐT với phát triển KTXH; phải có lộ trình rõ ràng, phù

hợp và quyết tâm, tập trung nguồn lực thực hiện; cần phải xây dựng mạng kết nối,
chia sẻ thông tin giữa các c quan nhà nước; tập trung triển khai, cung cấp một số
d ch vụ trực tuyến quan trọng nhất để phục vụ người dân và doanh nghiệp như
quản lý dân cư, thuế,... [Nguồn http: aita.gov.vn tin-tuc/1589/nghien-cuu-kinhnghiem-lo-trinh-phat-trien-chinh-phu-dien-tu-cua-nhat-ban].
Học viên: Phan Anh Tú

10

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

1.2.4. Một số nét về Chính phủ điện tử tại Philippines
Tin học hóa trong Chính phủ Philippines được bắt đầu khá sớm t năm 1969,
với những ứng dụng máy tính nền tảng. Ngày 12 06 1971, Trung tâm máy tính
quốc gia National Computer Center -NCC được thành lập.
Năm 1994, Chính phủ đã phê chu n Kế hoạch CNTT quốc gia 2000
NITP2000 và thành lập Hội đồng CNTT quốc gia National Information
Technology Council . Hội đồng có nhiệm vụ điều phối thực hiện Chư ng trình
CNTT quốc gia. NITP2000 bao gồm 2 chiến lược: ứng dụng CNTT và phát triển
CNTT.
Tháng 2 1998, Chính phủ Philippines khởi động chính sách IT21 và đề ra
Chư ng trình hoạt động CNTT&TT quốc gia thế kỷ 21. Chư ng trình đề xuất ứng
dụng CNTT&TT trong công tác quản lý, điều hành và khuyến khích thuê các d ch
vụ CNTT của các doanh nghiệp nh m kích thích phát triển công nghiệp CNTT.
Giai đoạn phát triển chính phủ điện tử sau năm 2000 được đánh dấu b ng Kế
hoạch hệ thống thông tin Chính phủ- Philippine Online . Đây là kế hoạch tổng

thể với các mục tiêu chính: Cung cấp d ch vụ công nhanh h n, tốt h n; Các hoạt
động chính quyền minh bạch h n; Năng lực các c quan chính phủ được tăng
cường; Sự tham gia của công dân vào công tác quản lý nhà nước được chủ động.
C sở hạ tầng Philippines hiện nay đã được phát triển khá tốt, nhiều d ch vụ
được cung cấp ở mức giao d ch, tiêu biểu như: Hệ thống truyền file và thanh toán
điện tử ; Hệ thống báo cáo bán hàng điện tử; Hệ thống phát thanh truyền hình điện
tử; Hệ thống đăng ký kinh doanh. [Nguồn />1.2.5. Tổng hợp kinh nghiệm lộ trình phát triển chính phủ điện tử của các
nước
Qua tìm hiểu quá trình phát triển chính phủ điện tử của các nước, có thể thấy
một số kinh nghiệm về lộ trình phát triển chính phủ điện tử của các nước như sau:
Học viên: Phan Anh Tú

11

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


ghi n cứu đ xuất mô h nh v các gi i pháp Chính quy n điện tử tại

nh

a. Hạ tầng kỹ thuật CNTT: T ng bước xây dựng hạ tầng truyền dẫn tốc độ
cao, kết nối rộng có thể sử dụng kết nối cáp quang, không dây tới c quan nhà
nước các cấp; Trước hết cần xây dựng các hệ thống thông tin, c sở dữ liệu
chuyên ngành quan trọng phục vụ cho nội bộ c quan nhà nước, cũng như phục vụ
người dân, doanh nghiệp như: dân cư, đất đai, thuế, đăng ký ô tô, xe máy…; Bảo
đảm hạ tầng kỹ thuật an toàn, bảo mật, đặc biệt phải xây dựng được hạ tầng khóa
công khai, sử dụng rộng rãi chữ ký số trong giao d ch giữa các c quan nhà
nước.
b. Ứng dụng CNTT trong nội bộ c quan nhà nước: Trước hết cần ứng dụng

hiệu quả, trên diện rộng các hệ thống trao đổi tài liệu, văn bản điện tử, thay thế tối
đa việc lưu trữ, xử lý, truyền đưa văn bản giấy theo cách truyền thống; Tăng
cường khả năng chia sẻ thông tin giữa các c quan nhà nước, đặc biệt là các thông
tin chuyên ngành, liên ngành trên diện rộng, hướng tới giảm thiểu giấy tờ trao đổi
giữa các c quan nhà nước; Xây dựng và triển khai hiệu quả trên diện rộng các hệ
thống thông tin phục vụ quản lý nội bộ trong c quan nhà nước như quản lý tài
chính, cán bộ, chế độ, chính sách; T ng bước ứng dụng CNTT trong công tác tự
động thu thập, xử lý thông tin, hỗ trợ quản lý, điều hành và ra quyết đ nh.
c. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: Ứng dụng CNTT để
đ n giản hóa thủ tục hành chính đối với người dân và doanh nghiệp; Ứng dụng
CNTT cung cấp d ch vụ trực tuyến dựa trên nhu cầu của người dân và doanh
nghiệp, hướng tới tạo điều kiện thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp trong
việc giao tiếp với các c quan công quyền một cửa, mọi l c, mọi n i ; Tạo điều
kiện cho khu vực tư nhân tham gia cung cấp các d ch vụ công của c quan chính
phủ.
1.3. Chính phủ điện tử tại Việt Nam
1.3.1. Giai đoạn ứng dụng tin học 1990-2000

Học viên: Phan Anh Tú

12

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật


×