Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

tóm tắt kiến thức Hóa lớp 11,12 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.92 KB, 52 trang )

PHẦN I: LỚP 11
CHUYÊN ĐỀ 1: SỰ ĐIỆN LI
. SỰ ĐIỆN LI
- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.
- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
• Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH,
NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.
HCl

H+
+
Cl Ba(OH)2

Ba2+
+
2OH - Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần
tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
• Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH 3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu:
Mg(OH)2, Al(OH)3 . . .

→ CH3COO - + H+
CH3COOH
¬


II. AXIT - BAZƠ - MUỐI
1. Axit
- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HCl

H+


+
Cl +
- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H : HCl, HNO3, CH3COOH . . .
- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . .
2. Bazơ
- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
NaOH

Na+
+
OH 3. Hidroxit lưỡng tính
- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân
li như bazơ.
- Các hidroxit lưỡng tính thường gặp :Zn(OH)2,Al(OH)3,Pb(OH)2 ,Sn(OH)2 - Chúng điều ít tan
trong nước và có lực axit bazơ yếu.
Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính

→ Zn2+
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 ¬
+
2OH 



ZnO2Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ¬
+
2H+
2



Có thể viết Zn(OH)2 : kẽm hidroxit : dưới dạng H2ZnO2 : Axit zincic
4. Muối
+
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4 ) và anion là
gốc axit
( Chú ý : Nếu anion gốc axít còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp
tục phân li yếu ra ion H+.
NH+4 +
NO-3
- Thí dụ:
NH4NO3

HCO-3
NaHCO3

Na+
+
HCO3H+ + CO32Nâng cao : Định nghĩa theo Bronstet :
- Axit là chất nhường proton .
Vd:
CH3COOH + H2O
H3O+ + CH3COO[H3O+ ][CH3COO- ]
[CH3COOH]
Giá trị Ka chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ
Ka càng nhỏ , lực axit của nó càng yếu. )
- Bazơ là chất nhận proton .
Vd:
NH3
+
H2O

NH4+ + OH –
( Hằng số phân li axit

Ka =


[NH4+][OH –]
[ NH3 ]
Giá trị Kb chỉ phụ thuộc vào bản chất baz và nhiệt độ
Kb càng nhỏ , lực bazơ của nó càng yếu. )
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
. Sự điện li của nước : Thực nghiệm cho thấy nước là chất điện li rất yếu:
H2O
H+ + OH(1)
+
-14
Tích số ion của nước : [H ] .[OH ] =10 M ( đo ở 25oC)
2. Ý nghĩa tích số ion của nước :
a) Môi trường axit: [H+] > [OH–] hay [H+] > 10–7M
b) Môi trường kiềm: [H+] < [OH–] hay [H+] < 10–7M
c) Môi trường trung tính: [H+] = [OH–] = 10–7M
3. Khái niệm về pH – Chất chỉ thị màu
Nếu [H+] =10–a thì pH = a
Về mặt toán học pH = – lg [H+]
+
Vd: [H ] = 10-3M ⇒ pH=3 : Môi trường axit
( Hằng số phân li bazơ Kb =

pH + pOH = 14
Chú ý : - Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14.

- Môi trường dung dịch được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH dung dịch.
[H+]

pH

Môi trường dd

= 1,0.10-7M

=7

Trung tính

> 1,0.10-7M

<7

Axit

< 1,0.10-7M

>7

Bazơ

- Chất chỉ thị màu thường dùng là quì tím và phenolphtalein.
Quì tím

đỏ
pH≤6


Phenolphtalein

tím
6 < pH <8
không màu
pH < 8,3

xanh
pH ≥ 8
hồng
pH ≥ 8,3

Bảng trị số logarit thường dùng :
N 1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
lgN 0 0,3 0,48 0,6 0,7 0,78 0,85 0,9 0,95 1
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điều kiện xãy ra phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
• Chất kết tủa:
BaCl2

+
H2SO4

BaSO4↓
+
2HCl
Ba2+





+

SO24



BaSO4↓

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Cl– + Ag+ → AgCl
Chất bay hơi:
Na2CO3
+ 2HCl
→ 2NaCl
+
CO2↑
2+
CO3

+
2H

CO2↑
+
Chất điện li yếu:

+
H2O
H2O

a) Phản ứng tạo thành nước : HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH– → H2O
b) Phản ứng tạo thành axit yếu :
HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl


H+ + CH3COO- → CH3COOH
Lưu ý: Trường hợp khơng xảy ra phản ứng trao đổi ion
Ví dụ:
NaCl + KOH → NaOH + KCl
Na+ + Cl- + K+ + OH- → Na+ + OH- + K+ + ClĐây chỉ là sự trộn lẫn các ion với nhau.
Nâng cao: Phản ứng thủy phân của muối
- Dung dòch muối tạo bởi acid mạnh, bazơ mạnh hoặc yếu tương
đương nhau không làm đổi màu giấy quỳ. ( mơi trường trung tính) Vd: NaCl,
K2SO4…..
Muối của axit mạnh và baz mạnh hoặc có độ mạnh
tương đương khơng bị thủy phân trong nước.
- Dung dòch muối tạo bởi acid yếu và bazơ mạnh có pH >7, làm
quỳ tím hóa xanh. ( mơi trường baz) Vd: Na2CO3, CH3COONa…

- Muối tạo bởi acid mạnh và bazơ yếu có pH < 7 làm quỳ tím hóa
đỏ( mơi trường baz)
Vd: NH4Cl, ZnCl2, Al2(SO4)3…..
Tóm lại: Môi trường của dung dòch muối là môi trường của
chất (axit hoặc bazơ) mạnh hơn.
2. Bản chất phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
V. CÁC CƠNG THỨC KHI GIẢI BÀI TẬP
1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li

[A] =

nA
V

Trong đó:

[A]: Nồng độ mol/l của ion A
nA: Số mol của ion A.
V: Thể tích dung dịch chứa ion A.
2. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh
- [H+] = 10-a (mol/l) → a = pH
- pH = -lg[H+]
10−14
+
+
-14 →
[H ] =
- [H ].[OH ] = 10
[OH− ]


CHUN ĐỀ 2. NITƠ - PHOTPHO
I. NITƠ
1. Vị trí - cấu hình electron ngun tử
- Vị tí: Nitơ ở ơ thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hồn.
- Cấu hình electron: 1s22s22p3.
- Cơng thức cấu tạo của phân tử: N≡N.
2. Tính chất hóa học
- Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.
- Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy
nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu.
a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…)
0

-3

0

t
3Mg+N2 
→ Mg3 N2 (magie nitrua)
0

0

-3

t ,p
→
N2 +3H2 ¬

 2N H3
xt

b. Tính khử
0

0

+2

t

→ 2N O
N2 +O2 ¬


Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 khơng khí tạo ra NO2
+2

+4

2N O +O2 → 2N O2
3. Điều chế
a. Trong cơng nghiệp


- Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b. Trong phòng thí nghiệm
- Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit
t0

NH4NO3
N2↑
+
2H2O


- Hoặc
t0
NH4Cl + NaNO2 
N2↑ + NaCl + 2H2O

II. AMONIAC - MUỐI AMONI
1. Amoniac
a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
- Cấu tạo phân tử
- Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu.
b. Tính chất hóa học
 Tính bazơ yếu
• Tác dụng với nước



→ NH+4 + OHNH3 + H2O ¬



Tác dụng với dung dịch muối
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
• Tác dụng với axit
NH3 + HCl


NH4Cl
(khói trắng)
 Tính khử
-3

0

0

t
4N H3 +3O2 
→ 2N2 +6H2O
-3

0

0

t
2N H3 +3Cl2 
→ N2 +6HCl

- Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng.
c. Điều chế
 Trong phòng thí nghiệm
t0
2NH4Cl + Ca(OH)2 
→ CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
 Trong công nghiệp

0

t ,xt,p

→ 2NH3(k)
N2(k) +3H2(k) ¬


∆H<0

 Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là
- Nhiệt độ: 450 - 5000C
- Áp suất cao: 200 - 300atm
- Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O…
2. Muối amoni
1. Định nghĩa - Tính chất vật lý
+
- Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH 4 và anion gốc axit
- Tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion.
2. Tính chất hóa học
• Tác dụng với dung dịch kiềm
t0
(NH4)2SO4 + 2NaOH 
→ 2NH3↑ + 2H2O + Na2SO4
+
NH4
+
OH

NH3↑

+
H2O
Note:
- Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac.
• Phản ứng nhiệt phân
t0
NH4Cl
NH3 (k) + HCl (k)


(NH4)2CO3
NH4HCO3

0

t

→ NH3 (k) + NH4HCO3 (r)
t0
CO2 (k) +

→ NH3 (k) +
NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.

H2O (k)


- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric
khi bò nhiệt phân cho ra N2, N2O ( đinitơ oxit)
t0

NH4NO2
N2 +
2H2O


0

t
NH4NO3
N2O +
2H2O


o
Nhiệt độ lên tới 500 C , ta có phản ứng: 2NH4NO3 → 2 N2 + O2 + 4H2O
Nâng cao : Khả năng tạo phức của dung dịch NH3
Dung dịch NH3 có khả năng hòa tan hidroxyt hay muối ít tan của 1 số kim loại , tạo thành các dung
dịch phức chất.
VD: * Với Cu(OH)2

Cu(OH)2 +4 NH3→ [Cu(NH3)4](OH)2

- Phương trình ion : Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2++ 2OHMàu xanh thẫm
* Với AgCl .
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2] Cl
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]+ + Cl-

=> Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH 3
bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
* Với Zn(OH)2 cũng tan trong dd NH3.

III. AXIT NITRIC
3.Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
a, Cấu tạo phân tử

- Trong hợp chất HNO3, ngun tố nitơ có số oxi hố cao nhất là +5.
b. Tính chất vật lý
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng khơng màu, bốc khói mạnh trong khơng khí ẩm.
Axit nitric khơng bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình:
4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit
đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3.
4. Tính chất hóa học
a,Tính axit
- Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
b.Tính oxi hố
- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hố mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của
axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau
của nitơ.
• Tác dụng với kim loại
- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến
NO2, còn HNO3 lỗng bị khử đến NO
0

+5

+2


+4

Cu+4H N O3(®Ỉ
c) → Cu(NO3)2 +2N O2 +2H2O
0

+5

+2

+2

3Cu+8H N O3(lo· ng) → 3Cu(NO3)2 +2N O+4H2O


Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 lỗng
+1

o

-3

có thể bị khử đến N O , N 2 hoặc NH NO .
4
3
2
Note:
- Fe, Al bị thụ động hố trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.





Tác dụng với phi kim
+5

0

+6

+4

S + 6HNO3 (®Ỉ
c) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O


Tác dụng với hợp chất
−2

+5

+6

+4

H2 S + 6H N O3(®Ỉ
c) → H2 S O4 + 6N O2 + 3H2O
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
NaNO3(r) + H2SO4(đặc) → HNO3 + NaHSO4
b. Trong cơng nghiệp

- Q trình sản xuất HNO3 được sản xuất từ NH3 gồm ba giai đoạn:
• Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi khơng khí tạo thành NO
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
• Giai đoạn 2: Oxi hố NO thành NO2.
2NO + O2 → 2NO2
• Giai đoạn 3: Chuyển hố NO2 thành HNO3.
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3.
IV. MUỐI NITRAT
 Muối nitrat là muối của axit nitric.
 Thí dụ : natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...
1.Tính chất vật lí
- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

NaNO3 → Na+ + NO-3
2.Tính chất hố học: Các muối nitrat dễ bò phân huỷ khi đun nóng
a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):
t 0 Nitrit + O
Nitrat →
2
0
2KNO3 t → 2KNO2 + O2
b) Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu:

t0
Nitrat


Oxit kim loại + NO2 + O2

0


2Cu(NO3)2t → 2CuO + 4NO2 + O2
c) Muối của những kim loại kém hoạt động ( sau Cu ) :
t0
Nitrat



kim loại + NO2 + O2

0
VD: 2AgNO3 t → 2Ag + 2NO2 + O2
3, Nhận biết ion nitrat
• Để nhận ra ion NO3− , người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3− với Cu và H2SO4
lỗng:

3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3 Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
(xanh)
(khơng màu)
2NO + O2 → NO2 (nâu đỏ)
Note:
- Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thốt ra.
V. PHOTPHO
1. Vị trí - Cấu hình electron ngun tử
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.
- Vị trí: Ơ thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hồn.
2. Tính chất vật lý
- Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể
chuyển thành P (đ) và ngược lại.



- P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước.
3. Tính chất hóa học
- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.
- Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
a. Tính oxi hóa
0

-3

0

t
2P + 3Ca 
→ Ca3 P2 (canxi photphua)

b. Tính khử
- Tác dụng với oxi
- Thiếu oxi:
- Dư oxi:
-

0

+3

0

t
4 P + 3O 2 

→ 2 P2 O3

0

t0

+5

4P+5O2 
→ 2P2 O5

Tác dụng với Clo
0

0

+3

0

0

+5

- Thiếu clo:

t
2P+3Cl2 
→ 2PCl3


- Dư clo:

t
2P+5Cl2 
→ 2PCl 5

4. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho
là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT
1. Axit photphoric
a, Tính chất hóa học
- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.


→ H+ +H2PO-4
H3PO4 ¬



→ H+ +HPO2H2PO-4 ¬


4


→ H+ +PO3-4
HPO2
4 ¬
-


Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.
H3PO4
+ NaOH

NaH2PO4 + H2O
H3PO4
+ 2NaOH →
Na2HPO4 +
2H2O
H3PO4
+ 3NaOH →
Na3PO4
+
3H2O
b, Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm
P +
5HNO3

H3PO4 + 5NO2 + H2O
- Trong công nghiệp
- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric
t0
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 
→ 2H3PO4 + 3CaSO4↓
-

Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P
t0

4P + 5O2

→ 2P2O5
P2O5 + 3H2O 
→ 2H3PO4
2. Muối photphat
a. Định nghĩa
- Muối photphat là muối của axit photphoric.
- Muối photphat được chia thành 3 loại:
- Muối đihiđrophotphat NaH2PO4,NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2…
- Muối hiđrophotphat
Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…
- Muối photphat
Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2…
b. Nhận biết ion photphat
Thuốc thử: dung dịch AgNO3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng
3Ag+ + PO3-4 → Ag3PO4 ↓ (màu vàng)


VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC
- Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây
nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
1. Phân đạm

+
- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH 4 .
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.
a. Phân đạm amoni
- Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…

- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.
2NH3 + H2SO4
→ (NH4)2SO4
b. Phân đạm nitrat
- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…
- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O
c. Phân đạm urê
- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.
t0 , p
2NH3 + CO
(NH2)2CO + H2O


- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat
(NH2)2CO + 2H2O

(NH4)2CO3.
2. Phân lân
3- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ( PO4 ).
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P
có trong thành phần của nó.
a. Supephotphat
- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.
- Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
- Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H 2SO4
đặc.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓
- Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2.

- Được điều chế qua hai giai đoạn
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 →
2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + H3PO4 →
3Ca(H2PO4)2
3. Phân kali
- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+.
- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K 2O tương ứng với lượng K
có trong thành phần của nó.
4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp
- Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
• Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.
- Phân phức hợp:
• Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
5. Phân vi lượng:
- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp
chất.

CHUYÊN ĐỀ 3. CACBON - SILIC
I. CACBON
1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p2
Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn
C có 4 electron lớp ngoài cùng
Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4
2. Tính chất vật lý


- C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren
3. Tính chất hóa học

- Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.
- Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên
tính khử vẫn là chủ yếu của C.
a. Tính khử
 Tác dụng với oxi
 Ở nhiệt độ thường :
0

+4

0

t
C + O2 
→ CO2



Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng:
0

+4

+2

0

t
C + C O 2 
→ 2C O




Tác dụng với hợp chất
0

+4

0

t
C +4HNO3 
→ C O2 + 4NO2 +2H2O

b. Tính oxi hóa
 Tác dụng với hidro
0

-4

0

t , xt
C+2H2 
→ C H4



Tác dụng với kim loại
0


-4

0

t
3C+ 4Al 
→ Al4 C3 (nhôm cacbua)

II. CACBON MONOXIT
1. Tính chất hóa học
- Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử
+2

+4

0

t
2 C O + O 2 
→ 2 C O2
+2

0

+4

t
3C O + Fe 2 O3 
→ 3C O 2 + 2Fe


2. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
H2SO4 (®
Æ
c), t0
HCOOH


b. Trong công nghiệp:
- Khí than ướt
C
+
H2O
- Khí lò gas
C
+
O2
CO2 +

C

CO

+

0

1050 C



¬

0

t


0

t



H2O

CO

+

H2

CO2
2CO

III. CACBON ĐIOXIT
1. Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chãy mà
thăng hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.

2. Tính chất hóa học
- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic

→ H2CO3 (dd)
CO2 (k) + H2O (l)
¬


- Tác dụng với dung dịch kiềm
CO2 + NaOH

NaHCO3
CO2 + 2NaOH

Na2CO3
+
H2O
Note:
- Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.
3. Điều chế


a ,Trong phòng thí nghiệm
CaCO3
+
2HCl
→ CaCl2
+
CO2↑

+
H2O
b. Trong công nghiệp
- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.
IV. AXIT CACBONIC - MUỐI CACBONAT
1. Axit cacbonic
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
- Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc.


→ H+ +HCO3H2CO3 ¬




→ H+ +CO32HCO-3 ¬


2. Muối cacbonat
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối
cacbonat của kim loại khác thì không tan.
a. Tác dụng với dd axit
NaHCO3 + HCl

NaCl + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl

2NaCl + CO2↑ + H2O
b. Tác dụng với dd kiềm
NaHCO3 +

NaOH

Na2CO3
+
H2O
c. Phản ứng nhiệt phân
t0
MgCO3(r)
MgO(r) +
CO2(k)


0
t
2NaHCO3(r)
Na2CO3(r) + CO2(k)
+ H2O(k)


V. SILIC
1. Tính chất vật lý
- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.
2. Tính chất hóa học
- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).
- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
a. Tính khử
0

+4


Si+2F2 
→ Si F4
0

+4

t0

Si+ O 2 
→ Si O 2
0

+4

Si+ 2NaOH + H 2O 
→ Na 2 Si O3 + 2H 2 ↑
b. Tính oxi hóa
0

0

-4

t
2Mg + Si 
→ Mg 2 Si

3. Điều chế
- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao
SiO2 + 2Mg


0

t



Si

+

MgO

VI. HỢP CHẤT CỦA SILIC
1. Silic đioxit
- SiO2 là chất ở dạng tinh thể.
- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy.
t0
SiO2
+
2NaOH

→ Na2SiO3 + H2O
- Tan được trong axit HF
SiO2
+
4HF

SiF4 + 2H2O
Note:

• Người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy tinh.
• HF là axit duy nhất có khả năng ăn mòn thủy tinh
• Không đựng HF bằng lọ thủy tinh.
2. Axit silixic
- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu
xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.


-

Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
3. Muối silicat
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
- Vải tẩm thủy tinh lỏng sẻ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo
dán thủy tinh và sứ.

CHUYÊN ĐỀ 4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat…).
- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Thường chia thành hai loại
 Hiđrocacbon
 Dẫn xuất hiđrocacbon
3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
a) Đặc điểm cấu tạo:
- Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
b) Tính chất vật lý:

- Nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sôi thấp.
- Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
c) Tính chất hóa học:
- Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy.
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng
khác nhau, nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.
4. Sơ lược về phân tích nguyên tố
a, Phân tích định tính
• Mục đích:
- Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ.
• Nguyên tắc:
- Chuyển các nguyên tố trong HCHC thành các chất vô cơ đơn giản
- Nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
b. Phân tích định lượng
• Mục đích:
- Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu
cơ.
• Nguyên tắc:
- Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO2,
H → H2O, N → N2,
- Sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành
- Tính % khối lượng các nguyên tố.


Biểu thức tính toán:

mC =


m CO2 .12

44

(g) ;

mH =

m H2 O .2

Tính được:
-

m C .100
;
a
m .100
%H = H
;
a
m .100
%N = N
;
a
%O = 100% - %C - %H - %N
%C =

18

(g) ;

mN =


VN2 .28
22, 4

(g)


II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Công thức đơn giản nhất
Định nghĩa

- Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên
tố trong phân tử.
Cách thiết lập công thức đơn giản nhất

- Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là thiết lập tỉ lệ

mC mH mO
:
:
;
12 1 16
%C %H %O
x:y:z =
:
:
12
1 16

x : y : z = nC : nH : nO =


2. Công thức phân tử
Định nghĩa

- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân
tử.
Cách thiết lập công thức phân tử

 Cách1. Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố (ít dùng)
Cho CTPT CxHyOz: ta có tỉ lệ

M 12.x 1.y 16.z
=
=
=
100 %C %H %O

M.%C ;
M.%H ;
M.%O
Từ đó ta có:
x=
y=
z=

12.100
1.100
16.100
 Cách 2. Dựa vào công thức đơn giản nhất (thường dùng)
• Cho hợp chất X có CT: CxHyOzNt.




nC =nCO2 ; nH =2nH2O ; nN =2nN2
mO = mX - (mC + mH + mN) → n =mO
O

→ x : y : z : t = nC : nH : nO : nN.

16

M
dA /B = A → M A =dA /B * M B
MB
 Cách 3. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy (ít dùng)

CHUYÊN ĐỀ 5: HIDROCACBON NO
I. ANKAN
1. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp
a, Khái niệm
- Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ CnH2n+2 (n≥1).
- Các chất CH4, C2H6, C3H8 …. CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẵng của ankan.
b, Đồng phân
- Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).
- Thí dụ: C5H10 có ba đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH2CH3;

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;

CH3-C(CH3)2-CH3


c, Danh pháp
- Danh pháp thường.
 n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh)


 iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3).
 neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3).
-

Danh pháp quốc tế:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an
Thí dụ:
1

2

3

4

C H 3 - C H(CH 3 ) - C H 2 - C H 3

(2-metylbutan)

Note:
- Bậc của nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các
nguyên tử C khác.
Thí dụ:
I


IV

III

II

I

C H 3 - C(CH 3 ) 2 - C H(CH 3 ) - C H 2 - C H 3
2. Tính chất vật lý
• Từ CH4 → C4H10 là chất khí.
• Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.
• Từ C18H38 trở đi là chất rắn.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)
• Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
askt
CH4
+ Cl2
CH3Cl + HCl
→
askt
CH3Cl + Cl2
→ CH2Cl2 + HCl
askt
CH2Cl2 + Cl2
CHCl3 + HCl
→
askt

CHCl3 + Cl2
CCl4 + HCl
→
• Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan
Thí dụ:
CH3-CH2-CH3

CH3-CH2-CH2Cl
1-clopropan (43%)

as

CH3-CHCl-CH3
2-clopropan (57%)
Note: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết
với nguyên tử C bậc thấp hơn.
250C

b, Phản ứng tách.
PTTQ:

0

t , xt
Cn H 2n+2 
→ Cn H 2n + H 2
0

t , xt
Cn H 2n +2 

→ C n'H 2n' + C m H 2m+2 (n = n' + m)

Thí dụ
CH3-CH3
C4H10
c, Phản ứng oxi hóa.
CnH2n+2 +
4. Điều chế:
a. Phòng thí nghiệm:

0

500 C, xt

→ CH2=CH2 + H2

t0C, xt

CH4 + C3H6
C2H4 + C2H6
C4H8 +

3n +1
O2 → nCO2
2

+

H2
nH2O ( n H2O > n CO2 )



CH3COONa
Al4C3

+
+

0

CaO, t
NaOH


12H2O


CH4↑

+
Na2CO3
3CH4↑
+
4Al(OH)3

b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.
II. XICLOANKAN ( Tham khảo)
1. Khái niệm - Danh pháp
a. Khái niệm
- Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một

vòng khép kín. Có CTTQ là CnH2n (n≥3).
-

Thí dụ:
(xiclopropan)

(xiclobutan)

b. Danh pháp:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xiclo + tên mạch C chính (vòng) + an
- Thí dụ:
-CH3 (metylxiclopropan)
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế
b. Phản ứng cộng mở vòng
- Cộng H2: Chỉ có Xiclopropan và xiclobutan
- Cộng Br2 và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan
c. Phản ứng tách
- Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan.
d. Phản ứng oxi hóa:
3n
t0
CnH2n +
O2 
→ nCO2 + nH2O
2
3. Điều chế:
- Được điều chế từ việc chưng cất dầu mỏ.
Ngoài ra còn được điều chế từ ankan tương ứng.


CHUYÊN ĐỀ 6. HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠM
I. ANKEN
1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp
a. Khái niệm:
 Anken là hidrocacbon không no mạch hở có 1 nối đôi trong phân tử.
 Có CTTQ là CnH2n (n ≥ 2 )
 Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken.
b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân
 Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi)
Thí dụ:
C4H8 có ba đồng phân cấu tạo.
CH2=CH-CH2-CH3;
CH3-CH=CH-CH3;
CH2=C(CH3)-CH3
 Đồng phân hình học (cis - trans):
- Cho anken có CTCT: abC=Ccd.
- Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d.
Thí dụ:
CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học
H
H3
CH3
CH3
C
C=C
C=C
H
H
H
H3C



trans - but-2-en

cis - but-2-en

c. Danh pháp:
 Danh pháp thường: Giống tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen.


Ví dụ:

C2H4 (Etilen),

C3H6 (propilen)

Danh pháp quốc tế (tên thay thế):

Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en
-

Ví dụ:
4

3

2

1


C H3 - C H = C H - C H3
1

2

But-2-en

3

C H 2 = C(CH 3 ) - C H 3 2 - Metylprop-1-en
2. Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường thì
- Từ C2H4 → C4H8 là chất khí.
- Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
3. Tính chất hóa học
a,Phản ứng cộng (đặc trưng)
- Cộng H2:
Ni, t 0
CnH2n
+
H2 
CnH2n+2

0

Ni, t
CH2=CH-CH3 + H2 
→ CH3-CH2-CH3
- Cộng Halogen:


CnH2n + X2
CnH2nX2
→ CH2Br - CH2Br
CH2=CH2 + Br2
 Note:
- Dùng Br2 để nhận biết anken ( làm mất màu )
- Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)
- Thí dụ:
H+
CH2=CH2 + HOH 
→ CH3-CH2OH
CH2=CH2 + HBr
CH3-CH2Br


 Note:
- Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản
phẩm

CH3-CH=CH2

+

HBr

CH3-CH2-CH2Br (spp)
1-brompropan
CH3-CHBr-CH3 (spc)
2-brompropan


Quy tắc Maccopnhicop:
- Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ
yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm
nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).
b. Phản ứng trùng hợp:
- Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C.
nCH2=CH2
( CH2-CH2 )n
Etilen
Polietilen (P.E)
c, Phản ứng oxi hóa:
• Oxi hóa hoàn toàn:


3n
t0
O2 
+
nH2O ( n H2O = n CO2 )
→ nCO2
2
• Oxi hóa không hoàn toàn:
- Anken có thể làm mất màu dung dịch B2 và dung dịch thuốc tím.
 Note:
- Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết π .
4. Điều chế
a. Phòng thí nghiệm:
H 2SO 4 , 1700 C
CnH2n+1OH
+

H2O

→ CnH2n
b. Điều chế từ ankan:
t 0 , p, xt
CnH2n+2
CnH2n
+
H2


CnH2n

+

II. ANKADIEN
1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp
a, Định nghĩa:
- Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C
- CTTQ của HC không no mạch hở là : CnH2n-2 (n ≥ 3 )
- Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . .
b. Phân loại: Có ba loại:
- Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp.
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp).
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.
c. Danh pháp:
 Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính
+ số chỉ vị trí liên kết đôi + đien.
 Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien)
2. Tính chất hóa học

a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX)
• Cộng H2:
Ni, t 0
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
CH3-CH2-CH2-CH3


• Cộng brom:
Cộng 1:2

-800 C
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd) 
→ CH2=CH-CHBr - CH2Br
(spc)


Cộng 1:4
CH2=CH-CH=CH2

+

0

40 C
Br2 (dd) 


Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dd) 


Cộng HX
Cộng 1:2

-800 C
CH2=CH-CH=CH2 + HBr 


CH2Br-CH=CH-CH2Br
(spc)







Cộng 1:4
CH2=CH-CH=CH2

+

0

40 C
HBr 


CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br

CH2=CH-CHBr-CH3

(spc)
CH2=CH-CH2-CH2Br
(spc)

b. Phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH-CH=CH2

( CH2-CH=CH-CH2 )n
Cao su buna

c, Phản ứng oxi hóa:
• Oxi hóa hoàn toàn


0

t
2C4H6
+ 11O2 
→ 8CO2 + 6H2O
• Oxi hóa không hoàn toàn
- Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dd thuốc tím.
 Note:
- Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien.
3. Điều chế
• Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.
xt, t 0
CH3CH2CH2CH3

→ CH2=CH-CH=CH2 + 2H2

0

xt, t
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 
→ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2

III. ANKIN
1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp
a. Khái niệm
- Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết C ≡ C
- CTTQ là CnH2n-2 (n ≥ 2).
- Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n ≥ 2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen.
b. Đồng phân
- Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết C ≡ C ).
- Ankin không có đồng phân hình học.
- Thí dụ:
o C4H6 có hai đồng phân
CH≡C-CH2-CH3

CH3-C≡C-CH3.

c. Danh pháp:
Danh pháp thường:
Tên gốc ankyl + axetilen

Ví dụ:
C2H2
(axetilen),
CH≡C-CH3 (metylaxetilen)
Danh pháp thay thế:


Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính
+ số chỉ vị trí nối 3 + in

Ví dụ:
4

3

4

3

2

1

C H3 - C H 2 - C ≡ C H
2

1

C H3 - C ≡ C- C H 3

But-1-in
But-2-in

2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa).
Cộng H2


Ni, t 0
CH≡CH + H2
CH2=CH2


0

CH2=CH2 + H2

Ni, t



CH3-CH3

 Note:
- Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken
Pd/PbCO3 , t 0
CH≡CH + H2
CH2=CH2


Cộng X2

CH≡CH + Br2
CHBr =CHBr


CHBr=CHBr + Br2 

→ CHBr2-CHBr2
Cộng HX

HgCl2


CH≡CH + HCl
CH2 =CHCl
150-2000 C
Phản ứng đime hóa - trime hóa

xt, t 0
2CH≡CH

→ CH2=CH-C≡CH (vinyl axetilen)
3CH≡CH

0

600 C


xt

C6H6


b. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch.


R-C≡CH + AgNO3 + NH3 →
R-C≡CAg↓
 Note:
- Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in

+

NH4NO3

c. Phản ứng oxi hóa:
Oxi hóa hoàn toàn:

CnH2n-2

+

3n -1
O2 →
2

nCO2

+

(n-1)H2O

 Note:
- Số mol anken = số mol CO2 – số mol H2O
Oxi hóa không hoàn toàn:
- Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch

thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin.
3. Điều chế:
a. Phòng thí nghiệm:
CaC2 +
2H2O →
C2H2↑
+
Ca(OH)2
b, Trong công nghiệp:
15000 C
2CH4
C2H2
+ 3H2




IV. BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG:
1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp:
a. Đồng đẵng:
- Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6.
b. Đồng phân:
- Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p).
- Ví dụ: Viết đồng phân benzen của C8H10
C2H5

CH3

CH3


CH3
CH3

CH3
CH3

c. Danh pháp:
- Gọi tên theo danh pháp hệ thống.
Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.
- Ví dụ: C6H5CH3 (metylbenzen).
2. Tính chât hóa học:
a. Phản ứng thế:
• Thế nguyên tử H ở vòng benzen
- Tác dụng với halogen
Br
+
-

Br2

bột Fe

+

HBr

Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom
chủ yếu vào vị trí ortho và para.

- Ví dụ:


CH3

+ Br2

CH3
-Br

+ HBr

o-bromtoluen
CH
3

+ HBr
Br


p-bromtoluen
- Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO 3 xãy ra tương tự như phản ứng với
halogen.
• Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.
• Thế nguyên tử H ở mạch chính
t0
C6H5CH3 + Br2

→ C6H5CH2Br + HBr
b. Phản ứng cộng:
• Cộng H2 và cộng Cl2.

c. Phản ứng oxi hóa:
• Oxi hóa không hoàn toàn:
- Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không.
 Note:
- Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen.
• Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
3n - 3
CnH2n-6 +
O2

n CO2 + (n-3) H2O
2
V. STIREN:
1. Cấu tạo:
• CTPT: C8H8; CTCT:
CH=CH2
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng với dung dịch Br2.
 Note:
- Phản ứng này dùng để nhận biết stiren.
b. Phản ứng với H2.
c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C.
VI. NAPTTALEN:
1. Câu tạo phân tử:
• CTPT: C10H8. CTCT:
3. Tính chất hóa học:
Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng

CHUYÊN ĐỀ 7: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOl - PHENOl
. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON

1. Khái niệm
- Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn
xuất halogen
- CTTQ: RCl
Ví dụ: CH3Cl, C6H5Cl
- Bậc của dẫn xuất halogen
- Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C.
Ví dụ:
 Bậc I: CH3CH2Cl (etyl clorua)
 Bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua)
 Bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua)
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:
t0
RX + NaOH 
+
NaX
→ ROH
0
t
CH3CH2Br + NaOH

→ CH3CH2OH + NaBr
b. Phản ứng tách hidro halogenua:


-

PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở)
C2 H5OH

→ CnH2n +
CnH2n+1X + KOH 
KX + H2O
t0
Ví dụ:
C2 H5 OH
→ CH2=CH2 + KCl + H2O
CH3-CH2Cl + KOH 
t0

- Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.
II. ANCOL
1. Định nghĩa - Phân loại
a. Định nghĩa
- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C
no.
- Ví dụ: C2H5OH
- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.
Thí dụ
 ancol bậc I: CH3-CH2-CH2-CH2OH:
 ancol bậc II : CH3-CH2-CH(CH3)-OH:
 ancol bậc III : CH3-C(CH3)2-OH:
b. Phân loại
 Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH):
- Ví dụ: CH3OH, C2H5OH . . .
Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH
 Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH


Ancol vòng no, đơn chức:




Ancol đa chức:

-OH

xiclohexanol

CH2OH-CH2OH (etilen glicol),

CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)
2. Đồng phân - Danh pháp
a. Đồng phân:
- Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).
o Thí dụ
C4H10O có 4 đồng phân ancol
 CH3-CH2-CH2-CH2OH;
 CH3-CH(CH3)-CH2OH
 CH3-CH2-CH(CH3)-OH;
 CH3-C(CH3)2-OH
b. Danh pháp:
- Danh pháp thường:
Ancol + tên gốc ankyl + ic
-

- Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic)
Danh pháp thay thế:
Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
-


4

3

2

1

Ví Ví dụ: C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C H 2OH (3-metylbutan-1-ol)
3. Tính chất vật lý
- Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số
nguyên tử C tăng lên.
4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế H của nhóm OH
- Tính chất cung của ancol
2C2H5OH + 2Na
→ 2C2H5ONa + H2↑
- Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề




- Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dd màu xanh lam.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
xanh lam
Note: Nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề dùng Cu(OH)2

b. Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng với axit vô cơ

t0
C2H5 - OH + H - Br 
→ C2H5Br + H2O
- Phản ứng với ancol
H 2SO 4 , 1400 C
2C2H5OH
C2H5OC2H5 + H2O


đietyl ete
H 2SO 4 , 1400 C
- PTTQ: 2ROH

→ R-O-R + H2O
c. Phản ứng tách nước
H 2SO4 , 1700 C
- PTTQ:
CnH2n+1OH 

H 2SO 4 , 1700 C
- Ví dụ:
C2H5OH



CnH2n +
C2H4

+


H2O
H2O

d. Phản ứng oxi hóa:
 Oxi hóa không hoàn toàn:
- Ancol bậc I khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit
t0
RCH2OH + CuO

→ RCHO + Cu↓ + H2O
- Ancol bậc II khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.
t0
RCH(OH)R’ + CuO 
→ R-CO-R’ + Cu↓ + H2O
- Ancol bậc III khó bị oxi hóa.
 Oxi hóa hoàn toàn:
3n
t0
CnH2n+1OH +
O2 
(n+1)H2O
→ nCO2 +
2
5. Điều chế:
a. Phương pháp tổng hợp:
- Điều chế từ anken tương ứng:
H 2SO 4 , t 0
CnH2n +
H2O
CnH2n+1OH



- Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3.
b. Phương pháp sinh hóa:
- Điều chế C2H5OH từ tinh bột.
+H 2 O

→ C6H12O6
(C6H10O5)n
t 0 , xt
C6H12O6

enzim



2C2H5OH

+ 2CO2

Note:
II. PHENOL
1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp
a. Định nghĩa:
- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên
tử C vòng benzen.
 Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . .
b. Phân loại:
 Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.
- Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol.

c. Danh pháp:
Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
- Tác dụng với kim loại kiềm
2C6H5OH + 2Na

2C6H5ONa + H2↑
- Tác dụng với dung dịch bazơ
C6H5OH + NaOH

C6H5ONa + H2O
b. Phản ứng thế H của vòng benzen:


-

Tác dụng với dung dịch Brom (làm mất màu dd Br2)
C6H5OH + 3Br2
→ C6H2Br3OH↓
+ 3HBr
 Note:
- Phản ứng này dùng để nhận biết phenol.
3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau:
C6H6 → C6H5Br →
C6H5ONa → C6H5OH
CHUYÊN ĐỀ 8: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
I. ANDEHIT
1. Định nghĩa - Danh pháp
a. Định nghĩa:

- Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với
nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
- Ví dụ: HCHO, CH3CHO...
b. Danh pháp:
• Tên thay thế:
Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al
4



3

2

1

Ví dụ: C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C HO (3-metylbutanal)
Tên thông thường :
Andehit + tên axit tương ứng

Ví dụ: HCHO (andehit fomic)
CH3CHO (andehit axetic) . . .
2. Tính chất hóa học
- Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử
a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 (tạo thành ancol bậc I):
Ni, t 0
RCHO + H2 
RCH2OH

b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa

t0
R-CHO + 2AgNO3 +H2O +3NH3 
→ R-COONH4 + 2Ag↓ +
R-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

0

t



2NH4NO3

RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
(đỏ gạch)

Note:
- Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit.
3. Điều chế
- Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
t0
CH3CH2OH + CuO 
→ CH3CHO + Cu + H2O
- Đi từ hidrocacbon.
xt, t 0
2CH2=CH2 + O2

→ 2CH3CHO
II. XETON: Giảm tải
1. Định nghĩa

- Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C=O liên kết trực tiếp với hai ng tử C.
- Ví dụ:
CH3-CO-CH3 (đimetyl xeton),
CH3-CO-C6H5 (metyl phenyl xeton) . . .
2. Tính chất hóa học
• Cộng H2 tạo thành ancol bậc II.
Ni, t 0
R-CO-R’ + H2
RCH(OH)R’


CH3-CO-CH3


Note:


0

Ni, t
+ H2 


CH3CH(OH)CH3

Xeton không tham gia phản ứng tráng gương.


3. Điều chế
• Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.

t0
CH3CH(OH)CH3 + CuO 
→ CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
(Đen)
(đỏ)
• Đi từ hidrocacbon.
III. AXIT CACBOXYLIC
1. Định nghĩa - Danh pháp
a. Định nghĩa
• Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với
nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
- Ví dụ:
HCOOH, CH3COOH, . . .
b. Danh pháp
• Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau:
Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic
5

4

3

2

1

- Ví dụ: C H 3 C H(CH 3 ) C H 2 C H 2 C OOH (Axit-4-metylpentanoic)
2. Tính chất vật lý
- Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử
C tăng lên.

- Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa
các phân tử ancol.
3. Tính chất hóa học
a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO
→ (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
2CH3COOH + Zn
→ (CH3COO)2Zn + H2↑
b. Phản ứng thế nhóm -OH (phản ứng este hóa):
- PTTQ
H+ , t 0


RCOOH + R’OH
RCOOR’ +
H2O
¬ 

- Ví dụ:
H+ , t0

→ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH ¬


etyl axetat
4. Điều chế axit axetic
a. Lên men giấm

men giÊm
C2H5OH + O2
CH3COOH
+
H2O


b. Oxi hóa andehit axetic
xt
2CH3CHO + O2
2CH3COOH


c. Oxi hóa ankan
d. Từ metanol
t 0 , xt
CH3OH + CO 
→ CH3COOH
• Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.

PHẦN II: LỚP 12
CHƯƠNG I: ESTE – LIPIT


I- ESTE:
1- Khái niệm: khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl bằng nhóm OR’ ta thu được este.
H 2 SO4đ
RCOOH + R’OH ←

→ RCOOR’ + H2O (p/ứ este hóa)

3- CTC este no, đơn chức : CnH2nO2
CTC este đơn chức : CxHyO2 ; RCOOR’
Công thức phân tử của este no đơn chức : CnH2nO2 có đồng phân là axit no đơn chức
Tính số đp este no đơn chức = 2n-2 ( 1Tính số đp axit no đơn chức = 2n-3 ( 2CTPT
Số đồng phân este Số đồng phân axit
Tổng đồng phân đơn chức
C2H4O2
1
1
2
C3H6O2
2
1
3
Đều tác dụng với
C4H8O2
4
2
6
kiềm (NaOH, KOH)
C5H10O2
8
4
12

1) Gọi tên RCOOR’
Tên este = tên R’ (ancol) + tên gốc axit tương ứng (RCOO) + at


Cấu tạo
Tên axit
HCOOH
Axit fomic
CH3COOH
Axit axetic
CH3CH2COOH
Axit propionic
CH2=CH-COOH
Axit acrylic
CH3CH2CH2COOH
Axit butiric
CH2=C(CH3)COOH
Axit metacrylic
Ví dụ:
HCOOCH3: metyl fomiat
CH3COOCH3: metyl axetat

C2H5COOCH3: metyl propionat

HCOOC2H5: etyl fomiat
HCOOC3H7: propyl fomiat

C2H5COOC2H5: etyl propionat
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat

CH3COOC2H5: etyl axetat
CH3COOC3H7: propyl axetat

HCOOCH(CH3)2 : isopropyl

CH2 =CHCOOCH3 : metyl acrylat
CH3COOC6H5 : phenyl axetat
fomiat
3)Tính chất vật lý : -So với axit và ancol thì este có nhiệt độ sôi thấp hơn :
axit > ancol> este
axit > nước> ancol> este
- Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng phân tử khối
Vd : Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được
sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là: T , Z , Y, X
4)Tính chất hóa học :
*Phản ứng thủy phân:
-Môi trường axit: phản ứng thuận nghịch, thu được axit và ancol
H + ,t 0

→ R –COOH + R’OH
R-COO-R’ + H-OH ¬


-Môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) : phản ứng một chiều, thu được muối và ancol

t0
R-COO-R’ + Na-OH 
→ R –COONa + R OH
Phản ứng của một số este đặc biệt:

-Khi thủy phân các este của phenol: thu được 2 muối


0


t
R-COO-C6H5 + 2NaOHdư 
→ R-COO-Na + C6H5ONa + H2O
-Khi thủy phân một số este đặc biệt:
t0
H-COO-CH=CH2 + NaOH 
→ H-COO-Na + CH3CHO hai sp cho ph. ứng tráng gương
0
t
R-COO-CH=CH2 + NaOH 
→ R-COO-Na + CH3CHO
t0
R-COO - C = CH2 + NaOH 
→ R-COO-Na + CH3COCH3 (axeton)
CH3
t0
(R-COO - C = CH2 + NaOH 
→ R-COO-Na + xeton)

R
Tính chất khác: *Các este có gốc hidrocacbon khơng no có thể tham gia phản ứng cộng
( với H2 ; halogen) và có phản ứng trùng hợp tại gốc hidrocacbon
* Các este của axit fomic HCOOR còn có tính chất của andehyt

(Phản ứng tráng gương (HCOOR → 2Ag)

3n − 2
t0
O2 
→ nCO2 + nH2O

2
Este no đơn chức khi cháy thu được nCO2 = nH2O
LƯU Ý:
• Đốt cháy một chất hữu cơ X chỉ cho CO2 và H2O với nCO2 = nH 2O thì X là CnH2nOx.
• Nếu biết X là este thì X là este no đơn chức mạch hở CnH2nO2 ( với n ≥ 2)
• Đốt cháy một este khơng no đơn chức(1 nối đơi)mạch hở C2H2n-2O2. thì
neste= nCO2 –nH2O.
nOH −
• Số chức este =
.
neste
• Khi cho chất hữu cơ t/d với dd kiềm mà khơng t/d với kl kiềm thì chất đó là este.
• Khi đề bài cho este t/d với kiềm cho muối và ancol. Đem muối trên với vơi tơi xut cho một
chất khí thì muối đó là của axit no đơn chức.
• Khi tính số mol axit đơn chức hoặc este đơn chức : áp dụng ĐL BTKL
- Phản ứng cháy : CnH2nO2 +

naxit = nO2 trong CO2 + 1/2nH2O – nO2đem đốt.
5). Điều chế
a) Phản ứng của ancol với axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hố).
+

0

H ,t

→ RCOOR’ + H2O
RCOOH + R’OH ¬




Nâng cao
b) Phản ứng của ancol với anhiđrit axit hoặc clorua axit thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và một
chiều
(CH3CO)2O + C2H5OH 
→ CH3COOC2H5 + CH3COOH
CH3COCl + C2H5OH 
→ CH3COOC2H5 + HCl
c) Điều chế các este của phenol từ phản ứng của phenol với anhiđrit axit hoặc clorua axit (vì phenol
khơng tác dụng với axit cacboxylic)
(CH3CO)2O + C6H5OH 
→ CH3COOC6H5 + CH3COOH
CH3COCl + C6H5OH 
→ CH3COOC6H5 + HCl
d) Phản ứng cộng vào hiđrocacbon khơng no của axit cacboxylic
xt, t 0
Giảm tải:
CH3COOH + CH≡ CH 
→ CH3COOCH=CH2
II-CHẤT BÉO:
1. Khái niệm :Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi
chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
• Các axit béo hay gặp:
C15H31COOH
C17H35COOH
C17H33COOH
C17H31COOH
C17H29COOH
axit panmitic
axit stearic

axit oleic
axit linoleic
axit
linolenic

* CTCT chung của chất béo : (RCOO)3C3H5

R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2


×