Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN DƯỢC LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.86 KB, 32 trang )

DƯỢC LÝ CDLT 1

1

1


ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN THI DƯỢC LÝ CDDS LIÊN THÔNG
1/ Trình bày sự hấp thu thuốc qua niêm mạc ruột non?
Niêm mạc ruột non là nơi hấp thu tốt nhất trong số các niêm mạc
đường tiêu hoá và hầu hết các thuốc được hấp thu ở đây vì có một
số đặc điểm sau:
- Diện tích tiếp xúc lớn. Ruột non bao gồm tá tràng, hỗng tràng và
hồi tràng, nên ruột non là phần dài nhất so với các phần khác của
đường tiêu hóa. Trên niêm mạc ruột non bắt đầu từ hỗng tràng kéo
dài xuống cách hồi tràng 60-70cm có những van ngang hình liềm.
Trên niêm mạc của những van ngang này có rất nhiều nhung mao
(mỗi mm2 niêm mạc có khoảng 20- 40 nhung mao). Tổng diện tích
tiếp xúc của các nhung mao vào khoảng 40- 50 m 2. Bờ tự do của
các tế bào biểu mô của nhung mao lại chia thành các vi nhung
mao nên diện tích hấp thu của niêm mạc ruột non được tăng lên
rất nhiều.
- Hệ thống mao mạch phong phú tạo điều kiện cho việc hấp thu.
Nằm ngay dưới lớp màng đáy của tế bào biểu mô của nhung mao
là hệ thống dày đặc các mao mạch với lưu lượng máu cao (khoảng
0,9 lít/ phút).
- Giải pH từ acid nhẹ đến kiềm nhẹ thích hợp cho việc hấp thu các
nhóm thuốc có tính acid hoặc kiềm khác nhau.
Ở tá tràng môi trường acid nhẹ (pH = 5- 6) nên một số thuốc có
bản chất là acid yếu tiếp tục được hấp thu như penicillin,
griseofulvin .v.v… Ngoài ra một số chất khác cũng được hấp thu ở


đây như các acid amin, chất điện giải, muối sắt v.v…Tuy nhiên
mức độ hấp thu ở tá tràng không lớn vì chiều dài của tá tràng
ngắn, thời gian thuốc đi qua nhanh (chỉ vào khoảng 2- 10 giây).
Dịch hỗng tràng có pH = 6- 7, thời gian thuốc lưu lại hỗng tràng
tương đối lâu (2- 2,5 giờ), diện tiếp xúc lớn. Ngoài ra, đối với
những thuốc ở dạng viên bao đặc biệt là viên bao tan trong ruột sẽ
tạo nồng độ cao ở ruột nên hầu hết các thuốc kể cả acid yếu và
base yếu đều được hấp thu tốt qua niêm mạc hỗng tràng như
amphetamin, ephedrin, atropin, các sulfonamid, các salicylat,
2
2


benzoat, các barbiturat v.v… Tuy nhiên, những chất có tính acid
mạnh hoặc base mạnh, những chất có điện tích lớn và phân ly
mạnh như các dẫn chất amonium bậc 4, streptomycin v.v..ít được
hấp thu.
Môi trường dịch hồi tràng kiềm nhẹ với pH = 7- 8, và thuốc lưu lại
cũng khá lâu (3- 6 giờ) nên những phần thuốc còn lại sau khi qua
hỗng tràng phần lớn được hấp thu ở đây. Nhưng vì nồng độ thuốc
ở hỗng tràng đã giảm nhiều nên thuốc được hấp thu theo cơ chế
vận chuyển tích cực hoặc theo cơ chế ẩm bào (pinocytosis).
-Ruột non có nhiều các dịch tiêu hoá như dịch tụy (chứa các
enzym amylase, lipase, esterase, chymotrypsin v.v...), dịch ruột
(chứa natri hydrocarbonat, mucin, lipase, invertin v.v...), đặc biệt
là dịch mật trong đó có các acid mật, muối mật có tác dụng nhũ
tương hoá các chất tan trong lipid, tăng khả năng hấp thu các
vitamin tan trong dầu như vitamin A, vitamin D, vitamin E,
vitamin K.
- Ở niêm mạc ruột non có nhiều các chất mang (carrier) nên ngoài

cơ chế khuếch tán đơn thuần, ẩm bào, thực bào, ở đây quá trình
hấp thu thuốc còn được thực hiện theo cơ chế khuếch tán thuận lợi
và vận chuyển tích cực. Như vậy hầu hết các thuốc tuỳ theo tính
chất của thuốc mà có thể được hấp thu qua niêm mạc ruột non
theo những cơ chế khác nhau.
2. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn,
chống chỉ định, cách dùng và liều dùng của Nitroglycerin
Tác dụng và cơ chế
Cơ chế: Tất cả các hoạt chất trong nhóm này đều giải phóng nitric
oxid (NO) tại mô đích ở cơ trơn thành mạch. NO kích thích enzym
guanylat cyclase làm tăng guanin monophosphat (GMP v), dẫn đến
khử phosphoryl chuỗi nhẹ của myosin gây giãn cơ trơn mạch.
Trên cơ trơn: Nitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên
nhân gây tăng trương lực nào. Không tác dụng trực tiếp trên cơ
tim và cơ vân.
3

3


Trên mạch: Nitrat làm giãn mạch da và mặt (gây đỏ mặt), làm giãn
mạch toàn thân. Tĩnh mạch giãn, làm giảm dòng máu chảy về tim
(giảm tiền gánh). Động mạch giãn, làm giảm sức cản ngoại biên
(giảm hậu gánh). Mặc dù nhịp tim có thể nhanh một chút do phản
xạ giãn mạch, nhưng thể tích tâm thu giảm, công năng tim giảm
nên vẫn giảm sử dụng oxy của cơ tim. Mặt khác, sự phân bố máu
cho cơ tim cũng thay đổi, có lợi cho vùng dưới nội tâm mạc.
Trên cơ trơn khác, Nitrat làm giãn phế quản, ống tiêu hoá, đường
mật, đường tiết tiểu sinh dục.
Chỉ định

Là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực mọi thể, cắt cơn đau
nhanh chóng.
Phòng cơn đau thắt ngực.
Nhồi máu cơ tim: do thuốc làm hẹp diện tích thiếu máu và hoại tử.
Tuy nhiên nitroglycerin không làm thay đổi đáng kể tỷ lệ sống sót
do nhồi máu cơ tim.
Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết (nhất là suy tim trái có tăng áp lực mao mạch
phổi và tăng sức cản ngoại
Tác dụng không mong muốn
Giãn mạch ngoại vi: da bừng đỏ, nhất là ở ngực, mặt, mắt (có thể
tăng nhãn áp).
Giãn mạch não: gây nhức đầu, có thể tăng áp lực nội sọ nên phải
chú ý khi có chảy máu não và chấn thương đầu.
Hạ huyết áp khi đứng, nhất là trường hợp có huyết áp thấp và
người cao tuổi.
Gây phản xạ nhịp tim nhanh.
Tăng tiết dịch vị.
Sử dụng liều cao (120mg/ngày Isosorbid nitrat) và kéo dài gây
dung nạp thuốc làm thuốc kém hiệu lực.
Nồng độ cao trong máu có thể gây Met-Hb huyết.
Chống chỉ định
Huyết áp thấp (huyết áp tối đa dưới 100mmHg)
Tăng nhãn áp
4
4


Tăng áp lực nội sọ
\Chế phẩm và liều dùng

Để cấp cứu các cơn đau thắt ngực dùng dạng đặt dưới lưỡi
Phòng cơn đau thắt ngực dùng dạng kéo dài: đường uống hoặc hệ
điều trị qua da.
Nitroglycerin: viên nén: 0,5mg; 0,75mg: tác dụng nhanh sau 0,5 2 phút, kéo dài 30 phút. Đặt một viên dưới lưỡi, ngày dùng 6 - 8
viên.
Lenitral, viên nang 2,5mg, 7,5mg tác dụng kéo dài; ống tiêm
1,5mg: tiêm tĩnh mạch 10 -20µg/phút; thuốc mỡ 2% bôi ngoài da.
3. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn,
chống chỉ định, cách dùng và liều dùng của Quinindin?
Tác dụng và cơ chế
- Tại tim: tác dụng trực tiếp, mạnh trên tế bào cơ tim:tăng thời
gian tái cực, giảm tính kích thích, tăng thời gian trơ;giảm tốc độ
dẫn truyền; giảm tính tự động do chủ yếu làm chậm kênh Na+.
Liều cao làm giảm co bóp nên giảm cung lượng tim, giãn mạch
ngoại biên và hạ huyết áp. :
Đối với loạn nhịp do “tái nhập”: thuốc làm tăng tính trơ, giảm dẫn
truyền nên biến nghẽn một nhánh thành nghẽn hai nhánh và như
vậy làm mất hiện tượng “tái nhập”.
- Các tác dụng khác:
Trên tiêu hoá: kích thích tiêu hoá, tăng nhu động ruột.
Trên thần kinh thực vật: kháng muscarinic nên làm tăng nhịp
xoang, tăng dẫn truyền nhĩ - thất do đó nhịp tim nhanh nhưng hạ
huyết áp do kháng α - adrenergic gây giãn mạch.
Diệt ký sinh trùng sốt rét.
Hạ sốt, giảm đau.
Co thắt cơ trơn tử cung.
Gây tê tại chỗ nhẹ.
Chỉ định
Tốt nhất trong rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
5


5


Nhịp nhĩ nhanh.
Rối loạn nhịp khi xuất hiện ổ tạo nhịp tự phát.

6

6


Tác dụng không mong muốn
Trên tim: liều cao có thể gây: trụy mạch; huyết khối do máu
cục ra khỏi thành nhĩ đi vào tuần hoàn; xuất hiện rối loạn nhịp tim
mới: phân ly nhĩ thất, nghẽn nhánh, ngoại tâm thu, nhịp xoang
nhanh, ngừng tim, ngất xỉu.
Ngoài tim:
+ Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
+ Liều cao gây ù tai, giảm thính giác, rối loạn thị giác, nhức đầu,
lẫn, mê sảng, rối loạn tâm thẩn.
+ Dị ứng (ít gặp): sốt, giảm tiểu cầu, viêm gan.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Nhĩ thất phân ly hoàn toàn.
Loạn nhịp thất mà trên điện tâm đồ có khoảng QT kéo dài rõ
rệt, trường hợp xoắn đỉnh.
Chế phẩm và liều dùng: dạng muối
Quindin sulfat hoặc dihydroquinidin hydroclorid, viên nén 0,2 0,3g; viên nang 0,3g (tương đương với 165mg quinidin base)
(Quinagiute, Extentab), viên nén tác dụng kéo dài (Quinidex)

0,3g; ống tiêm 1ml có 0,2g, 0,5g.
Ngày thứ nhất: uống 1 viên x 2 lần.
Ngày thứ hai: uống 1 viên x 4 lần.
Ngày thứ ba: uống 1 viên x 5 lần.
Có thể dùng tiếp tục 7 ngày, mỗi ngày 5 viên hoặc dùng liều duy
trì 1 - 2 viên/ngày trong một tháng.
Tiêm bắp: liều trung bình 160- 300mg/lần x 1- 2 lần/ngày.
4. Nêu cơ chế, phổ tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong
muốn, chống chỉ định của Gentamicin?
Gentamicin là hỗn hợp kháng sinh có cấu trúc gần nhau, được
chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Micromonospọra purpura,
Micromonospora echnospora.
Phổ tác dụng
7

7


Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm
và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, phế cầu, tụ cầu (kể
cả tụ cầu kháng Methicilin và tụ cầu sinh penicilinase). Ngoài ra,
Gentamicin còn có tác dụng với một số Actinomycesvà
Mycoplasma.
Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium,vi khuẩn kị khí và
nấm.
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm mắc phải ở bệnh
viện, như nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm
màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn
trong ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu và dự phòng phẫu thuật.

Gentamicin thường được phối hợp với Penicilin, QIUnolon,
Clindamycin và Metronidazol để nâng cao hiệu lực kháng khuẩn.
Tác dụng không mong muốn
Độc với thận và thính giác.
Dị ứng: mày đay, ban da, viêm da tróc vảy, viêm miệng, sốc phản
vệ.
Các tác dụng không mong muốn khác: ức chế dẫn truyền thần
kinh - cơ giống các chất cura, trường hợp nặng gây suy hô hấp,
liệt cơ, liệt hô hấp.
Chống chỉ định: Người có tổn thương thận hoặc thính giác, dị
ứng với Gentamicin.
Chế phẩm và liều dùng: ống tiêm 2mg/ml, 10mg/ml, 40mg/2ml,
80mg/2ml và 160mg/2ml.
Người lớn và trẻ em: 3 - 5mg/kg/24h, chia 2 - 3 lần.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi và trẻ sơ sinh
5. Nêu cơ chế, phổ tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong
muốn, chống chỉ định của erythromycin?
Chỉ định: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
bao gồm:
- Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu - sinh dục.
- Dự phòng thấp khớp cấp (thay thế Penicilin).
8
8


Tác dụng không mong muốn
Erythromycin ít độc, ít tác dụng không mong muốn nên thường
được sử dụng trong khoa nhi.
Các tác dụng không mong muốn phổ biến: rối loạn tiêu hoá như:
nôn nao, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy. Ngoài ra có thể gặp các

phản ứngdị ứng,viêm gan, vàng da, loạn nhịp, điếc có hồi phục.
Để hạn chế sự khó chịu ở đường tiêu hoá, nên dùng thuốc sau khi
ăn.
Chống chỉ định
Viêm gan, rối loạn porphyrin.
Mẫn cảm với thuốc.
Chế phẩm và liều dùng
Erythrocin, Adamycin, bột pha hỗn dịch uống 125mg/5ml; viên
nén, viên nang, viên bao tan trong ruột 250 và 500mg.
Các dạng dùng ngoài: Acneryne, thuốc tra mắt 0,5%; EryflIUd,
dung dịch nước, dung dịch cồn; Erythrogen, kem, thuốc mỡ2%,
4%.
Liều dùng:Người lớn: 1 - 2g/24h, chia 2-4 lần.Trẻ em:
30mg/kg/24h
6. Nêu cơ chế, phổ tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong
muốn, chống chỉ định của tetracyclin?
Phổ kháng khuẩn
Các tetracyclin đều là kháng sinh kìm khuẩn, có phổ kháng khuẩn
rộng nhất trong các kháng sinh hiện có.
Tác dụng trên:
- Cầu khuẩn gram (+) và gram ( -): nhưng kém Penicilin
- Trực khuẩn gram (+) ái khí và yếm khí
- Trực khuẩn gram ( -), nhưng proteus và trực khuẩn mủ xanh rất ít
nhạy cảm
- Xoắn khuẩn (kém Penicilin): Rickettsia, Amip, Trichomonas...
Chỉ định
9

9



Do phổ kháng khuẩn rộng, Tetracyclin được dùng bừa bãi, dễ gây
kháng thuốc. Vì vậy chỉ nên dùng cho các bệnh do vi khuẩn trong
tế bào gây ra vì Tetracyclin rất dễ thấm vào đại thực bào.
- Nhiễm rickettsia
- Nhiễm mycoplasma pneumoniae
- Nhiễm chlamidia: viêm phổi, phế quản, viêm xoang, bệnh mắt
hột.
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục
- Nhiễm trực khuẩn: brucella, tularemia, bệnh tả, lỵ, E.coli.
- Trứng cá: do tác dụng trên vi khuẩn propionibacteria khu trú
trong nang tuyến bã và chuyển hóa lipid thành acid béo tự do gây
kích ứng viêm. Dùng liều thấp: 250 x 2lần/ ngày.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp nhất là rối loạn tiêu hoá, bội nhiễm nấm ở miệng,
thực quản và nấm Candida âm đạo.
Làm xương, răng ở trẻ em kém phát triển và biến màu (kể cả
khi người mang thai và cho con bú dùng thuốc).
Các tác dụng không mong muốn khác là mày đay, ban đỏ,
thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm chức
năng gan thận, tăng áp lực nội sọ...
Doxycyciln ít độc hơn Tetracyclin
Chống chỉ định
Người mang thai (đặc biệt ba tháng cuối của thai kỳ), thời kỳ
cho con bú.
Người mẫn cảm với thuốc.
Trẻ em dưới 9 tuổi đối với Tetracycilin.
Trẻ em dưới 8 tuổi đối với Doxycyclin.
Chế phẩm và liều dùng
Tetracyclin, viên nén, nang 250mg. Thuốc mỡ tra mắt 1%.

Liều dùng: Người lớn: 250 - 500mg x 3 - 4 lần/24h. Trẻ em
trên 8 tuổi: 25 - 50mg/kg/24h chia 2-4 lần.
Tetradox, Doxin, Cyclidox(Doxycyclin), viên nang, viên nén
100mg. ống tiêm 100mg. Hỗn dịch 10mg/ml.
Người lớn: 100 - 200mg/24h, chia 1-2 lần.
10
10


Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg/24h.
Thuốc nên uống trước khi ăn và uống ở tư thế đứng.

11

11


7. Nêu cơ chế, phổ tác dụng, Chỉ định, tác dụng không mong
muốn, chống chỉ địnhcủa Cloramphenicol?
Hấp thu cả qua đường uống và đưòng tiêm. Thuốc liên kết với
protein huyết tương khoảng 50%, phân bố rộng rãi vào các mô và
dịch cơ thể, qua nhau thai, sữa mẹ và dịch não. Thuốc chuyển hoá
ở gan, tạo chất chuyển hoá không còn hoạt tính. Thải chủ yếu qua
nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 4 giờ.
Phổ tác dụng
Kháng sinh phổ rộng, có tác dụng lên nhiều vi khuẩn gram dương
và âm. Thuốc có tác dụng tốt với Salmonella, Salmonella typhi,
Shigella, Vibrio cholerae và các vi khuẩn kị khí gram âm như
Bacteroides fragilis, nhưng không có tác dụng trên P.
aeruginosa.Thuốc cũng có tác dụng với Rickettsia, Brucella,

Klebsiella,các xoắn khuẩn, virus lớn.
Chỉ định
Các nhiễm khuẩn ở đường tiêu hoá: bệnh thương hàn, phó
thương hàn, lị, trực khuẩn và bệnh tả.
Viêm màng não do vi khuẩn gram âm, nhất là Haemophilus.
Các nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, tiết niệu.
Các bệnh do vi khuẩn nội bào:Brucella, Rickettsia, Klebsiella.
Dùng tại chỗ điều trị các nhiễm khuẩn ở mắt.
Cloramphenicol dùng toàn thân chỉ sử dụng giới hạn trong các
trường hợp mà các kháng sinh khác ít độc hơn bị chống chỉ định
hoặc bị kháng.
Thiamphenicol thấm nhiều vào phế quản nên hay dùng điều trị các
nhiễm khuẩn ở phổi, khí phế quản nhất là khi vi khuẩn đã kháng
các kháng sinh khác.Thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng còn
hoạt tính nên còn được dùng trị nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục.
Tác dụng không mong muốn
Thường nặng và nguy hiểm hơn các kháng sinh khác.
Suy tuỷ: giảm hồng cầu lưới, mất khả năng liên kết vối sắt,
gây thiếu máu bất sản... hay gặp khi dùng liều cao. cần theo dõi
công thức máu trước và trong khi trị liệu, không nên dùng thuốc
quá 3 tuần.
12
12


Cloramphenicol gây hội chứng xanh xám “Grey baby
syndrom” thường gặp ở trẻ sơ sinh, nhất là trẻ đẻ non.
Thiamphenicol ít chuyển hoá ở gan nên ít gây hội chứng này.
Các tác dụng không mong muốn khác: rối loạn tiêu hoá, viêm
dây thần kinh ngoại biên, viêm da, viêm mạch...

Chống chỉ định
Suy tuỷ, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Người mang thai, trẻ ém dưới 5 tháng tuổi.
Người mẫn cảm với thuốc.
Chế phẩm và liều dùng
Clorocid(Cloramphenicol), viên nén, nang 250 và 500mg; thuốc
bột pha tiêm 1g; thuốc mỡ 1,5 và 2%, dung dịch nhỏ mắt 0,4%.
Uống: Người lớn 250 - 500mg x 2 - 4 lần/24h. Trẻ em 50
mg/kg/24h, chia 2-4 lần. Tiêm bắp: 1 - 3g/24h, chia nhiều lần.
Thiamphenicol: Người lớn: uống: 500mg x 3 - 4 lần/24h. Tiêm:
750 - 1500mg/24h.Trẻ em: 20mg/kg/24h, chia nhiều lần
8. Nêu cơ chế, phổ tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong
muốn của Amoxicilin?
Cơ chế
Ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn
Vách tế bào vi khuẩn chủ yếu được cấu tạo từ peptidoglycan, là
thành phần quan trọng đảm bảo tính vững chắc của tế bào, vì vậy
rất cần cho sự tồn tại và phát triển của tế bào vi khuẩn. Các kháng
sinh diệt khuẩn ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Vi
khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt.
Phổ tác dụng
Trên vi khuẩn gram (+) yếu hơn Penicilin
Mở rộng trên vi khuẩn ưa khí và kị khí gram (-) như
Escherichia coli, Enterococci, Salmonella, Shigella
Không kháng được penicilinase nên bị kháng bởi các chủng
vi khuẩn: Pseudomonas, Klebsiella, Serratia, Acinetobacter,
Bacteroid và các Proteus indol (+).
Chỉ định: như phần chung, ngoài ra:
13
13



- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng do E. coli,
Enterobacter,
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn tiêu hóa, huyết do vi
khuẩn nhạy cảm với Aminopenicilin.
Tác dụng không mong muốn
Dễ gây dị ứng thuốc: mẩn ngứa, mày đay, ngoại ban, hội
chứng Stevens - Johnson và Lyell, nguy hiểm nhất là sốc phản vệ.
Ngoài ra, thuốc có thể gây viêm tĩnh mạch huyết khối, thiếu
máu tan máu, giảm bạch cầu...
9. Trình bày phổ kháng khuẩn, cơ chế tác dụng, chỉ định, tác
dụng không mong muốn của KS cefalosporin thế hệ I?
Cơ chế
Ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn
Vách tế bào vi khuẩn chủ yếu được cấu tạo từ peptidoglycan, là
thành phần quan trọng đảm bảo tính vững chắc của tế bào, vì vậy
rất cần cho sự tồn tại và phát triển của tế bào vi khuẩn. Các kháng
sinh diệt khuẩn ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Vi
khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt.
Phổ kháng khuẩn: gần với Meticilin và Penicilin A. Tác dụng tốt
trên cầu khuẩn và trực khuẩn gram (+), kháng được penicilinase
của tụ cầu.
Có tác dụng trên một số trực khuẩn gram (-) như Salmonella,
Shigella,E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis.
Bị cephalosporinase (β- lactamase) phá huỷ.
Chỉ định: Điều trị các nhiễm khuẩn thông thưòng do vi khuẩn
nhạy cảm như:
Nhiễm khuẩn hô hấp và tai mũi họng.
Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, răng.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng dị ứng như: ngứa, ban da, mày đay... nặng hơn là
sôc phản vệ, phù Quink, hội chứng Stevens - Johnson, nhưng tần
suất ít hơn các Penicilin.
14
14


Gây độc với thận như viêm thận kẽ.
Rối loạn tiêu hoá như: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Bội nhiễm nấm ở miệng, âm đạo, viêm ruột kết màng giả, có thể
tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu,
nhức đầu, chóng mặt...
10. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn,
chống chỉ định, cách dùng và liều dùng của testosterone?
Tác dụng
Tác dụng hormon (tác dụng androgen)
Testosteron làm phát triển giới tính và cơ quan sinh dục nam như
tuyến tiền liệt, túi tinh, dương vật...
Kiểm soát và duy trì chức năng sinh tinh trùng
Tạo ra các đặc tính thứ phát của phái nam như giọng nói trầm, vai
rộng, cơ lớn...
Tác dụng đối lập với estrogen.
Tác dụng tăng dưỡng
Testosteron có tác dụng làm tăng đồng hoá protid, giữ nitơ và các
muối calci, phospho do đó làm tăng khối lượng bắp cơ và tăng
khối lượng xương.
Ngoài ra làm tăng tạo hồng cầu thông qua kích thích sản xuất
erythropoetin ở thận và kích thích trực tiếp tuỷ xương. Tăng lipid

máu nên khi dùng lâu dài có thể gây xơ vữa động mạch.
Chỉ định
Thiểu năng sinh dục nam, chậm phát triển cơ quan sinh dục nam.
Rôì loạn kinh nguyệt, băng kinh, u xơ tử cung, ung thư vú, ung
thư tử cung.
Nhược cơ, loãng xương, gầy yếu (nên dùng nhóm hormon tăng
dưỡng - dẫn xuất của Testosteron nhưng ít tác dụng hormon - sẽ ít
gây tác dụng không mong muốn hơn).
Tác dụng không mong muốn
Đối với nữ: gây bệnh nam hoá như phụ nữ mọc râu, nhiều trứng
cá, giảm kinh hoặc vô kinh, ngực teo, thay đổi giọng nói. Phụ nữ
15

15


mang thai mà dùng testosteron, đứa trẻ sinh ra có thể bị lưỡng tính
giả, thậm chí tử vong.
Với nam giới: nếu dùng lâu dài có thể gây giảm chức năng sinh
dục, ức chế tuyến yên và tinh hoàn làm giảm sản xuất Testosteron,
giảm sản xuất tinh trùng và không tạo tinh trùng. Đặc biệt kích
thích sự phát triển của các khối u tuyến tiền liệt. Vì vậy không
dùng cho người già hoặc người bị ung thư tuyến tiền liệt.
Ở cả hai giới: giữ muối nước gây phù (chủ yếu gặp ở bệnh nhân bị
bệnh tim mạch và bệnh thận hoặc khi dùng liều cao điều trị khối
u), vàng da, viêm gan ứ mật, xơ vữa động mạch.
Chống chỉ định
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Người mang thai, thời kỳ cho con bú.
Ung thư tuyến tiền liệt.

Ung thư vú ở nam giới.
Bệnh gan nặng.
Chế phẩm và liều dùng
Testosteron propionat (hoặc acetat), ống tiêm 1ml có chứa 10,
20 và 50mg. Liều dùng tiêm bắp 10 - 15mg/24h.
Testosteron enanthat (tác dụng kéo dài), ống 1ml dung dịch
dầu 5% và 20%. Liều dùng: Tiêm 1ml dung dịch 5%/lần x 1 - 2
lần/tuần hoặc 1ml dung dịch 20%/lần, 3-4 tuần tiêm 1 lần.
Metyltestosteron (Android), viên đặt dưới lưỡi 5 và 10mg.
Liều dùng: 5 - 50mg/24h tuỳ chỉ định.
11. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn,
chống chỉ định, cách dùng và liều dùng của estrogen?
Tác dụng
Phát triển cơ quan sinh dục nữ, làm tăng lượng máu đến tử cung,
làm tăng số lượng cơ
phát triển các tuyến trong nội mạc.
Kích thích nang trứng phát triển và giúp trứng rụng dễ dàng.
Kích thích tuyến vú phát triển cả phần ống dẫn, chất đệm và mô
mỡ.
16
16


Phát triển các phái tính thứ phát và mông, giọng nói thanh, ít lông,
nhiều tóc....
Ở liều cao thuốc có tác dụng ức chế FSH làm chậm phát triển
nang trứng và ngăn ngừa hiện tượng rụng trứng. Với nam giới gây
teo tinh hoàn, ngừng sản xuất tinh trùng và teo các cơ quan sinh
dục ngoài. Tăng nguy cơ tạo cục máu đông trong lòng mạch máu
và gây hiện tượng tắc mạch.

Tác dụng không mong muốn
Giữ nước và muối khoáng gây phù, tăng cân, căng tức ngực.
Huyết khối, tắc nghẽn mạch, tăng huyết áp.
Tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú.
Làm loãng các chất nhờn ở da chống lại mụn trứng cá
Ngăn ngừa tiêu xương do ức chế tác dụng của hormon tuyến cận
giáp và kích thích giải phóng calcitonin gây tăng calci máu
Chỉ định
Thay thế hormon cho phụ nữ khi cơ thể tiết không đủ estrogen
(suy buồng trứng, sau cắt buồng trứng, dậy thì muộn, rối loạn tiền
mãn kinh hoặc mãn kinh).
Phối hợp với progesteron làm thuốc tránh thai.
Dự phòng loãng xương tuổi mãn kinh.
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Chống chỉ định
Ung thư vú, ung thư cổ tử cung hoặc các ung thư phụ khoa khác.
Viêm tắc tĩnh mạch hoặc có tiền sử huyết khối.
Chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
Bệnh gan, thận hoặc tim nặng.
Cách dùng, liều dùng
Uống ngày 1 lần liên tục trong 3 tuần sau đó nghỉ, dùng lặp lại nếu
cần.
Thay thế hormon: uống 1-2mg/ngày.
Dự phòng loãng xương: uống 0,5mg/ngày.
12. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn,
chống chỉ định, cách dùng và liều dùng của digoxin?
17
17



Tác dụng
Digoxin có tác dụng làm tăng lực co cơ tim làm tăng cung lượng
tim.
Làm giảm tần số tim.
Ngoài ra, digoxin còn làm chậm sự dẫn truyền trong nút nhĩ - thất
nên có tác dụng chống loạn nhịp tim.
Tác dụng không mong muốn
Làm mất cân bằng điện giải gây hạ kali máu dẫn đến nhịp tim
chậm, nghẽn nhĩ thất, song lại làm tăng calci máu gây cơn nhịp
nhanh thất, rung tâm thất.
Chỉ định
Dùng trong các trường hợp suy tim, loạn nhịp nhanh do cuồng
động nhĩ và rung nhĩ, nhịp nhanh kịch phát trên thất.
Chống chỉ định
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, block tim, rung tâm thất.
Cách dùng, liều dùng
Điều trị suy tim cấp: Người lớn: tiêm tĩnh mạch 0,5-0,75mg cứ 3
giờ một lần.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: tiêm tĩnh mạch 0,02 mg/kg.
Điều trị suy tim mạn: Người lớn dùng liều 125 -350mcg/ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dùng liều duy trì 7mcg/kg/ x 2 lần/ngày.
13. Trình bày tác dụng chung của glucocorticoid?
Tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
- Tác dụng chống viêm
GC ức chế phospholipase A2 thông qua kích thích tổng hợp
lipocortin, làm giảm tổng hợp cả leucotrien và prostaglandin
Ngoài ra nó còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa
nhân, lympho bào đi vào mô để gây khởi phát phản ứng viêm.
Vì vậy thuốc có tác dụng chống viêm do mọi nguyên nhân (cơ
học, hoá học, miễn dịch và nhiễm khuẩn).

- Tác dụng chống dị ứng
18

18


Khi dị nguyên xâm nhập vào cơ thể, nó sẽ kết hợp đặc hiệu với
kháng thể IgE. Phức hợp này sẽ gắn vào bề mặt của dưỡng bào (tế
bào mast) và bạch cầu làm hoạt hoá phospholipase C.
Phospholipase C xúc tác cho quá trình chuyển phosphatidyl
inositol diphosphat thành diacylglycerol và inositol triphosphat
làm thay đổi tính thấm của dưỡng bào và làm vỡ bạch cầu, giải
phóng ra các chất trung gian của phản ứng dị ứng như histamin,
serotonin, bradykinin...
Glucocorticoid ức chế phospholipase C do đó làm giảm giải phóng
histamin và các chất trung gian hoá học gây dị ứng. Vì vậy thuốc
có tác dụng chống dị ứng
- Tác dụng ức chế miễn dịch
GC ức chế miễn dịch do làm giảm số lượng tế bào lympho (làm
teo các cơ quan lympho), ức chế chức năng thực bào, ức chế sản
xuất kháng thể, ức chế giải phóng và tác dụng của các enzym tiểu
thể, ức chế hóa hướng động bạch cầu và ức chế sự di chuyển của
bạch cầu. Do đó dùng GC dài ngày dễ gây bội nhiễm nấm, vi
khuẩn.
Trên chuyển hoá: GC có tác dụng trên chuyển hoá glucid, protid,
lipid và chuyển hoá muối nước.
- Chuyển hoá glucid: làm tăng tạo glycogen ở gan, kích thích
enzym gan tăng tạo glucose từ protein và acid amin. Ngoài ra, còn
làm tăng tổng hợp glucagon, giảm tổng hợp insulin và đối kháng
với tác dụng của insulin vì vậy làm tăng đường huyết. Khi dùng

lâu dài có thể gây tháo đường và làm nặng thêm bệnh đái tháo
đường.
- Chuyển hoá protid: ức chế tổng hợp protid, thúc đẩy quá
trình dị hoá protid để chuyển acid amin từ cơ, xương vào gan
nhằm tân tạo glucose. Do đó khi dùng GC lâu ngày sẽ gây teo cơ,
xốp xương, tổ chức liên kết kém bền vững.
- Chuyển hoá lipid: làm thay đổi phân bố lipid trong cơ thể:
tăng tổng hợp mỡ ở thân, giảm tổng hợp mỡ ở chi. Khi dùng
corticoid lâu dài, mỡ sẽ tập trung nhiều ở mặt, nửa thân trên gây
hội chứng mặt trăng tròn hay gù trâu - “Cushing syndrom”.
19
19


- Chuyển hoá muối nước: tăng thải kali qua nước tiểu gây
giảm K+ máu; tăng thải calci qua thận, giảm tái hấp thu calci ở
ruột (đối kháng với tác dụng của vitamin D) làm nồng độ Ca ++
máu giảm. Khi nồng độ Ca++ máu giảm, cơ thể sẽ điều hoà nồng
độ Ca++ máu bằng cách gây cường tuyến cận giáp, kích thích các
hủy cốt bào, làm tiêu xương để rút Ca++ ra. Hậu quả là làm xương
thưa, xốp, dễ gãy, còi xương, chậm lớn; tăng tái hấp thu natri và
nước do đó gây phù và tăng huyết áp.
Tác dụng trên các cơ quan và tuyến
- Trên thần kinh trung ương: thuốc gây kích thích như bồn
chồn, mất ngủ, ảo giác hoặc các rối loạn về tâm thần khác.
- Tiêu hoá: tăng tiết dịch vị (acid và pepsin), giảm sản xuất
chất nhày (chất bảo vệ) do đó dễ gây loét dạ dày tá tràng.
- Trên máu: làm giảm bạch cầu ưa acid, giảm số lượng tế bào
lympho, tế bào mono và tế bào ưa base. Nhưng tăng tạo hồng cầu,
tiểu cầu, bạch cầu trung tính và tăng quá trình đông máu.

- Tổ chức hạt: ức chế tái tạo tổ chức hạt và nguyên bào sợi
làm chậm lên sẹo và chậm lành vết thương.
Ngoài ta còn gặp các tác dụng không mong muốn khác như
suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột, đục thủy tinh thể,
… Dùng tại chỗ có thể gây viêm da, teo da.
14. Nêu nguồn gốc , phổ tác dụng, chỉ định, tác dụng không
mong muốn của các Penicillin?
Nguồn gốc
Tự
nhiên:
Benzyl
penicilin
(Penicilin
G),
Phenoxymethylpenicilin (penicilin V) thu được từ môi trường nuôi
cấy nấm Penicillium notatum và Penicillium chryrogenum.
Bán tổng hợp: từ acid 6 aminopenicilanic (6APA) gắn thêm
các gốc R.
Tổng hợp toàn phần: hiệu suất thấp, giá thành cao.
Phổ tác dụng: là kháng sinh phổ hẹp, có tác dụng chủ yếu trên vi
khuẩn gram dương, như cầu khuẩn: tụ cầu (Staphylococcus),liên
20

20


cầu (Streptococcus),phế cầu (Pneumococcus); trực khuẩn: uốn
ván, than, hoại thư sinh hơi, bạch hầu; xoắn khuẩn giang mai.
Cũng có tác dụng lên một số vi khuẩn gram âm như lậu cầu
(Neisseria gonorrhoeae), màng não cầu (Neisseria meningitidis).

Chỉ định: Penicilin được chỉ định trong nhiều bệnh nhiễm khuẩn
thông thường.
Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, tai mũi họng.
Nhiễm khuẩn huyết.
Viêm xương tủy cấp và mạn.
Viêm màng trong tim do liên cầu.
Giang mai, lậu.
Các chỉ định khác: uốn ván, than, hoại thư sinh hơi, bạch hầu
do vi khuẩn nhạy cảm.
Tác dụng không mong muốn
Penicilin độc tính thấp nhưng cũng dễ gây dị ứng thuốc: mẩn
ngứa, mày đay, ngoại ban, hội chứng Stevens - Johnson và Lyell,
nguy hiểm nhất là sốc phản vệ.
Ngoài ra, thuốc có thể gây viêm tĩnh mạch huyết khối, thiếu
máu tan máu, giảm bạch cầu...
15. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn,
chống chỉ định, cách dùng và liều dùng của Progesteron?
Dạng dùng: dung dịch dầu để tiêm 25mg/ml; 50mg/ml;
100mg/2ml; gel bôi âm đạo 4%, 8%
Tính chất:
Là hormon sinh dục nữ, chế phẩm là tinh thể không màu hoặc bột
kết tinh màu trắng, không mùi, không tan trong nước, tan trong
ethanol.
Tác dụng:
Giúp cho trứng làm tổ và cần thiết để duy trì thai, làm giảm co bóp
tử cung, mềm cơ tử cung, tăng phát triển niêm mạc tử cung, tham
gia vào sự phát triển tuyến vú, tuyến sữa, điều hoà tiết dịch bã
nhờn ngoài da.
21
21



-

Progesteron còn có tác dụng làm đặc quánh và giảm chất nhày cổ
tử cung, ngăn cản không cho tinh trùng xâm nhập.
Tác dụng phụ: Gây chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, suy giảm tình
dục.
Chỉ định: Phối hợp hoặc dùng riêng lẻ trong viên tránh thai.
Các trường hợp dọa sảy thai, sẩy thai liên tiếp, hội chứng tiền mãn
kinh, vô kinh nguyên phát hoặc thứ phát khi có estrogen.
Chống chỉ định: Người suy gan nặng. Phụ nữ chảy máu âm đạo
không rõ nguyên nhân, thai chết lưu. Người có bệnh huyết khối,
ung thư vú, ung thư tử cung
Cách dùng và liều dùng:
Tiêm bắp để giữ thai: 25- 100mg/ngày, mỗi tuần 2 lần.
Thuốc gel bôi âm đạo để bổ xung Progesteron
16. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn,
chống chỉ định, của Atropin?
Atropin
Tác dụng :
Atropin và các thuốc cùng nhóm ức chế cạnh tranh với
acetylcholin và các chất kích thích hệ muscarinic khác, ngăn cản
sự gắn acetylcholin vào receptor muscarinic cả ở thần kinh trung
ương và ngoại vi. Gây kích thích thần kinh trung ương và hủy phó
giao cảm.
- Kích thích thần kinh trung ương
ở liều điều trị, thuốc kích thích nhẹ một số trung tâm ở não như
vagus, trung tâm hô hấp và vận mạch. Liều cao gây bồn chồn, ảo
giác, mê sảng.

- Tác dụng hủy phó giao cảm
Atropin ức chế chọn lọc trên hệ M (ít tác dụng trên hệ N) gây tác
dụng hủy phó giao cảm, biểu hiện trên các cơ quan và tuyến như
sau:
+ Trên mắt: thuốc gây giãn đồng tử do giãn cơ vòng mống mắt,
gây liệt thể mi dẫn tới mất khả năng điều tiết của mắt và làm tăng
nhãn áp.
22
22


+ Trên tuần hoàn: bình thường thuốc ít ảnh hưởng tới tim, mạch
và huyết áp, nhưng khi dùng liều cao hoặc hệ tuần hoàn bị ức chế
do cường phó giao cảm thì atropin phong bế hệ M, làm tim đập
nhanh, mạnh, co mạch và tăng huyết áp.
+ Trên cơ trơn: atropin phong bế hệ M trên cơ trơn, làm giảm
trương lực, giảm nhu động và giãn các cơ trơn hô hấp, tiêu hóa,
tiết niệu. Tác dụng giãn cơ trơn càng rõ khi cơ trơn ở trạng thái co
thắt.
+ Trên tuyến ngoại tiết: giảm tiết dịch ngoại tiết như giảm tiết
nước bọt, đờm, mồ hôi, dịch mật, dịch vị, dịch ruột...
+ Tác dụng khác: khi dùng liều rất cao và tiêm vào động mạch có
tác dụng gây tê yếu, kháng histamin nhẹ, phong bế hệ N nhưng
không đáng kể.
 Chỉ định
Nhỏ mắt gây giãn đồng tử để soi đáy mắt, đo khúc xạ mắt ở trẻ
lác.
Đau do co thắt dạ dày, ruột, đường mật, đường niệu.
Hen phế quản.
Tiền mê.

Phòng chống nôn khi đi tàu xe.
Bệnh Parkinson.
Nghẽn nhĩ thất và chậm nhịp tim do cường phế vị.
Ngộ độc thuốc kích thích cholinergic.
 Tác dụng không mong muốn
Thường gặp là khô miệng, khó nuốt, khát, sốt.
Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt và tăng nhãn áp.
Tuần hoàn: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Thần kinh: dễ bị kích thích, hoang tưởng, lú lẫn.
Tiết niệu: bí tiểu.
Tiêu hóa: giảm nhu động ruột, gây táo bón.
 Chống chỉ định
Tăng nhãn áp.
Bí tiểu do phì đại tuyến tiền liệt.
Liệt ruột, hẹp môn vị và nhược cơ.
23
23


17. Trình bày nguồn gốc, tác dụng, chỉ định, tác dụng không
mong muốn, của Ephedrin?
Nguồn gốc
Tự nhiên: ephedrin là alcaloid của cây Ma hoàng, dạng đồng phân
tả tuyền.
Tổng hợp: thuốc được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1927, là
đồng phân hữu tuyền.
Cả 2 dạng đều được dùng trong lâm sàng.
Tác dụng
- Trên hệ giao cảm: tác dụng của ephedrin yếu hơn adrenalin, ít
độc và kéo dài hơn. Tuy nhiên, nếu dùng liên tục, kéo dài thì tác

dụng của ephedrin sẽ bị giảm hoặc mất do chất dẫn truyền thần
kinh ở synap bị cạn kiệt.
- Trên tuần hoàn: kích thích tim, co mạch, tăng huyết áp (so với
noradrenalin thì tác dụng tăng huyết áp yếu hơn nhưng kéo dài
hơn).
- Trên hô hấp: kích thích hô hấp, giãn cơ trơn phế quản nên được
dùng điều trị hen phế quản.
- Trên thần kinh trung ương: ephedrin gây kích thích thần kinh
trung ương mạnh hơn các catecholamin. Tác dụng kích thích mạnh
nhất ở vỏ não và hành não.
Trên vỏ não: liều thấp thuốc gây tăng hưng phấn, sảng khoái, tỉnh
táo, giảm mệt mỏi. Liều cao gây hồi hộp, mất ngủ, run tay, tăng
vận động.
Trên hành não: kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch, làm tăng
hô hấp, tuần hoàn, giúp tăng cường và hồi phục các trung tâm này
khi bị ức chế. Vì vậy, hiện nay nó được xếp vào nhóm chất
dopping cấm dùng trong thể thao.
Cơ chế: ephedrin có tác dụng phong bế MAO làm tăng lượng
catecholamin nội sinh (ở cả trung ương và ngoại vi) nên gián tiếp
cường giao cảm. Ngoài ra, thuốc còn kích thích ngọn sợi giao cảm
làm tăng tiết catecholamin.
Chỉ định
24


24


Hen phế quản.
Hô hấp bị ức chế (như khi gây tê tủy sống, ngộ độc rượu, thuốc

ngủ...).
Hạ huyết áp do trụy tim mạch, hội chứng Adam Stockes.
Viêm và sung huyết mũi, họng
 Tác dụng không mong muốn
Thuốc gây kích thích: hồi hộp, mất ngủ, loạn nhịp tim, tăng huyết
áp

25

25


×