Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Đánh giá điều kiện cung cấp nước cho khu vực phía Bắc tỉnh Điện Biên; Thiết kế dây chuyền công nghệ xử lý nước cho trạm cấp nước xã Pa Ham, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên, công suất 500 m3ngày.Thời gian thi công 06 tháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 41 trang )

MỞ ĐẦU
ời sống củ
â â
à à
c c i thi n. Cù v xu
u ầu
s
à à
ă
k ắ

ề ấ
về ấ l
và ữ l
. Do vậy vi c
cung cấ
c s ch phục vụ cho sinh ho t và s n xuất là một nhi m vụ quan trọng và
à

c quan tâm.

M ờ
l

C à là ộ u
ề ú và ằ
o vù k í ậu
ù
ù
í
ù



ều. M ờ C à
ố s
suố à ặ

ă về ủ l và ủ

M ờ C à í

á lo â
:
o qu á k
è os
ậu ơ
l …C í v
u ầu sử ụ
o
s
o ũ
ụ ụ o s xuấ
v
á
á uồ
o vù là ấ ầ
và ấ bá .
Xuất phát từ thực t
ồng thờ ể giúp cho sinh viên làm quen v i nghề nghi p và kh
ă k t h p giữa lý thuy t và thực ti n công tác. Bộ
Địa chất thủ vă ã o o e
ồ án môn học v

ề tài: Đánh giá điều kiện cung cấp nước cho khu vực phía Bắc tỉnh
Điện Biên; Thiết kế dây chuyền công nghệ xử lý nước cho trạm cấp nước xã Pa Ham,
huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên, công suất 500 m3/ngày.Thời gian thi công 06 tháng.
Qua thời gian làm vi c và nghiên cứu tài li u
i sự
ng dẫn tận tình của cô giáo
T .S Vũ T u


à

ú

ền cùng các thầy cô trong Bộ
ời h n. Nộ

u

Địa Chất Thủ Vă

b

ồá

ã

c

ồ án bao gồm:


Chương 1: Đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội và nguồn nước trong khu vực
Chương 2: Đặc điểm địa chất
Chương 3: Đặc điểm địa chất thủy văn và điều kiện địa chất công trình trong khu vực
nghiên cứu
Chương 4: Đánh giá chất lượng nguồn nước và lựa chọn nguồn nước cấp
Chương 5: Tổng quan về xử lý nước và đề xuất lựa chọn công nghệ xử lý

PHẦN CHUNG VÀ CHUYÊN MÔN
Phụ lục kèm theo:


ề án gồ

1, Một b n thuy

5

ơ g: -Một b n thuy

ều ki n tự

nêu khái quát về tính cấp thi

ều ki

ịa chất- ịa chất thủ vă vù

3, Sơ ồ ịa chất- ịa chất thủ vă vù
4, Biểu ồ tổng h
5, Sơ ồ k t qu

6, Thi

k o

ú

.

.

ồ án tôi luôn nhậ
ã

các thầy cô và các b


ú

ú


c sự

ú

ỡ tận tình của các thầy cô trong Bộ

ồng nghi p. Tôi xin bày tỏ lòng c




. Đặc bi t tôi xin gửi lời c


ù ã ất cố gắ

nghi p còn y u

ủa

ịa cùng PAHAM-LAI CHÂU.

Địa Chất Thủ Vă và á b

Mặ

ịa chất thủ vă

ịa vậ lý ịa chất tuy n I, II, III, IV, V.

Trong quá trình là

Thu Hiền ã

ơ

c và hoàn công LK1.

ịa vật lý, trắ


ồ tổng h

ịa chấ

5

o ề án.

vùng nghiên cứu, các d ng công tác và kinh phí dự ki
2, Sơ ồ tài li u thực t

ề án gồ

à

o

ơ

ơ sâu sắ

â

à

n

T .S Vũ

ồ án này.

ộ chuyên môn còn h n ch , kinh nghi m nghề

ồ án này không tránh khỏi những sai sót, tôi kính mong nhậ
quý báu ủa các thầy giáo, cô giáo và các b

những ý ki

c

ồng nghi p dành cho

tôi.
Tôi xin chân thành c

ơ !

C ƯƠNG 1 – ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 Đặc điểm tự nhiên
1.1.1Vị trí địa lý vùng nghiên cứu


ều tra thuộc xã Paham, huy

kho ng 25km về

í Đ

N

M ờng Lay, tỉnh Lai Châu, cách thị xã Lai chÂU


.P í Đ

á v i huy n Tủa Chùa, vùng nghiên cứu

kéo dài dọc theo Quốc Lộ số 6 kho ng 27km, di n tích

,

c gi i h n bởi tọ

ộô


vuông

các

I X: 24.30.000
Y:183.14.000
III X: 24.26.350
Y:183.26.000

góc

sau:

II X:24.30.000
Y:183.18.000
IV X:24.26.350

Y: 183.22.000

1.1.2- Đặc điểm địa hình, địa mạo
*Địa hình
Vùng nghiên cứu nằm trong vùng núi uốn n p Tây Bắc Vi t Nam, bị phân cắt m nh m bởi
m
l i sông suối phát triể . T eo ộ cao tuy ối củ ịa hình chúng tôi phân ra:


+ Đị

ồi núi thấp

Địa hình này phân bố ở í Đ
ờng số 6 và 1 phần nhỏ phía Tây Bắc của vùng.
Kiểu ị
à
ộ cao tuy ối từ 200
n 600m. Thành t o nên kiểu ịa hình này là
các trầm tích cacbonat tuổi h tầng Nậm Pìa( np) và h tầng B n Páp( bp) và các trầm
tích lục nguyên phun trào h tầng Cẩm Thủy(
). Địa hình này bao gồ
á ú s
á
vôi, vách dự
ứ và u lũ
ẹp bằng phẳng.
+ Địa hình núi thấ

n trung bình:


Địa hình này phân bố chủ y u ở phía Tây Quốc lộ 6 là ã ú o
ơ kéo à Tâ
Bắc- Đ
N
ộ cao từ 700-1400 . Cá ã ú
ỉnh liên ti
u ộ dốc từ 25-35
ộ ú
c cấu thành bở á á u
ào b zo á phi
á
n th ch anh
sericit thuộc h tầng Cẩm Thủy ct) và h thầng Nậm Cô
nc).
* Địa mạo
Theo nguồn gố

á

ịa hình chúng tôi chia ra:

+ Địa hình xâm thực karst.
Kiểu ịa hình này phát triên ở í
cứu. Các trầm tích carbonat thuộc
những khố ú s
áv

karst phát triển m nh m t o l
karst.


Đ
Quốc lộ 6 và phần góc Tây Bắc trên vùng nghiên
h tầng B n Páp
bp) và h tầng Nậm(
) . Đ là


ỉnh lởm chởm quá trình xâm thực rử lũ
u lũ kí
o lò
u lũ
ồm nhiều hố sụt

+ Địa hình xâm thực bóc mòn:
Kiểu ịa hình này phân bố chủ y u ở phía Tây Quốc lộ 6 và một phần ở
Đ
N
vùng nghiên cứu, gồm những d
ú
ơ kéo à Tâ Bắc- Đ
N
ờng chia
cd
x ơ
á s ờn dốc
, bề mặ s ờn bị phân cắt m nh m bởi các dòng
t m thời và khe nhỏ. Qú
ịa chấ ộng lự


ực bóc mòn, hi
t
lở
ơ x
á ển.
+M

l

i sông suối:

To
v
ứu
l
s
suố k á
Nậ Mứ b o ồ
ều á suố
ỏ: suố Nậ
Đo suố Nậ N
suố Nậ Cú . Cá ò suố à
suố o vù k o
32k
ậ ộ suố và k e
ờ xu
ều nằ
o
á ấ á uổi
Trong trầm tích carbonat tuổi b ) ều là các dòng t


á

ú
uộ l u vự suố
K âu uổ Đắ
uổ Đắ 2 uổ
ổ suố Nậ Mứ . Tổ
ều à
ỏ là 0 6k /
. Các dòng suối có
ct) vvà ( np).
m thời chỉ ho

o
ù


lũ. N uồ
c l n nhất trong vùng là suối Nậm Nêm và suối Nậm Mứ . L u l ng quan
trắc t i suối Nậm Mức vị trí tr m quan trắ
í
i ngã ba suối Nậm Nêm và Nậm Mức về
phía h l u à l u thu thậ u
â l u ữk í
ng thủ vă .
K t qu quan trắ

o


L ul

ng bình quân:

L ul

ng l n nhất:

L ul
à
á

10 ă :
86,44

/s
/s

à 17

á

ng nhỏ nhất : 12,00

/s

à 26

j s


l ng vật chấ lơ lử
8 á 9 à
ă .

o

4410

7 ă
5 ă

1994
1987

c tập trung chủ y u vào

ù

á

6

á

7

ục không thể sử uj

ă


Giá trị trung bình: Tháng 6: 69,88kg/s
Tháng 7: 177,3kg/s
Tháng 8: 97,28kg/s
Tháng 9: 24,7kg/s
Giá trị l n nhất:

Tháng 6: 1580kg/s ngày 12/6/1995
Tháng 7: 3420kg/s ngày 17/7/1994

Tháng 8: 3760kg/s ngày 14/8/1988
Tháng 9: 669kg/s ngày 5/9/1988
Giá trị nhỏ nhất:
Tháng 6: 0,04kg/s ngày 14/6/1987
Tháng 7: 0,15kg/s ngày 4/7/1987
Tháng 8: 0,09kg/s ngày 21/8/1987
Tháng 9: 0,17kg/s ngày 12/9/1987
Về
uố

ù

lũ á

ò

c.

1.1.3 Đặc điểm khí hậu

suố


o

ù

c trở lên rấ


Vùng nghiên cứu thuộc vùng Tây Bắc Vi N
có hai mùa rõ r : ù
và ù k . T o
khô hoàn toàn khác nhau.


bắ

ầu từ

á

4

Mùa khô bắ

ầu từ

á

11


á

nh
á

ă

10 à
3 ă

ặc tính khí hậu nhi
ủ vă b ểu hi
ù

i gió mùa,
và ù

ă .

s u.

Theo tài li u k í
ng thu thậ
c từ ă 1994
ă 2002 ở tr k í
ng thủ vă
thị xa Lai Châu. ( Cách vùng nghiên cứu kho
10k
ờng chim bay), tài li u thu thập
Tu

â l u ữk í
ng thủ vă .
Đặ

ểm khí tu ng vùng nghiên cứ



s u:

ộ:

a- Nhi

Nhi ộ u b
à
ă là 23.5 , nhi ộ trung bình cao nhất là 26,6 tháng 6, nhi t
ộ trung bình thấp nhất 17,5
tháng 1. Những tháng có nhi
ộ thấp nhất là
thasng1,2,3,11,12, tháng nóng nhi
ộ trung bình từ 23,7
n 26,6
là tháng
4,5,6,7,8,9,10. Vùng nghiên cứu
ều ki n nóng ẩm rất thuận l i cho vi c phát triển nông,
lâm nghi và ă u
ộ ở mức không l nh lắm và không nóng lắm.
b, Độ ẩm không khí:
Đặ

giữa núi

à

+ Độ ẩm tuy

ụ thuộc vào ịa hình có sự

ổi giữ

á

ỉnh núi cao và lòng thung

ối t i tr m Lai Châu:

-

Độ ẩm tuy
Độ ẩm tuy
Độ ẩm tuy

+ Độ ẩ

ơ

ối trung bình là: 23,6mb
ối l n nhất là: 30,2mb( tháng 6, tháng 7)
ối nhỏ nhất là: 16,1 mb( tháng 12)


ối t i tr m Lai Châu:

-

Độ ẩ
Độ ẩ
Độ ẩ

ơ
ơ
ơ

c, L

ng bố

ơ:

ối trung bình là: 82,6%
ối l n nhất là: 89% ( tháng 7)
ối nhỏ nhất là: 75% ( Tháng 3)

L
ơ
c bốc lên từ bề mặ
c ngầ
c mặt th m thực vật. Tổ
trung bình từ ă 1994
ă 2002 i tr m Lai Châu là:


l

ng bố

ơ


L

ng bố

ơ

u

b

là: 75 18

/

á

L

ng bố

ơ l n nhất là: 105,2mm/ tháng( tháng 3).

L


ng bố

ơ

ỏ nhất là: 45,6mm/ tháng( tháng 7)
:

d, L

Vùng nghiên cứu
l
à
ă
ơ
ối nhiều, tập trung chủ y u vào các tháng
5 6 7 8 9. L
u b
à
ă là: 2273 8
/ ă l
ều nhất trung
bình tháng 5: 325,6mm/ tháng; tháng 6: 459,7mm/ tháng; tháng 7: 528,1 mm/ tháng; tháng
8:434,2mm/ tháng; thán 9: 123 0
/ á .N
c l i những tháng về ù k l ng
ầu
k
á kể. L
u b

á
ều ă : á 1: 20 4
/
tháng; tháng 2: 18,8mm/ tháng; tháng 3: 87,9mm/tháng; tháng 4: 109mm/tháng; tháng 11:
36 6
/ á
á 12
ít giá trị trung bình 14,1 mm/tháng. V

ểm khí hậu trên
của vùng nghiên cứu có nhiều thuận l i cho vi c phát triển kinh t củ ị
ơ về nông,
lâm nghi và ă u . N ữ k k ă l n nhấ o vù là l
c sinh ho t và
i ẩm cho nông nghi vào ù k . V ặ
ểm khí hậu về l
mấy tháng mùa
khô rát ít hầu
k
á kể ơ ữ vào á
ù k
á 123 à
ă
l ng bố ơ
c của vùng l
o ơ

á
o
ởng của gió Tây(

gió từ bên Lào s
k và
). K k ă về
c sinh ho t còn trầm trọ
ơ v về
ù
c suối nhiều
ục, về ù k
c suối c n các nguồ
c sinh ho t ở
xa 1- 2km nên rấ k k ă .
1.1.4 Đặc điểm địa chất
Ở â

ồm có:

Hệ NEOPROTEROZOI- CAMBRI HẠ
Hệ tầng Nậm Cô( N

-

nc)

H tầng Nậm Cô phân bố ở phía Tây vùng nghiên cứu, chi m di n tích kho ng
Theo thành phần th ch học chia thành 2 tập:
Tập 1 : chủ y u á
amfibon, bio . Đá

á
n th ch anh- se

ấu t o gneis dày > 500m.

á

n mica giàu fenspat có

Tập 2: chủ y u á
n th ch anh- sericit có granat xen ít l p quazit mỏ
àu xá
e
â l p mỏng, dày >500m.
Hệ DEVON
Hệ tầng Nậm Pìa(

np)

.

. Đá v

ắn chắc


Các trầm tích của h tầng phân bố ở 2 ơ : í Đ ng Bắc và phía Nam vùng nghiên cứu,
v i di n tích kho ng
. Mặt cắt từ
i lên gồm 3 tập:
Tập 1: Cát k t, s n k t màu xám trắn g có mutscovit, phân l p dày. Dày > 80m.
Tậ 2: Đá


n sét phong hóa màu nâu vàng, d ng sọc d i, sen sét vôi, dày >150m.

Tậ 3: Đá
trên, dày 200m.

àu xá

e



b

ấu kí

áv

àu xá

e ở phần

Chiều dày tổng cộng: 430m.
T i b n Nậm Nêm có lỗ k o
Từ 0

4 sâu 100

n 3,0m: dày 3m. Sét bột lẫ

ịa tầng từ trên xuố


ă

s u:

s n(edQ)

Từ 3 0
100 0 . Đá v
49,4m-53,0m.

àu xá



np) nằm bất chỉnh h p trên h tầng Nậm Cô( N

á ủa h tầng Nậm Pìa(

Hệ tầng Bản Páp (

e



: Đá v

á ắn chắc, gặp hang karst ở ộ sâu

-


nc)

bp)

Trầm tích của h tầng phân bố chủ y u ở Đ
Phầ





áv



e

quốc lộ 6, mặt cắt của h tầng gồm 2 phần :

t nhỏ

n vừa , phân l p mỏng . Dày 400-500m.

Phầ
: Đá v xá
e
â l
à
n d ng khố á bị hoa hóa, chuyể l

vôi h t nhỏ, sáng màu, chứa nhiều hóa th ch san hô, lỗ tầng, dày 700-900m

á

H tầng B n Páp nằm chuyển ti p h tầng Nậm Pìa np). Trong h tầng B n Páp ở b n
P o C âu ã k o 2 lỗ k o 1 sâu 100
LK2 sâu 87
ều gặ á v bị phong hóa
màu trắng, xám sáng, phân l
à . Đá bị nứt nẻ nhiều từ 25 0
n 97,0m.
Hệ PERMI
Hệ tầng Cẩm Thủy(
Đá u
lộ 6.
Phầ

ào b z

ct)

ủa h tầng Cẩm Thủy lộ thành d i kéo dài liên tục theo trụ

ờng quốc

i: Cuội k t, cát bột k t tuf màu xám, xanh lục, phần này mỏng.

Phần trên: chủ y u là bazan aphy
chlorit hóa m nh. Dày 300-350m.


àu xá

x

ỗ xen kẹp bazan bị ebidot hóa,


T i lỗ k o
tập cuội k

3(b
á
ờng quốc lộ 6) ử b P
ơ sở dày 7,4m) trên bề mặt bào mòn củ

Địa tầng 3 lỗ khoan từ trên xuố
Từ 0

s u:

n 10,5m. Dày 10,5m: Cát bột sét lẫ

Từ 10 5
chắc.

39 2

ã bắt gặp quan h bất chỉnh h p(
áv
tầng B n Páp).


ă

s n.

à 28 7 : Đá b z

àu xá

x



lục d ng khối rắn

Từ 39 2
n 46,6m, dày 7,4m; cuội, s n k t, t ng k t. Thành phần cuội t ng là th ch anh,
th
se
á
n mica, bột k t.
Đâ
í là ập cuội k
hi n trong lỗ khoan 3.


ơ sở kí

c cuội từ 3-5cm của h tầng Cẩm Thủ


á ủa h tầng Cẩm Thủy phủ bất chỉnh h

á

c phát

á ổ ơ .

1.1.5 Đặc điểm thủy văn
+M

l

i sông suối:

To
v
ứu
l
s
suố k á á

ú
uộ l u vự suố
Nậ Mứ b o ồ
ều á suố
ỏ: suố Nậ K âu uổ Đắ
uổ Đắ 2 uổ
Đo suố Nậ N
suố Nậ Cú . Cá ò suố à ổ suố Nậ Mứ . Tổ

ều à
suố o vù k o
32k
ậ ộ suố và k e ỏ là 0 6k /
. Các dòng suối có
ờ xu
ều nằ
o
á ấ á uổi
ct) vvà ( np).
Trong trầm tích carbonat tuổi b ) ều là các dòng t m thời chỉ ho

o
ù
lũ. N uồ
c l n nhất trong vùng là suối Nậm Nêm và suối Nậm Mứ . L u l ng quan
trắc t i suối Nậm Mức vị trí tr m quan trắ
í
i ngã ba suối Nậm Nêm và Nậm Mức về
phía h l u à l u thu thậ u
â l u ữ khí
ng thủ vă .
K t qu quan trắ

o

L ul

ng bình quân:


L ul

ng l n nhất:

L ul
à
á

10 ă :
86,44

/s
/s

à 17

á

ng nhỏ nhất : 12,00

/s

à 26

j s

l ng vật chấ lơ lử
8 á 9 à
ă .


o

4410

Giá trị trung bình: Tháng 6: 69,88kg/s

7 ă
5 ă

1994
1987

c tập trung chủ y u vào

ù

á

6

á

7


Tháng 7: 177,3kg/s
Tháng 8: 97,28kg/s
Tháng 9: 24,7kg/s
Giá trị l n nhất:


Tháng 6: 1580kg/s ngày 12/6/1995
Tháng 7: 3420kg/s ngày 17/7/1994

Tháng 8: 3760kg/s ngày 14/8/1988
Tháng 9: 669kg/s ngày 5/9/1988
Giá trị nhỏ nhất:
Tháng 6: 0,04kg/s ngày 14/6/1987
Tháng 7: 0,15kg/s ngày 4/7/1987
Tháng 8: 0,09kg/s ngày 21/8/1987
Tháng 9: 0,17kg/s ngày 12/9/1987
Về
uố

ù

lũ á

ò

suố

o

ù

c trở lên rấ

ục không thể sử uj

ă


c.

1.2 Đặc điểm kinh tế- xã hội
1.2.1 Đặ



a, Dâ

â

k

:

Vùng nghiên cứu thuộ ịa bàn xã Pa Ham, huy M ờng Lay, tỉ Đ
B . Dâ
sống tập trung ở ve
ờng số 6 và một số b
ờ ’M
sống ở s ờng núi cao. Trong
khu vực nghiên cứu gồm 16 b
â số tập trung chủ y u ở các b n Nậm Nêm 1 và
Nậm Nêm 2, b n Pa Ham, b n Phong Châu, b n Hồ Mức, b n Nậm Cút, Huổi Cang, Huổi
Đắp, Huổ Bo … T eo ều tra của thố k xã P
í
n 31 thán 12 ă 2002
toàn xã có 863 hộ, và số hộ khẩu 4.826
ời.

To

:

N

ời Thái 398 hộ Dân số 1986

N

ời Kinh 39 hộ Dân số 150

ời- chi m 41%
ời – chi m 3,1 %


N



’M

290 ộ Dân số 1967

N

ời Kháng 64 hộ Dân số 301

N


ờ K ơMú 72 ộ Dân số 422

b, Hi n tr ng sử dụ

ời- chi m 40,7%

ời – chi m 6,2%
ời – chi m 9,0%

c sinh ho t

K t qu
ều tra số

c sinh ho t bằng nguồn vốn do tài tr lắ ặt h thống dẫn
c từ khe núi về b n và nguồ
c do nhân dân tự dẫn về b n và nguồ
c do nhân
dân tự dẫn về.
B n Hồ Mức có 72 hộ số
ờ ù
củ
c ngoài, hi n t i bị vỡ và thấ
này gi
.



420
ời. H thống dẫ

c nhiều nên số
ờ ù

c bằng ống nhựa
c từ h thống

B n Nậm Nêm 2 có 56 hộ
ù
c, số

c sử dụ
là 313
ời. H
thố
c cấp hi n t i bị dò dỉ và tổn hao nhiều, trong ống dẫn nhiều ất cát nên h thống
này không còn cung cấ ủ cho số

u
. Mù k
ầu ă 2003 ừ á 1 n
tháng 9 khe suối h thống lấ
c bị c n. Nhân dân lấ
c sinh ho t t i suối Nậm Nêm.
B M ờng Anh có 99 hộ
ù
c v 474
ờ ù
c h thống cấ
c
phục vụ ồ bào ’ M


thống ống dẫn là ống thép m k m qui củ ơ
những b n trên do là h thống dẫn nổi trên mặ ất nên bị âu bò á
ờ xu
ịa
ơ
ơ k
vố ể tu sửa , hi
ng thi u
c sinh ho t cho b n vẫn x y ra
ờng xuyên.
Các b n thi u

c sinh ho t:

B n Nông Thàng 56 hộ 392
B n Nậm Cút 32 hộ 165

ời
ời

B n Húng Chỏ 34 hộ 227
B n Ho Cút 24 hộ 161
B n Cứu T ng 26 hộ 187
B n Huổi Cang 38 hộ 259

ời
ời
ời
ời


B n Huổ Đắp 38 hộ 248 ngừoi
B n Huổi Bon 76 hộ 487

ời


B n Nậm Nêm 1 56 hộ 318 ngừoi
B n PaHam 101 hộ 513 ngừoi
B n Phong Châu 40 hộ 184
B

P

ơ

ời

Đắp A + B 94 hộ 470

ời

Những b n thi u
c sinh ho
ều ù
c suối hoặc nguồn lộ
c nhỏ ở rất xa b n,
b P o C âu lấ
c xa kho ng 3km, b n Huổ Đắp, b P
… á b

ều ph i
lấ
c xa từ 1-2 km. Nhất là vào mùa khô các nguồn lộ xung quanh b
ờng bị ki t
ều ph
ù
c suối Nậm Nêm, Nậm Mứ … về ù
uồ
c suối l i rấ ục
do sự ốt phá rừ là
ơ
ã l
ù s eo ò
c xuống suối rất nhiều.
Đề á
ều
á
á uồ
Nậm Nêm 1, b n Phong Châu nguồ

ất phục vụ sinh ho ã e
c s ch phục vụ nhân dân.

l i cho nhân dân b n

c, Kinh t
Xã PaHam là xã nghèo của huy M ờng Lay v i nền kinh t nông nghi p, lâm nghi p là
chủ y u. Nhân dân sống dựa vào nông nghi p là chủ y u. Di n tích tự nhiên của xã là
6820
o

n tích trồ lú
ơ là 230
n tích trồng ngô là 330ha, di n tích
trồng sắn là 114ha, di n tishc trồ lú
c là 145,7ha, di
í
ất lâm nghi p 38ha( b n
Phong Châu), còn l i là di
í
ất hoang hóa, b c àu và ú á v . V
o ất, giao
rừng chuyể ổi giống cây trồng và vật nuôi ở xã còn nhiều h n ch
o ơ sở h tầng khó
k ă
o
l
l c gầ
k
. T u ập bình quân nhiều ă l
tục của nhân dân là 228kg qui thóc/ ng ờ ă .
Trung tâm xã ở b n Nậm Nêm gồm UBND xã, tr m y t xã
ờng phổ thông trung họ ơ
sở nộ ú. Cơ sở h tầng hầu

ờng số 6. L
quố
c các cấp quan tâm xây dựng tr m thủ
n nhỏ trên dòng suối Nậm Nêm nh
ều
ă

vẫ

n lắ
á
bị hoang hóa dầ ( à ều hành và
ập thủ
ã xo
o n lắ
kéo l
n vẫn chờ ở trên). Hi n t i nhân dân
l i dụng các dòng ch
ể lắ
á
á
n 1- 2kw của Trung Quốc phục vụ o 1 n 2
ủ y u là ánh sáng. Thông tin liên l c bằ
n tho i không có ph
x 5070km m
. Xã
à u ề

ơ lắp h thống thu phát v tinh phục vụ
â â o xã
ỉ sử dụ
c một thời gian, hi n t i hỏ
c sửa, sóng
radio khu vực khó bắ
c vì xung quanh là những d i núi cao.
Nhìn chung về kinh t vă
o vù

ứu còn nhiều k k ă
o
ục tập
quán l c hậu vẫn thâm nhập vào nhân dân, nhấ là ồng bào dân tộc thiểu số. Để phát triển


kinh t xã hội của vùng nghiên cứu cần phát triển cở sở h tầng chung cho toàn vùng, từng
b c tháo gỡ dầ k k ă về o
c sinh ho t cho nhân dân.
1.2.2 Đặc điểm giao thông – thông tin liên lạc
a, Giao thông
Vùng nghiên cứu có quốc lộ 6 ch y dọc suốt di n tích nghiên cứu chiều dài kho ng 27km.
Đã ừ lâu khi tỉnh Lai Châu chuyển về thị xã Đ
B
o
ờng từ Tuầ G os
ị xã
Lai Châu qua vùng nghiên cứu k
c duy tu b o ỡ
ờ xu
o
ờng
này bị xuống cấp nghiêm trọng, s t lwor nhiều o . Để vào
c vùng nghiên cứu

Tuần Giao lên ph qu Đèo o
ờng s t lở m nh quanh co rấ k
ừ thị xã Lai
C âu vào qu Đèo Xá Tổ
ờng hẹp nhiều o n s t lở nghiêm trọ k

c kè l i(
xem hình 2). Ngoà o
ờng số 6 chjay dọc theo vùng, tỏng vùng nghiên cứu ò
ờng
liên b n chủ y u là ờng mòn.
b, Thông tin liên l c:
Vùng nghiên cứu không có m
n tho
o
l k k ă k
u n xe
ào qu vù
v
l j o l u àng hóa chủ y u bằng xe ôm. Từ vùng nghiên cứu
ra Tuần Giao kho ng 50km m
n tho i, từ vùng nghiên cứu ra thị xã L C âu
n
tho i chỗ xa nhấ ũ
ất 50km xe ôm, chỗ gần nhất là 27km xe ôm.
.
CHƯƠNG 2 – ĐẶC ĐIỂM CÁC NGUỒN NƯỚC CẤP VÀ LỰA CHỌN NGUỒN
CUNG CẤP NƯỚC
2.1 Đặc điểm địa chất thủy văn
2.1.1- Đặc điểm nguồn nước mặt:
Nguồ
c mặt trong vùng nghiên cứu chủ y u là
c suối tập trung ở suối Nậm Mức và
suối Nậm Nêm , các suối nhỏ k á
ờng ngắn và dố l u l ng nhỏ.
Suối Nậm Mức ch y song song v i khu vực nghiên cứu, suối Nậm Nêm cắt ngang qua khu

vực nghiên cứu ở góc phía Nam suối Nậm Nêm ch y vào suối Nậm Mức ở b n Nậm Nêm.
T i ngã ba suối vè phía h l u 200 là m quan trắc thủ vă suối Nậm Mức. Tài li u
quan trắ
ă 1994
n nay tr m quan trắc chuyển xuôi về phía h l u ần sông
Đà. Tà l u quan trắ 10 ă
i tr m quốc gia suối Nậm Mứ l u l ng trung bình: 86,4
/s; l u l ng l n nhất 4410 /s l u l ng nhỏ nhất 12,0 /s.


L

c của suối Nậm Mức và các suối nhỏ có trong vùng là nguồn tài nguyên phong
ú. N
o sự phân bố k
ều nên nhiều vùng không có nguồ
à
ở trong
á
u lũ
áv .
n t i suối là nguồn cung cấp chủ y u cho nhân dân sinh ho t
lấ rất xa. Về ù
lũ á suố

ờng rấ ụ o l ng phù
s o
cl .L
ùs o
o

c t i tr m thủ vă quốc gia suối Nậm
Mức về ù lũ ừ á 6 n tháng 9 trung bình từ 24,7kg/s- 177,3kg/s, cao nhất từ 669kg/s
– 3760kg/s vì vậ
â â
ờng thi u
c sinh ho t về ù
lũ.
2.1.2 – Đặc điểm nguồn nước dưới đất:
Tổng h p các nguồn tài li u kh o sá ều
á
á
ất củ ề án, nguồn tài
li u thu thập báo cáo thành lập b
ồ DCTV-DCCT tỷ l 1:200.000 tờ Đ n Biên- Yên Bái,
nguồn tài li u ều
c miền núi vùng Tuần Giao – Lai Châu chúng tôi phân âhia vùng
nghiên cứu có các tầ
ịa chất thủ vă s u:
-Tầng chứa n

c khe nứt vỉa trong trầm tích h tầng Cẩm Thủy

( ct).

-Tầng chứ

c khe nứt Karst trong trầm tích h tầng B n Páp

(


-Tầng chứ

c khe nứt trong trầm tích h Devo

-Tầng chứ

c trong các trầm tích bi n chất h tầng Nậm Cô( N -

bp).

i h tầng Nậm Pìa

(

np).

nc).

2.1.2a Tầng chứa nước khe nứt vỉa trong trầm tích hệ tầng Cẩm Thủy

(

ct).

- Tầng chứ
c
phân bố thành d i kéo dài liên tục theo trụ
ờng số 6 chi m di n tích
kho ng 14
nằm bất chỉnh h

ịa tầ
áv
B n Páp ( bp). Chiều dày 300350m. Thành phần chứ
c là bazanaphyr, cuội k t, cát bột k t tuf mứ ộ nứt nẻ chứa
c kém, chiều sâu củ ịa tầng ở Lk3 là 46.6m, mự
ĩ
Lk3 là 36.5 l u
l ng Q= 1.85ls.
- K t qu nghiên cứu trong vùng phụ thuộc thuộc tầng
gồm 41 ểm lộ có Q=0,1-1l/s là
12 ểm chi m 30%, số ểm lộ
Q<0 1l/s là 29 ểm chi m 70%. Tài li u thu thập ở các
vùng xung quanh thuộc báo cáo thành lập b
ồ DCTV-DCCT tỷ l 1: 200.000 tờ Đ n
Biên- Yên Bái. Tầng
120 ểm lộ
c nghiên cứu o
Q=0 1-1l/s là 13
ểm chi m 10%, số ểm lộ
Q<0 1l/s là 107 ểm chi m 90%. Tổng h p hai nguồn tài
li u trên chúng tôi x p tầng chứ
c
vào tầ
èo
c. K t qu qu phân tích thành
phần hóa học củ
c, tài li u thu thập ở 27 mẫu
c trong vùng lân cận
c có thành
phần lo i hình hóa học chủ y u là

c bircarrbonat kali- natri; bircarrbonat calci- magne,
c trong tầng không màu, vị nh t nhi

c từ 22-23 , Ph = 7-7 5 M<0 5 /l
c
thuộc lo i nh t.


- Nguồn cung cấp chủ y u cho tầ là
mực xâm thự ị
ơ và ầng chứ
theo mùa.


ất bi

c các dòng mặt, miề
. Độ
á

c

2.1b Tầng chứa nước khe nứt karst trong trầm tích hệ tầng Bản Páp

(

c là
ổi

bp).


Tầng chứ
c các trầm tích carbonat h tầng B n Páp phân bố phầ
í Đ
quốc
lộ 6 kéo dài dọc theo quốc lộ 6 từ Nậ N
n Phong Châu và một phần rìa phía Tây vùng
nghiên cứu chi m kho ng 15
. Thành phần chủ y u là á v
ứt nẻ, hang hốc Karst , á
có màu xám trắng, phân l p vừ
n d ng khối. Chiều dày của h tầng 1100-1400m nằm
chỉnh h p trên các trầm tích h tầng Nậm Pìa ( np). Theo tài li u o v DC-DCTV, tài
li u k o bơ
c thí nghi m k t h p v i tài li u thu thập ở vùng lân cận thuộc báo cáo
lập b
ồ DCTV-DCCT tỷ l 1: 200.000 tờ Đ n Biên – Yên Bái.
Tài li u thự ị o v ịa chất – ịa chất thủ vă qu
ứu ở 11 ểm lộ
c. Số

l u l ng Q = 0,1-1l/s là 2 chi m 19%, số ểm lộ có Q<0,1l/s là 9 chi m 81%.
Tài li u k o

bơ :

Chiều sâu nứt nẻ chứ
c củ ịa tầng
ở Lk1 là 45-97m, ở LK2 là 45,0-85,0m, chiều
sâu nứt nẻ m nh chứ

c tốt nhấ o n từ 45
n 78m càng xuống sâu mứ ộ nứt nẻ
gi m dầ
n 97,0m mẫu lỗ khoan lấy lên d ng thỏi. Chiều sâu mự
c
ất khá sâu
từ 16 n 30m
KẾT QUẢ BƠM T Í NG IỆM VÀ THU THẬP TÀI LIỆU
stt

Số
hi u
lk

Chiều Mực
Mực
Trị số L u
Tỷ l u K(m/ngd) Km(
sâu(m)
c
c
h
l ng l ng
ĩ ( ) ộng(m) thấp(m) Q(l/s) q(l/sm)

1

LK1

100,0


18,5

37,88

19,38

1,47

0,076

0,025

2,0

2

LK2

87,0

16,0

29,4

13,4

2,77

0,206


0,074

5,1

3

LK3

100

30,0

39,11

9,11

0,5

0,059

4

LK4

100

20,0

39,61


19,61

0,34

0,017

5

LK5

70

08,0

9,4

1,4

5,13

3,57

6

LK6

100

16,0


26,0

10,0

5,1

0,51

/nd)


Tài li u thu thập kh o sát ở 58 ểm lộ
4 ểm lộ Q>1l/s chi
6%
8 ểm lộ
46 ểm lộ có Q<0,1l/s chi m 79%.
K t h p 2 nguồn tài li u
chúng tôi x p tầng chứ
Mự
ất của tầ
ộ phân cắt l p giữ ị
n LK1 là 18,5m.

o

ịa tầng np ở các vùng xung quanh có
l u l ng Q=0,1-1l/s chi m 13,7% và có

và ều ki n thực t ịa chất thủ vă

c
vào tầng chứ
c trung bình.

ủa vùng nghiên cứu

ổ ù
eo ều ki
ịa hình trong vùng nghiên cứu mức
ịa tầng và suối Nậm Mức nên mự
ất LK2 là 16

K t qu phân tích thành phần hóa học củ
c trong tầng
từ tài li u thu thập và tài li u
phân tích ở LK1 và LK2 lo i hình hóa học củ
ất chủ y u là bircabonat calci. N c trong tầng không mùi vị nh t. Nhi

c ừ 22-25 , Ph=7-7 5 ộ tổng
khoáng hóa 0,3-0,4g/l thuộc lo
c nh . Đâ là ầng chứ
k
ồng nhấ
c
tồn t i và vậ ộ
o
i nứt nẻ củ á v và o
á
ốc karst, h số thấm Km=
2,0-5,1 /ng. Độ

á
ất của tầng bi
ổi theo mùa.
K t qu phân tích mẫu
c toàn di n, mẫu v l ng các thành phần As, Cr,Pb,Mn,CN, mẫu
vi trùng các thành phần: tổng vi khuẩn hi u khí, coliform không có, Faecal- coliform không
có, Welchia- Perfringens không có.
Nguồn cung cấp chủ y u cho tầ là
c các dòng ch y trên mặt và của các
tầng chứ
c xung quanh. Miền thoát do ph m vi nghiên cứu hẹ
xá ịnh chính xác
c tầng
thoát chủ y u ra suối.

Pìa

2.1.2c Tầng chứa nước khe nứt trong trầm tích hệ Devon dưới hệ tầng Nậm
( np).

Cá á ứ
c h tầng ( np).phân bố thành 2 khối ở í Đ
Bắc b n Phong Châu
chi m kho ng 2
ở trung tâm xã Pa Ham, bên Nậm Nêm 1 và Nậm Nêm 2 chi m kho ng
4
. Thành phầ á ứ
là á
sé á á k t, s n k và á v
ứt nẻ, hang

hốc karst, chiều dày của h tầng là 130m nằm bất chỉnh h
á á ầm tích h tầng
Nậm Cô (N - nc).
Tài li u o v ịa chất – ịa chất thủ vă ủa tầng qua nghiên cứu ở 8 ểm lộ
c, trong
số ểm lộ
l u l ng Q=0,1-1l/s là 3 chi m 37%, số ểm lộ có Q<0,1l/s là 5 chi m
63%.
Tài li u thực t lỗ khoan 4 chiều sâu LK là 100m, chiều sâu nứt nẻ chứ
hàng karst ở ộ sâu 49 4
n 53,0m. Mự
ĩ 5 15 l u l
12,2l/s, trị số h thấp S= 7,99m, Km = 199 /ngd.

n 97m, gặp
ng thự bơ Q=


Tài li u thu thập củ ịa tầng np ở vù xu qu
34 ểm lộ
o
6
ểm lộ có Q>1l/s chi
16 6%
7 ểm có Q=0,1-1l/s ch m 19,4% và có 23 ểm có Q<
0,1l/s chi m 64%. Từ nguồn tài li u thu thập k t h p v
ều ki
ịa chất thủ vă ủ ịa
tầng trong vùng nghiên cứu chúng tôi x p tầng chứ
c vào tầng chứ

c trung bình.
Mặ ù LK4
l u l ng x p vào lo
àu
c 12,2l/s. Do tầng chứ
c có thành phần
chứ
k á
u á
n sét, cát k t, s n k
á v . D n phân bố của chúng khác
nhau nên tầng chứ
c không liên tục, thành phần chứ
c chủ y u o
i nứt nẻ
karst và hang hốc karst. T m thời tầng chúng tôi x p vào tầng chứ
c trung bình, cần
làm sáng tỏ ở nhữ

ều tra ti p theo.
N c trong tầng không mùi, vị nh t, nhi

c 22-23 ộ, Ph= 7,5-8
hóa<1g/l thuộc lo
c nh t có lo i hình hóa học là bircacbonat calci.

ộ tổng khoáng

K t qu phân tích mẫu
c toàn di n, mẫu v l ng các thành phần As, Hg,Cr,Zn, Pb,

Mn,CN mẫu vi trùng các thành phần : tổng vi khuẩn hi u k í ol fo
ều nhỏ ơ
ih n
.N
t tiêu chuẩn v sinh.
Đặ
o

ểm chứ
áv

c của tầ

là á

i nứt nẻ , khe nứt và khe nứt karst, hang hốc karst

2.1.2d Tầng chứa nước trong các trầm tích biến chất hệ tầng Nậm Cô(N

-

nc).

Di n phân bố của tầng rấ
èo
c h tầng Nậm Cô phân bố ở ìa phía Tây vùng nghiên
cứu, chi m di n tích khaorng 20
. Thành phầ ấ á k

là á

n mica,
á
n th ch anh- se
á
xe í l p mỏ
á qu z
ều dày c u h tầng >
1050m. tài li u kh o sát ở 46 ddierm lộ
c, tỏ
số ểm lộ
l u l ng Q>1l/s
là 1 chi m 10%, số ểm lộ có Q = 0,1-1l/s là 13 chi
28% s
ểm lộ có Q<0,1l/s là 32
chi 71%. T o
số ểm lộ <0,01l/s chi
số. K t h p tài li u củ ịa tần thu thập ở
vùng lân cận, tổng số 94 ểm lộ
c , số ểm lộ có Q=0,1-1l/s là 10 chi m 11%, số ểm
lộ có Q<0,1l/s là 84 chi
89%. T o
số ểm lộ <0,1l/s chi
số. Vì vậy chúng tôi
x p tầng Nậm Cô vào tầng rấ
èo
. N c có ở tầng rấ
èo
c trong,không mùi,
vị nh t, nhi ộ
22 ộ, Ph= 6,5-7 , tổng khoáng hóa M<1g/l, lo i hình hóa học chủ y u

của tầng rấ
èo
c là bircabonat- calci-natri. Nguồn cung cấp chủ y u cho tầ là
c
V

ểm DCTV nêu trên vùng nghiên cứu
ều ki n thuận l i có tầng chứ
c
trung bình
phân bố d ng d i ch y song song s
ờng số 6 về í Đ g củ
ờng.
Vùng nghiên cứu ũ

ă
c mặt rất l
là ò suối Nậm Nêm, suối Nậm
Mức ch y trong vùng. K k ă ấ
o vù là ều ki

ịa m o phức
t p, mứ ộ phân cắt l n, các nguồ
ờng tập trung ở một số cụm, d i phân bố
k
ều.


.


CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC
VÀ LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC CẤP
4.1.Đánh giá chất lượng nguồn nước
4.1.1. Các thông số đánh giá chất lượng nước
a. Các chỉ tiêu về lí học
ộ (oC): Nhi

* Nhi
ổi nhi

Sự

ộ củ

c ngầm có nhi
à

*

ởng trực ti p

c có

l



ơ


ng cặ k

(
e

/l): Đ



s

nguồ

à

ộ của nguồn

c. Nhi

và ộ sâu của nguồ

ịnh bằng cách lọc mộ
ộ (105 – 110oC).

sấy khô ở nhi

ờng nhỏ (30 – 50 mg/l), chủ y u do cát mị

cặn củ


c.

c.

ịnh (17 – 27oC).

ối ổ

c nguồn qua giấy lọc, rồ
c ngầ

n quá trình xử lý

c phụ thuộc vào từng lo i nguồ

o ộng rất l n (từ 4 – 40oC) phụ thuộc vào thời ti

c mặ
N

ộ củ

à

o

ơ vị thể tích
l

â


ng cặn của
. à

l

ng

o ộng rất l n (20 – 5000 mg/l), có khi lên t i (30000 mg/l). Cùng một
l

o ộng theo mùa, mùa khô nhỏ

ng cặ

* Độ màu củ

c (tính bằ

àu ob . Độ màu củ

ộ): Đ



ù lũ l n.
eo

ơ


c bị gây bởi các h p chất hữu ơ

c th i công nghi p hoặc do sự phát triển của rong, rêu, t o. T



á so sá
á

v i

p chất keo sắt,
c hồ o



màu cao.
* Mùi và vị củ

: N

khoáng hòa tan, các h p chất hữu ơ và v

ù là o
ù

o

c có các chất khí, các muốn


c th i công nghi p ch y vào, các hóa

chất hòa tan.
N

c có thể có mùi bùn, mùi mốc, mùi tanh, mùi cỏ lá, mùi clo, mùi phenol... Vị

mặn, vị chua, vị chát, vị ắng...


b. Các chỉ tiêu về hóa học
* à

l

ng cặn toàn phần (mg/l): bao gồm tất c các chấ v


c, không kể các chất khí. Cặn toàn phầ
u

í

k

ịnh bằ

á

u


ộ (105 – 110oC)

ịnh và sấy khô ở nhi

c nguồn nhấ

ơ và ữu ơ

o

o bố

ơ

ột

n khi trọ

l

ng

ổi.
* Độ cứng củ
o

: là

l


ng biểu thị à

l

ng các muối của canxi và magie có

ộ cứ

: ộ cứng t m thờ

bởi nồ

ộ ion H+ o

c. Có thể phân bi t thành ba lo

ộ cứ



ửu và

ộ cứng toàn phần.
* Độ pH củ

:


Tính chất củ

í

u



í

ịnh theo các giá trị khác nhau củ

<7

* Độ kiềm củ

í

x và k

>7

à

l

.K

à

: ộ kiề


b

ng các ion bicacbonat, cacbonat, hydroxit và

bo

o

bẩn của nguồ
* à

c. Chỉ

l

l

k

ng sắ

ng sắt (mg/l): sắt tồn t
ờng tồn t


ã â



l


ể á

á sơ bộ mứ

o

v

k

ộ nhi m

á á

i d ng sắt (II) hoặc sắt (III). Trong

i d ng sắt (II) hòa tan của các muối bicacbonat, sunfat,

l

i 30mg/l hoặc có thể ò
(

à

o

i d ng keo của axit humic hoặ keo s l . N


* Hàm l
(II)

u ox

ể oxi hóa h t các h p

ng oxi cần thi

c.

c ngầm, sắ
lo u

ời ta còn phân bi t

ộ kiềm hydrat.

* Độ oxit hóa (mg/l O2 hay KMnO4): là l
chất hữu ơ

c có

ộ kiềm toàn phần và riêng

anion của các muối của các axit y u Ktf = [OH-] + [CO32-] + [HCO3-]. N
ộ kiềm riêng phầ

=7


c có tính kiềm.

c (mgdl/l): có thể phân bi

phần. Độ kiềm toàn phần bao gồm tổ

c (pH = - lg[H+]).

l

/l):

o ơ

ờng gặ

hay ion hòa tan, tùy thuộ vào ộ pH củ

ờng gặ
c.

c ngầm ở d ng mangan
à

l

ng mangan > 0,05mg/l

sắt.


i cho vi c sử dụng và vận chuyể
/l):

ờng có hàm

ữa.
o

ng nhỏ ơ sắt rất nhiều. Tuy vậy v

* Các h p chất của axit silic (

c ngầ

o

c thiên nhiên ở d ng keo


ơ (

* Các h p chất chứ

/l): ồn t

o

i d ng nitrit

(HNO2), nitrat (HNO3) và amoniac (NH3).

*

à

l

o

ng sunfat và clorua (mg/l): tồn t

i d ng các

muối natri, canxi, magie và axit H2SO4, HCl.
* Iố và fluo (

/l):

ờng gặ

n sức khỏe o

trực ti

u ă

b

>15

ờ.


/l s

o

à



l
e

ởng

i d ng ion và chúng có
fluo

ă

o

ă uống < 0,7mg/l d gây

.

* Các chất khí hòa tan (mg/l): các chất khí O2,CO2,H2S o

c thiên nhiên dao

dộng rất l n.

c. Chỉ tiêu về vi trùng
To

c thiên nhiên có rất nhiều lo v
là: k t lị

vi trùng gây b nh rất nguy hiể

à

sự có mặt của các lo i vi trùng gây b
sự



o

k á . Do

mứ

ơ


o

á

ờng h
á




ơ





ịnh số l

ộ nhi m bẩn của nguồ

3.2. Các phương pháp xử lý nước cơ bản

á xá

ứng v i số l
ă

ồn t

ịnh

ịnh chỉ

c. Theo tiêu chuẩn cấ
v

ă


ồn

ng vi trùng gây
o ơ

á lo i vi

c không còn phát hi n thấy coli,

c chọn làm vi khuẩ

(QCVN 01-2009BYT) chỉ số coli khô
một số



ất nhiều thời gian do

ã bị tiêu di t. Mặt khác vi

ú

ộ nhi m vi trùng gây b

á lo i

ã bị nhi m bẩn phân rác và có kh

xử lí, n u o


chứng tỏ các lo i vi trùng gây bênh khá

k ă và

ời ta áp dụng ph ơ

ng vi khuẩn col

s uk

o

ịch t , b i li t,... Vi

. Đặc tính của vi khuẩn coli là có kh

trùng gây b

ù

ờng ruột coli. B n thân vi khuẩn coli là vô h i,

song sự có mặt của coli chứng tỏ nguồ

b

à

ờng rấ k


là lo i vi khuẩ

t i các lo i vi trùng gây b nh. Số l

và s u v

ơ

ng về chủng lo i. Vì vậy trong thực t

số vi khuẩ

ol

ù

quá 20 o /1 lí




ịnh vi khuẩn
ể xá

ịnh

ă uống sinh ho t
c. Ngoài ra trong


ng vi khuẩn kị k í ể tham kh o thêm trong vi c
c.


ơ

Có rất nhiều

á

ể xử lý

ù

c, tiêu chuẩ



ki n kinh t xã hộ … à
á

1. Bi

2. P

ơ

ểm của nguồ

á


c ngầ

s lựa chọn công ngh xử lý

ơ ọc: sử dụ
á l

Song chắ

ú

:

u ầu cấp

ều ki n tự

ều

c ngầm, tuỳ thuộc vào nhiều y u tố

ơ ọ

c ngầm sao cho phù h p.

ể giữ l i cặ k

o


c. Các công trình:

i chắn rác, bể lắng, bể lọc.

á

ọc: dùng các hóa chấ

phèn, khử trùng bằng Clor, kiề

o vào

ể xử lý

keo ụ bằng
ể di t t o (CuSO4,

c bằng voi, dùng hóa chấ

Na2SO4).
3. Bi n pháp lý học: khử ù
khử muối... Trong 3 bi n pháp xử lý
á

nhất. Có thể dùng bi

o

ể xử lý


á

â



ơ ọc là xử lý

ơb n

ộc lập hoặc k t h p các bi n pháp hóa

c ngầm tồn t i chủ y u Fe, Mn và một số kim lo i nặng nên tôi gi i thi u

ơ

một số

ơ ọ

c nêu trên thì bi

s uâ .Đ

ể rút ngắn thời gian và nâng cao hi u qu xử lý.

học và lý họ
V

s


c bằng tia tử ngo

á xử ơ b

s u:

* Quá trình khử sắt
- Là
N



ơ

n bề mặt lọc

c cần khử sắ

à

u

ờng lấy cao kho ng 0,7m, lỗ

vào kho ng 10 m3/m2. . L
lấy bằ

40% l


- Là



N

ầ là

oặ

s u là

bằ

à





l

bằ



bứ

bề mặt lọc. Chiều cao


u

ờng kính từ 5-7

o

l ul

i

c sau khi làm thoáng ở nhi

ộ 250C

ng ôxy bão hoà bằng 8,1 mg/l).





50%.


x

u

ng ôxy hoà tan bão hoà (ở 250C l

e ỗ. L u l


- Là

à

c làm thoáng bằ

55% l

à là
ều

o
x


á


ũ

ộ bậ

ều bậ v

lấ
bão oà.


à


.L
l

á sà

xỉ
x



CO2 sau làm thoáng




ể ù

á là



n 6 m3 cho 1m3

không khí ti p xúc lấy từ 4
70% à

l

x




ỡng bức v

bão oà. à

l

l ul
.L

i từ 30

n 40 m3/ . L

ng

ng ôxy hoà tan sau làm thoáng bằng

ng CO2 sau làm thoáng gi m 75%.

-Khử sắt bằng hóa chất
+ Khử sắt bằng các chất oxi hóa m nh
ờng sử dụ

Các chất oxi hoá m
vào

cho các chất oxi hoá m


ể khử sắt là: Cl2, KMnO4 …K

c, ph n ứng di n ra:

2Fe2+ + Cl2 + 6H2O = 2Fe(OH)3 + Cl- + 6H+
3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O = 3Fe(OH)3 + MnO2 +K+ + 5H+
ể oxi hóa 1mg Fe2+ cần 0,64 mg Cl2 hoặc 0,94mg KMnO4 và ồng thờ

Trong ph n ứ
kiềm củ

0 018

c gi
ơ

So sánh v



l/l.

á k ử sắt bằng làm thoáng, dùng chất oxi hóa m nh ph n ứng x y

ơ

ờng thấ

H2S, NH3 thì chúng s gây


ơ (

<6). T o

c có tồn t i các h p chấ

:

n quá trình khử sắt.

+ Khử sắt bằng vôi
Khử sắt bằ

v

ờng k t h p v i quá trình làm ổ

trình khử sắt bằng vôi x
T ờng h

eo 2

c hoặc làm mề

ờng h p:

c có oxi hòa tan:

4Fe(HCO3)2 + O2 + 2H2O +4Ca(OH)2

T ờng h
Fe(HCO3)2
- Cá



ơ

+ Khử sắt bằ

4Fe(OH)3

+ 4Ca(HCO3)2

c không có oxi hòa tan:
+

Ca(OH)2

á k ử sắt khác
o ổi cation

FeCO3 + CaCO3

+

H2 O

c. Quá



C o

qu l p vật li u lọc có kh

o ổi ion. Các ion H+ và Na+ có trong thành

ă

o ổi v i ion Fe2+

phần vật li u lọc s

c, k t qu Fe2+

o

c giữ l i trong l p

vật li u lọc.

C

P

ơ

2[K]Na + Fe(HCO3)2

[K]2Fe + 2NaHCO3


2[K]H + Fe(HCO3)2

[K]2Fe + H2CO3

o

c tái sinh bằng HCl, NaCl

á

HCl

+ [K]2Fe

[K]H + FeCl2

NaCl

+ [K]2Fe

[K]Na + FeCl2

à

e

l i hi u qu khử sắ

o


ờng

c sử dụng cho nguồ

chứa Fe2+ ở d ng hòa tan. Dùng k t h p v i làm mề


o

c có

c, chi phí cho khử Fe2+ bằng trao

á k á ắt.

+ Khử sắt bằ

ơ

n phân: dùng cực âm bằng sắt, nhôm, cự

bằ

ồng, b ch kim.

+ Khử sắt ngay trong lòng ất: dựa trên nguyên tắc, các ion Ca2+, Mg2+ gắn trên khoáng vật


của tầ


á



o ổi ion v i các ion Fe2+ củ

ă

c có kh

c ngầm.

* Quá trình lắng
Quá

lắ



x

o quá

là á quá
s u

ộ k o




lắ

ố v



o

quá

ơ

á



o



é . Quá

quá

à

lắ

4


ơ



á



á

4

lắ




o

lý o

lắ

à



qu


x

lắ
o





xử lý

í

ở và

ặ . Cầ



sơ bộ

lắ
o


k

.V

à


ồ và k u

.To


lo

ộ quá

ob


ò qu

ều k


ã

xử lý

á

bể

. T eo ồ





v

o

ộ lậ

ể xử lý

s o

ob

ố qu
sử ụ

. Qú

lắ

s u: lắ





. Qú

ơ


lắ

k ỏ



ơ

.V

ộ lậ và lắ

ặ lơ lử
l u

xử lý

á lắ
4

lắ

á



vự

lự




xử lý



k bể lắ


á lo

bể lắ


ù
ể xâ

v



u ầu

í



ều k

í


ù



u. V

suấ là

í



á lo

v

bể lắ

u qu

o

là ầ

ấ.

* Quá trình lọc
Quá



lọ

ữl

bề



o
o


bằ



l

lu

lu

b

là: ố

u

/l). S u

ể lo



o



v

v

bỏ ặ bẩ

á





ặ và v

ù

o

ù

uố


qu bể lọ




ều à

lọ là

s uk
ă

v vậ quá

l

lọ



u

uẩ

vậ l u lọ bị

ủ bể lọ
k ỏ l




í l

ổ ử bể lọ

vậ l u lọ . Bể lọ


bở

số ơ

u kỳ lọ .

ộ lọ là l

ơ vị

s





vậ l u lọ

o

ụ l k


.C í

ộ lọ và

Tố

3
k



ă uố

ò l

ầ . Để k

oặ

vậ l u lọ v

á k e ở ủ l


oặ bằ

ộ lọ

qu l


u ề xử lý

à

é ( ỏ ơ

o

oặ

â
ể.







.To

trong



lọ qu



ơ vị


í

bề



ủ bề lọ

o

( / ).

C u kỳ lọ là k o





lầ

ử bể lọ T( ).

* Quá trình khử trùng nước
K ử ù

là k âu bắ buộ

To





ấ là


s uk

á v

ù



ù

o

ều v s

qu bể lọ
â b

ều b

uố

á v
à


á k ử ù

-K ử ù

bằ

á

-K ử ù

bằ

á

-K ử ù

bằ

s uâ

-K ử ù

bằ

ơ

-K ử ù

bằ


á o k

ấ ox
vậ lý

á




ù

ù

ă uố

s

. S u á quá
ã bị

k ử ù
u qu

lo

xử lý

vậ và v


ầ l



quá

ữ l . So
.

:

o .
xử lý ơ



u


ởV
ấ ox

N

sử ụ

ổb




ơ

á k ử ù

bằ

á

.

* Quá trình loại bỏ kim loại nặng (As) trong nước
Ase

ò

ộ số quặ







u



b ểu

ơ


N u

í

á



Ase v

uồ

o

ể á

ấ 4 lầ




â

ộ . N

o ă uố

k


se . Sơ ồ

ù



á



á ủ o


â

ù k

o



í

ịu

bở

se

u








ù

sắ

s u:

Fe(III)

Fe(O )3 và

k

á

ộ sắ

lọ bỏ qu l

k o


sắ ố


k

ấ là
ơ là se .

ể là
ều sắ

sắ k

FeAsO4 ầ

l

á . Vấ

ề bão ò k

k í

ọ .

T eo số l u

se . K

l

FeAsO4


ự k qu

ờ lo




Fe(III)

Ở á

vỏ T á Đấ

sắ :

+ oxi không khí

ấu ú á

se k

u bụ

Fe(II)

ều sắ . Nồ

v

ờ bị


Fe(II) + As(V)

o

u

ể ồ

Fe(III) + As(III)



o

l u uỳ .



ữ ộ

+ oxi không khí

FeAsO4 k



ez . Ase

Fe(III) + As(V)


lọ



bí ểu và ử vo g nhanh.

sử ụ


Fe(II)



:k á
â

à

ấ k á v







M

á


ộ và ấ
se là


- P

sẵ





Ase là
P

e oặ

o



í

ều Ase
se o

Ase là
k


ọ là



ừ 10-20

bố í l
Fe(O )3

ấu lo sắ
ều sắ

ở ồ



lý ể l

/l

bằ

ơ

s



40-50


/l oặ

ộ se



ơ ấu lọ
k

ă


á ủ ok





ụk

uk

ă



é .
lo

sắ




se

à . Tứ là ậ
k



ơ . N u bể

o

lý ể k





l ờ



à


×