Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

THIẾT KẾ THI CÔNG TƯỜNG VÂY HẦM NHÀ CAO TẦNG DỰ ÁN RIVERSIDE GARDEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 80 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế với
những thành tựu rực rỡ của các ngành, các lĩnh vực. Cùng với đó các đô thị lớn như
Hà Nội, Thành Phố Hồ Chi Minh, và các thành phố khác cũng phát triển mạnh mẽ.
Vì vậy, trong các đô thị lớn nhà cao tầng được xây dựng ngày càng tăng về cả quy
mô và mật độ. Trong khi đó quỹ đất của thành phố cũng có hạn nên đặt ra một yêu
cầu thiết yếu là phải tận dụng khoảng không gian dưới lòng đất để phục vụ nhu cầu
của xã hội như: Làm tầng hầm để làm bãi đỗ xe, làm khu vui chơi giải trí, khu mua
sắm, hay các nhà kho,.....
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên và kết hợp những kiến thức em đã có
được sau thời gian học tập tại trường Đại học Mỏ - Địa chất chuyên ngành Xây
dựng công trình ngầm; sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô trong bộ
môn Xây dựng CTN & Mỏ, đặc biệt là của thầy giáo ThS. Nguyễn Tài Tiến và các
bạn cùng lớp nên em đã thực hiện xong đồ án tốt nghiệp với đề tài là: “THIẾT KẾ
THI CÔNG TƯỜNG VÂY HẦM NHÀ CAO TẦNG DỰ ÁN RIVERSIDE
GARDEN ”.
Bản thuyết minh giải trình của đồ án gồm 4 chương :

 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
 CHƯƠNG II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT



CHƯƠNG III: THIẾT KẾ THI CÔNG TƯỜNG VÂY

 CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP XỬ LÝ TƯỜNG VÂY
 CHƯƠNG V : AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56


Page 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

Hình 1.1 : Phối cảnh công trình Riverside Garden
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
Dự án Riverside Garden Số 45A, Lane 35, đường Khương Hạ, phường Khương
Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
1.1 Mô tả tóm tắt dự án:
- Tên dự án: Khu nhà ở để bán kết hợp văn phòng và dịch vụ - Riverside Garden;
- Địa điểm xây dựng: Số 45A, ngõ 35 phố Khương Hạ, phường Khương Đình,
Thanh Xuân, Hà Nội;
- Nguồn vốn: Tư nhân.
- Xây dựng công trình Nhà ở kết hợp văn phòng và dịch vụ.
- Xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật công trình ngoài nhà.
Qui mô xây dựng công trình:
- Diện tích đất nghiên cứu: 8.873 m2;
+ Diện tích đất xây dựng nhà cao tầng, cây xanh

:

6.569 m2


+ Diện tích đất xây dựng nhà liên kế

:

1.192 m2

+ Diện tích đất xây dựng nhà biệt thự

:

1.112 m2

+ Diện tích xây dựng nhà cao tầng

:

2.789 m2

+ Diện tích xây dựng nhà liên kế

:

682 m2

+ Diện tích xây dựng nhà biệt thự

:

135 m2


+ Tổng diện tích sàn xây dựng nhà cao tầng

:

74.471 m2

+ Tổng diện tích sàn xây dựng nhà liên kế

:

2.727,5 m2

+ Tổng diện tích sàn xây dựng nhà biệt thự

:

405,4 m2

- Diện tích xây dựng: 3.606 m2;

- Mật độ xây dựng toàn dự án: 40,6 %;
- Tổng diện tích sàn công trình: 77.604 m2

- Tầng cao công trình:
+ Khối cao tầng

: 30 tầng (chưa bao gồm 02 hầm, tầng mái, tầng tum)

+ Khối nhà liên kế


: 04 tầng (chưa bao gồm tum thang)

+ Khối nhà biệt thự

: 03 tầng (chưa bao gồm tum thang)

- Tổng số lượng căn hộ: 583 căn
+ Số lượng căn hộ khối nhà cao tầng

:

572 căn.

+ Số lượng nhà liên kế

:

10 căn.

+ Số lượng Biệt thự

:

01 căn.

- Giao thông xung quanh khu đất rất thuận lợi và được xác định như sau:
+ Phía Bắc với mặt cắt đường nội bộ 5.5m đảm bảo cho 2 làn xe cơ giới .
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56


Page 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
+ Phía Nam giao thông được bố trí đường nội bộ 5.5m đảm bảo cho 2 làn xe
cơ giới.
+ Phía Đông giao thông được bố trí đường nội bộ 5.5m đảm bảo cho 2 làn
xe cơ giới.
+ Phía Tây giáp ngõ 35 phố Khương Hạ khoảng lùi công trình sơ với chỉ giới
đường đỏ hơn 13m. mặt cắt đường nội bộ 5.5m.
- Bố trí giao thông nội bộ và giao thông chính ra đường Khương Hạ đảm bảo thuận
lợi cho cư dân cũng như đảm bảo cho xe PCCC trong trường hợp cần thiết.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới;
- Loại và cấp công trình:
+ Công trình thuộc dự án

: Nhóm B

+ Loại công trình

: Nhà ở

+ Cấp công trình

: Cấp I

Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở)
+ Khối cao tần

: 30 tầng (chưa bao gồm 03 hầm, tầng mái, tầng tum)


+ Khối nhà liên kế : 04 tầng (chưa bao gồm tum thang)
+ Khối nhà biệt thự : 03 tầng (chưa bao gồm tum thang)
Mặt bằng: Mặt bằng công trình được bố trí cụ thể như sau:

t æn g mÆt b»ng
6

5

1

Hình 1.2 : Tổng mặt bằng xây dựng công trình
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
* Tầng hầm : 03 tầng
- Tầng hầm 01 diện tích sàn : 5217 m2
- Tầng hầm 02 diện tích sàn : 5217 m2
- Tầng hầm 03 diện tích sàn : 5217 m2
Giải pháp thiết kế kết cấu:
Phần ngầm:
- Tải trọng chân cột do tổng số 30 tầng của công trình truyền xuống lớn.
- Lựa chọn phương án móng đơn đỡ cột, vách tựa trên cọc khoan nhồi đường kính
D1500 và D1200, D800 chiều sâu hạ cọc xem bản vẽ và phụ lục tính toán (mũi cọc
hạ vào lớp cuội sỏi)
- Tường tầng hầm sử dụng tường vây chiều dày 600, chiều dày sàn tầng hầm 3 là

400mm, tầng hầm 1 và 2 dày 250mm, thi công sơmi topdown từ trên xuống.
1.2. Các yêu cầu cơ bản của công trình
1.2.1. Yêu cầu cơ bản của công trình:
Công trình thiết kế cao tầng, kiến trúc đẹp mang tính hiện đại, uy nghiêm mạnh
mẽ, góp phần tạo cho thủ đô có được vẻ đẹp văn minh sang trọng.
Đáp ứng phù hợp với yêu cầu sử dụng và các quy định chung của quy hoạch
thành phố trong tương lai, không làm phá vỡ ngôn ngữ khiến trúc của khu vực.
Đảm bảo phục vụ tốt cho đời sống sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong
khu vực khu nhà cao tầng nói riêng và toàn bộ khu dân cư có công trình xây dựng
nói chung.
Bố trí sắp xếp các tầng hợp lý, khoa học tận dụng được địa điểm của công trình
gần đường giao thông để làm nơi kinh doanh buôn bán các loại hình dịch vụ.
Bố trí các phũng làm việc có diện tích hợp lý phục vụ đầy đủ các yêu cầu cho
đối tượng là cán bộ công nhân viên.
Các tầng bố trí đầy đủ các khu vệ sinh, hệ thống kỹ thuật như điện nước, chiếu
sáng, cứu hoả an ninh...
Bố trí thang máy, thang bộ đầy đủ đảm bảo giao thông thuận tiện và yêu cầu
khác.
1.2.1.1 Yêu cầu sử dụng
Công trình được thiết kế phù hợp với nhu cầu sử dụng, phân chia không gian
phòng linh hoạt, các hộ gia đình đều khép kín, ngoài ra còn bố trí khu vực phụ trợ
hợp lý như khu vực để xe, cửa hàng mua bán các vật dụng cần thiết cho các hộ gia
đình. Tầng 1 làm không gian sinh hoạt chung nên được bố trí thông thoáng với

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ

nhiều cửa kính và chiều cao tầng lớn. Hệ thống cầu thang được bố trí ở vị trí trung
tâm nhà, đảm bảo giao thông thuận lợi, dễ nhận biết.
Tổ chức hệ thống cửa đi, cửa sổ và kết cấu bao che hợp lý đảm bảo điều kiện vi
khí hậu như cách nhiệt, thông thoáng, chống ồn...
1.2.1.2.Yêu cầu bền vững
Là khả năng kết cấu chịu được tải trọng bản thân, tải trọng khi sử dụng, tải
trọng khi thi công công trình, đảm bảo tuổi thọ của công trình đặt ra. Độ bền này
được đảm bảo bằng tính năng cơ lý của vật liệu, kích thước tiết diện và sự bố trí cấu
kiện phù hợp với sự làm việc của chúng, thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật trong sử
dụng hiện tại và lâu dài, thoả mãn yêu cầu về phòng cháy và có thể thi công được
trong điều kiện cho phép.
1.2.1.3.Yêu cầu kinh tế
Kết cấu phải có giá thành hợp lý, giá thành của công trình được cấu thành từ
tiền vật liệu, tiền thuê hoặc khấu hao máy móc thi công, tiền trả nhân công... Phụ
thuộc vào giải pháp kết cấu, biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công do đó cần lựa
chọn giải pháp kết cấu và biện pháp thi công hợp lý, phù hợp với đặc điểm công
trình nhưng vẫn đảm bảo tiến độ đặt ra
1.2.1.4.Yêu cầu mỹ quan
Công trình có tuổi thọ lâu dài vì vậy công trình được xây dựng ngoài mục
đích thoả mãn nhu cầu sử dụng còn phải có sức truyền cảm nghệ thuật, tạo cảm giác
nhẹ nhàng, thanh thoát, tránh gây sự nặng nề, tù túng ảnh hưởng đến tâm lý làm
việc của con người. Giữa các bộ phận phải đạt mức hoàn thiện về nhịp điệu, chính
xác về tỷ lệ, có màu sắc chất liệu phù hợp với cảnh quan chung.
1.3 Đặc điểm tự nhiên của công trình
1.3.1 Điều kiện địa chất thủy văn
Công trình xây dựng nằm tại mảnh đất trước đây là khu ruông canh tác nông
nghiệp tại phường Khương Đình, quận Thanh Xuân. Hiện tại địa hình khu đất tương
đối bằng phẳng và không có nước mặt tồn đọng. Theo kết quả khoan địa chất và
Báo cáo khảo sát địa chất của Công ty Cổ phần Tư vấn khảo sát xây dựng Hà Nội
thì nước dưới đất xuất hiện ở độ sâu 0,5m. Nước này có liên quan với nước thải sinh

hoạt, phụ thuộc theo mùa và chịu ảnh hưởng trực tiếp của nước ao ruộng.
1.3.2 Điều kiện khí hậu khu vực
-Đặc điểm khí hậu chung: Khu vực dự án mang yếu tố khí hậu Hà Nội.
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
-Khu vực dự án thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, được chia làm 4
mùa trong năm với 2 mùa rõ rệt là: Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 11 có mưa
nhiều, nhiệt độ trung bình 27 0 C – 290 C và mùa lạnh từ tháng 12 đến tháng 3 năm
sau có ít mưa, nhiệt độ trung bình 16 0 C – 170 C. Nhiệt độ trung bình năm là 23,3 0
C. Lượng mưa trung bình trong năm từ 1400 – 2000 mm với số ngày mưa trung
bình 100 – 140 ngày/năm.
-Từ tháng 5 đến tháng 8 là mùa hè: Nắng, nóng và thường có mưa dào và dông
tố.
-Từ tháng 9 đến tháng 11 là mùa thu: Thời tiết khô giáo, không khí dịu mát,
nhiều nắng.
-Từ tháng 12 đến tháng 1 năm sau là mùa đông: Thời tiết lạnh giá, khô hanh.
-Từ tháng 2 đến tháng 4 là mùa xuân: Thời tiết lạnh lẽo, vào cuối mùa ấm áp, dễ
chịu, thường có mưa phùn.
-Nhiệt độ thấp nhất: 2,70 C (tháng 1/1955)
-Nhiệt độ cao nhất: 42,80 C (tháng 5/1926)
-Độ ẩm:
+Độ ẩm cao nhất 94%
+Độ ẩm thấp nhất 80%
+Độ ẩm trung bình 86%
-Gió:
+Hướng gió chủ đạo thổi từ tháng 4 đến tháng 9 là gió Đông Nam, từ tháng 10

đến tháng 3 là gió Đông Bắc.
+Tốc độ gió trung bình mùa hè 2,2 m/s
+Tốc độ gió trung bình mùa đông 2,8 m/s
-Các hiện tượng thời tiết đặc biệt: Trung bình 1 năm có 2 cơn bão cấp 7, cấp 8 ảnh
hưởng đến địa bàn với tốc độ gió V = 30 m/s.
-Bức xạ: Tổng bức xạ trung bình năm: 122 Lcal/cm2
1.3.3 Điều kiện địa chất
Căn cứ theo Báo cáo khảo sát địa chất lập cho giai đoạn Thiết kế kỹ thuật và
Lập dự án đầu tư với 4 hố khoan khảo sát. Kết quả nhận được cho thấy địa tầng
khu vực xây dựng tương đối đồng đều, ít có sự biến đổi . Chi tiết các lớp đất như
sau:

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ

Hình 1.3: Mặt cắt địa chất công trình Riverside Garden
- Lớp 1: Đất san lấp: Bê tông, gạch vụn, cát, sét pha.
- Lớp 2: Đất pha dẻo cứng . dày từ 1,6 đến 1,8m.
- Lớp 3: Đất sét pha dẻo chảy mềm dày từ 3,3 đến 3,5m.
- Lớp 4: Đất cát hạt trung chặt vừa dày từ 8,6 – 9m
- Lớp 5: Đất sét pha dẻo mềm dày từ 4,9 – 5,2m.
1.4.Các giải pháp kĩ thuật
1.4.1. Giải pháp cấp điện và chống sét:
Giải pháp chung:
- Phụ tải điện trong công trình bao gồm:
+ Hệ thống chiếu sáng, ổ cắm điện

+ Hệ thống thông gió, điều hòa không khí
+ Hệ thống bơm nước
+ Hệ thống thang máy
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
+ Các hệ thống khác (cấp điện cho hệ thống thông tin, an ninh ..)
- Phụ tải điện ưu tiên trong công trình bao gồm:
+ Hệ thống chiếu sáng, ổ cắm điện các tầng hầm
+ Hệ thống chiếu sáng, ổ cắm điện khối tầng dịch vụ, thương mại
+ Chiếu sáng, ổ cắm điện khu hành lang, cầu thang bộ, phòng kỹ thuật, tầng kỹ
thuật
+ Hệ thống thông gió
+ Hệ thống bơm nước
+ Hệ thống thang máy
- Trong trường hợp mất điện lưới, toàn bộ phụ tải điện ưu tiên trong công trình được
cấp nguồn từ máy phát điện dự phòng thông qua chuyển mạch tự động gồm các
ACB hoặc MCCB liên động cơ và điện.
- Trong trường có cháy, toàn bộ phụ tải phòng cháy chữa cháy (bơm chữa cháy,
thông gió tầng hầm, tăng áp-hút khói hành lang, cầu thang bộ, thang máy dành cho
chữa cháy) được cấp điện từ máy phát điện dự phòng.
- Giải pháp bố trí trạm biến áp:
+ Trạm biến áp cung cấp cho 100% phụ tải điện (dự kiến 02 máy biến áp 22/0.4kV
công suất 1 máy 1600kVA).
+ Sử dụng các máy biến áp khô 3 pha 22/0.4kV, lắp trong các phòng máy biến áp tại
tầng 1.
- Máy phát điện cung cấp cho các phụ tải:

+ Máy phát điện đề xuất cung cấp cho toàn bộ các phụ tải ưu tiên trong công trình
bao gồm:
* Chiếu sáng ổ cắm điện khu vực chung (khối hầm, hành lang, cầu thang bộ, tầng
kỹ thuật);
* Bơm nước (thoát nước thải, sinh hoạt, bơm tăng áp);
* Thang máy;
* Thông gió tầng hầm, Quạt tăng áp hút khói, bơm chữa cháy;
* Chiếu sáng, ổ cắm điện, điều hòa khối đế (các tầng thương mại, dịch vụ);
* Phụ tải ưu tiên trong căn hộ bao gồm ổ cắm điện cho tủ lạnh và một đèn chiếu
sáng chung ở phòng khách. Tổng công suất ưu tiên mỗi căn hộ là 500W;
* Các phụ tải thông tin, an ninh (tủ rack, tủ đấu nối trung tâm, tủ trung tâm báo
cháy.. );
* Các phụ tải nhà biệt thự;
- Giải pháp bố trí máy phát điện:
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
+ Sử dụng các máy trần đặt trong phòng máy phát điện, tiêu âm gió đầu vào và đầu
ra.
+ Khí thải máy phát điện sẽ được đi qua bộ lọc khói trước khi thải ra môi trường..
+ Bồn dầu máy phát đặt trong phòng riêng, có lối vào/ra phía trên mặt sân, độc lập
với tầng hầm 1.
Chống sét:
- Hệ thống chống sét đánh trực tiếp cho công trình được thiết kế phù hợp với các
tiếu chuẩn BS 6651:1992 và TCXD 46:1984, NFC-17-102: 2011. Hệ thống chống
sét bao gồm các thành phần chính:
 Kim thu sét

 Dây dẫn sét và hệ thống nối đất
 Các phụ kiện lắp đặt
+ Kim thu sét là loại kim phát xạ sớm, có bán kính bảo vệ 86m, được lắp trên mái
của mỗi khối nhà. Cấp bảo vệ của công trình được tính là cấp III.
+ Dây dẫn sét sử dụng dây đồng bện có tiết diện 70mm2, đảm bảo đủ để thoát dòng
điện sét.
+ Ngoài ra tại 20% chiều cao công trình phía trên, bố trí các đai thu sét bổ sung sử
dụng dây đồng bện có tiết diện 70mm2.
+ Hệ thống nối đất bao gồm các cọc nối đất bằng đồng D16, dài 2,4m, dây nối đất
bằng thanh đồng 25x3mm. Hàn nối dây nối đất, cọc nối đất sử dụng phương pháp
hàn nhiệt (CADWELD).
+ Điện trở của hệ thống nối đất chống sét đảm bảo không vượt quá 10Ω.
+ Điện trở của hệ thống nối đất an toàn đảm bảo không vượt quá 4Ω.
+ Điện trở của hệ thống nối đất thông tin đảm bảo không vượt quá 1Ω.
1.4.2 Giải pháp cấp thoát nước :
Cấp nước:
- Khối biệt thự và liền kề: Sử dụng máy bơm tăng áp cấp nước trực tiếp cho thiết bị
dùng nước và két nước mái. Khi có sự cố, két nước mái cấp nước cho các thiết bị.
- Khối cao tầng: Bơm cấp nước được đặt trong tầng hầm sẽ bơm nước từ bể chứa
nước ngầm lên bể chứa nước trên mái của công trình.
- Nước từ bể mái, qua ống đứng, đồng hồ đo nước, ống nhánh đến các thiết bị dùng
nước. Sử dụng bơm tăng áp cấp nước cho 3 tầng trên cùng, khi áp lực trên ống đứng
>30m sử dụng van giảm áp.
- Sử dụng bơm tăng áp trực tiếp cấp nước cho các thiết bị dùng nước từ tầng hầm 2
đến tầng 4
- Đồng hồ đo nước được bố trí tập trung tại các phòng kỹ thuật từng tầng để thuận
tiện cho việc vận hành và quản lý khi công trình được đưa vào sử dụng
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 10



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
Thoát nước:
- Hệ thống thoát nước khối cao tầng được thiết kế phân thành các loại sau:
+ Ống thoát nước xí, tiểu:
+ Tất cả các ống thoát nước từ xí, tiểu, được thu gom về trạm xử lý nước thải trước
khi thoát vào cống thoát nước của thành phố. ống đứng thoát nước có đường kính
D110 – D200.
+ Ống thoát nước tắm, rửa:
+ Tất cả các ống thoát nước từ chậu rửa, bồn tắm, thoát sàn được thu gom về trạm
xử lý và thoát vào cống thoát nước của thành phố. ống đứng thoát nước có đường
kính D110 – D200.
- Khối liền kề, biệt thự:
+ Ống thoát nước xí, tiểu: thu gom về bể tự hoại rồi dẫn về vào ngăn điều hòa của
trạm xử lý.
+ Ống thoát nước tắm, rửa thu gom về ngăn điều hòa của trạm xử lý

-

Giải pháp công nghệ trạm xử lý nước thải
Với đặc trưng của nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ
phân huỷ sinh học; thành phần bã thải lớn; các chất kiềm hãm quá trình phát
triển của vi sinh vật thấp. Dựa trên các yếu tố đó công nghệ được xây dựng
tập trung vào các công đoạn xử lý chính đó là: Xử lý hiếu khí bằng bùn hoạt
tính và khử trùng.
Giải pháp thiết kế hệ thống thang máy

Thang máy có tải trọng, tốc độ và các điều kiện an toàn của thang máy tải khách
phù hợp công năng sử dụng đối với công trình nhà cao tầng.

Giải pháp thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Do đặc điểm, mục đích sử dụng của công trình và cách phân vùng quản lý áp dụng
hệ thống báo cháy địa chỉ hoàn chỉnh cho công trình, bao gồm tủ báo cháy trung
tâm 8 loop đặt tại phòng quản lý và trực PCCC tầng 1, các thiết bị phát hiện và
thông báo cháy. Trung tâm báo cháy đảm bảo quản lý tất cả các đầu báo cháy tại vị
trí có nguy hiểm cháy, tùy vào tính chất từng phòng, khu vực mà lắp đặt đầu báo
cháy khói hay nhiệt.
Hệ thống báo cháy bao gồm:
1. Trung tâm báo cháy.
2. Các loại đầu báo cháy tự động.
3. Nút ấn khẩn cấp.
4. Còi, đèn báo cháy.
5. Các loại module.
6. Hệ thống liên kết.
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
7. Phần thông tin liên lạc, mạng truyền hình, mạng Internet.
1.4.3 Giải pháp thiết kế hệ thống thông gió
a) Hệ thống cấp không khí tươi:
Để đảm bảo đủ lượng oxy trong mỗi không gian điều hoà kín ta cần trang bị thêm
hệ thống bổ xung không khí trong lành vào không gian cần điều hoà. Không khí
tươi bổ xung được lấy từ bên ngoài qua cửa lấy gió và lọc gió theo hệ thống ống
dẫn gió bằng tôn tráng kẽm sẽ dẫn tới các dàn lạnh. Trước khi cung cấp vào không
gian điều hoà không khí tươi sẽ được hoà trộn với không khí lạnh hồi về và cùng
được làm lạnh bởi dàn trao đổi nhiệt của các dàn lạnh. Để đảm bảo phân phối đều
không khí tươi, ta phải trang bị thêm các van điều chỉnh lưu lượng trên kênh dẫn

không khí tươi tại các vị trí trước khi vào các dàn lạnh.
b). Hệ thống hút thải gió vệ sinh, phòng kỹ thuật, tầng hầm.
- Không khí bẩn trong các khu vệ sinh trong toà nhà và trong các căn hộ được hút
thải trực tiếp ra ngoài. Để đảm bảo khả năng làm việc ổn định và có hiệu quả ta
dùng các quạt hút lắp trên trần hoặc gắn trần thải trực tiếp ra bên ngoài. Như vậy sẽ
đảm bảo bổ sung không khí sạch vào các khu vệ sinh qua khe cửa, tránh sự lan toả
không khí bẩn ra ngoài hành lang và làm ảnh hưởng tới các khu vực xung quanh.
Đối với khu vệ sinh tầng 1-4 ta sử dụng các quạt trục lắp trong trần giả. Khí bẩn
được hút qua miệng hút gắn trên trần giả đi theo đường ống gió thải ra bên ngoài.
Đối với khu vệ sinh căn hộ sử dụng quạt gắn trần trong mỗi khu vệ sinh thải thông
qua ống gió để thải khí ra ban công của mỗi căn hộ.
- Khu vực đặt phòng máy phát điện và phòng kỹ thuật nước và phòng cháy chữa
cháy được trang bị hệ thống thông gió và cấp khí tươi vào trong các phòng nhằm
đảm bảo không khí trong phòng không bị ô nhiễm bởi nhiệt tỏa do các máy móc
thiết bị gây ra.
- Khu vực gara tầng hầm lượng không khí tươi được cấp vào do đối lưu tự nhiên
qua các đường dốc (tầng hầm 1) cho ôtô hoặc xe máy vào và ra, ngoài ra còn bố trí
thêm các quạt cấp gió tươi cho các khu vực còn lại, để đảm cung cấp đủ lượng khí
sạch cho người làm việc trong tầng hầm. Bên cạnh đó để tránh không khí bẩn do
các phương tiện đi lại gây ra trong khu vực gara sử dụng hệ thống hút thải khí trung
tâm độc lập cho từng khoang cháy và đưa không khí bẩn ở tầng hầm ra ngoài. Các
quạt hút lắp đặt trong tầng hầm đều sử dụng quạt 2 cấp độ, lắp trong phòng quạt.
Khi có hỏa hoạn hệ thống làm việc ở tốc độ cao với lưu lượng hút bằng 1,5 lần lúc
bình thường để hút thải khói ra bên ngoài đảm bảo cho người thoát nạn an toàn.
Hệ thống thông gió sự cố
- Tăng áp thang bộ thoát hiểm và lồng thang máy
- Hệ thống hút khói hành lang.

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56


Page 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
1.4.4. Thoát nước thải và nước mái,vận chuyển rác xuống tầng 1
Các ống thoát nước được bố trí từ tầng mái xuống tầng 1 để thoát nước mưa,hệ
thống thoát nước được bố trí tại các tầng và được nối với nhau xuống tầng 1 để
thoát nước thải sinh hoạt.
Kho chứa rác được thiết kế tại vị trí gần thang máy và được thải từ tầng trên
xuống tầng dưới bằng hệ thống đường ống.Tại tầng 1 kho chứa rác có hố ga thu
nước bẩn để xử lí trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung

1.5 Chức năng chính của công trình
1.5.1 Chức năng chính của 3 tầng ngầm
Diện tích 03 tầng hầm làm khu vực đỗ xe ô tô, xe máy và đặt các phòng kỹ thuật.

1.5.2

Mặt bằng tầng 5 đến 30
B.
1

2

3

4

5


6

CH - A2.1

7

8

9

10

CH - A2.1

H

H

CH - A1.2

CH - A1.2

G

G

CH - A1.3
CH - A3

CH - A3

F

F

7 8 9 10

LÊN

LÊN

CH - A2.2

CH - A2.2

19 18 17 16 15 14 1312 11

E

E

D

D

CH - A2.2

11 12 13 14 15 16 17 18 19

A.


CH - A2.2

19 18 17 16 15 14 13 12 11

10 9 8 7

A.

6 7 8 9 10

LÊN

LÊN

C

C

CH - A3

CH - A3
CH - A1.3

B

B

CH - A1.1

CH - A1.1


A

A

CH - A2.1

1

2

3

B.

4

CH - A2.1

5

6

7

8

9

10


Hình 1.4 Mặt bằng công trình từ tầng 6 đến tầng 30
* Tầng 1: Bao gồm: Khu vực thang máy sảnh Căn hộ; Nhà trẻ; khu vực thương mại;
thang thoát hiểm, lối xuống tầng hầm . Các phòng kỹ thuật điện (máy phát điện)
Phòng rác. Diện tích sàn tầng 1: 2.638 m2.
* Tầng 2: Không gian thương mại. Diện tích sàn tầng 2: 2.789m2
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
* Tầng 3: Không gian văn phòng. Diện tích sàn tầng 3: 2789m2
* Tầng 4: Bao gồm: Khu vực bể bơi, cafe,khu vui chơi và Phòng SHCĐ. Diện tích
sàn tầng 4: 2.789m2.
* Tầng 5-30 Tầng căn hộ điển hình: Gồm 22 căn hộ/1 tầng diện tích từ 56-126m2.
- Tầng điển hình có diện tích sàn xây dựng 2.370 m2, bao gồm:
* Lõi thang máy – thang bộ.
* Hành lang giao thông.
* 22 căn hộ.
- Tầng điển hình được thiết kế theo dạng hành lang giữa và chiếu sáng 02 đầu hồi.
- Hai đầu hồi được thiết kế có các cửa điều tiết lượng gió lưu thông trong hành lang.
- Các căn hộ được thiết kế thông gió chiếu sáng tự nhiên đến các phòng ở. Ban công
logia liên thông với bếp, cũng là khu phơi đồ, lắp đặt kỹ thuật cơ điện cho căn hộ.
* Tầng áp mái: không gian nhà hàng, cafe. Diện tích sàn: 1.852m2.
Mặt cắt:
- Tầng hầm 1 cao 4.0 m ( Tính từ sàn BTCT Tầng 1)
- Tầng hầm 2 cao 3.0 m.
- Tầng hầm 3 cao 3.0 m.
- Tầng 1 ( thương mại ) cao 4,2m.

- Tầng 2 ( thương mại ) cao 4,2m.
- Tầng 3 ( Văn phòng ) cao 3,6m.
- Tầng 4 ( Bể bơi, chuyển Kỹ thuật ) cao: 5,6m.
- Tầng 5-30 ( Căn hộ ) cao 3,3m.
- Tầng áp mái cao : 3,3 m.
- Tầng tum cao: 3,05m.
- Tầng cao toàn nhà: 111,05 m.
1.6 Máy móc trang thiết bị thi công
Độ sâu hố khoan so với mặt bằng thi công (cốt ±0.00 m) là -22,650 m, tường
Barrette có đường kính axb = 0,8x6,5 m.
1.6.1 Thiết bị thi công đào đất
Chọn máy của hãng MASAGO (rẻ và thông dụng hơn máy đào cơ sở của
Bachy-Soletanche). Thông số kỹ thuật của máy MASAGO

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 14


N TT NGHIP NGNH XY DNG CễNG TRèNH NGM & M

Bng 1.1 Thụng s k thut ca mỏy MASAGO
Chiu di giỏ

19m

Chiu sõu o

50m


Lc nõng max

30T

Tc nõng gu

3,5m/phỳt

Tc di chuyn mỏy

1,8km/h

Momen ln nht

40-50 Tm

Trng lng mỏy

44,5T

p lc lờn t

0,066MPa

Nng sut o

8 m3/h

đổđất


đào đất

k amaz
12

g ầu ngo ạ m

g hi chú :
1. sử dụn g má y k hoa n KH-100 k hoan t ạ o l ỗ .
2. sử dụn g c ần t r ụ c E2008 phụ c vụ cô ng
t á c h ạ l ồ ng c ốt t hép , l ắp ốn g đổbê t ô ng
3.ố ng v á c h đ ợ c hạ k h i đã k hoa n mồi t ạ o l ỗ

g hi chú:

Tính nă ng k ỹ t huật :
d un g t íc h : 0.4 m3
ứng l ực t ối đa l ê n gầu : 0.029 mn
c hiều sâu đào : 30 m
k íc h t h ớ c đầu r ă ng k hi mở : 3.2 m
k íc h t h ớ c gầu k hi mở : 3375x 600x 2100 mm
t r ọ ng l ợ ng g ầu : 5.1 t

1
2
3
4
5
6


7 g ầu ngo ạ m t huỷ l ực
má y kh oan
c á p nân g g iá k hoa n 8 g ầu ngo ạ m
t ha nh giằ ng c ho giá 9 r ă ng gầu
10 x y l a nh t hu ỷ l ực
t ay c ần
11 t ờng dẫn
c á p n âng hạ gầu
t r ố ng l uồn cá p
12 x e đổđất

Hỡnh 1.5: Mỏy o gu ngom thy lc MASAGO.

1.6.2 Thit b bờ tụng
SINH VIấN : INH CH CNG LP XDCT NGM K56

Page 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
-Thiết bị đổ bê tông được dùng những ống thép có khớp tháo nhanh nối với
phễu, có thiết bị nâng ống, tháo đi từng khâu. Ta dùng ống đổ Tremie với đường
kính 200, khoảng cách giữa hai ống là 3m, dùng một ống cho mỗi hố đào và dùng
xe tự trộn vận chuyển bê tông từ nhà máy đến công trường đổ trực tiếp vào phễu.
Thực tế cho thấy nếu tổ chức thi công tốt, việc cung cấp vữa bê tông liên tục thì
năng suất đổ bê tông đạt 15 - 25 m3/giờ.
1.6.3 Máy phục vụ
-Ô tô chuyên dụng: Dùng loại có thương hiệu KAMAZ-5541 phục vụ cho
công tác vận chuyển đất và đổ Bêtông.
Bảng 1.2 Thông số kĩ thuật của máy KAMAZ-5541

Dung tích thùng trộn (m3)
Mã hiệu
Dung tích thùng nước (m3)

6
KAMAZ-5541
0,75

Công suất động cơ (W)
Tốc độ quay thùng trộn (v/phút)
Thời gian để bê tông ra (mm/phút)
Trọng lượng bê tông ra (tấn)

40
9-14,5
10
21,85

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ

- « t « c ¬ së k a ma z -5511
- c « ng suÊt ®éng c ¬ 40w
- t r ä ng l î ng 21,85t

phÔu ®æbt


bent o nit e

« t « ®æbª t «ng KAMaZ 5541
èng v ¸ c h

Hình 1.6: Xe đổ bê tông KAMAZ 55
- Thùng chứa mùn khoan bằng tôn dày 4-5mm có gia cường bằng hệ sườn
khung thép góc. Thùng hình thang: đáy 2×3 m, miệng 3×5m, cao 2m. Máy đào cần
2 thùng đựng mùn khoan.
- Các thiết bị khác: gầu vét, tấm tôn lót đường cho máy chở bê tông, tấm thép
cho máy đào đứng dày 24mm (chọn theo tải trọng máy).
Thiết bị đổ bê tông, ống đổ bê tông, bàn kẹp phễu, clê xích tháo lắp ống đổ
bê tông.
- Dụng cụ gia công thép, máy hàn, máy uốn thép, máy cắt thép.
- Thiết bị đo đạc, máy kinh vĩ, thước đo.
- Chọn máy xúc đất
1.6.4 Chọn máy bơm bê tông:
-Chọn máy bơm bê tông Putzmeister M43 có công suất bơm cao nhất 90 (m3/h)
- Trong thực tế, do yếu tố làm việc của bơm thường chỉ đạt 40% công suất kể đến
việc điều chỉnh.
- Năng suất thực tế của bơm được là: 90 x 0,4 = 36 (m3/h)
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
- Ưu điểm của việc thi công bê tông bằng máy bơm là với khối lượng lớn thì thời
gian thi công nhanh, đảm bảo kỹ thuật, hạn chế được các mạch ngừng, chất lượng

bê tông đảm bảo.

Hình 1.7: Máy bơm bê tông Putzmeister M43
- Phục vụ công tác lắp cốt thép, lắp ống sinh, ống đổ bê tông, ...
Bảng 1.3 Thông số kĩ thuật máy bơm bê tông PUTZMEISTER M43
Chiều cao bơm (m)
Bơm ngang (m)
Bơm sâu (m)
Dài (xếp lại) (m)
Lưu lượng (m3/h)
Áp suất bơm (Kg/cm2)
Chiều dài xi lanh (mm)
Đường kính xi lanh (mm)

42,1
38,6
29,2
10,7
90
11,2
1400
230

1.6.5 Máy khoan
Cọc thiết kế có đường kính 1,5m, chiều sâu hố khoan 43,4m nên ta chọn máy
BAUER BG-40

Bảng 1.4 Thông số kĩ thuật của máy BAUER BG-40
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56


Page 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
Chiều dài giá khoan (m)
Đường kính lỗ khoan (mm)
Chiều sâu khoan (m)
Tốc độ vòng quay (vòng/phút)
Momen quay (KNm)
Trọng lượng (T)
Năng suất khoan (m3/h)

27
3000
80,3
62
390
142,5
14

1.6.6 Cần cẩu
- Chiều cao lắp: HCL= h1+h2+h3+h4
Trong đó:
h1=0,6m (Chiều cao ống sinh trên mặt đất)
h2=0,5m (Khoảng cách an toàn)
h3=1,5m (Chiều cao dây treo buộc)
h4=12m (Chiều cao lồng thép)
→ HCL= 0,6+0,5+1,5+12=14,6m
- Bán kính cẩu lắp: R = 8m.
→ Chọn cần cẩu bánh xích E-2508 có các đặc trưng kỹ thuật:

+ Chiều dài tay cần:
+ Chiều cao nâng móc lớn nhất:
+ Chiều cao nâng móc nhỏ nhất:
+ Sức nâng:
+ Tầm với lớn nhất:
+ Tầm với nhỏ nhất:

30m
Hmax= 29m
Hmin= 19,2m
Qmax= 25T
Rmax= 23m
Rmin= 9m.

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ

8

7

6

4
3


5
2

chó t hÝch:
1 bÖm¸y
2 cabin ®
iÒu khiÓn
3 c¸p n©
ng h¹ cÇn
4 c¸p n©
ng h¹ vËt
5 t hanh h¹ n chÕgãc n©
ng cÇn
6 cÇn t r ôc
7 mãc cÈu
8 cÇn b¸o ®
iÖn ¸p m¹ nh

1

cÇn t r ôc e2508

Hình 1.8: Cần cẩu E2508
1.6.7 Ôtô vận chuyển đất
Xe ôtô dùng để vận chuyển đất sau khi thi công đào tường vây và thi công khoan
cọc khoan nhồi là xe HUYNDAI HD-370.Thông số kĩ thuật của xe như sau:
Bảng 1.5 Thông số kĩ thuật của xe HUYNDAI HD-370
Kích thước (mm)
Loại xe
Momen xoắn cực đại (KN.m)

Tốc độ tối đa (km/h)
Khả năng leo dốc (%)
Kích thước thùng xe (mm)
Trọng lượng bản thân (kg)
Tải trọng (tấn)

9,025 x 2,495 x 3,140
Xe tải tự đổ
160
91
28,1
5,2 x 2,3 x 1,3
14490
27

1.6.8 Máy xúc đất
Chọn máy xúc KOMATSU PC-75U có các thông số kĩ thuật sau:
Bảng 1.6 Thông số kĩ thuật của máy KOMATSU PC-75U
Loại

Bánh xích

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
Công suất định mức KW
Dung tích gầu (m3)

Chiều dài tay gầu (mm)
Trọng lượng vận hành (kg)
Khả năng đào sâu (mm)
Tầm cao đổ tải (mm)
Tốc độ di chuyển (km/h)
Kích thước tổng thể (mm)
Xuất xứ
Năng suất xúc

107
1
2925
21050
6620
7110
5,5
21050
JAPAN
0,83 phút/m3

1.7 Thiết kế kĩ thuật tường vây Công trình Hỗn hợp nhà ở, văn phòng, dịch vụ
thương mại RIVERSIDE GARDEN
1.7.1.Các tiêu chuẩn áp dụng
1.7.1.1.Tiêu chuẩn Việt Nam
- Tuyển tập tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam.
- TCVN 2737 - 1995: Tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế.
-TCVN 5574 - 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 198 - 1997: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu nhà cao tầng.
- TCXD 205 - 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
-TCVN 9386-1:2012 và TCVN 9386-2:2012: Thiết kế công trình chịu động đất

1.7.2.Vật liệu
Vật liệu theo chỉ định của thiết kế cho các kết cấu bêtông cốt thép tuân theo
tiêu chuẩn TCVN 5574-2012: “Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép”. Mọi sự thay
đổi do điều kiện thực tế trong khi thi công phải là tương đương và được sự chấp
thuận thông qua của tư vấn thiết kế.
Vật liệu sử dụng cho kết cấu phần ngầm như sau:
*Bêtông
-Bê tông lót móng:
-Tầng hầm 3 đến tầng hầm 1

B7.5(#100)
B45(#600)

-Tường vây:

B25 (#350)

-Bê tông dầm sàn, đường dốc các tầng:

B35 (#450)

*Cốt thép
- Cốt thép d<10mm,THÉP AI,, = 175MPa
- Cốt thép 10mm<=d<=18mm,THÉP AII, = 280MPa
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ

- Cốt thép d>=18mm,THÉP AIII,= = 365MPa
1.7.3 Thông số kĩ thuật tường vây
Kết cấu tường chắn công trình là các bản tường chắn bằng bê tông toàn
khối. Các tường chịu áp lực đất như một cọc bản, đồng thời chịu một phần tải
trọng công trình truyền vào thông qua các sàn.
Là tường liên tục trong đất dài 289m, sâu 20m, là tập hợp các tấm panel chắn
đất có dạng hình chữ nhật ( axb = 0,6 x 2,8m ). Một bước tường barrette có bề
rộng 0,6m, dài 62,8m, sâu 20m, Tường vây được bố trí thành dải cọc, chống thấm
bằng gioăng cách nước thẳng đứng, gồm 92 tấm panel bê tông cốt thép điển hình
PN và 4 cọc barrette ở 4 góc công trình PG
Sử dụng bê tông thương phẩm B25.

Hình 1.9 Mặt bằng tường vây

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ

2.1

CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ KĨ THUẬT TƯỜNG VÂY
Tổng quan các phương pháp chống giữ thành hố đào

Khi thi công tầng hầm cho các công trình nhà cao tầng, một vấn đề phức tạp đặt ra
là giải pháp thi công hố đào sâu trong khu đất chật hẹp liên quan đến các yếu tố kỹ
thuật và môi trường. Thi công hố đào sâu làm thay đổi trạng thái ứng suất, biến
dạng trong đất nền xung quanh khu vực hố đào và có thể làm thay đổi mực nước

ngầm dẫn đến nền đất bị dịch chuyển và có thể lún gây hư hỏng công trình lân cận
nếu không có giải pháp thích hợp.
Các giải pháp chống đỡ thành hố đào thường được áp dụng là: tường cừ thép,
tường cừ cọc xi măng đất, tường cừ barrette. Yêu cầu chung của tường cừ là phải
đảm bảo về cường độ cũng như độ ổn định dưới tác dụng của áp lực đất và các loại
tải trọng do được cắm sâu vào đất, neo trong đất hoặc được chống đỡ từ trong lòng
hố đào theo nhiều cấp khác nhau.
Dưới đây tóm tắt các giải pháp thiết kế, thi công chủ yếu phục vụ việc chống
giữ ổn định thành hố đào sâu:
2.1.1 Tường vây barrette
Là tường bêtông đổ tại chỗ, thường dày 600-800mm để chắn giữ ổn định hố
móng sâu trong quá trình thi công. Tường có thể được làm từ các đoạn cọc barette,
tiết diện chữ nhật, chiều rộng thay đổi từ 2.6 m đến 6.0m. Các đoạn tường barrette
được liên kết chống thấm bằng goăng cao su, thép và làm việc đồng thời thông qua
dầm đỉnh tường và dầm bo đặt áp sát tường phía bên trong tầng hầm. Trong trường
hợp 02 tầng hầm, tường barrette thường được thiết kế có chiều sâu 16-20m tuỳ
thuộc vào địa chất công trình và phương pháp thi công. Khi tường barrette chịu tải
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
trọng đứng lớn thì tường được thiết kế dài hơn, có thể dài trên 40m (Toà nhà 59
Quang Trung) để chịu tải trong như cọc khoan nhồi
Tường barrette được giữ ổn định trong quá trình thi công bằng các giải pháp
sau:

 Giữ ổn định bằng hệ dàn thép hình
Số lượng tầng thanh chống có thể là 1 tầng chống, 2 tầng chống hoặc nhiều hơn

tuỳ theo chiều sâu hố đào, dạng hình học của hố đào và điều kiện địa chất, thuỷ văn
trong phạm vi chiều sâu tường vây.
Ưu điểm: Trọng lượng nhỏ, lắp dựng và tháo dỡ thuận tiện, có thể sử dụng
nhiều lần. Căn cứ vào tiến độ đào đất có thể vừa đào, vừa chống, có thể làm cho
tăng chặt nếu có hệ thống kích, tăng đơ rất có lợi cho việc hạn chế chuyển dịch
ngang của tường.
Nhược điểm: Độ cứng tổng thể nhỏ, mắt nối ghép nhiều. Nếu cấu tạo mắt nối
không hợp lý và thi công không thoả đáng và không phù hợp với yêu cầu của thiết
kế, dễ gây ra chuyển dịch ngang và mất ổn định của hố đào do mắt nối bị biến dạng.

 Giữ ổn định bằng phương pháp neo trong đất
Thanh neo trong đất đã được ứng dụng tương đối phổ biến và đều là thanh neo
dự ứng lực. Tại Hà Nội, công trình Toà nhà Tháp Vietcombank và Khách sạn Sun
Way đã được thi công theo công nghệ này. Neo trong đất có nhiều loại, tuy nhiên
dùng phổ biến trong xây dựng tầng hầm nhà cao tầng là Neo phụt.
Ưu điểm: Thi công hố đào gọn gàng, có thể áp dụng cho thi công những hố đào
rất sâu.
Nhược điểm: Số lượng đơn vị thi công xây lắp trong nước có thiết bị này còn ít.
Nếu nền đất yếu sâu thì cũng khó áp dụng.

 Giữ ổn định bằng tường cừ thép
Tường cừ thép cho đến nay được sử dụng rộng rãi làm tường chắn tạm trong
thi công tầng hầm nhà cao tầng. Nó có thể được ép bằng phương pháp búa rung
gồm một cần trục bánh xích và cơ cấu rung ép hoặc máy ép êm thuỷ lực dùng chính
ván cừ đã ép làm đối trọng. Phương pháp này rất thích hợp khi thi công trong thành
phố và trong đất dính.
Ưu điểm:
SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 24



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM & MỎ
- Ván cừ thép dễ chuyên chở, dễ dàng hạ và nhổ bằng các thiết bị thi công sẵn có
như máy ép thuỷ lực, máy ép rung.
- Khi sử dụng máy ép thuỷ lực không gây tiếng động và rung động lớn nên ít ảnh
hưởng đến các công trình lân cận.
- Sau khi thi công, ván cừ rất ít khi bị hư hỏng nên có thể sử dụng nhiều lần.
- Tường cừ được hạ xuống đúng yêu cầu kỹ thuật có khả năng cách nước tốt.
- Dễ dàng lắp đặt các cột chống đỡ trong lòng hố đào hoặc thi công neo trong đất.
Nhược điểm:
- Do điều kiện hạn chế về chuyên chở và giá thành nên ván cừ thép thông thường
chỉ sử dụng có hiệu quả khi hố đào có chiều sâu ≤ 7m.
- Nước ngầm, nước mặt dễ dàng chảy vào hố đào qua khe tiếp giáp hai tấm cừ tại
các góc hố đào là ngụyên nhân gây lún sụt đất lân cận hố đào và gây khó khăn cho
quá trình thi công tầng hầm.
- Quá trình hạ cừ gây những ảnh hưởng nhất định đến đất nền và công trình lân
cận.
- Rút cừ trong điều kiện nền đất dính thường kéo theo một lượng đất đáng kể ra
ngoaì theo bụng cừ, vì vậy có thể gây chuyển dịch nền đất lân cận hố đào.
- Ván cừ thép là loại tường mềm, khi chịu lực của đất nền thường biến dạng võng
và là một trong những nguyên nhân cơ bản nhất gây nên sự cố hố đào.
2.2 Lựa chọn tường vây
Dựa vào các yếu tố kĩ thuật và điều kiện địa chất ta lựa chọn tường barrette làm
tường vây cho dự án “Hỗn hợp nhà ở, văn phòng, dịch vụ thương mại RIVERSIDE
GARDEN”
Tường Barrette là giải pháp hữu hiệu khi phải xây dựng các tầng hầm của công
trình.
Tường barrette cũng rất hữu ích cho việc thi công các hố đào sâu và bảo đảm ổn
định cho các công trình lân cận khi thi công chen trong thành phố.

2.2.1 Về mặt sử dụng
- Làm gara để xe ô tô.
- Làm tầng kĩ thuật đặt các thiết bị máy móc.

SINH VIÊN : ĐINH CHÍ CƯỜNG – LỚP XDCT NGẦM K56

Page 25


×