Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Cấu trúc bài thi IELTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.23 KB, 12 trang )

Cấu trúc bài thi IELTS


Mục lục
1

2

IELTS

1

1.1

Những tính chất đặc trưng của kì thi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1.2

Cấu trúc bài thi IELTS

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1.2.1

Bài thi Nghe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1



1.2.2

Bài thi Đọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

1.2.3

Bài thi Viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

1.2.4

Bài thi Nói . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

1.3

Tổng thời gian thi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

1.4

Hệ thống điểm IELTS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3


1.4.1

Cách tính điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

1.4.2

ang điểm đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

1.5

Địa điểm và ngày thi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

1.6

Xem thêm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

1.7

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4


1.8

Liên kết ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

Chương trình đánh giá học sinh quốc tế

5

2.1

Nội dung đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

2.2

Tổ chức đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

2.3

Lấy mẫu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

2.4


Bài kiểm tra và bảng hỏi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

2.5

Phân tích dữ liệu, kết nối và so bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6

2.6

Kết quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6

2.7

Việt Nam tham gia PISA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6

2.8

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6

2.9


Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

2.9.1

Văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

2.9.2

Hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

2.9.3

Giấy phép nội dung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10

i


Chương 1

IELTS
• IELTS kiểm tra khả năng nghe, đọc, viết và nói

bằng tiếng Anh.

IELTS /ˈaɪ.ɛlts/ (International English Language Testing
System) [6] là một hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử
dụng thành thạo tiếng Anh trải dài qua cả bốn kĩ năng
Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bài thi được đồng điều hành bởi
ba tổ chức ESOL của Đại học Cambridge (University
of Cambridge ESOL), Hội đồng Anh (British Council)
và tổ chức giáo dục IDP của Úc và được triển khai từ
năm 1989. Người thi có thể lựa chọn giữa hai hình thức:
Academic (học thuật) hoặc General training module
(đào tạo chung):

• Hai dạng bài thi có thể được lựa chọn 1: Học thuật
và dạng đào tạo chung.
• Điểm sẽ được chấm cho từng kĩ năng nhỏ (nghe,
đọc, viết, nói). ang điểm từ 1 (không biết sử
dụng) đến 9 (sử dụng thông thạo).
• Bài kiểm tra kĩ năng nói, một nét đáng chú ý của
IELTS, sẽ được thực hiện dưới hình thức giao tiếp
trực tiếp giữa thí sinh và người chấm thi. Người
chấm thi sẽ đánh giá thí sinh khi họ đang thực
hiện bài nói của mình. Bài nói cũng được ghi âm
để chấm lại, đối chiếu với bảng điểm đánh giá đã
đưa ra trước đó.

• Loại hình học thuật dành cho những ai muốn học
ở bậc đại học hoặc các học viện, các hình thức đào
tạo sau đại học.
• Loại hình đào tạo chung dành cho những ai muốn

tham gia những khóa học nghề, muốn tìm việc
làm, hoặc vì mục đích di cư.

• Đội ngũ những người chấm thi IELTS đến từ nhiều
nơi trên thế giới: Mỹ, Anh, Úc, New Zealand,
Canada và các nước nói tiếng Anh khác.

IELTS được chấp nhận bởi phần lớn các học viện ở
Australia, Anh, Canada, Ireland, New Zealand và Nam
Phi, ngày càng nhiều các học viện ở Mĩ, và nhiều tổ
chức nghề nghiệp. Nó cũng là một yêu cầu bắt buộc
đối với việc di cư đến Australia và Canada.

1.2 Cấu trúc bài thi IELTS

Kết quả của kì kiểm tra IELTS (TRF-Test Report Form)
sẽ có hiệu lực trong vòng 2 năm. Trong năm 2007, đã có
hơn một triệu thí sinh tham dự kì kiểm tra IELTS. Và
IELTS đã trở thành hệ thống kiểm tra ngôn ngữ tiếng
Anh dành cho bậc sau đại học và người di cư phổ biến
nhất trên thế giới.[7][8][9]

Bài thi IELTS đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói,
Đọc và Viết. Các thí sinh sẽ thi chung phần Nghe và
Nói trong khi phần thi Viết và Đọc sẽ khác biệt tuỳ
theo việc thí sinh đó đăng ký hình thức thi Học thuật
hay Đào tạo chung.

1.1 Những tính chất đặc trưng của 1.2.1 Bài thi Nghe
kì thi

ời gian làm bài thi nghe là 40 phút với 40 câu hỏi.
í sinh sẽ nghe tất cả các câu hỏi và độ khó của từng
câu sẽ tăng dần. Bài thi bao gồm nhiều dạng khác nhau
như thông tin từ một người, cuộc đàm thoại của 2 hoặc
• Trong bài kiểm tra sẽ có nhiều kiểu giọng Anh của nhiều người. Và thí sinh sẽ nghe nhiều giọng phát âm
các nơi (Anh, Mĩ, Úc) để tránh sự phân biệt ngôn của nhiều quốc gia khác nhau. í sinh chỉ nghe được
ngữ. Trong khi TOEFL chỉ bao gồm tiếng Anh của 1 lần. Tuy nhiên, bạn sẽ có thời gian để đọc câu hỏi và
vùng Bắc Mĩ, luôn được công nhận là đáng tin cậy chuẩn bị câu trả lời. Bài thi nghe có 4 phần (số câu hỏi
hơn TOEFL bởi một số cá nhân và tổ chức (đặc biệt không được chia đều), nghe 1 lần và các đoạn nghỉ được
là các tổ chức ngoài Mĩ), mặc dù nhìn bề ngoài thì ghi kèm trong băng hoặc đĩa. Cuối bài thi các thí sinh
có bao gồm cả những bài thi nghe của giọng Anh sẽ có 10 phút để ghi lại kết quả vào Phiếu trả lời câu
và giọng Úc.
hỏi.

Bài thi IELTS bao gồm những nét đặc trưng sau:

1


2

CHƯƠNG 1. IELTS
• Phần 1: là các tình huống đời thường (đăng ký hay nhận định về 1 ý kiến hoặc vấn đề. í sinh nên
hoạt động, thuê nhà, nhập học) thường là 1 cuộc đưa ra những tình huống và ví dụ cụ thể để hỗ trợ cho
nói chuyện nhưng là hỏi đáp, và người đáp thường nhận định của mình.
nói nhiều hơn.
• Dành cho dạng không học uật (General Training).
• Phần 2: là các tình huống hướng dẫn và giới thiệu
về 1 chủ đề quen thuộc (trường học, khu du lịch,
chương trình ca nhạc, triển lãm,..) thường chỉ nói ời gian làm bài thi cũng là 60 phút, được chia làm 2

phần:
bởi 1 người.
Phần 1: thí sinh thường được yêu cầu viết bức thư
• Phần 3: là các tình huống đối thoại giữa ít nhất khoảng 150 từ với mục đích là hỏi thông tin hay giải
là 2 người, đây là các cuộc thảo luận có tính chất thích về 1 tình huống trong cuộc sống.
học thuật hơn (Ví dụ: chọn chủ đề khóa luận, đề
Phần 2: thí sinh thường được yêu cầu viết bài tiểu luận
tài nghiên cứu khoa học).
khoảng 250 từ để đưa ra quan điểm của 1 sự việc hay
• Phần 4: là 1 bài thuyết trình về 1 chủ đề học thuật, vấn đề. í sinh cần phải đưa ra chính kiến của mình
thường do 1 người nói và dùng nhiều từ ngữ mang hoặc trích dẫn ý kiến. í sinh nên đưa ra những tình
tính chất học thuật.
huống và ví dụ cụ thể để hỗ trợ cho nhận định của
mình.

1.2.2

Bài thi Đọc

• Dành cho dạng học uật (Academic).
Bài thi gồm khoảng 40 câu hỏi, thời gian làm bài là 60
phút (không có thời gian dành cho ghi lại câu trả lời
cuối bài thi). Bài thi thông thường bao gồm 3 phần và
phần trả lời câu hỏi. Mỗi phần là 1 đoạn văn khoảng
1500 từ với câu hỏi được chia tương đối đều. Các đề tài
thường trích dẫn từ sách, báo, tạp chí hoặc tập san và
những đề tài này không mang tính chất chuyên môn.
Bài thi thông thường bao gồm 1 đề tài thảo luận.
• Dành cho dạng không học uật (General Training).
ời gian làm bài thi cũng là 60 phút, gồm 40 câu hỏi

như bài Đọc của dạng thi Academic. Các đề tài trong
bài thi đọc thông thường liên quan đến các tình huống
hàng ngày ở các nước nói tiếng Anh. Các đề tài thường
trích dẫn từ sách, báo, mẫu quảng cáo, các hướng dẫn
sử dụng mục đích để đánh giá khả năng hiểu và xử
lý thông tin của từng thí sinh. Các đề tài trong bài thi
thông thường bao gồm đoạn văn mô tả hơn là những
bài luận văn.

1.2.3

Bài thi Viết

• Dành cho dạng học uật (Academic).

1.2.4 Bài thi Nói
ời gian của bài thi nói thông thường là từ 11 - 14 phút.
í sinh sẽ trò chuyện trực tiếp với giám khảo. í sinh
cần thể hiện các khả năng: trả lời lưu loát các câu hỏi,
thông thạo các đề tài và khả năng giao tiếp với giám
khảo. Giám khảo sẽ đánh giá trình độ tiếng Anh của
thí sinh dựa vào 4 yếu tố: Từ vựng, Ngữ pháp, Lưu loát
và Phát âm.[10] Có thể tạm chia bài thi nói ra 3 phần:
• Phần 1: Trả lời các câu hỏi về các chủ đề chung
chung như quê hương, gia đình, sở thích,…
• Phần 2: Người hỏi sẽ đưa cho bạn 1 yêu cầu về
mô tả 1 sự việc hiện tượng có liên quan đến bạn,
trong yêu cầu sẽ có 4 gợi ý để thí sinh có thể dễ
dàng phát triển ý. í sinh có 1 phút để suy nghĩ
và nhiều nhất là 2 phút để trả lời. Kết thúc phần

trả lời, người hỏi có thể sẽ hỏi thêm 1 đến 2 câu
hỏi.
• Phần 3: Người hỏi sẽ hỏi bạn các câu hỏi về chủ đề
liên quan tới hiện tượng và sự việc mà bạn đã trình
bày ở trên. Các câu hỏi ở phần này thường là các
loại sau: Discuss (bàn luận), Compare (so sánh),
Speculate (dự đoán), Analyse (phân tích), Explain
(giải thích), Evaluate (ý kiến).

1.3 Tổng thời gian thi

ời gian làm bài thi là 60 phút (thí sinh phải tự phân
phối thời gian). Được chia làm 2 phần:
Toàn bộ bài thi sẽ diễn ra trong vòng 2 giờ 45 phút cho
các
kỹ năng Nghe, Đọc và Viết.
Phần 1: thí sinh thường được yêu cầu viết bài báo cáo
khoảng 150 từ để mô tả và giải thích các số liệu, dữ liệu
trên các biểu đồ, một quá trình, một hiện tượng được
biểu diễn dưới dạng hình vẽ.
Phần 2: thí sinh thường được yêu cầu viết bài tiểu luận
khoảng 250 từ để đưa ra những chính kiến tranh luận

• Bài thi nghe: 40 phút, 30 phút là thời gian đoạn
băng được phát cho bài thi nghe, và sẽ có 10 phút
sau đó để thí sinh điền đáp án vào phiếu trả lời.
• Bài thi Đọc: 60 phút.


1.4. HỆ THỐNG ĐIỂM IELTS

• Bài thi Viết: 60 phút.
• Bài thi Nói: 11–14 phút.
(Lưu ý: Không có thời gian cộng thêm cho thí sinh để
điền đáp án cho 2 phần thi Đọc và Viết)
ứ tự của 3 bài thi đầu tiên luôn là Listening, Reading
và Writing sẽ được diễn ra và hoàn tất trong vòng một
ngày, trên thực tế sẽ không có thời gian nghỉ giải lao
giữa các phần thi. Phần thi Speaking sẽ được diễn ra
trong vòng vài ngày trước hoặc sau các phần thi khác.
Bài thi được thiết kế để khai thác hết khả năng của
người học từ người mới học cho đến chuyên gia.

3
bạn cũng sẽ hiểu thêm về cách chuyển đổi từ số câu hỏi
đúng thành điểm cuối cùng của bài thi.
Cách chấm điểm của cả hai dạng bài thi: học thuật (AC)
và không học thuật (GT). Điểm khác biệt giữa 2 bài thi
này là về thể loại và ngôn ngữ sử dụng trong bài thi.
Hầu hết đề thi của loại hình học thuật thường có nhiều
từ vựng khó và cấu trúc câu phức tạp hơn. Do vậy, cùng
một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng
của loại hình không học thuật (GT) yêu cầu phải nhiều
hơn loại hình học thuật (AC).
• Phần thi Viết và Nói
Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1
– 9 của thí sinh để chấm điểm cho bài thi Viết và Nói.

1.4 Hệ thống điểm IELTS

Bài thi Viết: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao

gồm: Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task
Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài
1.4.1 Cách tính điểm
thi – Task Response (đối với đề tài 2), tính gắn kết - kết
ang điểm của IELTS là từ 1 – 9. Trên bảng kết quả nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion,
của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi. Phần Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical
điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng Range and Accuracy. Số điểm cho mỗi phần là như
nhau.
của 4 kỹ năng.
Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy
ước chung như sau: Nếu điểm trung bình cộng của 4
kỹ năng có số lẻ là.25, thì sẽ được làm tròn lên thành.5,
còn nếu là.75 sẽ được làm tròn thành 1.0.

Bài thi Nói: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao
gồm: Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency
and Coherence, Vốn từ - Lexical Resource, Ngữ pháp –
Grammatical Range and Accuracy và Cách phát âm –
Pronunciation. Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

Ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 6.5 (Nghe), 6.5
(Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm trung bình của thí Các bảng mô tả thang điểm cho môn thi Viết và nói
luôn được cập nhật để giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về
sinh này là 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5)
các yêu cầu của từng phần. Các giám khảo IELTS phải
Tương tự cách tính, một thí sinh có số điểm như sau: trải qua khóa đào tạo tập trung về các quy chuẩn chấm
4.0 (Nghe); 3.5 (Đọc), 4.0 (Viết) và 4.0 (Nói). Như vậy thi để đảm bảo chắn chắn cho việc chấm bài thi một
điểm trung bình sẽ là 4.0 (15.5 ÷ 4 = 3.875 = 4.0)
cách chính xác và đúng tiêu chuẩn. Bạn có thể tham
Trong trường hợp thí sinh có số điểm là 6.5 (Nghe), 6.0 khảo các bảng mô tả thang điểm cho bài Viết - Đề tài

(Đọc), 6.0 (Viết) và 6.0 (Nói). Như vậy điểm trung bình 1, Đề tài 2 và cho bài thi nói
của thí sinh này là 6 (24.5 ÷ 4 = 6.125 = 6)
• Phần thi Nghe và Đọc

1.4.2 Thang điểm đánh giá

IELTS không có đậu và rớt. Bạn sẽ nhận được Giấy
chứng nhận kết quả và trên đó thể hiện số điểm từ 1
– 9. Giấy chứng nhận kết quả sẽ ghi rõ điểm tổng và
điểm trung bình cho từng phần thi. ang điểm IELTS
được đánh giá trên một thang điểm 9 cấp. Mỗi một mức
Mặc dù tất cả các câu hỏi đã qua nhiều công đoạn như: điểm điểm ứng với từng trình độ khác nhau, trong đó
Khảo sát bài thi, thi thử trước khi các câu hỏi này có thể có tính đến điểm 0.5 (Ví dụ như 6.5 hay 7.5). Một thang
sử dụng trong đề thi chính thức. Tuy nhiên sẽ vẫn có điểm 9 cấp độ được miêu tả gồm có:
những chêch lệch nhỏ về độ khó dễ của từng bài thi. Do
• 9 ông thạo: Đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ
vậy, để tạo sự công bằng cho từng bài thi, thang điểm
với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông
chuyển đổi sẽ có thay đổi theo từng bài thi. Điều này
hiểu hoàn toàn đầy đủ
có nghĩa là cùng điểm 6 nhưng sẽ có sự chêch lệch số
câu trả đúng cho từng bài thi khác nhau.
• 8 Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi
Bài thi Nghe và Đọc bao gồm 40 câu. 1 câu trả lời đúng
thí sinh sẽ được 1 điểm; Số điểm tối đa có thể đạt được
là 40 cho từng bài thi. ang điểm từ 1 – 9 sẽ được tính
dựa trên số câu trả lời đúng.

Bảng thông tin bên dưới giúp các bạn hiểu thêm về cách
chuyển đổi điểm của thí sinh theo từng cấp độ khác

nhau của bài thi: Nghe và Đọc của năm 2004. Ngoài ra,

khi mắc những lỗi như không chính xác, không
phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống.
Trong những tình huống không quen thuộc có thể


4

CHƯƠNG 1. IELTS
sẽ không hiểu. Sử dụng tốt với những chủ đề tranh
luận phức tạp, tinh vi.
• 7 Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi có
những sự không chính xác, không phù hợp, không
hiểu trong một số tình huống. Nói chung là sử
dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lý lẽ
tinh vi.
• 6 Khá Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả tuy
có những chỗ không chính xác, không phù hợp,
không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu tốt ngôn ngữ
phức tạp, đặc biệt là trong những tình huống quen
thuộc.
• 5 Bình thường: Sử dụng được một phần ngôn ngữ,
nắm được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình
huống, dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng
ngôn ngữ trong những lĩnh vực riêng quen thuộc
của mình.
• 4 Hạn ế: Có sự thành thạo cơ bản bị hạn chế
trong những tình huống quen thuộc. ường có
khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.

• 3 Cực kì hạn ế: Có thể nói và hiểu trong những
tình huống rất quen thuộc. ường thất bại trong
giao tiếp.
• 2 Lúc được lúc không: Không có những giao tiếp
thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với
những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn
trong tình huống thông thường để đạt được mục
đích tức thời. Khó khăn lớn trong việc nói và viết
tiếng Anh.
• 1 Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả
năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ.
• 0 Bỏ thi: Không một thông tin nào để chấm bài.
Người dự thi đã không thể tham dự kì thi.

1.5 Địa điểm và ngày thi
Có khoảng 300 trung tâm dự thi trên toàn thế giới. Số
lượng thí sinh đã tăng khoảng 100 ngàn người năm 1999
lên nửa triệu người năm 2003. Ba quốc gia có nhiều thí
sinh nhất năm 2003 là Trung ốc, Ấn Độ và Anh cho
kì thi học thuật và Ấn Độ, Trung ốc và Úc cho kì thi
đào tạo chung.
Có đến 48 ngày thi hợp lệ trong một năm. Mỗi trung
tâm tổ chức nhiều nhất là 4 kì thi mỗi tháng tùy nhu
cầu từng địa phương.

1.6 Xem thêm
• TOEIC

• TOEFL
• Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai


1.7 Tham khảo
[1] />takers_faqs/registering_for_the_test.aspx Accessed 08
July 2015
[2] />results.aspx Accessed 08 July 2015
[3] Accessed 08
July 2015
[4] />do_i_register/test_fees.aspx Accessed 08 July 2015
[5] />using_ielts_scores.aspx ACcessed 08 July 2015
[6] “www.ielts.org”. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.
[7] FAQS - Institutions - Test scores “IELTS FAQS Institutions - Test scores”. Truy cập ngày 9 tháng 12
năm 2011.
[8] “IELTS Information for Candidates booklet” (PDF).
Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2011.
[9] English language certifications break through one
million mark in year - Tagalog speakers and Germans
score best
[10] “Học IELTS”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.

1.8 Liên kết ngoài
• Website chính thức kỳ thi IELTS
• IELTS Essentials - IDP: Website chính thức cho kỳ
thi IELTS Úc với trung tâm khảo thí IDP
• Take IELTS - Website chính thức của kỳ thi IELTS
với trung tâm khảo thí Hội đồng Anh British
Council
• Tìm hiểu kỳ thi IELTS tại Hội đồng Anh Việt Nam
• Kiến thức tiếng Anh



Chương 2

Chương trình đánh giá học sinh quốc tế
2.2 Tổ chức đánh giá

Chương trình Đánh giá học sinh quốc tế (Programme
for International Student Assessment - PISA) là một
khảo sát quốc tế do tổ chức OECD (Organisation for
Economic Co-operation and Development) đề xuất, để
đánh giá khả năng của học sinh 15 tuổi của các nước và
vùng lãnh thổ trong và ngoài OECD, về toán, khoa học
và đọc hiểu. Chương trình được thực hiện từ năm 2000
và cứ 3 năm lặp lại một lần. Mục đích của chương trình
là cung cấp các dữ liệu so sánh nhằm giúp các nước cải
thiện các chính sách và kết quả giáo dục. Chương trình
hướng vào việc đo lường sự hiểu biết và khả năng giải
quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày của học sinh.
Vào năm 2015 có 72 nước và vùng lãnh thổ, với tổng số
khoảng 540.000 học sinh tham gia chương trình. PISA
cũng khảo sát các mối quan hệ giữa việc học của học
sinh và các yếu tố khác để hiểu rõ sự khác biệt về kết
quả trong mỗi nước và giữa các nước.

PISA do OECD đề xuất, bảo trợ và quản lý, các thành
viên tham gia đóng góp kinh phí.

2.3 Lấy mẫu
Học sinh tham gia kiểm tra nằm trong độ tuổi từ 15
năm 3 tháng đến 16 năm 2 tháng tính đến ngày kiểm
tra, không cần quan tâm đến học lớp mấy, tuy nhiên

chỉ đánh giá học sinh học ở trường, không phải tự học
tại nhà. eo yêu cầu đó, mỗi quốc gia phải lấy một
mẫu ít nhất 5000 học sinh tham gia. Việc lấy mẫu được
thực hiện bằng phương pháp khoa học để đảm bảo tính
đại diện cho cả nước (hoặc vùng lãnh thổ) tham gia, và
được quản lý rất nghiêm ngặt bởi tổ chức quản lý PISA
của OECD. Đối với vài nước có học sinh ít hơn ngưỡng
đó (Bỉ, Brussel) thì việc kiểm tra được thực hiện trên
toàn bộ học sinh. Một số nước lấy các mẫu lớn hơn so
với yêu cầu để có thể so sánh kết quả giữa các vùng
trong nước với nhau.

2.1 Nội dung đánh giá
PISA kiểm tra mức hiểu biết và vận dụng trong ba lĩnh
vực: đọc hiểu, toán và khoa học. PISA không kiểm tra
kiến thức thu được tại trường học mà xem xét năng
lực phổ thông thực tế của học sinh. Bài thi chú trọng
đánh giá khả năng học sinh vận dụng kiến thức và kỹ
năng của mình khi đối mặt với những tình huống và thử
thách liên quan đến kiến thức và kỹ năng đó. Về toán
học, đánh giá khả năng học sinh vận dụng hiểu biết
toán học của họ để giải quyết các vấn đề được đặt ra
trong bối cảnh thực tế. Về khoa học, kiểm tra khả năng
vận dụng những kiến thức khoa học để hiểu và giải
thích các tình huống toán học. Về đọc hiểu, đo lường
mực độ vận dụng kiến thức và kỹ năng đọc để hiểu
ý nghĩa của những thứ họ đọc được qua nhiều loại tài
liệu khác nhau mà họ gặp trong cuộc sống. Tuy mọi lần
đánh giá đều được thực hiện trên cả ba lĩnh vực, nhưng
mỗi lần có tập trung nhiều hơn vào một lĩnh vực và sẽ

thay đổi tuần tự (năm 2000: đọc hiểu; 2003: Toán; 2006:
Khoa học; 2009: Đọc hiểu; 2012: Toán; 2015: Khoa học
…).

2.4 Bài kiểm tra và bảng hỏi
Mỗi học sinh làm một bài kiểm tra trong 2 giờ. Một
phần là các câu hỏi nhiều lựa chọn, một phần khác là
các câu hỏi mà học sinh tự tạo câu trả lời, nhưng mỗi
học sinh không phải được kiểm tra mọi thành phần
của bài thi như nhau. Các bài kiểm tra được dịch sang
bản ngữ của các nước tham gia và thẩm định rất cẩn
thận. Sau khi làm bài kiểm tra về kiến thức, các thí
sinh phải trả lời một bảng hỏi (questionnaire) trong
gần một giờ về sở thích, động lực và hoàn cảnh gia
đình. Hiệu trưởng nhà trường trả lời bảng hỏi mô tả
về học sinh, giáo viên, tài chính v.v.. của trường. PISA
được thực hiện phần lớn bằng bài thi trên giấy. Ở một
số nước PISA bắt đầu thử nghiệm sử dụng kiểm tra
theo phương pháp đáp ứng nhờ máy tính (computer
adaptive testing).
5


6

CHƯƠNG 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH QUỐC TẾ

2.5 Phân tích dữ liệu, kết nối và so 2.8 Tham khảo
bằng
[1] Lâm ang iệp (2011). Đo lường trong Giáo dục – Lý

Dữ liệu từ các bài làm và phiếu kiểm tra của học sinh
và hiệu trưởng được nhập vào máy tính, sau đó được
tính toán và phân tích. Công cụ phân tích là các phần
mềm tính toán dựa trên mô hình Rasch và Lý thuyết
Ứng đáp Câu hỏi [1] . Các kết quả kiểm tra từ các nước
khác nhau được kết nối (linking), so bằng (equating)
đưa lên cùng một thang đo (scaling) để có thể so sánh
với nhau. ang điểm cho các lĩnh vực (toán, đọc hiểu
và khoa học) được quy định đặt giá trị trung bình ở 500
điểm và độ lệch tiêu chuẩn bằng 100 điểm.[1] Các bảng
hỏi cũng được phân tích, kết nối với kết quả kiểm tra
kiến thức về các lĩnh vực để rút ra các nhận xét và đánh
giá liên quan đến chính sách và hiệu quả giáo dục.

2.6 Kết quả
Kết quả hàng năm của PISA thường được công bố
vào tháng 12 của năm kế tiếp, đăng ở trang web http:
//www.oecd.org.pisa/, dưới dạng các báo cáo, trong các
báo cáo có các bảng sắp xếp điểm trung bình của học
sinh từng nước theo các lĩnh vực kiểm tra. OECD không
đưa ra điểm tổng hợp của 3 lĩnh vực. ông thường
có thể xem sự sai khác về điểm vào khoảng 9 điểm là
có ý nghĩa thống kê (statistically significant). Dưới đây
là kết quả ngắn gọn của PISA 2015 được công bố vào
ngày 6 tháng 12 năm 2016 dưới dạng bảng xếp thứ tự
các nước và vùng lãnh thổ theo từng lĩnh vực đánh giá.
Bảng dưới đây được trích từ [PISA, Wikipedia,English].
Từ bảng kết quả có thể thấy Singapore là nước mà kết
quả kiểm tra học sinh ở cả ba lĩnh vực đều đứng đầu
bảng.


2.7 Việt Nam tham gia PISA
Viêt Nam bắt đầu tham gia PISA từ đợt đánh giá năm
2012, theo mẫu học sinh được lấy trong cả nước. Việc
chọn mẫu rất nghiêm ngặt, theo phương pháp chọn
ngẫu nhiên nhờ phần mềm do ban quản lý PISA của
OECD cung cấp và giám sát. Kết quả của học sinh Việt
Nam qua 2 lần tham gia chương trình PISA được biểu
diễn ở bảng sau (trong các ô số trước là thứ hạng, số
sau là điểm số):
Để hiểu rõ hơn kết quả trên, có thể xem điểm trung
bình các lĩnh vực đánh giá của khối các nước OECD ở
bảng sau:
Như vậy, kết quả kiểm tra của Việt Nam ở cả ba lĩnh
vực được đánh giá, trừ lĩnh vực đọc hiểu trong kỳ 2015,
đều cao hơn giá trị trung bình của các nước OECD.

thuyết và ứng dụng. Nhà xuất bản Đại học ốc gia Hà
Nội


2.9. NGUỒN, NGƯỜI ĐÓNG GÓP, VÀ GIẤY PHÉP CHO VĂN BẢN VÀ HÌNH ẢNH

7

2.9 Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh
2.9.1

Văn bản


• IELTS Nguồn: Người đóng góp: Mekong Bluesman, Chobot, ái Nhi, Vinhtantran,
DHN-bot, Namle, Viethavvh, ijs!bot, CommonsDelinker, TXiKiBoT, ToyBot, AlleborgoBot, SieBot, TranienNam, D4rkwalk3r,
Idioma-bot, Minbk, Binh An, usinhviet, Drvalianto, Luckas-bot, Amirobot, Eternal Dragon, ArthurBot, Darkicebot, Xqbot, Almabot,
Olalavui, Goo jun pyo, Betu1210, Prenn, Khuat Nhu Ngoc, TjBot, Tnt1984, TuHan-Bot, EmausBot, Socbomboman, RedBot, Maihuongly,
Kemijskasan, Cheers!-bot, Violetbonmua, Xuan Hoai Nguyen, Vickydong, Lamthienvinh, enhitran, Amaedu, TuanUt, GrouchoBot,
Hocvienyola, AlphamaBot, Addbot, Gaconnhanhnhen, Arc Warden, Tuanminh01, Louis Anderson, TuanminhBot, Én bạc AWB, Huỳnh
Nhân-thập và 38 người vô danh
• Chương trình đánh giá học sinh quốc tế Nguồn: />C3%A1nh_gi%C3%A1_h%E1%BB%8Dc_sinh_qu%E1%BB%91c_t%E1%BA%BF?oldid=26634772 Người đóng góp: Lâm ang iện An,
Tuanminh01, AlphamaBot4 và TuanminhBot

2.9.2

Hình ảnh

• Tập_tin:Flag_of_Albania.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Flag_of_Algeria.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: SVG implementation of the 63-145 Algerian law "on Characteristics of the Algerian national emblem"
("Caractéristiques du Drapeau Algérien", in English). Nghệ sĩ đầu tiên: is graphic was originaly drawn by User:SKopp.
• Tập_tin:Flag_of_Argentina.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Here, based on: Nghệ sĩ đầu
tiên: Government of Argentina
• Tập_tin:Flag_of_Australia.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Ian Fieggen
• Tập_tin:Flag_of_Austria.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra, Nghệ sĩ đầu
tiên: User:SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Belgium_(civil).svg Nguồn: />svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Flag_of_Brazil.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: SVG implementation of law n. 5700/1971. Similar file available at Portal of the Brazilian Government (accessed

in November 4, 2011) Nghệ sĩ đầu tiên: Governo do Brasil
• Tập_tin:Flag_of_Bulgaria.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: e flag of Bulgaria. e colors are specified at />p=0034&n=000005&g= as: Nghệ sĩ đầu tiên: SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Canada.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: See below Nghệ sĩ đầu tiên: Created by E Pluribus Anthony / User:Mzajac
• Tập_tin:Flag_of_Chile.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Colombia.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Drawn by User:SKopp Nghệ sĩ đầu tiên: SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Costa_Rica.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Drawn by User:SKopp, rewrien by User:Gabbe
• Tập_tin:Flag_of_Croatia.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu tiên: Nightstallion, Elephantus, Neoneo13,
Denelson83, Rainman, R-41, Minestrone, Lupo, Zscout370,
<a href='//commons.wikimedia.org/wiki/User:MaGa' title='User:MaGa'>Ma</a><img alt='Croatian squares Ljubicic.png' src=' />commons/thumb/7/7f/Croatian_squares_Ljubicic.png/15px-Croatian_squares_Ljubicic.png' width='15' height='15' srcset='https:
//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Croatian_squares_Ljubicic.png/23px-Croatian_squares_Ljubicic.png 1.5x,
/>2x' data-file-width='202' data-file-height='202' /></a>
Ga</a> (based on Decision of the Parliament)
• Tập_tin:Flag_of_Cyprus.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: User:Vzb83
• Tập_tin:Flag_of_Denmark.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Madden
• Tập_tin:Flag_of_Estonia.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu tiên: Originally drawn by User:SKopp. Blue colour changed
by User:PeepP to match the image at [1].
• Tập_tin:Flag_of_Finland.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu tiên: SVG drawn by Sebastian Koppehel



8

CHƯƠNG 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH QUỐC TẾ

• Tập_tin:Flag_of_France.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: />portrat-frankreichs_247/die-symbole-der-franzosischen-republik_260/trikolore-die-nationalfahne_114.html Nghệ sĩ đầu tiên: is
graphic was drawn by SKopp.
• Tập_tin:Flag_of_Georgia.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra based on File:Brdzanebuleba 31.pdf Nghệ sĩ đầu tiên: User:SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Germany.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Flag_of_Greece.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra (Original text: own code) Nghệ sĩ đầu tiên: (of code) cs:User:-xfi(talk)
• Tập_tin:Flag_of_Hong_Kong.svg Nguồn: Giấy
phép: Public domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu tiên: Tao Ho
• Tập_tin:Flag_of_Hungary.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp:
• Flags of the World – Hungary Nghệ sĩ đầu tiên: SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Iceland.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Proportions: Forsetisráðuneyti Íslands Colours: Alþingi Nghệ sĩ đầu tiên: Árni Dagur, and Magasjukur2
• Tập_tin:Flag_of_Indonesia.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Law: s:id:Undang-Undang Republik Indonesia Nomor 24 Tahun 2009 (diknas.
go.id/lamanbahasa/sites/default/files/UU_2009_24.pdf) Nghệ sĩ đầu tiên: Drawn by User:SKopp, rewrien by User:Gabbe
• Tập_tin:Flag_of_Ireland.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Drawn by User:SKopp Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Flag_of_Israel.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu
tiên: “e Provisional Council of State Proclamation of the Flag of the State of Israel” of 25 Tishrei 5709 (28 October 1948) provides the
official specification for the design of the Israeli flag.
• Tập_tin:Flag_of_Italy.svg Nguồn: Giấy phép: Public domain

Người đóng góp: ere has been a long discussion on the colors of this flag. Please read the talk page before editing or reverting this
image. Pantone to RGB performed by Nghệ sĩ đầu tiên: see below
• Tập_tin:Flag_of_Japan.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Law Concerning the National Flag and Anthem (1999) (Japanese) (English). Nghệ sĩ đầu tiên: Various
• Tập_tin:Flag_of_Jordan.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Flag_of_Kazakhstan.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: own code, construction sheet Nghệ sĩ đầu tiên: -xfi• Tập_tin:Flag_of_Kosovo.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Originally from Image:Flag of Kosovo.png. Nghệ sĩ đầu tiên: Cradel (current version), earlier version by
Ningyou
• Tập_tin:Flag_of_Latvia.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Lebanon.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: Traced based on the CIA World Factbook with some modification done to the colours based
on information at Vexilla mundi.
• Tập_tin:Flag_of_Lithuania.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: SuffKopp
• Tập_tin:Flag_of_Luxembourg.svg Nguồn: Giấy
phép: Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra />0051/a051.pdf#page=2, colors from Nghệ sĩ đầu tiên: Drawn by
User:SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Macau.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: GB 17654-1999
Nghệ sĩ đầu tiên: PhiLiP
• Tập_tin:Flag_of_Macedonia.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: User:SKopp, redrawn by User:Gabbe
• Tập_tin:Flag_of_Malaysia.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Create based on the Malaysian Government Website (archive version)
Nghệ sĩ đầu tiên: SKopp, Zscout370 and Ranking Update
• Tập_tin:Flag_of_Malta.svg Nguồn: Giấy phép: CC0 Người
đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?

• Tập_tin:Flag_of_Mexico.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: is vector image was created with Inkscape. Nghệ sĩ đầu tiên: Alex Covarrubias, 9 April 2006


2.9. NGUỒN, NGƯỜI ĐÓNG GÓP, VÀ GIẤY PHÉP CHO VĂN BẢN VÀ HÌNH ẢNH

9

• Tập_tin:Flag_of_Moldova.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: vector coat of arms image traced by User:Nameneko from Image:Moldova gerb large.png.
Construction sheet can be found at Nghệ sĩ đầu tiên: Nameneko and others
• Tập_tin:Flag_of_Montenegro.svg Nguồn: Giấy
phép: Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: B1mbo, Froztbyte
• Tập_tin:Flag_of_New_Zealand.svg Nguồn: Giấy
phép: Public domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu tiên: Zscout370,
Hugh Jass and many others
• Tập_tin:Flag_of_Norway.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Dbenbenn
• Tập_tin:Flag_of_Peru.svg Nguồn: Giấy phép: Public domain
Người đóng góp: Peru Nghệ sĩ đầu tiên: David Benbennick
• Tập_tin:Flag_of_Poland.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Own work, modified color values by text substitution in the existing file Nghệ sĩ đầu tiên: Mareklug, Wanted
• Tập_tin:Flag_of_Portugal.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu
tiên: Columbano Bordalo Pinheiro (1910; generic design); Vítor Luís Rodrigues; António Martins-Tuválkin (2004; this specific vector
set: see sources)
• Tập_tin:Flag_of_Qatar.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Drawn by User:SKopp Nghệ sĩ đầu tiên: (of code) cs:User:-xfi• Tập_tin:Flag_of_Romania.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: AdiJapan
• Tập_tin:Flag_of_Russia.svg Nguồn: Giấy phép: Public

domain Người đóng góp: Государственный флаг Российской Федерации. Цвета флага: (Blue - Pantone 286 C, Red - Pantone 485
C) взяты из [1][2][3][4] Nghệ sĩ đầu tiên: Zscout370
• Tập_tin:Flag_of_Singapore.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: e drawing was based from Colors from the book:
(2001). e National Symbols Kit. Singapore: Ministry of Information, Communications and the Arts. pp. 5. ISBN 8880968010 Pantone 032
shade from Nghệ sĩ đầu tiên: Various
• Tập_tin:Flag_of_Slovakia.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra; here, colors Nghệ sĩ đầu tiên: SKopp
• Tập_tin:Flag_of_Slovenia.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra construction sheet from Nghệ
sĩ đầu tiên: User:Achim1999
• Tập_tin:Flag_of_South_Korea.svg Nguồn: Giấy
phép: Public domain Người đóng góp: Ordinance Act of the Law concerning the National Flag of the Republic of Korea, Construction
and color guidelines (Russian/English) Nghệ sĩ đầu tiên: Various
• Tập_tin:Flag_of_Spain.svg Nguồn: Giấy phép: CC0 Người
đóng góp: ["Sodipodi.com Clipart Gallery”. Original link no longer available ] Nghệ sĩ đầu tiên: Pedro A. Gracia Fajardo, escudo de
Manual de Imagen Institucional de la Administración General del Estado
• Tập_tin:Flag_of_Sweden.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: is flag is regulated by Swedish Law, Act 1970:498, which states that “in commercial activities, the coats of
arms, the flag or other official insignia of Sweden may not be used in a trademark or other insignia for products or services without proper
authorization. is includes any mark or text referring to the Swedish government which thus can give the commercial mark a sign of
official endorsement. is includes municipal coats of arms which are registered.” Nghệ sĩ đầu tiên: Jon Harald Søby and others.
• Tập_tin:Flag_of_Switzerland.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: PDF Colors Construction sheet Nghệ sĩ đầu tiên: User:Marc Mongenet
Credits:
• Tập_tin:Flag_of_Thailand.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Zscout370
• Tập_tin:Flag_of_Trinidad_and_Tobago.svg Nguồn: />Tobago.svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Flag_of_Tunisia.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu tiên: entraîneur: BEN KHALIFA WISSAM

• Tập_tin:Flag_of_Turkey.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Turkish Flag Law (Türk Bayrağı Kanunu), Law nr. 2893 of 22 September 1983. Text (in Turkish) at the website
of the Turkish Historical Society (Türk Tarih Kurumu) Nghệ sĩ đầu tiên: David Benbennick (original author)
• Tập_tin:Flag_of_Uruguay.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: design of the sun copied from URL [1], which was copied by Francisco Gregoric, 5 Jul 2004 from URL [2] Nghệ
sĩ đầu tiên: User:Reisio (original author)
• Tập_tin:Flag_of_Vietnam.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: />Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=820 Nghệ sĩ đầu tiên: Lưu Ly vẽ lại theo nguồn trên


10

CHƯƠNG 2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH QUỐC TẾ

• Tập_tin:Flag_of_the_Czech_Republic.svg Nguồn:
/>Republic.svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp:
• -xfi-'s file
• -xfi-'s code
• Zirland’s codes of colors
Nghệ sĩ đầu tiên:
(of code): SVG version by cs:-xfi-.
• Tập_tin:Flag_of_the_Dominican_Republic.svg
Nguồn:
/>Dominican_Republic.svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên:
User:Nightstallion
• Tập_tin:Flag_of_the_Netherlands.svg Nguồn: />Giấy phép: Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Zscout370
• Tập_tin:Flag_of_the_People’{}s_Republic_of_China.svg Nguồn: />the_People%27s_Republic_of_China.svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra,
Nghệ sĩ đầu tiên: Drawn by User:SKopp, redrawn by User:Denelson83 and
User:Zscout370
• Tập_tin:Flag_of_the_Republic_of_China.svg Nguồn: />of_China.svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: [1] Nghệ sĩ đầu tiên: User:SKopp

• Tập_tin:Flag_of_the_United_Arab_Emirates.svg
Nguồn:
/>United_Arab_Emirates.svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Flag_of_the_United_Kingdom.svg
Nguồn:
/>United_Kingdom.svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra per data at
Nghệ sĩ đầu tiên: Original flag by Acts of Union 1800
• Tập_tin:Flag_of_the_United_States.svg Nguồn: />svg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: SVG implementation of U. S. Code: Title 4, Chapter 1, Section 1 [1] (the United States
Federal “Flag Law”). Nghệ sĩ đầu tiên: Dbenbenn, Zscout370, Jacobolus, Indolences, Technion.
• Tập_tin:IELTSlogo.gif Nguồn: Giấy phép: Public domain Người
đóng góp: Nghệ sĩ đầu tiên: IELTS Organization
• Tập_tin:Increase2.svg Nguồn: Giấy phép: Public domain Người
đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Sarang

2.9.3

Giấy phép nội dung

• Creative Commons Aribution-Share Alike 3.0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×