Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.97 KB, 21 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

MỤC LỤC

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

*/ Phương án thiết kế số: 30
- Số thiết bị đóng cắt ở trạng thái hở: 2
- Thiết bị đóng cắt cần lựa chọn: MC số 34
- Máy biến áp cần thiết kế bảo vệ: T9
*/ Thông só các phần tử trong phương án thiết kế: 30
- Thông số MPĐ
MF1: Pđm = 345 MW; Uđm = 10,5 kV; cosφđm = 0,85; X”đ = 0,26; Tuabin nước.
MF2: Pđm = 430 MW; Uđm = 22 kV; cosφđm = 0,85; X”đ = 0,28; Tuabin nước.

•Thông số các MBA 3 cuộn dây
T3: Sđm = 345 MVA; U1 = 10,5 kV; U2 = 110 kV; U3 = 35 kV;
UnC-T% = 5,9%; UnC-H% = 7%; UnT-H% = 6,3%.
T4: Sđm = 430 MVA; U1 = 22 kV; U2 = 110 kV; U3 = 35 kV;
UnC-T% = 5,5%; UnC-H% = 4,9%; UnT-H% = 5,8%.
•Thông số các MBA 2 cuôn dây
T1: Sđm = 431 MVA; Un% = 4%.
T2: Sđm = 538 MVA; Un% = 4,5%.
T5: Sđm = 53 MVA; Un% = 4%.
T6: Sđm = 55 MVA; Un% = 4,05%.
T9: Sđm = 5 MVA; Un% = 6,5%. Giải điều chỉnh điện áp ΔU = ±2x2.5%.


•Thông số các dây dẫn
L1 = 20 km; L2 = 40 km; L3 = 32 km; L4 = 69 km; L5 = 36 km; L6 = 27 km;
L7 = 38 km; L8 = 39 km; L9 = 47 km;
•Công suất ngắn mạch trên thanh cái nguồn hệ thống (HT):
SN = 500 + 5.30 = 650 MVA
•Chiều dài đoạn dây L14 = 30 + 30 = 60 (km)

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

2


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Chương 1
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO MẠNG ĐIỆN

1.1. Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện:

Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện

1.2.

Sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch:

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

3



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Hình 1.2 sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch

1.3. Tính toán ngắn mạch:
*/ Chọn các đại lượng cơ bản:

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

XL7
T5

XL11
T11

4
XL8
T6


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Scb = 100MVA; Ucb1 = 10,5 kV; Ucb2 = 22 kV; Ucb3 = 37 kV; Ucb4 = 115 kV;
Ucb5 = 6,3 kV.
*/Tính toán điện kháng của các phần tử:

• Điện kháng nguồn:
XHT = = = 0,15
XF1 = X”d . = 0,26. = 0,06
XF2 = X”d. = 0,28. = 0,05


• Điện kháng trên các MBA:
XT1 = . = . = 0,0092
XT2 = . = . = 0,0083
XT9 = . = . = 1,3
+/ MBA 3 cuộn dây T3
UNC% = (UN(C-T)% + UN(C-H)% - UN(T-H)%) = (5,9 + 7 – 6,3) = 3,3
UNT% = (UN(C-T)% + UN(T-H)% - UN(C-H)%) = (5,9 + 6,3 – 7) = 2,6
UNH% = (UN(T-H)% + UN(C-H)% - UN(C-T)%) = (7 + 6,3 – 5,9) = 3,7
XCT3 = . = . = 0,0095
XTT3 = . = . = 0,0075
XHT3 = . = . = 0,01

+/ MBA 3 cuộn dây T4
UNC% = (UN(C-T)% + UN(C-H)% - UN(T-H)%) = (5,5 + 4,9 – 5,8) = 2,3
UNT% = (UN(C-T)% + UN(T-H)% - UN(C-H)%) = (5,5 + 5,8 – 4,9) = 3,2
UNH% = (UN(T-H)% + UN(C-H)% - UN(C-T)%) = (5,8 + 4,9 – 5,5) = 2,6
XCT4 = . = . = 0,0053
XTT4 = . = . = 0,0074
XHT4 = . = . = 0,006



Điện kháng trên các dây dẫn:
XL1 = X0.L1. = 0,4.20. = 7,2
XL2 = X0.L2. = 0,4.40. = 3,3
XL3 = X0.L3. = 0,4.32. = 0,096

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện


5


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

XL4 = X0.L4. = 0,4.69. = 0,2
XL9 = X0.L9. = 0,4.47. = 1,37
XL14 = X0.L14. = 0,4.40. = 3,3
*/ Biến đổi sơ đồ hình 1.2 ta được sơ đồ sau:

Hình 1.3. Sơ đồ đơn giản hóa 1
X1 = XF1 + XT1 + XL1 + XHT3 = 0,06 + 0,0092 + 7,2 + 0,01 = 7,2792
X2 = XF2 + XT2 + XL2 = 0,05 + 0,0083 + 3,3 = 3,3583
X3 = XL14 + XHT = 3,3 + 0,15 = 3,45
X4 = XCT3 + XL4 + XL3 + XCT4 = 0,0095 + 0,2 + 0,096 + 0,0053 = 0,31
X5 = XTT3 + XL9 +XT9 = 0,0075 + 1,37 + 1,3 = 2,67
*/ Biến đổi sơ đồ hình 1.3 ta được sơ đồ sau:

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

XT11

6


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Hình 1.4. Sơ đồ đơn giản hóa 2
X6 = X2 + X4+ = 3,3583 + 0,31 + = 3,97
X7 = X3 + X4 + = 3,45 + 0,31 + = 4,07

Tại điểm ngắn mạch N1
*/ Biến đổi sơ đồ theo sao – lưới được sơ đồ tối giản sau:

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

7


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

X8

X9

X10

N

Hình 1.5 : Sơ đồ giản hóa 3

• Xác định tổng dẫn của sơ đồ :
= + + + = + + + = 1,01

• Xác định điện kháng sơ đồ:
X8 = X1. X5. = 7,2792. 2,67. 1,01 = 19,6
X9 = X6. X5. = 3,95. 2,67. 1,01 = 10,6
X10 = X7. X5. = 4,07. 2,67. 1,01 = 10,9

• Xác định giá trị điện kháng tính toán
X8tt = X8. = 19,6. = 79,5

X9tt = X9. = 5,26. = 26,6
X10tt = X10 = 10,9

• Tra theo đường cong tính toán, được dòng ngắn mạch tương đối như sau
*/ Với = 79,5 > 3 (ngắn mạch xa nguồn):
= =
*/ Với = 26,6 > 3 (ngắn mạch xa nguồn):
= =
*/ Với = 10,9:
Icb = = = 9,16 kA
Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

8


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

= = = 0,84 kA

• Dòng ngắn mạch tổng tại điểm cần tìm:
= = = 3,04 kA

1.4 Quy đổi dòng ngắn mạch về phía cao áp (35 kV) của máy biến áp
- Xác định hệ số biến đổi điện áp:
KU max = = 6,16
KU min = = 5,58

• Kết quả tính toán quy đổi như bảng 2
Bảng 1.2. Kết quả tính toán ngắn mạch được quy đổi về phía cao áp 35 kV
Dòng ngắn

mạch

Tỷ số biến đổi điện áp
Kumax
Kumin
6,16
5,58

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

9

(kA)
0,54

(kA)
0,49


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Chương 2
LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT
2.1. Lựa chọn các thiết bị đóng cắt
Thiết bị đóng cắt cần lựa chon trong đồ án này là máy cắt số 30, được lắp đặt
ngay sau phía hạ áp của máy biến áp. Có nhiệm vụ đóng cắt và bảo vệ cho mạch điện
phía sau ngày đầu cực ra của máy cắt.
*/Điều kiện lựa chọn máy cắt:
Udm.MC ≥ Udm. mạng
Idm.MC ≥ Ilv. max

Trong đó:
Udm.MC – điện áp định mức của máy cắt điện cao áp, kV;
Udm. mạng – điện áp định mức của mạng điện, kV;
Idm.MC – dòng điện định mức của máy cắt, A;
Ilv. max – dòng làm việc lớn nhất có thể có đi qua máy cắt, A.
Với mạng điện ở đây là Udm. mạng = 35kV
Ilv. max = Idm.T9
Do không biết chính xác phụ tải tính toán lớn nhất đi qua máy cắt cần lựa chọn
nên có thể coi như dòng lớn nhất có thể đi qua máy cắt là dòng định mức của của máy
biến áp T9.
Ilv.max = Iđm.CA(max) = = = 80 A
Từ các thông số của mạng, chọn máy cắt chân không ngoài trời của SIEMENS
có thông số như bảng 2.1.
Bảng 2.1. Thông số của máy cắt được chọn
Mã hiệu
Udm, kV
Idm, A
36GI-E20
36
630
2.2. Kiểm tra thiết bị đóng cắt

Fdm, Hz
50/60

Icđm.MC, kA
20

Máy cắt đã chọn được kiểm tra theo các điều kiện sau:
1/ Kiểm tra điều kiện ổn định động

imax ≥ ixk
Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1

imax, kA
50

Iodn, kA (3s)
20


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Trong đó:
Ixk – dòng điện xung kích do dòng ngắn mạch sinh ra, A;
ixk = kxk. .
– dòng ngắn mạch 3 pha siêu quá độ, A
kxk – hệ số xung kích của dòng ngắn mạch
Trong đồ án này điểm ngắn mạch xảy ra ở xa nguồn, do vậy chọn kxk = 1,8.
ixk = 1,8. . 3,04 = 7,7 kA < imax = 62,5 kA
=> Máy cắt đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt`
2/ Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
Iodn.MC ≥ .
Trong đó:
– thời gian tương đương (Ttd) hay thời gian giả tưởng cắt dòng ngắn
mạch.
Iodn.MC – thời gian ổn định nhiệt của máy cắt, s
todn = (1; 5; 10) s
20 kA ≥ . = 0,87 kA

=> Vậy máy cắt đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
3/ Kiểm tra khả năng cắt của máy cắt:
Icdm.MC ≥
Trong đó: – dòng ngắn mạch lớn nhất có thể có đi qua máy cắt, kA.
Icdm.MC = 20 kA > = 3,04 kA
=> Vậy máy cắt đã chọn thỏa mãn điều kiện khả năng cắt dòng ngắn mạch.
*/ Kết luận: máy cắt đã chọn thỏa mãn tất cả các điều kiện cần kiểm tra.

Chương 3
TÍNH TOÁN BẢO VỆ RƠLE CHO MÁY BIẾN ÁP
3.1. Giới thiệu về rơle được chọn để bảo vệ cho máy biến áp
a) Rơle bảo vệ so lệch dọc: 7UT612
Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Là loại bảo vệ so lệch được dùng để bảo vệ nhanh và chọn lọc các loại ngắn
mạch trong máy biến áp với mọi cấp điện áp cũng như với các máy điện quay như
động cơ và máy phát, đường dây ngắn và thanh góp.
Bảo vệ có thể dùng cho máy biến áp 3 pha hay 1 pha. Các chức năng đặc biệt
có thể lựa chọn bằng cách thay đổi các thông số, nhằm đạt được các ứng dụng tối ưu
của hệ thống bảo vệ. Để dự phong cho chức năng so lệch dugf chức năng bảo vệ quá
dòng cho quận dây đấu sao hay đấu sao nối đất được tích hợp sắn trong rơle. Có thể
tùy chọn bảo vệ chống chạm đất hạn chế loại tổng trở thấp hay cap, bảo vệ thành phần
thứ tự thuận, bảo vệ chống hư hỏng máy cắt. Loại 7UT612 có 4 đầu vào điện áp, vì
vậy có thể lựa chọn bảo vệ quá áp hay sụt áp, cũng như bảo tần số, công suất
thuận/nghịch, bảo vệ chống quá bão hòa. Với bộ đo nhiệt độ, rơle có thể đo lường và

kiểm soát nhiệt độ máy biến áp, cũng như nhiệt độ dầu bằng tính toán hình ảnh nhiệt.
*) Các chức năng bảo vệ được tích hợp trong rơle 7UT612
- Bảo vệ so lệch máy biến (87T).
Đây là chức năng bảo vệ chính của rơle.
+ Đặc tính tác động có hãm của rơle.
+ Có khả năng ổn định đối với các dòng xung kích dựa vào các sóng hài
bậc 2 khi đóng máy biến áp không tải.
+ Không phản ứng với các thành phần một chiều và bão hòa máy biến
dòng.
+ Ngắt với tốc độ cao và tức thời đối vớ dòng sự cố lớn.

•Bảo vệ chống chạm đất hạn chế REF (87N)
•Bảo vệ so lệch trở kháng cao
•Bảo vệ chống chảm vỏ trong máy biến áp
•Bảo vệ chống mất cân bằng tải
•Bảo vệ quá dòng đối với dòng chạm đất
•Bảo vệ quá dòng một pha
•Bảo vệ theo nguyên lý hình ảnh nhiệt
•Bảo vệ quá kích thích
•Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
*) Thông số kĩ thuật của rơle.

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

- Đầu vào tương tự.

+ Tần số danh định

50 hoặc 60 Hz (tùy chọn)

+ Dòng điện danh định

0,1 hoặc 1 hoặc 5 A

+ Công suất tiêu thụ trong BI:
Với IN = 0,1 A là

0,001 VA

IN = 1 A là

0,05 VA

IN = 5A là

0,3 VA

+ Khả năng qua tải trong BI

• Theo nhiêt độ:
• Theo giá trị dòng xung kích:

100IN trong 1s
30IN trong 10s
4 IN trong thời gian dài
250 IN trong ½ chu kỳ


+ Khả năng quá tải trong mạch BI với dòng điện vào độ nạy cao IEE:

• Theo nhiệt độ:

300A trong 1s
100A trong 10s
15A trong thời gian dài

• Theo giá trị dòng xung kích:
750A trong ½ chu kỳ
+ Điện áp danh định:

80 đến 125 V

+ Công suất tiêu thụ trên mỗi pha tại 100 V là: ≤ 0,1 VA
+ Khả năng quá tải nhiêt lâu dài: 230V

•Nguồn điện thao tác.
+ Điện áp cung cấp
• Điện áp một chiều:

24 V đến 48 V
60 V đến 125 V
110 V đén 250 V
• Điện áp xoay chiều: 115 V đến 230 V (f = 50/60 Hz)

+ Khoảng cho phép:

• Điện áp một chiều:

• Điện áp xoay chiều:

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

- 20% ÷ + 20%
≤ 15%

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

+ Công suất tiêu thụ (DC/AC)

• Tĩnh
• Hoạt động

6/12 W
12/19 W

•Đầu vào nhị phân
+ Số lượng

5

+ Phạm vi điện áp

24 đến 250 V, lưỡng cực

+ Giá trị hồi phục ngưỡng nhỏ nhất


19 hoặc 88 V, một chiều

+ Điện áp cho phép lớn nhất

300 V một chiều

+ Dòng tiêu thụ xấp xỉ

1,8 mA

•Đầu ra nhị phân
+ Số lượng

8

+ Một tiếp điểm cảnh báo, với một tiếp điểm NO, hoặc tiếp điển NC
+ Khả năng đóng cắt:






Đóng
Cắt
Cắt (tải là điện trở)
Cắt (tải có L/R ≤ 50)

1000 W/VA

30 VA
40 W
25W

+ Điện áp đóng cắt

250 V

+ Dòng cắt cho phép

30 A trong 0,5 s
5A trong thời gian dài

+ Thời gian tác động:






Tiếp điểm NO
8 ms
Tiếp điểm NO/NC
8 ms
Tiếp điểm tác động NO
5 ms
Tiếp điểm cắt NO tác động nhanh < 1 ms

*) Hiển thị LEDS
Gồm có 16 đèn tín hiêu LED, trong đó:


• 01 đèn màu xanh báo rơle sẵn sàng làm việc
• 01 đèn báo sự cố xảy ra trong rơle
• 14 đèn màu đỏ còn lại chọn lựa các tình trạng làm việc của rơle

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

b) Rơle bảo vệ quá dòng: 7SJ612
Rơle số 7SJ612 do hãng Siemens chế tạo, dùng để bảo vệ đường dây trong
mạng cao áp va trung áp có điểm trung tính nối đất, trung tính cách ly. Bảo vệ các loại
động cơ không đồng bộ. Nó có đầy đủ chức năng để làm bảo vệ dự phòng cho máy
biến áp với chức năng chính là bảo vệ quá dòng.
*) Các chức năng bảo vệ được tích hợp trong rơle 7SJ612:
- Bảo vệ quá dòng có thời gian (đặc tính thời gian độc lập/ đặc tính phụ thuộc/
đặc tính do người sử dụng cài đặt)
- Phát hiện chạm đất với độ nhạy cao
- Bảo vệ chống hư hỏng cách điện
- Bảo vệ quá tải
- Giám sát nhiệt độ
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
- Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch
*) Thông số kĩ thuật của rơle.
- Mạch đầu vào
+ Dòng điện danh định: 1A hoặc 5A
+ Điện áp danh định: 115V hoặc 230V

+ Tần số danh định: 50Hz/60Hz
+ Công suất tiêu thụ

• Ở Iđm = 1A: < 0,05VA
• Ở Iđm = 5A: < 0,3VA
• Ở Iđm = 1A: ≈ 0,05VA (cho bảo vệ chống chạm đất có độ nhạy cao)
+ Khả năng quá tải về dòng

• Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 100.Iđm trong 1s
• Theo giá trị dòng xung kích:

30.Iđm trong 10s
4.Iđm trong thời gian dài
250.Iđm trong 1/2 chu kỳ

+ Khả năng quá tải về dòng cho chống chạm đất có độ nhạy cao

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

• Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 300A trong 1s
• Theo giá trị dòng xung kích:

100A trong 10s
15A trong thời gian dài
750A trong 1/2 chu kỳ


- Điện áp cung cấp một chiều
+ Điện áp định mức: 24/48V khoảng cho phép 19 ÷ 58V
60/125V khoảng cho phép 48 ÷ 150V
110/250V khoảng cho phép 88 ÷ 330V
+ Công suất tiêu thụ:

• Tĩnh ≈ 3 ÷ 4W
• Kích hoạt ≈ 7 ÷ 9W
- Các tiếp điểm đóng cắt
+ Số lượng: 6
+ Khả năng đóng cắt: Đóng 1000 W/VA
Cắt 30 W/VA
+ Điên áp đóng cắt: ≤ 250V
+ Dòng đóng cắt cho phép: 30A trong 0,5s
6A với thời gian không hạn chế
- Đầu vào nhị phân
+ Số lượng : 11
+ Điện áp làm việc: 24 ÷ 250V
+ Dòng điện tiêu thụ: 1,8 mA (độc lập với dòng điều khiển)
*) Các họ đường đặc tính thời gian cắt

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Đặc tính dốc chuẩn


Đặc tính rất dốc

Đặc tính cực dốc
*) Các công thức biểu diễn các đường đặc tính trên:
- Đặc tính dốc bình thường:

=

0,14

( I/IP )

0,02

−1

.t P

t

(s)

- Đặc tính rất dốc:

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1



Trường Đại học Mỏ - Địa chất

=
t

13,5
.t P
I/I P − 1

(s)

- Đặc tính cực dốc:

=

80

( I/I P )

2

−1

.t P

t

(s)

Trong đó:

t: Thời gian tác động của bảo vệ (s)
tp: Bội số thời gian đặt (s)
I: Dòng điện sự cố (kA)
Ip: Dòng điện khởi động của bảo vệ (kA)
3.2 Tính toán chỉ định bảo vệ rơle cho máy biến áp
*/ Kết quả tính toán ngắn mạch phía hạ áp (6 kV) của máy biến áp:
= 3,38 kA
*/ Kết quả giá trị dòng điện ngắn mạch quy đổi về phía cao áp 35kV
Dòng ngắn
mạch

Tỷ số biến đổi điện áp
Kumax
Kumin
6,16
5,58

(A)
0,54

(A)
0,49

*/ Dòng điện định mức của máy biến áp
Iđm.CA(max) = = = 80 A
Iđm.HA = = = 458 A
*/ Chọn máy biến dòng
Cao áp (T1): KI1 = 200/5 = 40
Hạ áp (T2): KI1 = 1000/5 = 200
Tổ đấu dây: Y/Y


1) Tính toán chỉnh định bảo vệ quá tải cho máy biến áp
- Giá trị dòng khởi động của rơle:
Ikd.R = . Idm.CA = . 80 = 2,1 A
Để tận dụng khả năng quá tải cho phép của máy biến áp, thời gian tác động
của bảo vệ quá tải cho phép (7 10)s.
Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

2) Tính toán chỉ định bảo vệ ngưỡng thấp cho máy biến áp
Chọn đặc tính độc lập rơle.
*/ Tính toán cho phía hạ áp:
- Giá trị dòng khởi động của rơle:
Ikd.R = .Idb = . 458 = 3,73 A
- Giá trị dòng tác động:
Itd = Ikd.R. ki = 3,73. 200 = 747 A
- Kiểm tra độ nhạy:
kn = = = 3,92 > 1,5 (thỏa mãn)

- Thời gian tác động của bảo vệ cực đại ngưỡng thấp phía hạ áp lấy t1 = 0,2s
*/ Tính toán cho phía cao áp
- Giá trị dòng khởi động của rơle:
Ikd.R = .Idb = . 80 = 3,2 A
- Giá trị dòng tác động:
Itd = Ikd.R. ki = 3,2. 40 = 130,6 A
- Kiểm tra độ nhạy:

kn = = = 1,83 > 1,5 (thỏa mãn)

- Xác định thời gian tác động phân cấp giữa bảo vệ cực đại phía hạ áp và cao áp
Δt = . t(n-1)max + tMC(n-1) + tqt + tdp
= . 0,2 + 0,08 + 0,04 + 0,07 = 0,21

 Thời gian tác động bảo vệ cực đại ngưỡng thấp phía cao áp t2 = 0,2 + 0,21 =0,41 s.
3) Tính toán chỉ định bảo vệ so lệch dọc cho máy biến áp
*/ Xác định các thông số trên đường đặc tính của bảo vệ:
- Giá trị dòng so lệch ngưỡng thấp:
Isl> = 0,3. Idb
= 0,3

- Giá trị dòng so lệch ngưỡng cao:
= = .100 = 15,3
Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

1


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

- Theo mặc định của nhà sản xuất một số giá trị sau:
tan α1 = 0,25; tan α2 = 0,5; = 2,5
= = = 1,2
= = =5
= = 2,5 + = 33,1
*/ Xác định khả năng hãm của bảo vệ khi ngắn mạch ngoài vùng:
= = = 1,01
= = = 13,5

= ( - IHCS). tan α2 = (9,68 – 2,5). 0,5 = 3,59
kat = = = 5 > 2 (thỏa mãn)

- Kiểm tra độ hãm của bảo vệ:
= = = 4,04
KH = = = 3,34 > 2 (thỏa mãn)
*/ Kiểm tra khả năng tác động của bảo vệ khi xảy ra ngắn mạch trong
vùng bảo vệ:
= = = = 6,125

- Kiểm tra độ nhạy của bảo vệ:
= . tan α1 = 1,01. 0,25 = 0,252
Kn = = = 4 > 2 (thỏa mãn)

- Đặc tính bảo vệ của rơle như hình 3.1.

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

2


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Hình 3.1. Đặc tính bảo vệ rơ le so lệch dọc cho máy biến áp T9

Đồ án Trạm biến áp và Nhà máy điện

2




×