Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ
MÁY CƠ KHÍ SÀI GÒN

SVTH : QUẢNG THANH HOÀNG
MSSV : 20702015
GVHD : ThS. PHAN THỊ THU VÂN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ
MÁY CƠ KHÍ SÀI GÒN

SVTH : QUẢNG THANH HOÀNG
MSSV : 20702015
GVHD : ThS. PHAN THỊ THU VÂN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2012



LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, điện năng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân .
Điện năng đã quyết định phần lớn tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Nâng cao chất
lượng điện năng và độ tin cậy trên lưới phân phối luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà
phân phối điện năng cũng như người sử dụng.
Thực tế , trong hệ thống điện luôn có những vấn đề cần xử lý nhằm mục đích ổn định
sự cung cấp liên tục cho khách hàng . Để ngăn ngừa các sự cố tránh hư hỏng thiết bị, tránh
nguy hiểm đối với người sử dụng điện yêu cầu đầu tiên là khi thiết kế mạng điện hạ áp phải
đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
Tuy nhiên việc tính toán thiết kế cung cấp điện là một công việc hết sức khó khăn, đòi
hỏi ở nhà thiết kế ngoài lĩnh vực về chuyên môn kỹ thuật còn phải có sự hiểu biết về mọi mặt
như : môi trường, xã hội, đối tượng cấp điện,….. Trong quá trình thiết kế cấp điện, một
phương án được xem là hợp lý và tối ưu khi nó thỏa các yêu cầu sau :
 Vốn đầu tư thấp bảo độ tin cậy cung cấp điện tuỳ theo mức độ tính chất của phụ tải.
 Chi phí vận hành hàng năm thấp.
 Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
 Thuận tiện cho việc vận hành, bảo quản và sửa chửa.
 Đảm bảo chất lượng điện năng ( nhất là đảm bảo độ lệch và độ dao động điện áp bé nhất
và nằm trong giới hạn cho phép so với định mức ).
Tuy nhiên do còn hạn chế về kiến thức kinh nghiệm thực tế tài liệu tham khảo, thời
gian thực hiện, nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót , kính mong thầy hướng dẫn
góp ý xây dựng cho đồ án ngày càng hoàn thiện và để cũng cố kiến thức của em trong tương
lai .
Sinh viên thực hành
Quảng Thanh Hoàng


LỜI CẢM ƠN


Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến qúy thầy cô trong bộ môn cung cấp điện cùng
các thầy cô của trường Đại Học Mở TPHCM đã truyền đạt cho em những kiến thức qúi báu
trong suốt những năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Phan Thị Thu Vân, người đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Nhân đây, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ba, Mẹ và những người thân
trong gia đình, cảm ơn những tình cảm và những lời động viên con trong suốt quá trình hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những
thiều sót, rất mong được sự đóng góp quí báo của quí thầy cô và các bạn.

Tp.HCM, tháng 02/2012
Quảng Thanh Hoàng


MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Chương 1:
GIỚI THIỆU VÀ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY ..............................
1
1.1. Giới thiệu về công ty........................................................................................................
1
1.2. Sơ lược về công ty: ........................................................................................................
1
Chương 2:
PHÂN CHIA NHÓM PHỤ TẢI .........................................................................
3
2.1. Phân chia nhóm phụ tải:...................................................................................................

3
Chương 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG .............................................................
14
3.1. Tính toán chiếu sáng theo phương pháp quang thông: ....................................................
14
3.2. Tính toán chiếu sáng bằng phần mềm DIALUX: ............................................................
15
Chương 4: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ............................................................................................
27
4.1. Tính phụ tải chiếu sáng: ...................................................................................................
27
4.2. Xác định phụ tải động lực: ...............................................................................................
29
4.3. Tổng phụ tải tính toàn nhà máy: ......................................................................................
44
Chương 5:
BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG VÀ CHỌN MÁY BIẾN
MÁY PHÁT .........................................................................................................
45
5.1. Bù công suất phản kháng: ................................................................................................
45
5.2. Chọn máy biến áp và máy phát dự phòng: ......................................................................
46
Chương 6: CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP .......................................................
49
6.1. Chọn dây dẫn: ..................................................................................................................
49
6.2. Chọn dây dẫn cho nhà máy: .............................................................................................
50
6.3. Tiêu chuẩn kiểm tra sụt áp: ..............................................................................................

59
6.4. Sụt áp chế độ bình thường: .............................................................................................. Error!
Bookmark not defined.59
6.5. Sụt áp chế độ khởi động: .................................................................................................
64
Chương 7: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ ........................... Error!
Bookmark not defined.68
7.1. Tính ngắn mạch: ..............................................................................................................
68
7.2. Chọn thiết bị bảo vệ: ........................................................................................................ Error!
Bookmark not defined.68
7.3. Tính ngắn mạch và chọn CB bảo vệ: ............................................................................... Error!
Bookmark not defined.69
Chương 8: THIẾT KẾ AN TOÀN ĐIỆN VÀ CHỐNG SÉT CHO NHÀ MÁY .....................
82
8.1. Thiết kế an toàn: .............................................................................................................. Error!
Bookmark not defined.82
8.2. Bảo vệ chống sét: ............................................................................................................. Error!
Bookmark not defined.93
KẾT LUẬN .................................................................................................................................... Error!
Bookmark not defined.99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 100



Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ

NHÀ MÁY.
1.1 Giới thiệu về nhà máy cơ khí Sài Gòn
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ đời sống của nhân dân ngày
càng được nâng cao. Nhu cầu về điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ và sinh hoạt tăng lên không ngừng. Do đó, việc thiết kế cung cấp, thi công lắp
đặt điện đóng vai trò rất quan trọng.
Cấp điện là một công trình điện, một công trình điện dù nhỏ cũng cần có kiến
thức tổng quát từ hàng loạt chuyên ngành hẹp (cung cấp điện, thiết bị điện, kỹ thuật cao
áp, an toàn điện …), cần có sự hiểu biết nhất định về xã hội, môi trường và đối tượng
cấp điện. Để từ đó ta có thể tính toán, so sánh và lựa chọn một cách tối ưu nhất.
Thiết kế cung cấp điện là trình bày những bước cần thiết, dẫn ra những công
thức, tính toán lựa chọn các phần tử hệ thống cấp điện thích hợp với từng đối tượng. Bao
gồm: tính toán phụ tải, thiết kế chiếu sáng, tính toán dung lượng bù cần thiết để giảm
bớt tổn thất điện áp, điện năng trên lưới trung, hạ áp, thiết kế đi dây để tiếp đến triển
khai hoàn tất một bản thiết kế cung cấp điện. Bên cạnh đó, cần thiết phải lựa chọn nguồn
dự phòng cho nhà máy để đảm bảo sự ổn định làm việc cho đối tượng.
Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, các đơn vị, xí nghiệp lớn nhỏ, các tổ
hợp sản xuất đều phải tự hoạch toán kinh doanh trong cuộc cạnh tranh quyết liệt về chất
lượng và giá cả sản phẩm. Công nghiệp, thương mại và dịch vụ chiếm một tỉ trọng ngày
càng cao trong nền kinh tế quốc dân và đã thực sự trở thành khách hàng quan trọng của
ngành điện lực. Sự mất điện, chất lượng điện xấu (chủ yếu do điện áp thấp) đều ảnh
hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm, gây phế phẩm giảm hiệu suất lao động … Đặc biệt
gây ảnh hưởng lớn đến các ngành may, hoá chất, cơ khí và điện tử chính xác. Do đó,
đảm bảo độ tin cậy về cung cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng là mối quan tâm
hàng đầu.
Việc thiết kế cung cấp điện cho các đối tượng là rất đa dạng với những đặc thù khác
nhau. Nhưng đề án thiết kế cung cấp điện dù cho bất kỳ đối tượng nào cũng cần thoả
mãn những yêu cầu sau:
_ Độ tin cây cung cấp điện.
_ Chất lượng điện.

_ An toàn
_ Kinh tế.
1.2.Sơ lược về công ty

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

1


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Nhà máy cơ khí Sài Gòn toạ lạc tại số 84/45 Lý Chiêu Hồng.P10.Q6.
Cơng ty ra đời vào năm 1977.
Hiện nay, số cán bộ và cơng nhân của cơng ty là gần 400 người.
* Quy trình sản xuất của cơng ty:
Cơng ty nhận đơn đặt hàng trong và ngồi nước với các mặt hàng về cơ khí (bàn
ghế, các loại đế cắm đèn cây…).
Sơ đồ khối của quy trình sản xuất:

Phôi liệu

KT

Tạo phôi

KT


Gia công
cắt gọt

KT

Nguội

KT

Kho

KCS

Lắp ráp
hoàn chỉnh

Sau khi nhận đơn đặt hàng sẽ xác định loại phơi liệu nào để sản xuất, sau khi đã được
kiểm tra đúng loại phơi cần sản xuất phơi liệu sẽ được đưa qua q trình tạo phơi (như
hàn, đúc, dập), phơi sau khi đã tạo sẽ được kiểm tra nếu đạt sẽ đưa qua q trình gia
cơng cắt gọt, nếu khơng đạt sẽ quay lại q trình tạo phơi. Ở q trình gia cơng cắt gọt
phơi sẽ được đưa vào các máy tiện, phay, bào, mài, doa, xọc (tuỳ theo loại sản phẩm );
sau khi gia cơng xong sẽ được kiểm tra nếu đạt sẽ tiếp tục qua q trình nguội (thực hiện
dũa, cạo, rà). Thực hiện q trình nguội xong sẽ kiểm tra lần cuối , sau đó sẽ được đưa
qua lắp ráp hồn chỉnh, qua bộ phận KCS, cuối cùng sản phẩm sẽ được đóng gói đưa
vào kho.

SVTH: Quảng Thanh Hồng

MSSV: 20702015


2


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

CHƯƠNG 2: PHÂN CHIA NHÓM PHỤ TẢI.
2.1 PHÂN CHIA NHÓM PHỤ TẢI .
2.1.1. Phân chia nhóm phụ tải:
Dựa theo dây chuyền công nghệ và vị trí phân bố thiết bị, theo công xuất, sẽ tiến
hành phân chia các thiết bị theo nhóm, mỗi nhóm thích ứng với tủ cấp điện. nếu động cơ
có công suất thì có thể đặt tủ riêng.
Có nhiều phương án để phân nhóm, nhưng có 4 phương pháp chính:.
_phân nhóm theo mặt bằng
_ phân nhóm theo chế độ làm việc
_ phân nhóm theo dây chuyền sản xuất
_ phân nhóm theo công suất
Ta lựa chọn phương pháp phân chia theo mặt bằng làm việc, để thuận tiện cho lắp
đặt tủ phân phối, thuận tiện cho việc đi dây dẫn, thuận tiện thao tác, và yếu tố mỹ quan.
2.1.2 Xác định tâm phụ tải.
Xác định tâm phụ tải điện là công việc xác định vị trí của tủ phân phối và các tủ động
lực của phân xưởng cho phù hợp với nhu cầu cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn
thất công suất nhỏ và bố trí các tủ ở vị trí hợp lý.
Tâm phụ tải được xác định theo công thức:
n

X=


 Xi * Pñmi
i 1

n

P

n

; Y=

ñmi

i 1

 Yi * P

ñmi

i 1

n

P

(2-1)

ñmi

i 1


Trong đó:
_ Xi, Yi: toạ độ của thiết bị thứ i (m).
_ Pđmi: công suất của thiết bị thứ i (kW).
_ n: số thiết bị của nhóm.
2.2.2.Xác định tâm phụ tải của các tủ động lực
Dựa vào số thiết bị, các thông số đã cho và sự bố trí thiết bị trên sơ đồ mặt bằng
của phân xưởng, để việc tính toán đơn giản ta chia ra làm 6 nhóm, mỗi nhóm có một tủ
động lực riêng.
a-Xác định tâm phụ tải của tủ động lực TĐL I:

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

3


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Theo sơ đồ và các thông số của các thiết bị trong nhóm ta có bảng số liệu sau:

STT

TÊN
THIẾT BỊ

KÝ HIỆU

TRÊN
MẶT BẰNG

CÔNG SUẤT
ĐỊNH MỨC
Pđm (kW)

TOẠ ĐỘ
X(m)

TOẠ ĐỘ
Y (m)

1

Máy khoan đứng

15

4.9

3.5

31.8

2

Máy khoan đứng

15


4.9

8.1

31.8

3

Máy khoan đứng

15

4.9

14.4

31.8

4

Máy xọc

14

13

19.3

31.1


5

Máy xọc

14

13

24.5

31.1

6

Máy tiện nằm

9

25

30.1

31.4

7

Máy tiện nằm

9


25

46.2

32.9

8

Máy bào giường

8

34

52.5

32.5

9

Máy tiện đứng

12

12

32.2

23.8


10

Máy mài trong

17

4.9

14

14.3

11

Máy mài trong

17

4.9

19.3

14.3

Từ công thức:
n

X=


 Xi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

n

Y=

 Yi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi


i 1

Ta có:

n

P

ñmi

= 146.5 (kW)

i 1

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

4


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện
n

 Xi * P

ñmi

= 4922.4(kW.m)


ñmi

= 4391(kW.m)

GVHD: Phan Thị Thu Vân

i 1
n

 Yi * P
i 1

Suy ra: XI= 33.6(m)
YI= 30(m)
Vậy toạ độ tâm phụ tải của tủ động lực TĐL I là (33.6 ; 30).
Để thuận tiện cho đi lại và thao tác tủ sẽ được dời vào sát tường.
b.Xác định tâm phụ tải của tủ động lực TĐL II:
Theo sơ đồ và các thông số của các thiết bị trong nhóm ta có bảng số liệu sau:

STT

TÊN
THIẾT BỊ

KÝ HIỆU
TRÊN
MẶT BẰNG

CÔNG SUẤT
ĐỊNH MỨC

Pđm (kW)

TOẠ ĐỘ
X(m)

TOẠ ĐỘ
Y (m)

1

Máy bào giường

11

56

37.5

23

2

Máy doa ngang

10

17

44.5


23

3

Máy doa ngang

10

17

52.2

23

4

Máy tiện ren

7

10.5

64.4

32.2

5

Máy tiện ren


7

10.5

66.5

32.2

6

Máy tiện ren

7

10.5

68.3

32.2

7

Máy bào

5

8.8

65.8


23

8

Máy bào

5

8.8

97.9

23

9

Máy bào

5

8.8

70.4

23

Từ công thức:

SVTH: Quảng Thanh Hoàng


MSSV: 20702015

5


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

n

X=

 Xi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

n

Y=


 Yi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

Ta có:

n

P

ñmi

= 147.9 (kW)

i 1
n

 Xi * P


ñmi

= 7609.5 (kW.m)

ñmi

= 3676.08 (kW.m)

i 1
n

 Yi * P
i 1

Suy ra: XII= 51.5(m)
YII= 24.9(m)
Vậy toạ độ tâm phụ tải của tủ động lực TĐL II là (51.5 ; 24.9).
Để thuận tiện cho đi lại và thao tác tủ sẽ được dời vào sát tường.
c- Xác định tâm phụ tải của tủ động lực TĐL III :
Theo sơ đồ và các thông số của các thiết bị trong nhóm ta có bảng số liệu sau:

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

6


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện


GVHD: Phan Thị Thu Vân

STT

TÊN
THIẾT BỊ

KÝ HIỆU
TRÊN
MẶT BẰNG

CÔNG SUẤT
ĐỊNH MỨC
Pđm (kW)

TOẠ ĐỘ
X(m)

TOẠ ĐỘ
Y(m)

1

Máy phay giường

6

44

79.1


32.5

2

Máy bào giường

8

34

94.5

32.5

3

Máy tiện ren

1

4.9

83.7

32.5

4

Máy tiện ren


1

4.9

86.8

32.5

5

Máy tiện ren

1

4.9

89.6

32.5

6

Máy tiện ren

1

4.9

106.4


34.7

7

Máy tiện ren

1

4.9

106.4

31.4

8

Máy doa đứng

2

17

105.4

25.6

9

Máy phay đứng


4

8.8

73.9

23

10

Máy phay đứng

4

8.8

77.7

23

11

Máy phay đứng

4

8.8

80.5


23

Từ công thức:
n

X=

 Xi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

n

Y=

 Yi * P

ñmi


i 1

n

P

ñmi

i 1

Ta có:

n

P

ñmi

= 145.9 (kW)

i 1
n

 Xi * P

ñmi

= 12868.4 (kW.m)

i 1


SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

7


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện
n

 Yi * P

ñmi

GVHD: Phan Thị Thu Vân

= 4373 (kW.m)

i 1

Suy ra: XIII= 88.2 (m)
YIII= 30 (m)
Vậy toạ độ tâm phụ tải của tủ động lực TĐL III là (88.2 ; 30).
Để thuận tiện cho đi lại và thao tác tủ sẽ được dời vào sát tường.
d- Xác định tâm phụ tải của tủ động lực TĐL IV :
Theo sơ đồ và các thông số của các thiết bị trong nhóm ta có bảng số liệu sau:

STT


TÊN
THIẾT BỊ

KÝ HIỆU
TRÊN
MẶT BẰNG

CÔNG SUẤT
ĐỊNH MỨC
Pđm (kW)

TOẠ ĐỘ
X(m)

TOẠ ĐỘ
Y (m)

1

Máy phay đứng

4

8.8

84.4

23

2


Máy phay giường

6

44

86.1

4

3

Máy phay lăn răng

13

17

63

12.4

4

Máy phay lăn răng

13

17


70

12.4

5

Máy bào giường

8

34

80.5

4.4

6

Máy mài phẳng

3

4.9

95.9

21.9

7


Máy mài phẳng

3

4.9

100.5

21.9

8

Máy mài phẳng

3

4.9

77

11.7

9

Máy mài phẳng

3

4.9


81.9

11.7

10

Máy mài phẳng

3

4.9

91

3.7

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

8


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Từ công thức:
n


X=

 Xi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

n

Y=

 Yi * P

ñmi

i 1

n

P


ñmi

i 1

Ta có:

n

P

ñmi

= 145.3 (kW)

i 1
n

 Xi * P

ñmi

= 11696.7 (kW.m)

ñmi

= 1327.7 (kW.m)

i 1
n


 Yi * P
i 1

Suy ra: XIV= 80.5 (m)
YIV= 9.1 (m)
Vậy toạ độ tâm phụ tải của tủ động lực TĐL IV là (80.5 ; 9.1).
Để thuận tiện cho đi lại và thao tác tủ sẽ được dời vào sát tường.
e- Xác định tâm phụ tải của tủ động lực TĐL V :
Theo sơ đồ và các thông số của các thiết bị trong nhóm ta có bảng số liệu sau:

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

9


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

STT

TÊN
THIẾT BỊ

KÝ HIỆU
TRÊN
MẶT BẰNG


CÔNG SUẤT
ĐỊNH MỨC
Pđm (kW)

TOẠ ĐỘ
X(m)

TOẠ ĐỘ
Y (m)

1

Máy phay vạn năng

16

8.8

34.7

12.8

2

Máy bào giường

11

56


45.5

4.4

3

Máy khoan đứng

15

4.9

67.2

4.8

4

Máy tiện ren

1

4.9

73.9

3.7

5


Máy tiện ren

1

4.9

76.3

3.7

6

Máy phay lăn răng

13

17

41.3

12.4

7

Máy phay lăn răng

13

17


48.7

12.4

8

Máy phay lăn răng

13

17

52.9

4.8

9

Máy phay lăn răng

13

17

59.9

4.8

Từ công thức:

n

X=

 Xi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

n

Y=

 Yi * P

ñmi

i 1

n


P

ñmi

i 1

Ta có:

n

P

ñmi

= 147.5 (kW)

i 1
n

 Xi * P

ñmi

= 7382.4 (kW.m)

i 1

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015


10


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện
n

 Yi * P

ñmi

GVHD: Phan Thị Thu Vân

= 1024.4 (kW.m)

i 1

Suy ra: XV= 50.1 (m)
YV= 7 (m)
Vậy toạ độ tâm phụ tải của tủ động lực TĐL V là (50.1 ; 7).
Để thuận tiện cho đi lại và thao tác tủ sẽ được dời vào sát tường.
f- Xác định tâm phụ tải của tủ động lực TĐL VI :
Theo sơ đồ và các thông số của các thiết bị trong nhóm ta có bảng số liệu sau:

STT

TÊN
THIẾT BỊ

KÝ HIỆU

TRÊN
MẶT BẰNG

CÔNG SUẤT
ĐỊNH MỨC
Pđm (kW)

TOẠ ĐỘ
X(m)

TOẠ ĐỘ
Y (m)

1

Máy bào giường

11

56

39.2

4.4

2

Máy doa đứng

2


17

28.7

4.8

3

Máy doa đứng

2

17

33.6

4.8

4

Máy tiện nằm

9

25

15.8

4.8


5

Máy tiện nằm

9

25

22.8

4.8

6

Máy phay vạn năng

16

8.8

3.5

4.8

7

Máy phay vạn năng

16


8.8

9.1

4.8

8

Máy mài trong

17

4.9

3.5

14.3

9

Máy mài trong

17

4.9

8.8

14.3


Từ công thức:
n

X=

 Xi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

11


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân


n

Y=

 Yi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

Ta có:

n

P

ñmi

= 167.4 (kW)

i 1

n

 Xi * P

ñmi

= 4394.3 (kW.m)

ñmi

= 856.6 (kW.m)

i 1
n

 Yi * P
i 1

Suy ra: XVI= 26.3 (m)
YVI= 5.1 (m)
Vậy toạ độ tâm phụ tải của tủ động lực TĐL VI là (26.3 ; 5.1).
Để thuận tiện cho đi lại và thao tác tủ sẽ được dời vào sát tường.
2.2.3.Xác định tâm phụ tải của tủ phân phối xưởng
Từ các giá trị đã được xác định của các tủ động lực ta có bảng số liệu sau:

STT

TÊN
THIẾT BỊ


KÝ HIỆU
TRÊN
MẶT BẰNG

CÔNG SUẤT
ĐỊNH MỨC
Pđm (kW)

TOẠ ĐỘ
X(m)

TOẠ ĐỘ
Y (m)

1

Tủ động lực I

TĐL I

146.5

33.6

30

2

Tủ động lực II


TĐL II

147.9

51.5

24.9

3

Tủ động lực III

TĐL III

145.9

88.2

30

4

Tủ động lực IV

TĐL IV

145.3

80.5


9.1

5

Tủ động lực V

TĐL V

147.5

50.1

7

6

Tủ động lực VI

TĐL VI

167.4

26.3

5.1

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015


12


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Từ công thức:
n

X=

 Xi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

n

Y=


 Yi * P

ñmi

i 1

n

P

ñmi

i 1

Ta có:

n

P

ñmi

= 900.5 (kW)

i 1

n

 Xi * P


ñmi

= 48896.7 (kW.m)

ñmi

= 15665.9 (kW.m)

i 1
n

 Yi * P
i 1

Suy ra: XTPPXG = 54.3 (m)
YTPPXG = 17.4 (m)
Vậy toạ độ tâm phụ tải của tủ phân phối xưởng TPPXG là (54.3 ; 17.4).
Để thuận tiện cho đi lại và thao tác tủ sẽ được dời vào sát tường.

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

13


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.
3.1 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG THEO CÔNG THỨC.
3.1.1 Phòng trưng bày:
 Kích thước phòng trưng bày:
o Chiều dài
o Chiều rộng
o Chiều cao

a = 20 m
b = 10 m
h=6m

 Hệ số phản xạ: trần - tường – sàn như sau:
o Trần

: màu trắng

o Tường : vàng nhạt

tr  0.7
tg  0.5

o Sàn : màu sậm  s  0.2
 Chọn độ rội tiêu chuẩn:
o

Etc = 300 lx ứng với biểu đồ Kruithof có nhiệt độ từ 2800 ÷ 3800 oK

 Chọn hệ số chiếu sáng chung đều, bóng đèn và bộ đèn có các thông số:
o

o
o
o
o
o
o
o

Pđ = 36 W
Φđ = 3450 lm
Ra = 85
T = 3000oK
Hiệu suất  đ  0.55
Số đèn trên bộ : 2 bóng
Φbđ = 6700 lm
Bộ đèn RI-GT

 Phân bố các bộ đèn:
o Cách trần: h’ = 1.2 m
o Bề mặt làm việc cách sàn: h” = 0.8 m
o Độ cao treo đèn so với mặt làm việc : h= 4 m
 Chỉ số địa điểm:
K

 Chọn hệ số bù:

a.b
20*10

 1.67

h.( a  b) 4*(20  10)

d  1.35

 Tỷ số treo:
j

 Hệ số sử dụng:

1.2
 0.23
1.2  4
U  d  ud  i  ui  0.52

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

14


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

 Quang thông tổng là:

tg 

Etc .S .d 300*200*1.35


 155769lm
U
0.52

 Xác định bộ đèn:

nbđ 

tg 155769

 24 (bộ)
bđ
6700

Ta chọn 20 bộ đèn.
 Kiểm tra sai số quang thông:
Khi ta chọn số bộ đèn ta cần phải chọn sau cho số bộ đèn lựa chọn sau cho
quang thông sai lệch với quang thông tổng trong khoảng (-10% ÷ 20% )
 

nbđ .bđ  tg

tg



20 *6700  155769
 0.13
155769


   13%  20%
=> Thỏa điều kiện cho phép
 Phân bố đèn như sau:
o Chiều dài 6 bộ.
o Chiều rộng 4 bộ.
 Kiểm tra độ rội trung bình trên bề mặt làm việc:

Etb 

nbđ .bđ .U 24*6700*0.52

 310
d .S
1.35*200

=> Etb> Etc thỏa điều kiện độ rọi ta chọn ban đầu .
3.2 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG BẲNG PHẦN MỀM DIALUX :
1. Phòng trưng bày:
Khởi động chương trình Dialux 4.9 light bằng cách nhấp đôi vào biểu tượng trên
Desktop, hoặc vào Star  All Programs  DIALux  DIALux 4.9 light.
Chương trình được khởi động cùng với một hộp thoại có các lựa chọn như:
Chiếu sáng trong nhà, ngoài trời, đường phố hay mở một tập tin có sẵn.

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

15



Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

GVHD: Phan Thị Thu Vân

MSSV: 20702015

16


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

GVHD: Phan Thị Thu Vân

MSSV: 20702015

17


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Bước 1: chọn thông số: dài x rộng x cao

Bước 2: chọn hệ số phản xạ trần. tường, sàn. Ở đây ta chọn là 70-50-20


SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

18


Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Điện

GVHD: Phan Thị Thu Vân

Bước 3: chọn thông số phòng: phòng rất sach- ít dung, phòng sạch- chu kì bảo dưỡng 3
năm 1 lần, phòng lắp đặt ngoài trời- chu kì bảo dưỡng 3 năm 1 lần, trong nhà hoặc ngoài
trời- rất ô nhiễm

Chọn hệ số light loss ( mặc định là 0.8)
Chọn bề mặt làm việc: cao 0.8m

Bước 4: chọn catalog bộ đèn. ở đây tôi chọn Philips

SVTH: Quảng Thanh Hoàng

MSSV: 20702015

19


×