Tải bản đầy đủ (.pdf) (430 trang)

thiết kế cao ốc văn phòng ngân hàng bidv chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.89 MB, 430 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG

THIẾT KẾ
CAO ỐC VĂN PHÒNG NGÂN HÀNG
BIDV CHI NHÁNH LONG AN

SVTH : NGUYỄN THÀNH TRUNG
MSSV : 20761303
GVHD : Ths. LÊ VĂN THÔNG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 2 năm 2013


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tất cả các giảng viên trong khoa xây dựng và điện
trường ĐH Mở TP HCM.Trong suốt thời gian qua em đã được các thầy các cô truyền đạt rất
nhiều kiến thức bổ ích, không những vậy mà em còn được truyền đạt về những đạo đức lối
sống, tác phong trong công việc. Hướng chúng em trở thành những kỹ sư có tài lẫn có đức
trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Và đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy trực tiếp hướng dẫn cho em , thầy
Th.S LÊ VĂN THÔNG. Thầy đã hướng dẫn cho em rất tận tình, truyền đạt cho em những
kiến thức thật mới và bổ ích. Luôn hướng em phải biết sửa sai những lỗi dù là nhỏ nhất. Tập
cho em tính cẩn thận, tỉ mỉ trong từng công việc. Và đặc biệt em được học ở thầy nhiều điều


rất bổ ích cho công việc em sau này đó là hãy khởi công sớm các công việc và có tác phong
làm việc thật tích cực với những định hướng đã vạch ra.
Và cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, luôn bên em động viên em trong những lúc khó
khăn. Và tất cả các bạn cùng làm đồ án, đã chia sẽ cho em những kiến thức bổ ích và cùng
nhau vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện đồ án.

Xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Nguyễn Thành Trung

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành xây dựng là một trong những ngành cổ xưa nhất trong lịch sử nhân loại. Nó cũng
là một trong những cơ sở để đánh giá sự phát triển của từng quốc gia. Và có những công trình
những tác phẩm nghệ thuật từ xa xưa tồn tại cho đến ngày nay vẫn còn là bí ẩn, chẳng hạn như
kim tử tháp ở AI CẬP vv…hay những công trình thể hiện niềm tự hào của quốc gia như: vạn
lý trường thành ở TRUNG QUỐC, tháp effent ở PHÁP, tòa tháp đôi Petronas ở MALAYSIA
vv…
Trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước ta, ngành xây dựng đóng vai trò rất
quan trọng.Yêu cầu về phát triển đô thị, cơ sở hạ tầng ,nhà máy xí nghiệp,vv…ngày càng tăng.
Ngày càng đòi hỏi nguồn nhân lực đông và có trình độ cao.
Để đáp ứng yêu cầu trên, nhiều trường đại học cao đẳng trong cả nước đã đào tạo ngành

xây dựng với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, và kinh nghiệm thực tế nhiều năm . Trong đó
có trường đại học Mở Tp HCM. Em thật may mắn vì được ngồi trên ghế giảng đường, được
truyền đạt những kiến thức hay trong lĩnh vực xây dựng, để làm nền tảng phục vụ cho công
việc em sau này.
Nhưng để tốt nghiệp ra trường thành kĩ sư thì yêu cầu mỗi sinh viên phải hoàn thành một
luận văn tốt nghiệp. Nó không chỉ là cơ sở để tốt nghiệp mà còn là cơ hội để tất cả các sinh
viên một lần nữa thống kê lại toàn bộ kiến thức trong suốt quá trình học. Và điều quan trọng là
giúp sinh viên làm quen với công việc thiết kế hay thi công thực tế sau này sẽ làm.

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Chương I: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH VÀ LỰA CHỌN
GIẢI PHÁP KẾT CẤU
I.1. Giới thiệu kiến trúc công trình…………………………………………..
I.1.1 Sơ lược về công trình..……………………………………………………
I.1.2 Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng..…………………………….
I.1.3 Giải pháp đi lại..…………………………………………………………..
I.1.4Đặc điểm khí hậu – khí tượng thủy văn ở tỉnh Long An…..……………..
I.1.5 Giải pháp kỹ thuật.………………………………………………………..

I.1.6 An toàn phòng cháy chữa cháy……………………………………………
I.1.7 Hệ thống thoát rác…………………………………………………………
I.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu………………………………………………
I.2.1. Hệ chịu lực chính của nhà cao tầng………………………………………
I.2.2. Xác định sợ bộ kích thước cấu kiện……………………………………...
Chương II: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 ĐIỂN HÌNH
II.1 Mặt bằng sàn lầu 2……………………………………………………........
II.2 Xác định sơ bộ chiều dày của bản sàn, kích thước dầm chính và dầm
phụ……………………………………………………………………………....
II.3 Xác định tải trọng tác dụng lên kết cấu…………………………………….
II.4 Xác định nội lực tính toán trong kết cấu…………………………………...
II.5.Tính toán cốt thép…………………………………………………………..
II.6.Tính toán và kiểm tra độ võng của ô sàn…………………………………...
Chương III: TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ
III.1. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cầu thang…………………………….
III.2. Xác định tải trọng tác dụng lên bản thang……………………………
III.3. Xác định nội lực và tính toán cốt thép cho cầu thang từ lầu 1 đến lầu
8…………………………………………………………………………….
III.4. Thiết kế dầm gãy khúc……………………………………………………
Chương IV: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI
IV.1. Sơ bộ kích thước hồ nước mái …………………………………………
IV.2. Tính toán nắp bể………………………………………………………...
IV.3. Tính toán thành hồ……………………………………………………...
IV.4. Tính toán đáy bể………………………………………………………...
IV.5. Tính toán dầm nắp và dầm đáy hồ…………………………………….
IV.6. Kiểm tra bề rông khe nứt thành hồ và đáy hồ………………………...
IV.7. Kiểm tra độ võng đáy hồ (theo TCVN356:2005)……………………...
IV.8. Tính toán cột hồ nước mái……………………………………………...
SVTH: Nguyễn Thành Trung


MSSV: 20761303

1
1
1
1
4
4
5
6
6
6
6
10
17
17
17
19
23
25
27
38
38
40
41
46
54
54
54
58

60
63
78
81
84


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

Chương V: TÍNH KHUNG TRỤC – 3
V.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm và cột…………………………………………
V.2. Bố trí hệ kết cấu………………………………………………………….
V.3. Khung tính thép (khung trục 3)…………………………………………
V.4. Xác định tải trọng ngang tác dụng lên khung………………………….
V.5. Mô hình tính toán trên etabs…………………………………………….
V.6. Chuyễn vị ngang lớn nhất tại đinh kết cấu khung……………………..
V.7. Tính toán cốt thép khung trục 3………………………………………...
Chương VI: THIẾT KẾ MÓNG
VI.1. Giới thiệu địa chất………………………………………………………
VI.2. Tải trọng tác dụng lên móng khung trục 3…………………………….
VI.3. Tính toán phương án móng cọc ép…………………………………….
VI.4. Tính toán phương án móng cọc khoan nhồi…………………………..
VI.5. So sánh và lựa chọn phương án móng…………………………………

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303


86
86
88
90
113
123
128
129
150
150
151
154
184
218


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thơng

CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH VÀ LỰA CHỌN
GIẢI PHÁP KẾT CẤU
I.1.

GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH.

I.1.1. Sơ lược về cơng trình.
Cơng trình có mặt bằng hình chữ nhật, có tổng diện tích xây dựng 696.96 m2. Tồn bộ các mặt
chính diện được lắp đặt các hệ thống cửa sổ để lấy ánh sáng xen kẽ với tường xây. Dùng tường xây dày
200mm làm vách ngăn ở những nơi tiếp giáp với bên ngồi, tường xây dày 100mm, 200mm và vách

kính khung nhơm dùng làm vách ngăn ngăn chia các phòng …
I.1.2. Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng.
- Số tầng: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt + 8 tầng lầu + một sân thượng ( tầng mái ).
- Phân khu chức năng:
Cơng trình được phân khu chức năng từ dưới lên trên.
+ Tầng hầm: là nơi để xe.
+ Tầng trệt: làm văn phòng, sảnh.
+ Lầu 1-8: làm văn phòng, phòng họp....
+

Tầng mái: có hệ thống thốt nước mưa, hồ nước mái, phòng kỹ thuật thang máy, hệ thống

chống sét...
HỘ
P GEN

A
7200

P. MÁ
Y PHÁ
T ĐIỆ
N

5400

B
7200

C


NG TÂ`NG HÂ`M TL : 1/100
T BẰ
MẶ

TH.MÁ
Y
TM1

D
1200

1'

6000

1

6000

2

6000

3

5200

4


6000

5

6000

6

7

MẶT BẰNG HẦM

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thơng

HỘ
P GEN

A

7200


P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N

P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N

P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N

P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N
THANG
BỘ2


TH.MÁ
Y
TM2

B

C H KÍNH
KHUNG NHÔ
M

5400

19800

THANG
BỘ1

TH.MÁ
Y
TM1

ĐẠI SẢ
NH

±0.000

C

7200


P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N

P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N

P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N

P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N

D


1200

6000

6000

6000

5200

6000

6000

35200

1'

1

2

3

4

5

6


7

MẶT BẰNG TRỆT

HỘ
P GEN

A

7200

BAN QUẢ
N TRỊ

P.NHÂ
N SỰ

P.KẾTOÁ
N

P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N
THANG
BỘ2

TH.MÁ

Y
TM2

+32400

B
THANG
BỘ1

+28600

2050


C H KÍNH
KHUNG NHÔ
M

3536

2800

2600

5400

+25200

+21600


TH.MÁ
Y
TM1

KHU A

+18000

C
3050

KHU B

+10800
PHÒ
N G HỌP
+10800

7200

P.LÀ
M VIỆ
C
NHÂ
N VIÊ
N

P.LÀ
M VIỆ
C

NHÂ
N VIÊ
N

+7200

D

1200

1'

6000

1

6000

2

6000

3

6000

5200

4


5

6000

6

7

MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thơng

A
A

3%

3%

3%


3%

7200

BỂNƯỚ
C
SINH HOẠT

150

B

5400

19800

B

3%

3%

3%

3%

3%

7200


3%

C

D

6000

6000

6000

5200

6000

6000

35200

1'

2

1

3

4


6

5

7

MẶT BẰNG MÁI
+36900

+35700

1100

+35700

2500

+32200

2050

3500

745

+32200

+28700

2050


3500

1350

+28700

+25200

2050

3500

1350

+25200

+21700

+18200
1050

36900

2050

3500

1350


+21700

2350

3500

35700

+18200

+14700

1950

3500

1450

+14700

+11200

1950

3500

1450

+11200


+7700

900 250

1950

3500

1455

+7700

1850

1550

+4200

+4200

3650

4200

2000

±0.000
1000

±0.000


7200

5400

7200

19800

1200

1'

6000

1

6000

2

6000

3

6000

5200

4


5

MẶ
T ĐỨ
N G TRỤC A-D_TL : 1/100

6000

6

7

MẶ
T ĐỨ
N G TRỤC 1-7_TL : 1/100

MẶT ĐỨNG CƠNG TRÌNH

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông
+36900


+35700

1500

1400

2000

+36900

3500

+32200

3500

+32200

+28700
3500

200

3500

+28700

3500


+25200

3500

+25200

3500

+21700

3500

+21700

37100

35696

3500

+18200

3500

+18200

3500

+14700


3500

+14700

3500

+11200

3500

+11200

3500

+7700

3500

+7700

3500

+4200

4200

+4200

1000


4200

±0.000

1000

±0.000

-3100

1500

7200

5400

7200

19800

1200

1'

6000

1

6000


2

6000

3

6000

5200

4

5

D'

6000

6

7

D

C

B

A


MAË
T CAÉ
T A-A_TL :1/100

MAË
T CAÉ
T B-B_TL :1/100

MẶT CẮT CÔNG TRÌNH
I.1.3. Giải pháp đi lại.
I.1.3.1 Giao thông đứng.
Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy khách, mỗi cái 8 người,
tốc độ 120m/ phút, chiều rộng cửa 1000mm, đảm bảo nhu cầu lưu thông cho khoảng 300 người với thời
gian chờ đợi khoảng 40s. Bề rộng cầu thang bộ là 1.4 m với cầu thang 2 vế và 1.3m với cầu thang 3 vế
được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xẩy ra. Cầu thang bộ và cầu
thang máy được đặt ở vị trí nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang nhỏ hơn 20m để giải
quyết việc phòng cháy chữa cháy.
I.1.3.2 Giao thông ngang.
Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 5.4 m đối với tầng trệt, rộng 2.05m
đối với lầu 1 -8 nằm giữa mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng phòng.
I.1.4. Đặc điểm khí hậu – khí tượng thủy văn ở tỉnh Long An.
- Tỉnh Long An nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và
mùa khô.
- Các yếu tố khí tượng:
• Nhiệt độ trung bình năm: 26oC.
• Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22oC.
• Nhiệt độ cao nhật trung bình năm: 30oC.
SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303


Trang 4


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

• Số giờ nắng trung bình khá cao
• Lương mưa trung bình năm: 1000-1800mm/năm
• Độ ẩm tương đối trung bình: 78%
• Hướng gió chính thay đổi theo mùa
a.

Mùa khô: Từ Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và Nam

b.

Mùa mưa: Tây-Nam và Tây.

c.

Tầng suất lặng gió trung bình hằng năm là 26%

- Thủy triều tương đối ổn định, ít xẩy ra những hiện tượng biến đổi về dòng nước, không
có lụt lội chỉ có ở những vùng ven thỉnh thoảng xảy ra.
I.1.5. Giải pháp kỹ thuật.
I.1.5.1 Điện.
Công trình sử dụng điện cung cấp từ hai nguồn: Lưới điện thành phố và máy phát điện riêng.
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm ( được tiến hành lắp đặt đồng thời trong quá trình thi công ). Hệ

thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật và phải đảm bảo an toàn không đi qua các khu vục ẩm
ướt, tạo điều kiện dể dàng khi sửa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt
điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí (đảm bảo an toàn phòng cháy nổ).
I.1.5.2 Hệ thông cung cấp nước.
- Công trình sử dụng nước từ hai nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong bể
nước ngầm đặt ngàm ở tầng hầm. Sau đó được hệ thống máy bơm mơm lên hồ nước mái và từ đó nước
được phân phối cho các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính.
- Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gaine. Hệ thống cấp nước đi
ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
I.1.5.3 Hệ thống thoát nước.
Nuớc mưa từ mái sẽ được thoát theo các lổ chãy (bề mặt mái được tạo dốc) và chảy vào các ống
thoát nước mưa (∅= 140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ bố trí riêng.
I.1.5.4. Hệ thống thông gió và chiếu sáng.
Chiếu sáng .
Toàn bộ tòa nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên và bằng điện. Ở tại các lối
đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
Thông gió .
Ở các tầng đều có cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên. Riêng tầng hầm có bố trí thêm hệ thống
thông gió và chiếu sáng.
SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông


I.1.6. An toàn phòng cháy chữa cháy.
- Trang bị các bộ súng cứu hoả (ống gai Ư 20 dài 25m, lăng phun Ư 13) đặt tại phòng trực, có 01
hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng
một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy.
- Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m một cái và được nối
với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo
cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
- Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi như cửa ra vào kho, chân
cầu thang mỗi tầng.
I.1.7. Hệ thống thoát rác.
Rác thải được chứa ở gian rác, bố trí ở tầng hầm , có một bộ phận chứa rác ở ngoài. Gaine rác
được thiết kế kín đáo, tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.
I.2.

LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU.

I.2.1. Hệ chịu lực chính của nhà cao tầng.
Công trình có chiều cao là 35.7m (so với mặt đất tự nhiên) gồm 10 tầng (1 hầm + 1 trệt
+ 8 lầu + 1 tầng mái). Do đó việc lựa chọn hệ chịu lực hợp lý cho công trình là điều rất quan
trọng. Dưới đây ta xem xét một số hệ chịu lực thường dùng cho nhà cao tầng:
I.2.1.1. Hệ khung chịu lực.
Kết cấu khung bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chịu tải trọng thẳng đứng vừa chịu tải
trọng ngang. Cột và dầm trong hệ khung liên kết với nhau tại các nút khung, quan niệm là nút
cứng. Hệ kết cấu khung được sử dụng hiệu quả cho các công trình có yêu cầu không gian lớn,
bố trí nội thất linh hoạt, phù hợp với nhiều loại công trình. Yếu điểm của kết cấu khung là
khả năng chịu cắt theo phương ngang kém. Ngoài ra, hệ thống dầm của kết cấu khung
trong nhà cao tầng thường có chiều cao lớn nên ảnh hưởng đến công năng sử dụng của công
trình và tăng độ cao của ngôi nhà, kết cấu khung bê tông cốt thép thích hợp cho ngôi nhà cao
không quá 20 tầng. Vì vậy, kết cấu khung chịu lực không thể chọn để làm kết cấu chịu lực
chính cho công trình này.

I.2.1.2. Hệ tường chịu lực.
Trong hệ kết cấu này, các tấm tường phẳng, thẳng đứng là cấu kiện chịu lực chính của
công trình.
Dựa vào đó, bố trí các tấm tường chịu tải trọng đứng và làm gối tựa cho sàn, chia hệ
tường thành các sơ đồ: Tường dọc chịu lực, tường ngang chịu lực, tường ngang và dọc
cùng chịu lực.
SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

Trường hợp tường chịu lực chỉ bố trí theo một phương, sự ổn định của công trình theo
phương vuông góc được bảo đảm nhờ các vách cứng. Khi đó, vách cứng không những
được thiết kế để chịu tải trọng ngang và cả tải trọng đứng. Số tầng có thể xây dựng được của
hệ tường chịu lực đến 40 tầng.
Tuy nhiên, việc dùng toàn bộ hệ tường để chịu tải trọng ngang và tải trọng đứng có một
số hạn chế:
. Gây tốn kém vật liệu;
. Độ cứng của công trình quá lớn không cần thiết;
. Thi công chậm;
. Khó thay đổi công năng sử dụng khi có yêu cầu.
I.2.1.3. Hệ khung - tường chịu lực.
Là một hệ hỗn hợp gồm hệ khung và các vách cứng, hai loại kết cấu này liên kết cứng
với nhau bằng các sàn cứng, tạo thành một hệ không gian cùng nhau chịu lực.

Khi các liên kết giữa cột và dầm là khớp, khung chỉ chịu một phần tải trọng đứng, tương ứng
với diện tích truyền tải đến nó, còn toàn bộ tải trọng ngang do hệ tường chịu lực (vách cứng).
Khi các cột liên kết cứng với dầm, khung cùng tham gia chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang
với vách cứng, gọi là sơ đồ khung - giằng. Sàn cứng là một trong những kết cấu truyền lực
quan trọng trong sơ đồ nhà cao tầng kiểu khung – giằng. Để đảm bảo ổn định của cột, khung
và truyền được các tải trọng ngang khác nhau sang các hệ vách cứng, sàn phải thường
xuyên làm việc trong mặt phẳng nằm ngang.
Sự bù trừ các điểm mạnh và yếu của hai hệ kết cấu khung và vách như trên, đã tạo nên
hệ kết cấu hỗn hợp khung – tường chịu lực những ưu điểm nổi bật, rất thích hợp cho các công
trình nhiều tầng, số tầng hệ khung – tường chịu lực có thể chịu được lớn nhất lên đến 50 tầng.
I.2.1.4. So sánh lựa chọn phương án kết cấu.
Qua xem xét, phân tích các hệ chịu lực như đã nêu trên và dựa vào các đặc điểm của
công trình như giải pháp kiến trúc, ta có một số nhận định sau đây để lựa chọn hệ kết cấu chịu
lực chính cho công trình như sau:
- Do công trình được xây dựng trên địa bàn Tỉnh Long An là vùng hầu như không xảy ra
động đất, nên không xét đến ảnh hưởng của động đất, mà chỉ xét đến ảnh hưởng của gió bão.
Vì vậy, việc tính toán gió động cho công trình là thật sự cần thiết.
- Do vậy, trong đồ án này ngoài các bộ phận tất yếu của công trình như: cầu
thang, hồ nước.., hệ chịu lực chính của công trình được chọn là khung – tường chịu lực, vì hệ
này có những ưu điểm như trên, phù hợp với qui mô công trình, và sơ đồ này có thể cho phép
giảm kích thước cột tối đa trong phạm vi cho phép, vì khung có độ cứng chống uốn tốt, nhưng
độ cứng chống cắt kém, còn vách cứng thì ngược lại, có độ cứng chống cắt tốt nhưng độ cứng
chống uốn kém.
SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 7



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

Sự tương tác giữa khung và vách khi chịu lực tải trọng ngang đã tạo ra một hiệu ứng có
lợi cho sự làm việc của kết cấu hỗn hợp khung – vách.
Tuy nhiên, trong hệ kết cấu này các vách cứng chỉ chịu lực trong mặt phẳng. Vì vậy, để
đảm bảo độ cứng không gian cho công trình, thì phải bố trí các vách cứng theo cả hai phương
và được liên kết với nhau tạo thành lõi cứng.
- Việc bố trí vách trong nhà cao tầng rất quan trọng, ứng với đặc điểm của mặt bằng
công trình, trong đồ án bố trí các vách theo cả hai phương, liên kết với nhau tạo thành lõi cứng
được đặt tại tâm công trình, và có độ cứng EJ theo hai phương gần bằng nhau, tránh hiện
tượng công trình bị xoắn khi dao động.
- Và để tận dụng hết khả năng chịu lực của vách cứng, sàn là một trong những kết cấu
truyền lực quan trọng trong nhà nhiều tầng kiểu khung giằng. Không những có chức
năng đảm bảo ổn định tổng thể của hệ thống cột, khung, đồng thời truyền các tải trọng ngang
khác sang hệ vách cứng. Sàn cứng còn có khả năng phân phối lại nội lực trong hệ vách cứng.
Do đó, phải lựa chọn các phương án sàn sao cho công trình kinh tế nhất, ổn định nhất, và mỹ
quan nhất…
+ Sàn Sườn Toàn Khối:
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm:
Tính toán đơn giản
Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nênthuận tiện
cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm:
Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều
cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng
ngang và không tiét kiệm chi phí vật liệu.
Không tiết kiệm không gian sử dụng.

+Sàn Phẳng Có Dầm Biên:
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
Ưu điểm:
Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình.
Tiết kiệm được không gian sử dụng.
Dễ phân chia không gian.
Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước..
Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (68 m)
SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi không
phải mất công gia công cốp pha, côt thép dầm, cốt thép được đặt tương đối định hình
và đơn giản. việc lắp dựng ván khuôn và cốp pha cũng đơn giản.
Do chiều cao tầng giảm nên thiết bị vận chuyển đứng cũng không cần yêu cầu cao,
công vận chuyển đứng giảm nên giảm giá thành.
Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm do công trình có chiều cao giảm so
với phương án sàn dầm.
Nhược điểm:
Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để tạo thành khung do
đó độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, do vậy khả năng chịu lực theo
phương ngang phương án này kém hơn phương án sàn dầm, chính vì vậy tải trọng

ngang hầu hết do vách chịu và tải trọng đứng do cột chịu.
Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn và chống chọc thủng do
đó dẫn đến tăng khối lượng sàn.
 Ta chọn phương án Sàn sườn toàn khối để đảm bảo độ cứng theo phương
ngang của công trình, và cũng vấn đề tiết kiệm không gian kiến trúc cũng không được đặt lên
ưu tiên hàng đầu đối với công trình "Cao ốc văn phòng ngân hàng BIDV – chi nhánh Long
An" , với chiều cao tầng 3.5m, phương án sàn sườn toàn khối hoàn toàn có thể giải quyết được
vấn đề này.
I.2.1.5. Lựa chọn vật liệu cho công trình.
- Vật liệu thép: ưu điểm của kết cấu thép là khả năng chịu lực lớn, trọng lượng nhẹ, độ
dẻo cao, khả năng chống động đất tốt. Cấu kiện thép được chế tạo trong công xưởng với độ
chính xác cao, dễ lắp ráp tại hiện trường, tiết kiệm lao động, dễ quản lý chất lượng, rút ngắn
thời gian thi công. Nhược điểm của kết cấu thép là giá thành cao, khả năng phòng hỏa kém
nên cần có biện pháp phòng hỏa đi kèm gây tốn thêm chi phí.
- Vât liệu BTCT: ưu điểm của kết cấu bằng BTCT là giá thành thấp hơn kết cấu thép,
khả năng chịu lực tương đối cao, độ cứng lớn và khả năng phòng hỏa tốt. Nhược điểm là trọng
lượng kết cấu lớn, tốn nhiều nhân công ở hiện trường và thời gian thi công chậm hơn kết cấu
thép.
- Vật liệu tổ hợp thép - bê tông: là loại kết cấu phát huy được một số ưu điểm và khắc
phục được một số nhược điểm của 2 loại kết cấu nói trên, bởi vậy loại kết cấu này đang được
nghiên cứu ứng dụng ngày càng nhiều trên thế giới.
Dựa vào quy mô của công trình, thực tế thi công tại Việt Nam hiện nay và trình độ hiểu
biết của bản thân, em quyết định lựa chọn BTCT làm vật liệu cho công trình những lí do sau:
+Do thực tế tại Việt Nam hiện nay, các công trình nhà cao tầng bằng kết cấu thép và kết
cấu tổ hợp chưa được thi công nhiều nên kinh nghiệm thi công 2 loại kết cấu này còn ít.
SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 9



Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

+Do công trình có chiều cao không quá lớn nên việc dùng kết cấu thép và kết cấu tổ hợp
sẽ có thể không kinh tế bằng kết cấu BTCT.
I.2.2. Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện.
Kích thước sơ bộ cấu kiện được chọn đảm bảo theo tiêu chuẩn TCXDVN 356 : 2005 Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép- tiêu chuẩn thiết kế, và theo kinh nghiệm thiết kế “Kết cấu bê
tông cốt thép- cấu kiện cơ bản” (trường Đại Học Xây Dựng).
Trong đó kích thước các cấu kiện phải:
 Đảm bảo điều kiện bền (khả năng chịu lực).
 Đảm bảo điều kiện về biến dạng (điều kiện sử dụng bình thường).
 Đảm bảo tính kinh tế trong thiết kế, điều kiện thi công thuận lợi (hàm lượng cốt thép,
tận dụng tối đa khả năng làm việc kết cấu,...).
I.2.2.1 Chon sơ bộ chiều dày bản sàn :
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn chiều dày
bản sàn xác định sơ bộ theo công thức :
hb 

D.l
m

Trong đó: D=0.8÷1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng ( chọn D=1)
m=30÷35 – đối với bản 1 phượng
m=40÷45 – đối với bản kê 4 cạnh
l – nhịp cạnh ngắn của ô bản
Xét tỉ số


ld
l
hay 2 cho các ô bản :
ln
l1

l2
 (daN /m3)
l1

Tên ô sàn

Tỉ số

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7

1.2 < 2
1.2 < 2
1.385<2
1.111 < 2
1.038 < 2
1.44 < 2
2.44>2


Nhân xét
Ô sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
phương.1.1
Ô sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
22.0
1.3sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
Ô
46.8
1.2
Ô
sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
79.2
1.1
Ô sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
275
1.3sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc 2
Ô
35.1
Ô sàn thuộc loại bản 1 phương

2
2
2
2
2

Chọn chiều dày bản sàn :
SVTH: Nguyễn Thành Trung


MSSV: 20761303

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

Tên ô sàn

l1 (m)

l2 (m)

hs (m)

Chọn hs (mm)

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7

6
6
5.2

5.4
5.2
3.6
2.95

7.2
7.2
7.2
6
5.4
5.2
7.2

0.150.133
0.150.133
0.130.115
0.1350.12
0.130.115
0.090.08
0.09830.084

150
150
150
150
150
150
150

I.2.2.2. Chọn sơ bộ dầm

Chiều cao tiết diện dầm hd được chọn theo nhịp :
1
hd 
ld
md
Trong đó :

l d - nhịp dầm đang xét.
m d - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
md = 8 ÷ 12 đối với dầm chính.
md = 8 ÷ 20 đối với dầm phụ.
-

Chiều rộng tiết diện dầm bd chọn trong khoảng: bd  (

-

Kích thước tiết diện dầm chọn sơ bộ theo bảng sau:

1 1
÷ ) hd
2
4

+ Các dầm chính theo trục
Nhịp dầm

Chọn tiết diện b x h

(m)


(cm x cm)

D1

6

30x60

D2

5,2

30x40

D3

7,2

30x60

D4

5,4

30x40

Kí hiệu

+ Các dầm phụ còn lại có kích thước được thề hiện trên hình vẽ MB dầm sàn

Dầm phụ : 200 x 300 (mm)
SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

I.2.2.3. Chọn sơ bộ cột
Xác định diện tích tiết diện cột theo diện truyền tải của tải trọng đứng :
Ac  k

Nc
Rn

Trong đó :

- Rn = 145 daN/cm2.Cường độ chịu nén của Bêtông B25.
- k: hệ số xét đến ảnh hưởng của mô men uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh của cột.
Với k = 1,1 cột trong nhà; k=1,3 cột biên; k= 1,5 cột góc.
- N c : Lực nén hay là tải trọng tại chân cột cần xác định tiết diện.
N c  n  qs  Fs
Với :+ n : số tấm sàn phía trên tiết diện đang xét (kề cả mái).
+ qs : tải trọng tương đương tính trên mỗi m2 sàn, trong đó gồm tải trọng thường
xuyên, tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột đem tính ra phân bố đều
trên sàn.

Chọn ô sàn có tải trọng toàn phần lớn nhất để tính. Dựa vào kết quả tính toán ô sàn ta lấy
ô sàn S2 có tải trọng toàn phần lớn nhất với :

qs  g tt  p tt  qt  684  240  506.92  1430.92daN / m 2
Trong đó:

g tt : tỉnh tải sàn.
ptt : hoạt tải sàn

qt : tải tường tác dụng lên sàn
+ Fs : diện tích mặt bằng sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
Chọn tiết diện cột theo công thức trên với kích thước thay đổi 4 tầng 1 lần
Tầng

Hầm, Trệt,Lầu
1, Lầu 2

Tên cột

b(cm)

h(cm)

Fchọn(cm2)

Cột 1; Cột 2.

30

30


900

Cột 3; Cột 4.

30

30

900

Cột 5

30

40

1600

30

60

1800

CỘT BIÊN

A2; D2; A6; D6; A3; D3;
B1; C1; B2; C2


CỘT GIỮA

B2; C2; B3; C3; B4; C4;
B5; C5; B6; C6.

40

60

2400

CỘT GÓC

A1; D1; A7; D7.

30

60

1800

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng


L3, L4, L5, L6

L7, L8,
TẦNG
THƯỢNG

GVHD: Th.S Lê Văn Thông
Cột 1; Cột 2.

30

30

900

Cột 3; Cột 4.

30

30

900

Cột 5

30

40

1600


CỘT BIÊN

A2; D2; A6; D6; A3; D3;
B1; C1; B2; C2

30

50

1500

CỘT GIỮA

B2; C2; B3; C3; B4; C4;
B5; C5; B6; C6.

40

50

2000

CỘT GÓC

A1; D1; A7; D7.

30

50


1500

Cột 1; Cột 2.

30

30

900

Cột 3; Cột 4.

30

30

900

Cột 5

30

40

1600

CỘT BIÊN

A2; D2; A6; D6; A3; D3;

B1; C1; B2; C2

30

40

1200

CỘT GIỮA

B2; C2; B3; C3; B4; C4;
B5; C5; B6; C6.

40

40

1600

CỘT GÓC

A1; D1; A7; D7.

30

40

1200

I.2.2.3. Bố trí hệ kết cấu

Bố trí hệ khung cột như hình vẽ:

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 13


S4

D2 300x400

S5

D1 300x600

S1

D1 300x600

S4

D2 300x400

D3 300x600

DP2 200x300

3600


D1 300x600

D1 300x600

C

S6

S2

D1 300x600

D1 300x600

D4 300x400

S4

D2 300x400

D4 300x400

D1 300x600

S7

D3 300x600

D3 300x600


D3 300x600

S1

D4 300x400

DP5 200x300

DP3 200x300

DP4 200x300

S1

D4 300x400

D1 300x600

2600

5400

19800

B

D4 300x400

D3 300x600

DP4 200x300

7200

S1

D1 300x600

D3 300x600

D2 300x400
DP1 200x300

D3 300x600

D1 300x600

DP2 200x300

D1 300x600

D4 300x400

D1 300x600

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

D4 300x400

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng


S4

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

6000

6000

6000

S8

D3 300x600

S3

D3 300x600

S1


D3 300x600

S1

D3 300x600

S1

D3 300x600

D3 300x600

7200

D3 300x600

3050

S1

D2 300x400

D1 300x600

D1 300x600

5200

6000


6000

D
1200

35200

1

2

3

4

5

6

7

MẶT BẰNG DẦM SÀN TÂNG TRỆT
(+0.000)

S4

D1 300x600

C


D4 300x400

S4

D2 300x400

S5

D1 300x600

S1

D1 300x600

S4

D2 300x400

D3 300x600

S6

D1 300x600

D4 300x400

S7

D1 300x600


D4 300x400

D4 300x400

DP3 200x300

DP4 200x300
2600

5400

19800

B

DP5 200x300

DP4 200x300 D1 300x600

S2

D1 300x600

D4 300x400

D2 300x400

D1 300x600


D4 300x400

DP2 200x300

D3 300x600

S1
3600

S1

D3 300x600

D3 300x600

D3 300x600

7200

S1

D1 300x600

D3 300x600

D2 300x400
DP1 200x300

D3 300x600


D1 300x600

DP2 200x300

D1 300x600

D4 300x400

D1 300x600

S4

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

6000

6000

6000


D3 300x600

S1

D3 300x600

S3

D3 300x600

S1

D3 300x600

S1

D3 300x600

S1

D3 300x600

D3 300x600

7200

3050

S1


D2 300x400

D1 300x600

D1 300x600

5200

6000

6000

D
1200

35200

1

2

3

4

5

6

7


MẶT BẰNG DẦM SÀN TÂNG ĐIỂN HÌNH 1 - 8

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 14


S6

ST4

D1 300x600

C

D2 300x400

D4 300x400

ST4

D1 300x600

D4 300x400

S7


D4 300x400

D4 300x400

DP5 200x300

DP3 200x300

DP4 200x300
2600

5400

19800

B

D1 300x600

ST2

D1 300x600

ST1

ST1

D1 300x600

ST4


D2 300x400

D3 300x600

D2 300x400

D1 300x600

D1 300x600

D4 300x400

DP2 200x300

D3 300x600

D1 300x600

ST1
3600

DP4 200x300

ST1

D3 300x600

D3 300x600


D3 300x600

7200

ST1

D1 300x600

D3 300x600

D2 300x400
DP1 200x300

DP2 200x300

D1 300x600

D3 300x600

D1 300x600

D4 300x400

D1 300x600

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

ST4

D1 300x600


D4 300x400

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

6000

6000

6000

ST1

ST1

D2 300x400

D1 300x600

D1 300x600


5200

6000

6000

D3 300x600

ST3

D3 300x600

ST1

D3 300x600

ST1

D3 300x600

ST1

D3 300x600

D3 300x600

D3 300x600

7200


3050

D
1200

35200

1

2

3

4

5

6

7

MẶT BẰNG DẦM SÀN TÂNG THƯỢNG
Xét tỉ số

L 36.4

 1.84  2 nên tính tóan nội lực theo khung không gian.
B 19.8


Sơ bộ chọn mặt ngàm của công trình ngay mặt đáy tầng hầm có cao trình -3.100(m).
Mô hình khung không gian được thực hiện bằng phần mền tính kết cấu Etabs 9.7.1

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

MÔ HÌNH KHUNG KHÔNG GIAN

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (LẦU 2)
II.1.MẶT BẰNG SÀN LẦU 2


S4

D1 300x600

C

D4 300x400

S4

D2 300x400

S5

D1 300x600

S1

D1 300x600

S4

D2 300x400

D3 300x600

S6

D1 300x600


D4 300x400

S7

D4 300x400

D4 300x400

DP5 200x300

DP3 200x300

DP4 200x300
2600

5400

19800

B

D1 300x600

S2

D1 300x600

D4 300x400

D2 300x400


D1 300x600

D4 300x400

DP2 200x300

D3 300x600

S1
3600

DP4 200x300

D1 300x600

S1

D3 300x600

D3 300x600

D3 300x600

7200

S1

D1 300x600


D3 300x600

D2 300x400
DP1 200x300

D3 300x600

D1 300x600

DP2 200x300

D1 300x600

D4 300x400

D1 300x600

S4

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600

D1 300x600


6000

6000

6000

D3 300x600

S1

D3 300x600

S3

D3 300x600

S1

D3 300x600

S1

D3 300x600

S1

D3 300x600

D3 300x600


7200

3050

S1

D2 300x400

D1 300x600

D1 300x600

5200

6000

6000

D
1200

35200

1

2

3


4

5

6

7

Hình 1 : CÁC Ô SÀN VÀ KÍCH THƯỚC CÁC DẦM PHỤC VỤ CHO
TÍNH TOÁN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Trong các công trình nhà cao tầng chiều dày thường lớn để đảm bảo các yêu cầu sau:
Trong tính toán không tính đến việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các thiết bị kỹ thuật như
đường ống điện lạnh thông gió, cứu hỏa cũng như các đường ống đặt ngầm trong sàn.
Tường ngăn phòng (không có dầm đỡ tường) có thể thay đổi vị trí mà không làm tăng độ
võng của sàn.
II.2. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN - KÍCH THƯỚC DẦM CHÍNH VÀ
DẦM PHỤ :
II.2.1. Chiều dày bản sàn :
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn
chiều dày bản sàn xác định sơ bộ theo công thức :
hb 

D.l
m

Trong đó: D=0.8÷1.4 – hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng ( chọn D=1)
m=30÷35 – đối với bản 1 phượng
m=40÷45 – đối với bản kê 4 cạnh
SVTH: Nguyễn Thành Trung


MSSV: 20761303

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

l – nhịp cạnh ngắn của ô bản
Xét tỉ số

ld
l
hay 2 cho các ô bản :
ln
l1

l2
 (daN /m3)
l1

Tên ô sàn

Tỉ số

S1
S2
S3
S4

S5
S6
S7

1.2 < 2
1.2 < 2
1.385<2
1.111 < 2
1.038 < 2
1.44 < 2
2.44>2

Nhân xét
Ô sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
phương.1.1
Ô sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
22.0
1.3sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
Ô
46.8
1.2
Ô
sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
79.2
1.1
Ô sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc
275
1.3sàn thuộc loại bản kê 4 cạch làm việc 2
Ô
35.1

Ô
sàn thuộc loại bản 1 phương

2
2
2
2
2

Chọn chiều dày bản sàn :

Tên ô sàn

l1 (m)

l2 (m)

hs (m)

Chọn hs (mm)

S1

6

7.2

0.150.133

150


S2
S3
S4
S5
S6
S7

6
5.2
5.4
5.2
3.6
2.95

7.2
7.2
6
5.4
5.2
7.2

0.150.133
0.130.115
0.1350.12
0.130.115
0.090.08
0.09830.084

150

150
150
150
150
150

II.2.2. Kích thước dầm chính – dầm phụ :
Chiều cao tiết diện dầm hd được chọn theo nhịp :
hd 

1
ld
md

Trong đó :
l d - nhịp dầm đang xét.
m d - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
md = 8 ÷ 12 đối với dầm chính.
md = 12  20 đối với dầm phụ

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

1

1

-

Chiều rộng tiết diện dầm bd chọn trong khoảng: bd  ( 2 ÷ 4 ) hd

-

Kích thước tiết diện dầm chọn sơ bộ theo bảng sau:

+ Các dầm chính theo trục :
Kí hiệu

Nhịp dầm (m)

Chọn tiết diện b x h (cm x
cm)

D1
D2
D3

6
5.2
7.2

30x60
30x40

30x60

D4

5.4

30x40

+ Các dầm phụ còn lại có kích thước được thề hiện trên hình vẽ MB dầm sàn
Dầm : 200 x 300 (mm)
II.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KẾT CẤU :
 Các số liệu về tải trọng lấy theo TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động – tiêu
chuẩn thiết kế.
 Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1, trang 10 – TCVN 2737 – 1995.
II.3.1. Tĩnh tải :
 Sàn phòng làm việc S1, S3, S4, S5, S6, S7:

TĨNH TẢI SÀN S1, S3, S4, S5, S6, S7
Các lớp cấu tạo sàn
Lớp gạch ceramic

i  m

 (daN/ m3)

1

2000

SVTH: Nguyễn Thành Trung


gtc (daN/m2 )
20

MSSV: 20761303

n
1.1

gstt (daN /m2 )
22
Trang 19


Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng

GVHD: Th.S Lê Văn Thông

Lớp vữa lót
3
Lớp sàn BTCT
15
Lớp vữa trát trần
1.5
Đường ống thiết bị
Tổng tĩnh tải tính toán

1800
2500
1800


54
375
27
50

1.3
1.1
1.3
1.3

70.2
412.5
35.1
65
604.8

TĨNH TẢI SÀN KHU VỆ SINH S2
Cấu tạo sàn
Lớp gạch ceramic
Lớp vữa lót
Lớp chống thấm
Lớp sàn BTCT
Lớp vữa trát trần
Đường ống thiết bị
Tổng tĩnh tải tính toán


d( cm )
1

3
3
15
1.5

 (daN /m3)
2000
1800
2200
2500
1800

gtc (daN /m2 )
20
54
66
375
27
50

n
1.1
1.3
1.2
1.1
1.3
1.3

gstt (daN /m2 )
22.0

70.2
79.2
412.5
35.1
65
684

Tải trọng tường xây trên nhà vê sinh được xác định theo công thức :
gttt 

bT  Ht  lt   t
 n daN / m2
S





Trong đó:
bT : bề rộng tường (m)
Ht : Chiều cao tường (m)
lt : chiều dài tường(m)
t : trọng lượng riêng của tường xây (daN/m3)
S : diện tích ô sàn có tường(m2)
n : hệ số độ tin cậy
-

Tường ngăn xây trên sàn dày 10cm, dài 17.2m (theo bản vẻ kiến trúc) quy về tải phân bố đều
trên sàn phòng vệ sinh.


gttt10 

-

n   t10  bt10  H t10  l10t
1.11800  0.1 3.5 17.2

 275.92  daN / m 2 
S
7.2  6

Tường ngăn xây trên sàn dày 20cm, dài 7.2m ( theo bản vẻ kiến trúc) quy về tải phân bố đều trên
sàn phòng vê sịnh.

SVTH: Nguyễn Thành Trung

MSSV: 20761303

Trang 20


×