Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

thiết kế cao ốc văn phòng petronas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 112 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ
CAO ỐC VĂN PHÒNG
PETRONAS





















THÁNG 01 - 2011
SINH VIÊN: NGUYỄN SỸ NHẠC
LỚP : 06DXD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ
CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KẾT CẤU (70%)
Th.S. TRẦN NGỌC BÍCH




GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NỀN MÓNG (30%)
Th.S. TRẦN NGỌC BÍCH



SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN SỸ NHẠC
LỚP : 06DXD2
MSSV : 106104051










LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể các thầy
cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM. Đặc biệt các thầy
cô trong khoa Xây Dựng đã tận tình giúp đơ,õ hướng dẫn em trong suốt
quá trình học tập tại trường, đã truyền đạt những kiến thức chuyên
môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho em.

Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã nhận được sự

truyền đạt kiến thức, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn. Với tất
cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn cô Th.S Trần
Ngọc Bích, người đã hướng dẫn chính cho em hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này.

Một lần nữa xin chân thành cám ơn tất cả các thầy cô, gửi lời
cảm ơn đến tất cả người thân, gia đình, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó
cùng học tập giúp đỡ em trong suốt thời gian học, cũng như trong quá
trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
















TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP


PHỤ LỤC THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ
CAO ỐC VĂN PHÒNG
PETRONAS





















THÁNG 01 - 2011
SINH VIÊN: NGUYỄN SỸ NHẠC
LỚP : 06DXD2

ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC
LỚP: 06DXD2




MỤC LỤC

PHẦN A : NỘI LỰC KHUNG KHÔNG GIAN TRỤC 2

I- NỘI LỰC DẦM TRỤC 2 1
II- NỘI LỰC CỘT TRỤC 2 38

PHẦN B : NỘI LỰC KHUNG KHÔNG GIAN TRỤC 6

I- NỘI LỰC DẦM TRỤC 6 59
II- NỘI LỰC CỘT TRỤC 6 96

PHẦN C : CÁC BẢNG EXCEL TÍNH THÉP DẦM, CỘT 116

ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH

SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC LỚP: 06DXD2



MỤC LỤC

PHẦN I : KIẾN TRÚC
I. MỞ ĐẦU 1
II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 1
III. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH 2
IV. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG 2
V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT. 2
PHẦN II : KẾT CẤU
CHƯƠNG I : KẾT CẤU SÀN( TÍNH SÀN ĐIỂN HÌNH LẦU 5). 4
CHƯƠNG II: CẦU THANG BỘ 10
CHƯƠNG III: HỒ NƯỚC MÁI 17
CHƯƠNG IV: KẾT CẤU KHUNG KHÔNG GIAN 32
PHẦN III : NỀN MÓNG
CHƯƠNG I: MẶT CẮT ĐỊA CHẤT VÀ CHỈ TIÊU CƠ LÝ. 61
CHƯƠNG II : THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP 63
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 85

ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -1- LỚP: 06DXD2

PHẦN 1:
KIẾN TRÚC


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
I. MỞ ĐẦU:
Ngành xây dựng đã ra đời từ rất sớm và nhanh chóng chiếm được một vò
trí không thể thiếu trong cơ cấu kinh tế và công nghiệp của một quốc gia.

Trong những năm gần đây, do tốc độ phát triển rất nhanh của nền kinh tế, nhu
cầu về nơi ở và các văn phòng làm việc cũng tăng theo. Hơn nữa, do chính
sách kinh tế mở cửa, ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài tìm cơ hội kinh
doanh tại Việt Nam, đặc biệt là tại thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ
thuật lớn nhất nước với nhiều cơ quan đầu ngành, sân bay, bến cảng, khu du
lòch vui chơi giải trí đang từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng. Đặc biệt trong
giai đoạn phát triển rầm rộ nhất như hiện nay rất nhiều công trình lớn và nhà
cao tầng được xây dựng trong giai đoạn này. Cao ốc văn phòng PETRONAS
cũng là một trong số đó. Sau khi công trình hoàn thành, nó được đưa vào sử
dụng với mục đích cho các công ty lớn trong và ngoài nước thuê làm việc hoặc
đặt văn phòng đại diện kinh doanh.

II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
Cao ốc PETRONAS được đặt tại 170 Hai Bà Trưng- Phường Đa Kao-
Q.1 , nằm ở đoạn giữa đường Trần Cao Vân và Nguyễn Thò Minh Khai. Vò trí
này thuận lợi cho việc lưu thông, kinh doanh đầu tư vì gần trung tâm thành phố,
gần sân bay quốc tế, gần cảng

III. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2
mùa:
a- Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 có:
. Nhiệt độ trung bình : 32
0
C
b- Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 có:
. Nhiệt độ trung bình : 28
0
C

. Lượng mưa trung bình: 274,4 mm
- Mặt khác:
TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chòu ảnh hưởng của gió bão,
chòu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.

ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -2- LỚP: 06DXD2

IV. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
Tòa nhà gồm 9 tầng với những đặc điểm sau :
- Mỗi tầng điển hình cao 3,3 m.
- Mặt bằng hình chữ nhật 39 x 20,5 m , được thiết kế dạng hình chữ nhật,
tận dụng hết mặt bằng và không gian.
- Tổng chiều cao công trình 34,5 m .
- Phần lớn diện tích mặt đứng công trình được dùng gạch xây tường bao
quanh và có một phần nhỏ là kính ở mặt trước của nhà nhằm lấy ánh sáng
chiếu vào bên trong, đồng thời tạo nên nét đẹp kiến trúc.
Chức năng của các tầng như sau :
* Tầng trệt :
Nơi sảnh tiếp tân, phòng quản lý, bãi để xe, nhà kho, phòng thiết bò kỹ
thuật thang máy, phòng xử lý nước cấp và nước thải.
* Tầng 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 :
Văn phòng làm việc .
* Tầng mái :
Có hồ nước mái cung cấp nước cho toàn nhà, sân thượng trồng hoa
kiểng.

V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
Thông thoáng :
Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng

hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các hệ
thống lạnh về khu xử lý trung tâm.
Chiếu sáng :
Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang, khối nhà còn
được chiếu sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngoài. Kết hợp chiếu sáng tự nhiên
và chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa .
 Hệ thống điện :
Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ
thống điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bò trong tòa nhà
có thể hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bò cắt đột
xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể
hoạt động liên tục.
Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường.
Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực và bảo
đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.
 Hệ thống cấp thoát nước :
ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -3- LỚP: 06DXD2

Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước
ngầm qua hệ thống bơm để bơm lên bể nước tầng mái nhằm đáp ứng nhu nước
cho sinh hoạt ở các tầng
Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt
ngầm trong lòng đất.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc lớp bảo vệ, đi ngầm
trong các hộp kỹ thuật.
 Di chuyển và phòng hỏa hoạn :
Tòa nhà gồm 3 cầu thang bộ, 1 thang máy .
Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy , các thiết bò chữa cháy.
Dọc theo các cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa.

Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét.
Hệ thống xử lý rác được đặt ở mỗi tầng và nhân viên sẽ thu gom để đưa
ra hệ thống xử lý rác thải chung của thành phố.
































ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -4- LỚP: 06DXD2



PHẦN 2
:
KẾT CẤU

CHƯƠNG 1:
KẾT CẤU SÀN:
(TÍNH SÀN ĐIỂN HÌNH LẦU 5 )
I. MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM, SÀN LẦU 5:

9
87
6543
2
+15800
A
B
C
D
E
F
S2

S1
S1 S1 S3 S3 S3 S3 S12 S11
S15
S4
S6
S4 S4 S4 S4
S8 S5 S5 S5 S5
S3 S3 S3 S3 S3
S7 S7 S7 S7
S10
S12 S11
S14
S7 S7 S7
S9
S16
S15
S9
S13
S10


II. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN:
 Để thuận tiện cho việc thi công lấy thống nhất bề dày cho tất cả các ô
bản
 Dựa vào kích thước và tải trọng tác dụng lên sàn lầu 5 ta chia mặt bằng
sàn thành 16 ô bản kí hiệu si (i=116)
ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -5- LỚP: 06DXD2

 Ô bản S

2
có kích thước lớn nhất là 5000 * 4000 . Đây là ô bản bất lợi .
Lấy chiều dày ô bản này cho các ô còn lại.
1. Chiều dày bản sàn (h
b
):
 h
b
= 1/45 * l
1
= 1/45 * 400 = 8,9 cm
 Chọn h
b
= 10 cm
2.Vật liệu dùng cho sàn
-Bêtông Mác 250: R
b
= 11,5 MPa
-Thép nhóm AI: R
S
= 225 MPa



III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG:


1. Tónh tải:

LỚP Chiều dày

Hệ số Trọng lượng Tải trọng Tải trọng
vượt tải riêng tiêu chuẩn tính toán
cm (kG/m
3
) (kG/m
2
) (kG/m
2
)
Gạch lát 1 1,2 2000 20 24
Vữa lót 2 1,3 1800 36 46,8
Đan BTCT 10 1,1 2500 250 275
Vữa trát trần 1,5 1,3 1800 27 35,1
Tổng cộng 380,9




Gạch Lát 1cm
Vữa lót 2cm
Đan BTCT 10cm
Vữa trát trần 1,5 cm


Đối với khu vực Vệ Sinh , cấu tạo của tónh tải còn bao gồm lớp sơn chống
thấm và lớp hồ dầu, có tải trọng là 10 kG/ m
2

ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -6- LỚP: 06DXD2


2. Hoạt tải: Lấy theo Quy Phạm 2737-95 :

Loại Phòng
Hoạt tải tc Hệ số Hoạt tải tt
kG/m
2
vượt tải kG/m
2

Văn Phòng 200 1,2 240
Ban Công 200 1,2 240
Mái không sử dụng 75 1,3 97,5
Vệ Sinh 200 1,2 240
Hành Lang,Sảnh 300 1,2 360

3. Tải trọng toàn phần(kG/m
2
):


Ô Sàn
Tónh tải
tt
Hoạt tải
tt
Tải trọng
toàn phần tt
kG/m
2

kG/m
2
kG/m
2

Văn Phòng
380,9 240 620,9
S3,S5,S14
Vệ Sinh
414,3 240 654,3
S11
Ban Công
380,9 240 620,9
S7,S9
Sảnh, hành lang
380,9 360 740,9
S1,S2,S4,S8,S10,S12,S13
Mái không sử dụng
437,7 97,5 535,2
S6,S15,S16



IV. CÁCH TÍNH TOÁN NỘI LỰC CỦA BẢN ( THEO SƠ ĐỒ ĐÀN HỒI ):

1. Cách tính ô sàn làm việc 2 phương.
Xét tỉ lệ:
1
2
l

l
<= 2 thì ô sàn làm việc 2 phương.
Từ tỉ lệ:
1
2
l
l
, ta tra bảng được: m
i1
, m
i2
, k
i1
, k
i2
ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -7- LỚP: 06DXD2

L1
L2





+ Moment dương xác đònh theo công thức:
M
1
= m
i1

* P
M
2
= m
i2
* P
+ Moment âm xác đònh theo công thức:
M
I
= k
i1
* P
M
II
= k
i2
* P
Với : P= (g+p) * l
1
* l
2

2. Cách tính ô sàn làm việc 1 phương.
Xét tỉ lệ:
1
2
l
l
> 2 thì ô sàn làm việc 1 phương.
L1

L2
1000

Cách xác đònh moment:
ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -8- LỚP: 06DXD2

a. Dạng ô bản có 2 đầu ngàm.


Mg
Mg
Mn

+ Moment ở nhòp được xác đònh theo công thức:
M
n
= q * l
1
2
/24
+ Moment ở gối được xác đònh theo công thức:
M
g
= -q * l
1
2
/12
Với : q= g + p







b. Dạng ô bản có 1 đầu ngàm và 1 đầu khớp:


M g
M n

+ Moment ở nhòp được xác đònh theo công thức:
M
n
= 9/128 * ql
1
2

+ Moment ở gối được xác đònh theo công thức:
M
g
= -1/8 * ql
1
2

Với : q= g + p.

ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -9- LỚP: 06DXD2


3. Cách tính cốt thép cho bản sàn:
Chọn a = 1,5cm
Chiều cao làm việc của bản là h
0
= h – a = 10 – 1,5 = 8,5cm
Chiều cao làm việc này chọn cho cả thép chòu momen âm và thép chòu
momen dương.
p dụng công thức tính:
Với R
b
= 11,5 MPa
b = 100 cm
R
S
= 225 MPa

m

=
2
0
*** hbR
M
bb




= 1 -
m


*21


S
A
=
S
obb
R
hbR ****

với
m
(%)=
100*
*
0
hb
A
S


min
m
= 0,05% <=
m
<=
max
m

=
S
b
R
R
R
*

= 0,675*11,5/225 = 3,45%
hl
m
= ( 0,3 – 0,9)%
























ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -10- LỚP: 06DXD2



CHƯƠNG 2:
CẦU THANG BỘ

I. MẶT BẰNG CẦU THANG BỘ:

4
B
3
21 19
17
13
15
11
C
1
3
5
97
1
1

2
2
3
3
DCN
DS



II. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CẦU THANG
1. Vật liệu:
-Bêtông Mác 250 đá 1x2 cm ,R
b
= 11,5 MPa
-Thép AI có R
s
= 225 MPa

-Thép AII có R
s
= 280 MPa

Chọn h= 145 mm, l= 330 mm
tg=
2890
1305
= 0,45  = 24,18
0
 cos= 0,911
2. Cấu tạo bản chiếu nghỉ

- Lớp đá mài dày 10mm,  = 2000 (kG/m
3
), n=1,1;
- Vữa lót dày 20mm,  = 1800 (kG/m
3
),n=1,3;
- Bản thang dày 140mm,  = 2500 (kG/m
3
),n=1,1;
- Vữa trát dày 15mm,  =1800 (kG/m
3
),n=1,3.
ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -11- LỚP: 06DXD2

3. Cấu tạo bản thang
- Lớp đá mài dày 10mm, =2000 (kG/m
3
), n=1,1;
- Vữa lót dày 20mm,  = 1800 (kG/m
3
),n=1,3;
- Bậc thang xây gạch ,  = 1800 (kG/m
3
) ,n = 1,1;
- Bản thang dày 140mm,  =2500 (kG/m
3
),n=1,1;
- Vữa trát dày 15mm, =1800 (kG/m
3

),n=1,3.

4. Tónh tải
a-Trọng lượng đá mài dày 10mm
g
1
= n..= 1,1 x 0,01 x 2000= 22 kG/m
2

b-Trọng lượng lớp vữa lót dày 20 mm
g
2
= n..= 1,3 x 0,02 x 1800= 46,8 kG/m
2
c-Trọng lượng bậc thang xây gạch
g
3
= n.h.= 1,1 x 0,145 x 1800= 287,1 kG/m
2

d-Trọng lượng bản thang bằng bêtông cốt thép
g
4
= n.h
b
.= 1,1 x 0,14 x 2500= 385 kG/m
2

e-Trọng lượng vữa trát trần cầu thang
g

5
= n..= 1,3 x 0,015 x 1800= 35,1 kG/m
2

f-Trọng lượng lan can, tay vòn
g
6
= 60 kG/m
2

 Tổng tónh tải tác dụng lên bản thang
g
b
= (g
1
+ g
2
+ g
3
+ g
4
+ g
5
+ g
6
)/cos
= (22 + 46,8 + 287,1 + 385 + 35,1 + 60)/0,911= 917,67 kG/m
2

 Tổng tónh tải tác dụng lên chiếu nghỉ

g
Cn
= g
1
+ g
2
+ g
4
+ g
5
+ g
6
= 22 + 46,8 + 385 + 35,1 + 60= 548,9 kG/m
2


5. Hoạt tải :
Theo TCVN 2737-95 thì hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên cầu thang là :
p
0
tc
= 300 kG/m
2

 p= 1,2 x 300= 360 kG/m
2

Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang
q
b

= g
b
+ p= 917,67 + 360= 1277,67 kG/m
2

Tổng tải trọng tác dụng lên chiếu nghỉ
q
Cn
= g
Cn
+ p= 548,9 + 360= 908,9 kG/m
2

Tổng lực tác dụng lên 1m dài
q
1
= 1277,67 x 1= 1277,67 kG/m
q
2
= 908,9 x 1= 908,9 kG/m

ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -12- LỚP: 06DXD2

Sơ đồ kết cấu và biểu đồ nội lực:
TH1

VẾ 1









ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -13- LỚP: 06DXD2


VẾ 2



VẾ 3


ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -14- LỚP: 06DXD2






III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM CHIẾU NGHỈ


1. Trọng lượng bản thân dầm:
Chọn kích thước dầm

h
d
= (1/8 – 1/12 ) l
d
= (56,25 – 37,,5) cm
 Chọn h
d
= 50 cm
b
d
= (0,5h
d
) =0.5 x 50= 25 cm
 chọn b
d=
= 25 cm
Vậy: g
d
= b
d
.h
d
.n.

= 0,25 x 0,5 x 1,1 x 2500= 343,75 Kg/m
b h
0
Rb Rs Rs
cm cm MPa MPa MPa
100 12,5 11,5 225 280

BẢNG TÍNH THÉP CẦU THANG
Vế
M
m




As m Chọn
kGm cm
2
%
f
I


Gối -1420 0,088 0,092 5,29 0,42 fa120
Nhòp 3550 0,22 0,252 11,64 0,93 fa120
gối -1420 0,088 0,092 5,29 0,42 fa120
II
Gối -1180 0,073 0,076 4,37 0,35 fa180
III



Gối -1420 0,088 0,092 5,29 0,42 fa120
Nhòp 3550 0,22 0,252 11,64 0,93 fa120
Gối -1420 0,088 0,092 5,29 0,42 fa120
ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -15- LỚP: 06DXD2


2. Phản lực tác dụng lên dầm :( Phản lực ở gối B phân bố trên m dài)



Vậy: V
A
= -V
B
+ 1277,67 x 2890 + 908,9 x 1610
V
B
=
4500
80516109,9081445289067,1277 xxxx 
= 1447,5 kG/m
 V
A
= 1277,67 x 2890 + 908,9 x 1610 - 1447500= 3708,3 kG/m
a. Phản Lực tác dụng lên dầm 1:( Phản lực ở gối B phân bố trên m dài)
g
B
= 1447,5 kG/m
b. Phản Lực tác dụng lên dầm 3:( Phản lực ở gối A phân bố trên m dài)
g
A
= 3708,3 kG/m
3. Trọng lượng tường:
g
T

= b
t
. h
t
. n .

t
ht= h
Tầng
/2 = 3.3/2 = 1,65 m
b
t
=20 cm
Vậy: g
t
= 0,2 x 1,65 x 1,1 x 1800= 653,4 Kg/m
o Tacó
 Lực tác dụng lên dầm 1:
G
d1
= g
d
+ g
T
+ g
A
= 343,75 + 653,4 +1447,5 = 2444,7 kG/m
 Lực tác dụng lên dầm 2:
G
d2

= g
d
+ g
T
+ q
b
= 343,75 + 653,4 + 1277,67= 2274,8 Kg/m
 Lực tác dụng lên dầm 3:
G
d3
= g
d
+ g
T
+ g
B
= 343,75 + 653,4 + 3708,3 = 4705,5 Kg/m

ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -16- LỚP: 06DXD2

Sơ đồ chất tải:





BẢNG TÍNH CỐT THÉP
Dầm chiếu nghỉ có b x h= (25 x 50) cm
a= 2,5 cm

h
0
= 47,5 cm
R
b
= 11,5 MPa
R
s
=280 MPa

Dầm
M
m




As m Chọn
Tm cm
2
%
f
1 Nhịp 7,49 0,128 0,137 6,01 0,51
f
2 Nhòp 12,22 0,209 0,237 10,4 0,88 f
3 Nhòp 8,33 0,143 0,155 6,8 0,57 f

IV. BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO THANG (Xem bản vẽ).



ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -17- LỚP: 06DXD2



CHƯƠNG 3:
H
Ồ NƯỚC MÁI




I.
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ SỐ LIỆU VẬT LIỆU
1. Sơ đồ vò trí

4000
7
8
DC
5000

DD1
























D
D
2

A

A
4000
7
8
DC
5000

DN1
























D
N
2

A

A


L? tham
600x600

MẶT BẰNG ĐÁY BỂ MẶT BẰNG NẮP BỂ

DC
5000
800 1700
+37000
+34500

MẶT CẮT A-A

2. Số liệu vật liệu
- Bêtông mác 250 có: R
b
= 11,5 MPa
- Dùng cốt thép A
I

- Chọn kích thước sơ bộ:
+ Chiều dày bản nắp  = 7(cm);
ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -18- LỚP: 06DXD2

M
I
L2
M

M
SƠ ĐỒ TÍNH
2
II
M
L1
M
2II
M
M
1
I
II
M
I
M
1
M
+ Chiều dày bản thành  = 10 (cm);
+ Chiều dày bản đáy  = 14 (cm);
+ Hệ dầm nắp : DN1 (20x30) cm ; DN2 (20x30) cm;
+ Hệ dầm đáy : DD1 (30x50) cm ; DD2 (30x50) cm.
II. TÍNH TOÁN BẢN NẮP HỒ NƯỚC
1. Tải trọng tác dụng
a. Tónh tải

Loại
TT
Thành phần cấu tạo
Chiều

dày
(m)

Hệ số
Vượt tải
Tải trọng
Tiêu chuẩn
(kG/m
3
)
Tải trọng
tính toán
(kG/m
2
)
Tónh
tải
1.Trọng lượng bản BTCT 0.07 1,1 2500 192,5
2.Vữa X M tạo dốc thoát nước 0,02 1,3 1800 46,8
3.Vữa trát phía đáy nắp 0,015 1,3 1800 35,1
Tổng cộng
274,4

b. Hoạt tải
- Lấy theo TCVN 2737 –1995, hoạt tải sửa chữa p
TC
= 75 (kG/m
2
)
p

TC
< 200 (kG/m
2
)

hệ số vượt tải n
p
=1,3.

p
TT
= 75 x 1,3 = 97,5 (kG/m
2
).

Tổng tải trọng tác dụng phân bố đều trên bản nắp là:
q = g
TT
+ p
TT
= 274,4 + 97,5 = 371,9 (kG/ m
2
).
2. Tính nội lực
- Kích thước bản nắp : 5 x 4 (m).
- Xét tỉ số l
2
/ l
1
= 4 / 5 = 0.8 < 2


Bản làm vòêc theo cả 2 phương. Xác đònh
nội lực bằng cách tra bản kê 4 cạnh theo sơ đồ 9 và phụ thuộc vào tỉ số:
8.0
5
4
1
2

l
l
và tải trọng P = q x l
1
x l
2
=371.9 x 5 x 4 = 7438 (kG).











ĐỀ TÀI: CAO ỐC VĂN PHÒNG PETRONAS GVHD : TH.S TRẦN NGỌC BÍCH
SVTH: NGUYỄN SỸ NHẠC -19- LỚP: 06DXD2



- Tại nhịp theo phương cạnh ngắn:
M
1
= m
91
x P = 0.0179 x 7438 = 133.14 kGm
- Tại nhòp theo phương cạnh dài:
M
2
= m
92
x P =0.0179 x 7438 = 133.14 kGm
- Tại gối theo phương cạnh ngắn:
M
I
= k
91
x P = 0.0417 x 7438 = 310.16 kGm
- Tại gối theo phương cạnh dài:
M
II
= k
92
x P =0.0417 x 7438 = 310.16 kGm

3. Tính cốt thép
-Cắt ô bản theo phương cạnh dài và cạnh ngắn với các dải có bề rộng 1
mét để tính.
-Tính toán và bố trí cốt thép:

Cốt thép được tính toán với dãy bản có bề rộng b = 1m theo cả 2 phương và
được tính toán như cấu kiện chòu uốn.
bob
m
hbR
M


2




s
bb
s
R
bhR
A
0



- b = 100cm: bề rộng dải tính toán;
- h
0
= h
b
– a: chiều cao có ích của tiết diện;
- Giả thiết a = 1.5cm: khoảng cách từ mép bêtông chòu

kéo đến trọng tâm cốt thép chòu kéo => h
0=
7-1,5=5,5
cm

- Do bản nắp có sự giảm yếu về tiết diện (do khoét lỗ của hố thăm), nên
tại vò trí đó cần phải gia cường cốt thép. Diện tích cốt thép gia cường phải lớn
hơn diện tích các thanh thép bò cắt (5f 8 As = 2,51 cm
2
). Chọn 2f14 có As =
3,08 cm
2
gia cố cho một bên miệng hố. Vậy số thép cần gia cố là 4f14.
- Kết qủa tính toán thép được trình bày ở bảng sau :

BẢN THỐNG KÊ THÉP BẢN NẮP
M (Tm)
.
m




As
(cm
2
)
Thép chọn
m


f
mm)
a
(mm)
As
(cm
2
)
M
1
0,13 0,042 0,043 1,08
f
150 1,9 0,2
M
2
0,13 0,042 0,043 1,08
f
150 1,9 0,2
M
I
0,31 0,099 0,104 2,63
f
120 3,01 0,48
M
II
0,31 0,099 0,104 2,63 f8 120 3,01 0,48

×