Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------

TRẦN THỊ MINH
KHÓA: 2013 – 2015

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ
CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------

TRẦN THỊ MINH
KHÓA: 2013 – 2015

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ
CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN


TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị
Mã số: 60.58.02.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS: NGUYỄN HỮU THỦY

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Kinh thưa Thầy cô, cho đến hôm nay tác giả đã gần kết thúc chương
trình học Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị. Khi hoàn tất luận văn tốt
nghiệp, tác giả muốn gửi lời tri ân đến tất cả quý Thầy cô Khoa đào tạo sau
đại học trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là những người đã giúp đỡ em
trong suốt 2 năm vừa qua. Đã tạo điều kiện học tập tốt, tận tình hướng dẫn,
định hướng khoa học và thường xuyên giúp đỡ về mọi mặt để tác giả hoàn
thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo TS. Nguyễn Hữu Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời
gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để
luận văn được hoàn thành.
Đề tài nghiên cứu của Luận văn có liên quan đến nhiều vấn đề phức tạp
khác nhau, trong đó các cơ sở pháp lý còn hạn chế, số liệu thu thập phục vụ
luận văn gặp khó khăn. Mặt khác trình độ người nghiên cứu còn có những hạn
chế nhất định, nên Luận văn khó tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong
nhận được những lời nhận xét góp ý để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn và kính chúc Thầy cô, bạn
bè dồi dào sức khỏe , thành công trong công tác.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

TRẦN THỊ MINH


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2015

Tác giả

TRẦN THỊ MINH


DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT
CN

Công nghiệp


CNN

Cụm công nghiệp

CTR

Chất thải rắn

CTRCN

Chất thải rắn công nghiệp

CTNH

Chất thải nguy hại

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KT – XH

Kinh tế xã hội

TNMT


Tài nguyên môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

VLXD

Vật liệu xây dựng

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu
Bảng 1.1

Bảng 1.2

Bảng 1.3

Bảng 1.4

Bảng 2.1

Bảng 2.2


Tên bảng, biểu
Thống kê diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh
Nam Định
Phân biệt khu công nghiệp, khu chế xuất với cụm
công nghiệp
Danh mục các KCN đã thành lập và có chủ trương
thành lập đến năm 2020
Danh mục các CCN đã thành lập trên địa bàn tỉnh
Nam Định

trang

8

23-24

25-26

27-28

Dự báo phát triển các khu công nghiệp đến năm

58 -

2020

59

Dự báo lượng phát sinh và tỉ lệ thu gom CTR công


69

nghiệp tỉnh Nam Định.
Bảng 2.3

Bảng 2.4

Dự báo lượng phát sinh theo thành phần CTR

70 -

công nghiệp tỉnh Nam Định

71

Phân loại các chất phụ gia thường dùng để ổn
định đóng rắn

Bảng 3.1

Thống kê các khu chức năng của khu xử lý

Bảng 3.2

Một số loại lò đốt thường được sử dụng

Bảng 3.3

Thành phần của dầu FO


Bảng 3.4

Khối lượng đem đốt của các nguyên tố trong
1300kg chất thải rắn

89-92
99
114116
116
118


Bảng 3.5:

Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8

Bảng3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11

Khối lượng đêm đốt của các nguyên tố trong x kg
dầu FO
Khối lượng mỗi chất tham gia trong quá trình
cháy.
Hằng số cân bằng đối với sự hình thành NO, NO2
Nhiệt dung riêng của khí và hơi ở
1100oC(kcal/kgoC)
Lượng khí và hơi sinh ra từ quá trình đốt rác trong

1 giờ
Phân bố kích thước hạt bụi trong khói thải
Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm trong
khói thải

117

118
120
126

131
131
132

Bảng 3.12

Tỷ lệ phần trăm khối lượng bụi trong khói thải

134

Bảng 3.13

Khối lượng của bụi theo kích thước hạt

135

Bảng 3.14

Nồng độ các chất ô nhiễm trong khói lò


136

Bảng 3.15

Nồng độ chất trong khói thải sau khi xử lý

137


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình vẽ
Hình 1.1
Hình 2.1

Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 3. 1

Hình 3.2

Hình 3.3

Tên hình vẽ

trang

Bản đồ hành chính tỉnh Nam Định


6

Bản đồ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh
Nam Định đến 2020, định hướng đến 2030
Tác hại của CTRCN tới sức khỏe cộng đồng và môi
trường
Tỷ lệ CTR công nghiệp toàn tỉnh Nam Định năm 2025
Mô hình phân loại CTR sinh hoạt tại các khu công
nghiệp
Mô hình thu gom và vận chuyển CTRSH cho các khu ở
của công nhân
Tổng mặt bằng khu xử lý chất thải rắn công nghiệp
nguy hại tập trung

57

65
68
96

97

100

Hình 3.4

Quy trình xử lý bùn thải công nghiệp

101


Hình 3.5

Quy trình xử lý dung dịch tẩy rửa thải, muối thải...

102

Hình 3.6

Quy trình xử lý dầu thải, nước dẫn dầu

103

Hình 3.7

Quy trình xử lý cồn IPA thải

104

Hình 3.8

Quy trình xử lý lõi lọc thải; giẻ lau dính hóa chất, dính
dầu; bao bì mềm thải...

104

Hình 3.9

Quy trình hóa rắn có kiểm soát:

105


Hình 3.10

Quy trình xử lý vỏ phuy, bao bì dính hóa chất gây hại

106

Hình 3.11

Quy trình xử lý thủy tinh thải

107

Hình 3.12

Quy trình xử lý bóng đèn huỳnh quang, đèn UV

108

Hình 3.13

Quy trình xử lý pin thải

109


Hình 3.14
Hình 3.15

Quy trình tiền xử lý ắc quy

Quy trình xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý,
sinh học

109
110

Hình 3.16

Sơ đồ cân bằng vật chất của quá trình cháy trong lò đốt 117

Hình 3.17

Quy trình xử lý CTCNNH bằng phương pháp lò đốt

133

Hình 3.18

Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm

134

Hình 3.19

Kích thước cơ bản của cyclon

135

Hình 3.20


Cấu tạo của tháp rỗng

136


1

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 4
Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 4
Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 6
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 6
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 6
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 6
Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 7
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 8
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH.................................. 8
1.1. Khái quát chung về tỉnh Nam Định .................................................... 8
1.1.1. Điều kiện tự nhiên – xã hội .......................................................... 8
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................. 11
1.2. Các khái niệm .................................................................................. 22
1.2.1. Khái niệm về chất thải rắn công nghiệp ..................................... 22
1.2.2. Phân loại chất thải rắn công nghiệp ............................................ 22
1.2.3. Khái niệm về xử lý chất thải rắn công nghiệp ............................ 24
1.2.4. Khái niệm về khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất 26
1.3. Hiện trạng xử lý chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định
......................................................................................................... 28
1.3.1. Tình hình hoạt động của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định. ................................................................... 28

1.3.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn công nghiệp................................. 32
1.3.3. Đặc điểm của chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam
Định ................................................................................................... 34
1.3.4. Hiện trạng phân loại, ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng
chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Đinh. ........................... 37


2

1.3.5. Hiện trạng thu gom xử lý chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Nam Định ....................................................................................... 38
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH............................................ 41
2.1. Cơ sở lý luận xử lý chất thải rắn công nghiệp................................... 41
2.1.1. Cơ sở pháp lý về xử lý chất thải rắn công nghiệp ....................... 41
2.1.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định đến năm
2025 ................................................................................................... 45
2.1.3. Định hướng phát triển ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
................................................................................................... 49
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới xử lý chất thải rắn công nghiệp ................ 64
2.2.1. Điều kiện tự nhiên khí hậu ......................................................... 64
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................. 65
2.2.3. Yếu tố khoa học công nghệ ........................................................ 65
2.2.4. Quá trình đô thị hóa và sự gia tăng dân số ở các đô thị............... 65
2.2.5. Quá trình công nghiệp hóa ......................................................... 66
2.2.6. Tác động của chất thải rắn công nghiệp đối với môi trường và sức
khỏe cộng đồng ...................................................................................... 66
2.3. Dự báo tổng lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trên địa bàn
tỉnh Nam Định........................................................................................... 69
2.3.1. Cơ sở tính toán lượng phát thải .................................................. 69

2.3.2. Dự báo lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh ...................... 71
2.4. Một số phương pháp xử lý chất thải công nghiêp nguy hại............... 76
2.4.1. Phương pháp hóa lý, hóa học ..................................................... 76
2.4.2. Phương pháp sinh học ................................................................ 82
2.4.3. Phương pháp nhiệt ..................................................................... 85
2.4.4. Phương pháp ổn định hóa rắn..................................................... 90
2.4.5. Phương pháp chôn lấp chất thải nguy hại ................................... 96


3

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH............................................ 99
3.1. Thu gom và xử lý rác thải công nghiệp thông thường trên địa bàn tỉnh
Nam Định.................................................................................................. 99
3.2. Đề xuất mô hình khu xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại tập
trung ....................................................................................................... 102
3.2.1. Mô hình mặt bằng khu xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại
tập trung ............................................................................................... 102
3.2.2. Phương án thu gom, vận chuyển .............................................. 105
3.2.3. Phương án lưu giữ, bảo quản.................................................... 105
3.2.4. Phương án xử lý ....................................................................... 106
3.3. Tính toán thiết kế lò đốt chất thải công nghiệp nguy hại ................ 117
3.3.1. Lựa chọn lò đốt ........................................................................ 117
3.3.2. Tính toán các thông số của lò ................................................... 119
3.4. Lựa chọn hệ thống xử lý khói thải .................................................. 135
3.4.1. Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm trong khói thải ......... 135
3.4.2. Lựa chọn phương pháp xử lý ................................................... 136
3.4.3. Lựa chọn thiết bị trao đổi nhiệt ................................................ 137
3.4.4. Lựa chọn thiết bị xử lý bụi ....................................................... 138

3.4.5. Lựa chọn thiết bị xử lý khí ....................................................... 139
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 142
KẾT LUẬN............................................................................................. 142
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 143


4

PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, các đô thị và khu công
nghiệp cũng được mở rộng và phát triển nhanh chóng. Sự phát triển này
một mặt góp phần làm tăng thu nhập cho đất nước, nhưng mặt khác lại tạo
ra một lượng lớn chất thải rắn và nhiều loại chất thải nguy hại khác.
Thực tế hiện nay hầu hết các đô thị nước ta đều chưa có khu xử lý
tổng hợp chất thải rắn bao gồm tái chế rác thải, lò đốt rác, biến chất thải
thành năng lượng.... và cũng chưa có khu xử lý chất thải theo vùng, cụm đô
thị hoặc từng đô thị.
Để đảm bảo phát triển các đô thị bền vững và ổn định vấn đề quản lý
chất thải rắn phải được nhìn nhận một cách tổng hợp, không chỉ đơn thuần
là việc tổ chức xây dựng một bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho một đô thị như
phần lớn các dự án hiện nay đang được thực hiện. Vấn đề quản lý chất thải
rắn cũng phải được xem xét toàn diện không chỉ riêng rẽ trong một cá thể
đô thị mà phải ở trên diện rộng như vùng, liên đô thị... Mặt khác việc quản
lý chất thải rắn muốn đạt hiệu quả tốt cũng phải đón đầu được sự phát triển
chứ không chạy theo sự phát triển của đô thị như hiện nay.
Tỉnh Nam Định là một tỉnh nằm ở cửa ngõ phía nam của thủ đô Hà
Nội, có diện tích 1.634,4km2, dân số khoảng 1,89 triệu người. Tỉnh Nam
Đinh gồm 1 thành phố Nam Định và 9 huyện. Quy hoạch đến năm 2025 hệ
thống đô thị của tỉnh bao gồm: 1 đô thị trung tâm, 3 đô thị nâng cấp từ thị

trấn lên thị xã và 20 thị trấn. Nam Định còn là một tỉnh có tiềm năng phát
triển kinh tế công nghiệp – dịch vụ. Hiện nay trong toàn bộ tỉnh đã có 7
KCN với tổng diện tích là 1.304 ha và 24 CCN với tổng diện tích 513 ha.
Bên cạnh đó, Nam Định cũng có tiềm năng phát triển du lịch với nhiều
điểm di tích, danh lam thắng cảnh.


5

Với những định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới,
lượng CTR công nghiệp và sinh hoạt trên địa bàn tỉnh sẽ ngày càng gia
tăng, kéo theo là sự suy giảm chất lượng môi trường và tác động xấu đến
sức khỏe cộng đồng.
Hiện nay (năm 2015), tỷ trọng nghành công nghiệp của tỉnh Nam
Định chiếm 26,35% trong tổng sản phẩm GDP toàn tỉnh. Tốc độ tăng
trưởng bình quân trong 5 năm (2010 – 2015) khoảng 21,4%. (Nguồn: Sở
Công thương tỉnh Nam Định)
Sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh đa dạng về nghành nghề,
phong phú sản phẩm, trong đó có nghề dệt may, cơ khí đúc, điện tử, gia
công kim loại và chế biến là những ngành có mũi nhọn. Trong thời gian
gần đây, ngành công nghiệp chế biến phát triển khá như chế biến đồ uống,
thực phẩm; thủy hải sản; gỗ.... Ngành sản xuất vật liệu xây dựng trong
những năm qua phát triển mạnh, sản xuất gạch bằng công nghệ hầm Tuynel
đang thay thế dần các lò gạch thủ công.Một số ngành công nghiệp khai
khoáng, sản xuất và phân phối điện nước và hóa chất.... có tốc độ tăng
trưởng khá, nhưng quy mô vẫn còn nhỏ.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 12 KCN được thủ tướng chính phủ phê
duyệt quy hoạch. Tuy nhiên mới có 03 KCN (KCN Hòa Xá, KCN Mỹ
Trung và KCN tàu thủy Vinasin) đi vào hoạt động, 01 KCN (KCN Bảo
Minh) đang trong giai đoạn thi công. Các KCN khác đang trong giai đoạn

triển khai thực hiện hoặc kêu gọi đầu nhà đầu tư.
Công nghiệp phát triển đã và đang gây ra những vấn đề bức xúc về
môi trường. Với tổng lượng chất thải rắn toàn tỉnh phát sinh khoảng 1.100
tấn /ngày. Thực tế điều tra, khảo sát trực tiếp tại một số khu công nghiệp
cho thấy hầu hết các khu công nghiệp chưa nhận thức đầy đủ việc thực hiện
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn công nghiệp. Tỷ lệ chất thải rắn


6

công nghiệp được thu gom xử lý vẫn còn khá thấp, tình trạng chất thải rắn
công nghiệp vẫn xả trực tiếp chung với chất thải rắn sinh hoạt, gây ảnh
hưởng đến môi trường sống và sức khỏe con người.
Do vậy đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xử lý chất thải rắn
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2025” là cần thiết và đáp
ứng yêu cầu thực tiễn.
Mục đích nghiên cứu
Khảo sát nghiên cứu đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định nhằm tìm ra những bất cập, tồn tại cần
giải quyết.
Đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong quản lý chất thải rắn công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chất thải rắn công nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam
Định
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan đến đề
tài
- Phương pháp phân loại, phân tích, tổng hợp số liệu

- Phương pháp kế thừa
- Phương pháp so sánh đối chiếu
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở khảo sát, đánh giá hiện trạng trong công tác quản lý, thu
gom và xử lý CTRCN trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam


7

Định, đề xuất các giải pháp kỹ thuật phù hợp với điều kiện địa phương và
xây dựng kế hoạch hành động.
Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần: phần mở đầu; phần nội dung; phần
kết luận và kiến nghị.
Phần nội dung gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Thực trạng về công tác xử lý chất thải rắn công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Chương 2: Cơ sở khoa học về xử lý chất thải rắn công nghiệp trên
địa bàn tỉnh nam định
Chương 3: Đề xuất giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Nam Định.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:


TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


142

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Trên địa bàn tỉnh có 12 KCN được thử tướng Chính phủ phê duyệt quy
hoạch. Tuy nhiên mới có 03 KCN đi vào hoạt động, 01 KCN đang trong giai
đoạn giải phóng mặt bằng. Các KCN khác đang trong giai đoạn triển khai
thực hiện hoặc kêu gọi nhà đầu tư.
Công tác quản lý CTR công nghiệp của tỉnh Nam Định đã được Ban
quản lý các KCN có bộ phận phòng chuyên môn giám sát, ra soát, đôn đốc
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện trạng quản lý chất thải rắn ở tỉnh Nam
Định vẫn còn nhiều hạn chế. Trên địa bàn tỉnh Nam Định chưa có đơn vị nào
đủ chức năng vận chuyển, xử lý CTNH, vì vậy hầu hết CTNH được các chủ
nguồn thải thu gom, phân loại lưu giữ tại nguồn.
Dự báo đến năm 2025 tổng lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh
trên địa bàn tỉnh Nam Định đạt 1591 tấn/ngày, trong đó chất thải rắn công
nghiệp nguy hại chiếm 320 tấn/ngày (20%), chất thải có thể tái chế, tái sử
dụng 826 tấn/ ngày (52%), chất thải khôn thể tái chế, thu hồi phải xử lý: 445
tấn/ngày (28%).
Xử lý chất thải rắn công nghiệp là vấn đề phức tạp phụ thuộc vào loại
hình công nghiệp, quy mô, nguyên liệu đầu vào, dây chuyền công nghệ, sản
phẩm tiêu thụ mà lượng chất thải công nghiệp phát sinh, đặc điểm, thành
phần, tính chất của chất thải cũng khác nhau. Xử lý chất thỉa rắn công nghiệp
phải được tiến hành đồng bộ ngay từ khâu quy hoạch, xây dựng, lựa chọn
công nghệ, vận hành công nghệ.....
Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và phát triển các

khu công nghiệp, cụm công nghiệp, hiện trạng quản lý chất thải rắn công
nghiêp trên địa bàn tỉnh Nam Định; xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về xử


143

lý chất thải rắn công nghiệp; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chung xử lý
chất thải rắn công nghiệp cho tỉnh Nam Định.
KIẾN NGHỊ
Tỉnh Nam Định sớm lập và phê duyệt các dự án xây dựng khu xử lý CTR
công nghiệp nguy hại và cần có chính sách ưu đãi kinh tế cho những tổ chức
đầu tư và quản lý CTRCN.
Luận văn đề xuất xây dựng khu xử lý chất thải rán công nghiệp nguy hại với
quy mô 320 tấn ngày. Trong đó các loại chất thải như pin, ắc quy, đèn huỳnh
quang, thủy tinh thải, vỏ phuy, dung môi thải, dâu thải … luận văn đã đề xuất
dây chuyền công nghệ xử lý, tái chế, thu hồi tài nguyên. Các sản phẩm sau
khi xử lý đều có giá trị sử dụng, kinh tế tạo nguồn thu cho đơn vị phụ trách xử
lý chất thải rắn công nghiệp
Đối với các loại chất thải rắn công nghiệp nguy hại không có khả năng tái
chế, luận văn đề xuất sử dụng phương pháp nhiệt – lò đốt chất thải nguy hại
dạng lò đứng. Để đáp ứng nhu cầu thiêu đốt 80 tấn chất thải rắn nguy hai
trong ngày, luận văn đề xuất xử dụng 03 lò đốt với công suất 1,3 tấn/h. Nhiên
liệu đốt của là dầu FO với mức độ sử dụng khoảng 97 – 100 kg/h. Lò có cầu
tạo bao gồm buồng đốt so cấp: 22,65 m3, buồng đốt thứ cấp: 15,86m3. Khí
thải của lò đốt được xử lý thông qua thiết bị trao đổi nhiệt, cyclon, tháp rỗng
trước khi đưa ra ống khói.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm

năm 2014 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 tỉnh Nam
Định- Báo cáo tại kỳ họp thứ 12 HĐND tỉnh khóa XVII- UBND tỉnh
Nam Định.
2. Bộ Công Nghiệp – Viện nghiên cứu chiến lược chính sách công nghiệp,
Chiến lược Bảo vệ môi trường nghành công nghiệp đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
3. Bộ Công Nghiệp – Viện nghiên cứu chiến lược chính sách công nghiệp,
Đề tài cấp bộ ( thuộc nghiệp vụ môi trường) xây dựng quy chế Bảo vệ
môi trường ngành công nghiệp.
4. Bộ Công Thương (2007), Quản lý nước thải các khu công nghiệp ở
Việt Nam.
5. Chỉ thị số 23/2005/CT – TTg ngày 21 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn tại các đô thị và
khu công nghiệp.
6. Cục thống kê tỉnh Nam Định (2010), Niên giám thống kê tỉnh Nam
Định 2010, NXB thống kê, Hà Nội.
7. Dan Li, Bei-dou Xi, Zimin Weia, Xiaosong He, Yonghai Jiang,
Guopeng Zhao. Study on Suitability of Hazardous Wastes Entering the
Landfill Directly. Procedia Environmental Sciences, Volume 16, 2012,
Pages 229–238.
8. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp TP. Hà Nội –
CEETIA thực hiện 2004.
9. GS. TS Lâm Minh Triết, TS. Lê Thanh Hải (2006), Giáo trình quản lý
chất thải nguy hại, NXB xây dựng Hà Nội.


10. GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng (2010), Quản lý môi trường đô thị và khu
công nghiệp, NXB xây dựng, Hà Nội.
11. Nghị định 29/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của chính phủ quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

12. Nghị định 59/2007/NĐ –CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ quy định về
quản lý chất thải rắn.
13. PGS. TS Trần Thị Hường, PGS.TS Cù Huy Đấu (2008), Quản lý chất
thải rắn đô thị, NXB xây dựng.
14. Quyết định số 1107/ QĐ-TTg ngày21/8/2006 của Thủ tướng chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
15. Quyết định số 156/2009/ QĐ – TTg ngày 09/02/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định đến năm 2025.
16. Quyết định số 1861/ QĐ-UBND ngày 08 tháng 08 năm 2006 của
UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020.
17. Quyết định sô 672/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND tỉnh Nam
Định về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam
Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2025.
18. Quyết định số 87/2008/ QĐ – TTg ngày 03/07/2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Nam Định đến năm 2020.
19. Quyết định số 2341/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 & Báo cáo Quy hoạch tổng thể phát
triển KTXH tỉnh Nam Định đến 2020


20. Sun Kyoung Shin, Woo-IL Kim, Tae-Wan Jeon, Young-Yeul Kang,
Seong-Kyeong Jeong, Jin-Mo Yeon, Swarnalatha Somasundaram.
Hazardous waste characterization among various thermal processes in
South Korea: A comparative analysis. Journal of Hazardous Materials,
Volume 260, 15 September 2013, Pages 157–166.

21. TS. Tưởng Thị Hội (2005), Giáo trình quản lý chất thải rắn và chất
thải nguy hại, Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Khoa học và Công
nghệ Môi trường.
22. Văn bản 1910/TTg-KTN ngày 10/11/2008 của Thủ tướng chính phủ về
việc bổ sung các KCN của tỉnh Nam Định vào quy hoạch phát triển khu
công nghiệp Việt Nam.
23. hhtp://www.namdinh.gov.vn
24. http://www. Soxaydung.namdinh.gov.vn/quy hoach quản lý chat thai
ran vung tinh nam dinh den năm 2025.



×