Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

DS 80 (2) THUYẾT TRÌNH MÁY ĐIỆN HÀNG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.27 KB, 22 trang )

Trình bày máy đo tốc hiệu ứng
doppler
DS-80

Nhóm 3 :

Nguyễn quốc Thái
Trần Công Thái
Trần Ngọc Tình
Dương Thanh Phong
Cao Văn Phong
Trần Văn Phong
Trần Văn Sang
Hoàn Trần Thành




Giới thiệu và đặc tính kỹ thuật của máy.



Hướng dẫn sử dụng máy.



Những chú ý ,cách bảo quản và khắc phục sự cố.









DS-80 là 1 thiết bị kỹ thuật hàng hải cho biết tốc độ và
khoảng cách dựa trên nguyên lý doppler .Nó tuân theo
những tiêu chuẩn mới nhất cuả IMO ,IEC và ISO hoặc có thể
là những điều luật cuả hiệp hội phân loại .
Không giống như 1 máy khai thác bằng tốc độ điện từ hoặc
loại khác,thiết bị này không yêu cầu 1 thiết bị cảm biến
được lắp đặt nhô ra dưới đáy con tàu điều này làm cho việc
bảo dưỡng đỡ vất vả hơn nhiều .1 điểm đặc biệt khác nửa
là khả năng bảo đảm tốc độ chính cuả con tàu lúc biển êm
với tốc độ cao.Dùng chùm tia đôi ở dãy tần số sóng âm 1
Mhz bảo đảm độ chính xác ngay cả khi thời tiết khắc nghiệt
Trách nhiệm quan trọng nhất của bất kỳ ng ười khai thác
nào là phải giữ nguồn cho máy. Những ng ười không có
chuyên môn menu cũng có thể dễ dàng điều khiển các chức
năng. Chức năng phụ như cài đặt, bù trừ tốc độ và khoảng
cách thực hiện dễ dàng trên menu.

 
 
 


Sơ đồ khối





Đặc tính kỹ thuật cuả thiết bị:
Đặc tính chung

_Thang tốc độ :-10.0 đến +40 hải lý/giờ chạy trong

nước.
_Quãng đường :từ 0.00 đến 999.999,999 hải lý chạy
trong nước.
_Độ sâu hoạt động:lớn hơn 3m tính từ vị trí đặt
transducer trở xuống .
_Tốc độ chính xác :1.0% hoặc 0.1 hải lý (lấy giá trị nào
lớn hơn).
Màn hình hiển thị
_Màn hình tinh thể lỏng đơn sắc kích cỡ 15 hoặc 21

mmH


Nguồn cấp

_100/110/115/200/220/230 VAC :1.5/0 A max ,phase ,5060 Hz
Điều kiện môi trường

_Nhiệt độ xung quanh : từ -15 độ C đến +55 độ C.
_Độ ẩm tương đối :95% ở 40 độ C.
Màu sắc các bộ phận
_Chủ yếu là màu xám.
Khoảng cách an toàn với la bàn lái :<2.1m



Cách sử dụng thiết bị


Mở/đóng nguồn


Mở nguồn:ấn núm PWR thiết bị sẽ mở lên ,màn hình
sẽ xuất hiện ,đó là màn hình hiển thị cuối cùng cuả
lần sử dụng trước .Sau đây là màn hình ta sử dụng
chủ yếu



Đóng nguồn:khi không muốn dùng máy nữa ,ta tắt
máy bằng cách ấn núm PWR thì màn hình đóng
lại.Lưu ý việc tắt máy có thể ảnh hưởng xấu đến các
thiết bi liên kết với máy ,như radar.

















Chọn màn hình hiển thị :tốc độ và khoảng cách hoặc chỉ tốc độ
_Ấn núm DISP để chọn màn hình hiển thị mong muốn.Mỗi lần núm
DISP được ấn thì màn hình hiển thị tốc độ và quãng đường chạy
hoặc màn hình chỉ hiển thị tốc độ lần lượt được trình bày:
.Ấn lần 1 : DISP màn hình
=
Ấn lần 2:DISP

Một số điểm cần biết về màn hình hiển thị:
_SPEED:tốc độ
_ :chạy tới ;  :chạy lùi
_STW: speed though water: tốc độ so với nước.
_Kt:knot.
_DISTANCE: quãng đường chạy được.
_Nm; nautical mile: dặm biển 1852 mét.
_Chỉ hiển thị tổng quãng đường chạy tới
_Quãng đường chạy trở về khởi đầu khi tắt máy.
_Các trường hợp khác xem phần “sự cố bất thường”.




Điều chỉnh độ tương phản màn hình tinh thể lỏng (*)




Ấn (*) để mở hộp thoại điều chỉnh như sau:

Dùng núm  hoặc  để tăng hoặc giảm độ tương phản trên màn
hình.


_Thang điều chỉnh từ 0 đến 63 và mặc định 48 khi mở máy.



_Đóng hộp thoại bằng việc ấn ENT



_Điều chỉnh độ tương phản rất được quan tâm sau khi mở nguồn,
khi mà nguồn điện đã được cấp như màn hình không hiển thị.



Điều chỉnh độ sáng panel DIM



_Ấn DIM để mở hộp thoại điều chỉnh như sau:

Dùng núm Ấn  hoặc  trên omnipad để điều chỉnh độ sáng. Thang độ
sáng từ 1 đến 8 và mặc định trên màn hình là 4.


_Đóng hộp thoại bằng việc ấn ENT




_Núm sẽ không hoạt động khi nó được điều khiển từ bên ngoài


Khai thác menu chính:
Chức năng của DS-80 là chọn thông qua menu
Ấn [menu] để mở menu:







Ấn  hoặc  trên Omnipad để chọn nhóm trên menu (dòng
nổi bật nhất) và ấn [ENTER] ví dụ khi chọn DISTANCE RUN
DISPLAY màn hình xuất hiện theo. Khoảng cách chạy thiết lập
từ contact closure, 200 xung/nm. Để chọn IEC 61162, xem
hình :

Ấn  hoặc  trên Omnipad để chọn nhóm menu mong muốn và
ấn [ENTER]. Ví dụ chọn RESET.
 Ấn  hoặc  trên Omnipad để chọn menu mong muốn và ấn
[enter].
 Ấn [MENU] hai lần để đóng menu ( một vài menu chỉ
yêu cầu một lần ấn menu)




















Chọn số liệu.
Một vài menu yêu cầu nhập số liệu. Sử dụng Omnipad để
nhập.Chọn con số hoặc tín hiệu (+ hoặc -) để thay đổi cùng với
 hoặc  ( con chỏ chỉ số chọn)
Nhập số vào mỗi ô bằng cách di chuyển  hoặc  để chọn các
số.Ví dụ khi ta mở DISTANCE RUN DISPLAY chọn SET
Ấn [enter] để kết thúc
Khai thác Distance Run
Người khai thác phải điều chỉnh và cài đặt lại biểu thị khoảng
cách và phương pháp lựa chọn màn hình:
.Phương pháp chọn màn hình
Máy đẵ cung cấp sẵn màn hình và điều chỉnh khoảng cách
độc lập đều được thể hiện trên tất cả các màn hình

Trên các loại màn hình biểu thị khoảng cách là như nhau và
làm theo trình tự sau:
Ấn [menu] để mở menu.




Ấn  hoặc  để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT]

Chọn distance RUN DISPLAY và ấn [ENT]





















Ấn  trên Omnipad để chọn IEC61162 (VLW) và ấn ENT
5. Ấn [MENU] hai lần để đóng menu.
Điều chỉnh khoảng cách:
Khoảng cách chạy cũng có thể thay đổi khi chọn nhóm menu
CONTACT CLOSURE. Nó cũng chỉ có thể thay đổi trên màn hình trước
khi IEC 61162(VLW) được chọn.
Ấn [menu] để mở menu
Ấn  để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT]
Chọn SET và Ấn [ENT] khi đó con sẽ chỉ số đầu tiên bên trái con số
khoảng cách
Ấn  hoặc  để chọn số thay đổi
Ấn  hoặc  để thay đổi hệ số. Khoảng cách thay đổi từ 00.00nm
đến 99999.99nm.
Ấn [ENT] để kết thúc và ần [Menu] hai lần để đóng menu
1.6.3
Đặt lại khoảng cách chạy đến
zero
Ấn [menu] để mở menu
Ấn  trên Omnipad để chọn DISTANCE RUN DISPLAY và ấn [ENT].
Ấn RSET và ấn [ENT].








Ấn để chọn ON ấn [ENTER] để hoàn thành và ấn menu hai lần để kết
thúc .

Khoảng cách chạy biểu thị đọc 0.00
1.7 Cài đặt hệ thống:
Cài đặt hệ thống cung cấp những tham số căn bản để máy DS-80 thực
hiện.
1.7.1 Hiển thị hệ thống menu
Ấn [MENU] để mở menu
Chọn SYSTEM MENU và ấn [ENT]
Tốc độ tầu trung bình
Gió và dòng tác động đến tốc độ tàu và số liệu tốc độ là tốc độ trung
bình trong một khoảng thời gian được đặt trên menu. Nếu tốc độ đọc
không chính xác thì tăng khoảng thời gian tốc độ trung bình
1. Mở SYSTEM MENU
2. Chọn SHIP SPEED AVG và ấn [ENT]
Chọn khoảng thời gian trung bình
15, 30, 45 và 60 giây
4. Ấn [ENT]
5. Ấn [MENU] hai lần để kết thúc


















1.7.3 Bù trừ tốc độ
Xác định bất kỳ vận tốc nào là cần thiết đều được các tổ chức kiểm
tra trong trường thử. Được xác định đầy đủ trang 17 cuốn sách này.
Số liệu kết quả được tính toán để bù trừ tốc độ cuả tàu, thang cài
đặt -25% đến +25%
Mở SYSTEM MENU
Chọn SPEED OFFSET và ấn [ENT]

Sử dụng  hoặc  để thay đổi số và sử dụng  hoặc  để thay
đổi giá trị
Ấn [ENT]
Ấn [MENU] hai lần để đóng [Menu]
1.7.4 Tracking deep
Máy DS-80 định sẵn độ sâu hiệu ứng Doppler là 2m. Nếu tốc độ đọc
không ổn định do bọt khí ở gần vỏ tàu, tăng hoặc giảm vết độ sâu
để tốc độ đọc ổn định.DS-80 định săn trong máy là 2 m, thang cài
đặt yừ 1.0 đến 9.9.
Mở SYSTEM MENU




















Chọn TRACK DEPTH và ấn [ENT]
Để thay đổi số ấn  hoặc  và để thay đổi giá trị ấn  hoặc  trên Omnipad
Ấn [ENT]
Ấn [MENU] hai lần để đóng Menu

Transducer offset
Cài đặt góc thay đổi định hướng của màn dung liên quan tới trục dọc của tàu. Việc
làm này người sử dụng không cần thiết điều chỉnh.

Chọn số liệu tốc độ.
Khi máy DS-80 bị lỗi để làm việc như là SDME, số liệu trên màn hình có thể sử dụng
như màn hình quan sát tốc độ GPS hoặc thiết bị khác để xác định tốc độ của tàu.
Mở SYSTEM MENU
chọn SPD DATE SETECT và ấn[ENT]

Chọn GPS và ấn [ENT]
Ấn [MENU] hai lần để đóng menu
Nhìn hình dưới để biết thông tin màn hình tốc độ, nếu như màn
hính tốc độ không biểu thị được mô tả kiểm tra trong phần 3.2
















vị trí “AUTO” biểu thị tốc độ doppler (SDME) nhưng nếu DS-80 bị lỗi
,tốc độ GPS sẽ được hiển thị.
Chú ý 1:
Nếu tốc độ lỗi, số dọc tốc độ trên màn hình là tốc độ GPS, nhưng tốc
độ sẽ không được đưa ra ngoài đến thiết bị khác.
Chú ý 2:
Tốc độ Doppler được sử dụng để tính tốc độ khi cả hai Doppler và
GPS không bình thường trong AUTO.
1. Hệ thống menu 2.
Hệ thống menu 2 dùng để kiểm tra, chọn điều chỉnh độ sáng và ngôn
ngữ sử dụng.
Ấn [MENU] để mở menu
Chọn SYSTEM MENU 2 và ấn [ENT].



























DIMMER:
chọn DIMMER và ấn [ENT]
Sử dụng  hoặc  để chọn INTERNAL hoặc EXTERNA
INTERNAL: không điều chỉnh ánh sáng thiết bị phụ trợ bên ngoài
EXTERNAL: điều khiển ánh sáng thiết bị phụ bên ngoài.
Xem phần 1.3.2

LANG : Chọn tiếng để sử dụng menu, Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật
• Demonstration Mode
Demo mode tín hiệu đầu ra tốc độ Doppler đến các thiết bị bên ngoài. Kiểm tra nếu tín hiệu đầu ra là
chính xác (cho ra).
Ần [MENU] để mở menu.
Chọn DEMO và ấn [ENT].

Chọn SPEED và ấn [ENT].
Sử dụng  hoặc  để chọn số.
Sử dụng  hoặc  để chọn (thang cài đặt là -10.0 đến +40.0, và máy đã mặc định là +10.0).
Ấn [ENT]
Ấn [ENT] để mở menu DATE DISPLAY
Ấn  để chọn on và ấn [ENT].
Ấn [MENU] hai lần để đóng menu.

Màn hình xuất hiện “DEMO” ở góc bên phải trên cùng khi mà demo mở. Để tắt








Những chú ý khi sử dụng

.Máy DS-80 xác định tốc độ tàu bằng cách tìm ra sự chênh lệch
tần số Doppler phản hồi từ lớp nước (lớp nước chứa nhiều
sinh vật phù du và vi sinh vật) có độ sâu khoảng 2m. Trong
một vài trường hợp không có tín hiệu quay trở lại bởi vì quá ít

sinh vật phù du. Hiện tượng này có thể xẩy ra trong vùng đặc
biệt trong mùa đặc biệt. Có thể xẩy ra bởi vì nằm ở dưới khối
nước do băng tan che phủ bề mặt biển. Hiện tượng tương tự
cũng có thể xẩy ra ở hồ nước ngọt. Trong những trường hợp
này DS-80 sẽ không chỉ báo chính xác tốc độ.
Điều kiện ảnh hưởng đến độ chính xác
(liên quan tới IMO A.824/3.3)
Tốc độ kế Doppler DS-80 được thiết kế cho hiệu quả chính
xác và mức độ tin cậy cao do kinh nghiệm lâu năm của công ty
FURUNO và kỹ thuật tiến bộ. Nó hoạt động nhờ sự lựa chọn tốt
nhất hệ thống tần số và công suất đưa ra . Cũng như năng
lượng sóng âm được sử dụng, để có hiệu quả chính xác phải
làm giảm hoặc thậm chí mất những tác đông dưới đây:



















Biển động( sóng biển cấp 6 hoặc dữ dội hơn)
Vị trí đặt màm cảm ứng không thích hợp: Quá gần chân vịt, nước
đầy mạnh, ống xả nước...
Độ sâu dưới ky tàu nhỏ hơn 3 mét
Sự chính xác sẽ không hiệu quả bởi:
Nhiệt độ nước (tốc độ truyền âm)
Nước muối
Lắc dọc, lắc ngang ± 10
Chú ý màn dao động
Màn dao động có thể bị hỏng nếu nó đập vào ụ khô. Đưa ra sự
tính toán để tránh hư hỏng đến màn dao động:
Trước khi giao tàu phải phác họa sơ đồ chính xác đường kính và
vị trí màn dao động. Lưu giữ bản phác thảo trên tàu
Những nơi ụ khô thì hành trình theo hải đồ.
Đưa thợ lặn xuống kiểm tra vị trí giữa màn dao động và block
trước khi hành trình. Xác định màn dao động không chạm vào
block


Bảo dưỡng và khắc phục sự cố










Bảo dưỡng
Kiểm tra theo những điểm quy định bảo dưỡng:
Kiểm tra đầu nối ở tất cả các hệ thống đảm bảo chặt chẽ và không
gỉ,lau sạch bụi và gỉ
Kiểm tra các dây nối các thiết bị đảm bảo chặt chẽ.
Lau sạch bụi bẩn trên màn hình bằng vài mềm. Không được sử
dụng hóa chất để lau màn hình; chúng có thể bong sơn và nhãn
hiệu của máy.
Bảo trì màn dao động
Sinh vật biển bám vào bề mặt màng dao động làm giảm độ nhạy.
định kỳ làm sạch sinh vầt biển bám trên bề mặt bằng giấy nhám
hoặc mảnh gỗ



×