Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

FE 700 THUYẾT TRÌNH MÁY ĐIỆN HÀNG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.49 KB, 26 trang )

MÁY ĐO SÂU FURUNO
MODEL FE-700
NHÓM 1


NỘI DUNG TRÌNH BÀY:
I.

GiỚI THIỆU

II.

CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN



III. SƠ ĐỒ KHỐI
IV. CHỨC NĂNG CÁC NÚT
V.

MÀN HÌNH HiỂN THỊ

VI. THAO TÁC
VII. BẢO TRÌ


I.GiỚI THIỆU:

-Máy đo sâu là một thiết bị hàng hải không thể thiếu trên tàu biển;
đặt biệt là khi tàu hàng hải ở những vùng nước hạn chế, xác định vị
trí neo, xác định vị trí tàu…
- Máy đo sâu FE -700 là một trong những sản phẩm phục vụ hàng
hải của công ty FURUNO ELECTRIC CO., LTD của Nhật.
- Máy FE-700 cũng sử dụng nguyên lý sóng siêu âm để đo sâu.


II. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
1. Màn hình

6.5” 8 color LCD (320x234 pixels)


2. Các chế độ chỉnh màn
hình

Nav, DBS, History

3. Tần số

50 hoặc 200 kHz

4. Công suất


600 W rms

5. Thang độ sâu

5, 10, 20, 50, 100, 200, 400, 800 m
15, 30, 60, 120, 300, 600, 1500, 2500 feet
3, 5, 10, 20, 50, 100, 200, 400 fathom

6. Độ chính xác

±2.5 % bất kỳ tầm xa nào


7. Báo động

Mực nước thấp, Mất đáy, Nguồn/ pin yếu.

8. Nguồn cung cấp

24 VDC, 20W max
115/230 VAC, 20VA max


III. SƠ ĐỒ KHỐI
Thiết bị chỉ báo

độ sâu
Khối hiển thị

Hộp phân bổ.
Các thiết bị
kết nối khác.

Bộ phận phát/thu
sóng âm.


V.MÀN HÌNH HiỂN THỊ



IV.CHỨC NĂNG CÁC NÚT
Hiệu chỉnh mớn nước
Điều chỉnh độ chiếu sáng
cho máy
Bật/tắt chế độ tự động (độ nhạy,
thang đo, nhiễu)

Cài đặt hoặc tắt báo
động
Điều chỉnh âm thanh và độ

sáng màn hình
Chọn màu hiển thị
Chọn các mục trên menu
Tăng/ giảm

Chọn thước đo

Điều chỉnh độ nhạy

Chọn chế độ màn hình
Nguồn



VI. THAO TÁC
1. Bật/tắt
2. Điều chỉnh độ sáng màn hình âm thanh và
độ chiếu sáng cho máy
3. Chọn các chế độ hiển thị
4. Chỉnh thang đo (RANGE)
5. Chỉnh độ nhạy (GAIN)
6. Sử dụng chế độ tự động AUTO
7. Điều chỉnh màu COLOR
8. Cài đặt báo động nước cạn
9. Hiệu chỉnh mớn nước tàu DRAFT

10.Sử dụng các chức năng trong MENU
11.Cài đặt cho thiết bị phát/thu sóng âm
(Transducer setting)


1. BẬT/ TẮT
-

Bật: nhấn vào nút Power, máy sẽ
tự động kiểm tra và khởi động.

-


Tắt: nhấn vào nút Power lần nữa,
giữ ít nhất 5s chờ máy tắt.


2. Điều chỉnh độ sáng màn hình âm thanh và độ chiếu
sáng cho máy:
-

Chỉnh độ sáng màn hình và âm thanh: ấn vào nút BRILL, màn
hình cài đặt Brilliance và Tone xuất hiện:


Sử dụng nút [+] / [-] và [] / [] để chọn tăng hoặc giảm.

- Chỉnh độ chiếu sáng cho máy ( Dimmer): nhấn vào nút DIM,
xuất hiện màn hình:

Sử dụng nút [+] / [-] để tăng hoặc giảm.


3. Chọn các chế độ hiển thị
Vặn nút MODE để chọn các chế độ hiển
thị: hành hải (NAV), độ sâu so với mặt biển
(DBS), lịch sử (HISTORY), nhật ký

(LOGBOOK), dữ liệu (OS DATA), giúp đỡ
(HELP), MENU
3.1 Chế độ NAV: độ sâu trên màn hình là độ sâu tính từ thiết bị
phát sóng âm đến đáy biển, dòng chữ BELLOW TRANSDUCER
xuất hiện góc dưới màn hình.

3.2 Chế độ DBS (Deapth Bellow Surface): độ sâu hiển thị là độ
sâu so với mặt biển. Khi bật chế độ này đồng thời phải hiệu
chỉnh lại mớn nước của tàu bằng nút DRAFT. Chế độ được sử
dụng khi cần xác định độ sâu để so sánh với hải đồ. Khi đó
dưới màn hình xuất hiện chữ BELLOW SURFACE.
Lưu ý: Không nên sử dụng chế độ này ở vùng nước cạn.



3.3 Chế độ HISTORY: Ở chế độ này cho phép xem độ sâu và hình
dạng đáy biển trong suốt 24h qua.

Thời gian
Tăng hay giảm
thời gian xem

Màn hình hiển
thị c/đ History
Vặn sang c/đ

HISTORY

Độ sâu tại thời
điểm cần xem


3.4 Chế độ LOGBOOK: chế độ này hiển thị thời gian, độ sâu, vị
trí tàu theo dạng bảng.

- Khoảng thời gian ghi lại thông tin có
thể lựa chọn 5s, 1 phút, 2 phút...
- Bộ nhớ máy có thể lưu trữ 60 trang

thông tin (720 thời điểm). Dùng phím
[+] / [-] để chuyển qua trang khác.


3.5 Chế độ OS DATA: màn hình hiển thị thông tin vị trí tàu,
hướng, vận tốc, thời gian , độ sâu. Có 2 loại hiển thị DATA 1, DATA 2:

DATA 1

DATA 2



4. Chỉnh thang đo (RANGE): Nếu hình dạng đáy biển
không xuất hiện trên màn hình ta dùng nút này để chỉnh đến
khi đáy biển xuất hiện trên màn hình.

5. Chỉnh độ nhạy (GAIN): chức năng này có tác dụng
chỉnh độ nhạy của thiết bị nhận. Có 10 mức chỉnh từ 0-10,
tuỳ vào độ sâu đáy biển mà ta chỉnh độ nhạy thích hợp (độ
sâu lớn tăng GAIN, vùng nước cạn giảm GAIN)


6. Sử dụng chế độ tự động AUTO: Chức năng này máy sẽ tự
động chọn thước đo, chỉnh độ nhạy, khử nhiễu dựa vào độ sâu mực

nước.
- Thước đo (RANGE) sẽ tự động được chọn sao cho đáy biển nằm ở
nữa phía dưới của màn hình. Khi đáy biển nhô cao vượt qua nữa màn
hình thì máy tự động giảm RANGE 1 nất, khi đáy ra khỏi màn hình
RANGE tự động tăng 1 nất.
- Độ nhạy (GAIN) sẽ được điều chỉnh sao cho đáy biển hiện rõ trên
màn hình.
- Máy sẽ tự độ khử những sóng âm gây nhiễu để kết quả đo chính xác.
BẬT/ TẮT chế độ AUTO: Nhấn vào nút AUTO, màn hình xuất hiện:
Nhấn nút [+] để ON,
[-] để OFF


Lưu ý: khi để chế độ AUTO mà ta điều chỉnh bằng nút RANGE / GAIN thì
chế độ AUTO tự động tắt.


7. Điều chỉnh màu COLOR: Nhấn vào nút COLOR, xuất hiện màn
hình dưới để ta chọn kiểu màu cho màn hình.

Màu nền

Màu đáy biển

Những vị trí khác


1

1 màu, 8 cường độ

2

Xanh

Đỏ

6 màu


3

Đen

Đỏ

6 màu

4

Trắng


Đỏ

6 màu

5

Xanh

Vàng

6 màu


6

Đen

Vàng

6 màu

7

Trắng


Vàng

6 màu

8

Đen

7 màu

9


Trắng

7 màu

Dùng nút [+]/[-] để chọn.


8. Cài đặt báo động nước cạn: âm thanh báo động sẽ phát
ra nếu như độ sâu mực nước thấp hơn độ sâu ta đặt trước.
- Nhấn vào nút MUTE ALARM, màn hình xuất hiện:


-Dùng nút [+]/[-] để thay đổi giá trị độ sâu. Độ sâu chọn để báo động
sẽ xuất hiện phía trên màn hình.
- Khi báo động được kích hoạt thì máy phát ra âm thanh và giữa màn
hình xuất hiện dòng chữ “ SHALLOW DEPTH ALARM”. Để tắt âm
thanh ta nhấn lại nút MUTE ALARM.


9. Hiệu chỉnh mớn nước tàu DRAFT: khi sử dụng chế độ
DBS (Depth Bellow Surface) ta phải hiệu chỉnh mớn nước.
- Nhấn vào nút DRAFT, màn hình xuất hiện:

- Dùng nút [+]/[-] để thay đổi giá trị mớn nước (từ 030m).



10. Sử dụng các chức năng trong MENU:
Chọn mức độ khử
nhiễu do tạp âm
gây ra.
Điều chỉnh mức độ
khử nhiễu do các
thiết bị khác gây ra
Khi để ON thì trên
góc trái màn hình
xuất hiện biểu

tượng dự đón xu
hướng của đáy biển

Điều chỉnh tốc độ
quét ảnh trên màn
hình

Chỉnh khoảng thời
gian lưu thông tin
trong chế độ
LOGBOOK



- Chỉnh các thông số trong menu hệ thống (System Menu): dùng
phím [] và [+] để chọn mục GO TO SYSTEM MENU:

Khi chọn YES, màn hình xuất hiện 1 trong 3 menu sau:


(MENU 1)

(MENU 2)

(MENU 3)



11. Cài đặt cho thiết bị phát/thu sóng âm (Transducer
setting): các bước:
-Tắt máy.
- Nhấn nút Power, đồng thời nhấn giữ 1 nút bất kỳ cho đến khi xuất hiện
màn hình sau:

- Chọn mục TRANSDUCER SETTING, xuất hiện màn hình:

-Thiết bị Transducer đặt vị trí nào ta chọn tần số cho nó
(50kHz/200kHz) , nếu ko có ta chọn N/A.

- Khởi động lại máy.


VII. BẢO TRÌ:
1. Kiểm tra: Việc kiểm tra thường xuyên để đảm bảo máy hoạt
động tin cậy. Thường xuyên kiểm tra những bộ phận sau:
-

cáp dẫn nếu bị mất lớp bọc, gãy gập nên thay dây mới.

-


cáp nguồn, cáp nối với Transducer xiết chặt nếu lỏng.

-

Thường xuyên lau chùi màn hình.

-

Kiểm tra điện áp của tàu để đảm bảo nguồn cung cấp đúng.

Lưu ý: việc sữa chữa máy chỉ được thực hiện bỡi người biết rõ về cấu
tạo của máy.


2. Bảo trì Transducer: Thiết bị này đặt dưới Keel tàu, độ nhạy
của nó sẽ giảm trong thời gian sử dụng. Cẩn thận kiểm tra, lau chùi,
loại bỏ hà bám trên bờ mặt mỗi khi tàu lên đà.
Lưu ý: Khi tàu lên đà để sơn lại, chú ý ko sơn lên bờ mặt Transducer.


3. Thay thế cầu chì, Pin:
Thay cầu chì:
-Trước khi thay phải kiểm tra nguyên nhân gì làm cầu chì bị
cháy, khắc phục nó trước khi thay cái mới.
- Cầu chì thay phải cùng loại với loại ban đầu.


Thay Pin: Pin được đặt trong bảng mạch trong khối hiển thị.
Pin này có tác dụng duy trì dữ liệu khi tắt nguồn. Tuồi thọ pin
khoảng 3 năm.
- Khi điện áp Pin thấp, lúc khởi động máy báo “Battery NG”
(Not Good). Lúc đó phải thay Pin mới cùng loại.


×