Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

BS tuyen kenh nhi that

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 50 trang )

KÊNH NHĨ THẤT
ThS. BS. Lê Kim Tuyến
Viện Tim TPHCM


I. Định nghĩa
II. Giải phẩu học
III. Sinh lý Bệnh
IV. Chẩn đoán
V. Minh họa bằng siêu âm
VI. Diễn tiến tự nhiên và dự hậu
VII. Nguyên tắc điều trị
VIII. Kết luận


I. Định Nghĩa
Còn có tên: khiếm khuyết gối nội mạc, khiếm
khuyết vách nhĩ thất.
• Kênh nhĩ thất toàn phần: Rastelli A, B, C
• Kênh nhĩ thất bán phần
• Kênh nhĩ thất thể trung gian
Tần suất 0.19/1000 trẻ sinh sống, chiếm 4-5%
BTBS, 18% BTBS bào thai
Nam/nữ = 1/1
Đơn độc hoặc kết hợp, cân đối hoặc không, đồng
dạng (trái hoặc phải)


II. Giải Phẫu và Phôi Thai Học
1.
-



Phôi Thai học: lỗi trong quá trình
Phân chia vòng van 2 lá và 3 lá
Đóng VLN và VLT
CAVp: do kết nối không hoàn toàn giữa
gối nội mạc trên và dưới
CAVc: không có sự kết nối giữa gối nội
mạc trên và dưới










2. Giải phẩu học:
- CAVc = CIAop + CIVad + 1 An
Rastelli A, B, C
- CAVp = CIAop + Kẽ lá trước
- CAVint = CIAop + CIVad nhỏ + 2 An
Ngoài ra còn chia CAV cân đối và không
cân đối (5%).
Trụ cơ của thất trái






III. Sinh Lý Bệnh







Thay đổi dòng chảy của TMCT và TMCD
Máu giàu O2 lên ĐMP ít co thắt  giảm
phát triển lớp cơ trung mạc
Loạn sản van: Không Down (22%) ≠ Down(3%)
Ít hở van vì thất không dãn
Khoảng 5% bệnh nhân CAV có kèm tứ chứng Fallot


IV. Chẩn Đoán
Mục đích của siêu âm tim thai là:
1- Nhận diện sự hiện diện và mức độ lan
rộng của kênh nhĩ thất.
2- Đánh giá mối liên hệ giữa chỗ kết nối
nhĩ thất với thất bên dưới.
3- Đánh giá kích thước của hai thất.
4- Đánh giá mức độ hở van nhĩ thất.
5- Nhận diện các bất thường kèm theo.


• Tỷ lệ chiều dài Nhĩ/Thất (A/V)= 0.5 (N)
>0.6  Sen 83%, FP 5-7%

• Tâm trương (AV mở):
2D: khoảng trống giữa tim
Màu: 1 dòng màu kết hợp giữa 2 nhĩ và thất
• Tâm thu (AV đóng):
2D: van NT chung, trên cùng mặt phẳng A/V
Màu: Hở van NT


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×