Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại xã hoàn long, huyện yên mỹ, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 76 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA MÔI TRƯỜNG
-------  -------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI XÃ HOÀN LONG,
HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN

Người thực hiện

: HÀ THỊ LỆ THU

Lớp

: MTB

Khóa

: 57

Chuyên ngành

: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH
Địa điểm thực tập

: HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN



Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Thời gian qua, tôi đã đi thực tế tại xã Hoàn Long từ 01/2016 đến 05/2016,
nhằm tìm hiểu hiện trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã
Hoàn Long và viết khóa luận tốt nghiệp dựa vào những thông tin đã thu thập và
điều tra được. Tôi xin cam đoan khóa luận là của riêng tôi và các kết quả được
nêu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2016
Sinh viên

Hà Thị Lệ Thu

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến
nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình
i


và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa
Môi Trường – Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã cùng với tri thức và tâm
huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Xuân Thành đã tận tâm
hướng dẫn, dìu dắt em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình chỉ bảo, dạy dỗ và tạo điều kiện

thuận lợi của các thầy cô khoa Môi trường trong quá trình em thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị, chú, bác công tác tại UBND xã
Hoàn Long đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng khóa luận của em không tránh khỏi
những thiếu sót , em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của
quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Hà Thị Lệ Thu

MỤC LỤC

Bảng 1. 1: Thành phần rác thải sinh hoạt...............................................................................................4
Bảng 1.2: Thành phần hóa học của các cấu tử trong phế thải đô thị....................................................5

ii


Hình 1.1 :Sơ đồ phân loại và các biện pháp xử lí rác thải sinh hoạt......................................................6
Bảng 1.4: Kết quả phân tích trứng giun và coliform trong các mẫu đất tại bãi rác...............................9
1.2.1.1. Một số phương pháp kĩ thuật xử lý chất thải rắn trên thế giới..............................................11
Hình 1.2 : Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải của Mỹ................................................................................13
Hình 1.3 : Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt của..................................................14
CHLB Đức...............................................................................................................................................14
Hình 1.4 : Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt Trung Quốc.........................................................15
Hình 1.5 : Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý về CTR ở một số đô thị tại...............................................17
Việt Nam................................................................................................................................................17

Bảng 1.5 : Hiện trạng phát sinh chất thải rắn toàn quốc.....................................................................18
Hình 1.6 : Biểu đồThành phần CTR toàn quốc năm 2008, xu hướng năm 2015.................................19
Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ Dano System..............................................................................................24
Hình 1.8: Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt, Nhà máy phân hữu cơ Cầu Diễn, Hà Nội..........26
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ.............................................................................33
Bảng 3.1: Thời tiết khí hậu huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên -2015........................................................34
Bảng 3.2 : Dân số của xã Hoàn Long.....................................................................................................36
Hình 3.2 : Nguồn phát sinh RTSH tại xã Hoàn Long.............................................................................37
Hình 3.3 : Thành phần rác thải sinh hoạt.............................................................................................37
Bảng 3.3 : Thành phần RTSH của 1 hộ gia đình...................................................................................37
Bảng 3.4 : Khối lượng phát sinh rác thải trên địa bàn toàn xã theo ngày...........................................38
Hình 3.4 : Mối liên hệ giữa dân số và lượng RTSH (kg/ngày )..............................................................39
Bảng 3.5 : Khối lượng phát sinh rác thải tại trường học và công sở....................................................39
Bảng 3.6 : Khối lượng rác thải phát sinh từ chợ, cửa hàng..................................................................40
Bảng 3.7: Tổng hợp khối lượng RTSH trên địa bàn toàn xã Hoàn Long...............................................40
Hình 3.5 : Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH trên địa bàn xã Hoàn Long...................................................41
Hình 3.6 : Hoạt động thu gom rác thải của xã Hoàn Long...................................................................42

iii


Bảng 3.8 : Khối lượng RTSH thu gom của xã Hoàn Long......................................................................42
Bảng 3.9: Tỷ lệ phân rác hộ gia đình trước khi xử lý............................................................................42
Hình 3.7: Biểu đồ tỷ lệ phân loại RTSH của hộ gia đình tại xã Hoàn Long...........................................43
Hình 3.8. Khu vực chứa rác thải xã Hoàn Long- ruộng Đồng Mông....................................................43
Bảng 3.10 : Ý kiến đánh giá một số chỉ tiêu của các hộ được thu gom RTSH.....................................44
Bảng 3.11 : Các hình thức xử lý rác thải sinh hoạt của xã Hoàn Long.................................................46
Hình 3.9: Đội thu gom rác thải xã Hoàn Long.......................................................................................47
Bảng 3.12 : Phí vệ sinh môi trường, lương và chế độ ưu đãi..............................................................47
Bảng 3.13 : Dự báo dân số, khối lượng rác thải hộ gia đình xã Hoàn Long giai đoạn 2015-2020......49

Hình 3.10 : Quy trinh xử lý RTSH bằng biện pháp ủ phân Compost....................................................52
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1: Thành phần rác thải sinh hoạt...................................................................................................4
Bảng 1.2: Thành phần hóa học của các cấu tử trong phế thải đô thị........................................................5
Bảng 1.3: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác........................................................8
Bảng 1.4: Kết quả phân tích trứng giun và coliform trong các mẫu đất tại bãi rác...................................9
Bảng 1.5 : Hiện trạng phát sinh chất thải rắn toàn quốc.........................................................................18
Bảng 3.1: Thời tiết khí hậu huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên -2015............................................................34
Bảng 3.2 : Dân số của xã Hoàn Long.........................................................................................................36
Bảng 3.3 : Thành phần RTSH của 1 hộ gia đình.......................................................................................37
Bảng 3.4 : Khối lượng phát sinh rác thải trên địa bàn toàn xã theo ngày...............................................38
Bảng 3.5 : Khối lượng phát sinh rác thải tại trường học và công sở........................................................39
Bảng 3.6 : Khối lượng rác thải phát sinh từ chợ, cửa hàng......................................................................40
Bảng 3.7: Tổng hợp khối lượng RTSH trên địa bàn toàn xã Hoàn Long...................................................40
Bảng 3.8 : Khối lượng RTSH thu gom của xã Hoàn Long..........................................................................42
Bảng 3.9: Tỷ lệ phân rác hộ gia đình trước khi xử lý................................................................................42
Bảng 3.10 : Ý kiến đánh giá một số chỉ tiêu của các hộ được thu gom RTSH..........................................44

iv


Bảng 3.11 : Các hình thức xử lý rác thải sinh hoạt của xã Hoàn Long.....................................................46
Bảng 3.12 : Phí vệ sinh môi trường, lương và chế độ ưu đãi..................................................................47
Bảng 3.13 : Dự báo dân số, khối lượng rác thải hộ gia đình xã Hoàn Long giai đoạn 2015-2020..........49

v


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1 :Sơ đồ phân loại và các biện pháp xử lí rác thải sinh hoạt..........................................................6
Hình 1.2 : Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải của Mỹ....................................................................................13
Hình 1.3 : Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt của......................................................14
CHLB Đức...................................................................................................................................................14
Hình 1.4 : Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt Trung Quốc.............................................................15
Hình 1.5 : Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý về CTR ở một số đô thị tại....................................................17
Việt Nam....................................................................................................................................................17
Hình 1.6 : Biểu đồThành phần CTR toàn quốc năm 2008, xu hướng năm 2015.....................................19
Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ Dano System..................................................................................................24
Hình 1.8: Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt, Nhà máy phân hữu cơ Cầu Diễn, Hà Nội...............26
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ.................................................................................33
Hình 3.2 : Nguồn phát sinh RTSH tại xã Hoàn Long.................................................................................37
Hình 3.3 : Thành phần rác thải sinh hoạt.................................................................................................37
Hình 3.4 : Mối liên hệ giữa dân số và lượng RTSH (kg/ngày )..................................................................39
Hình 3.5 : Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH trên địa bàn xã Hoàn Long.......................................................41
Hình 3.6 : Hoạt động thu gom rác thải của xã Hoàn Long.......................................................................42
Hình 3.7: Biểu đồ tỷ lệ phân loại RTSH của hộ gia đình tại xã Hoàn Long...............................................43
Hình 3.8. Khu vực chứa rác thải xã Hoàn Long- ruộng Đồng Mông........................................................43
Hình 3.9: Đội thu gom rác thải xã Hoàn Long...........................................................................................47
Hình 3.10 : Quy trinh xử lý RTSH bằng biện pháp ủ phân Compost........................................................52

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BVMT
CHLB
CNH-HĐH

CTR
CTRĐT
CTRSH
GDP
ÔNMT
RTSH
RTYT
TCVN
THCS
TNTN
TNMT
TNHH
TP.HCM
TTCN - DV
UBND
VSMT
VSV

Bảo vệ môi trường
Cộng hòa liên bang
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Chất thải rắn
Chất thải rắn đô thị
Chất thải rắn sinh hoạt
Giá trj sản xuất bình quân đầu người
Ô nhiễm môi trường
Rác thải sinh hoạt
Rác thải y tế
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trung học cơ sở

Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên môi trường
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hồ Chí Minh
Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh môi trường
Vi sinh vật

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính

cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, làng quê nước ta ngày càng bị ô nhiễm trầm
trọng bởi nước và rác thải sinh hoạt. Khi điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, đời
sống của người dân ngày một cải thiện thì cũng đồng nghĩa với việc rác thải ngày
một nhiều. Rác thải sinh hoạt được người dân mang ra đổ ở mương máng, ao hồ
quanh làng. Quả thực, về bất cứ một làng quê nào, cũng có thể gặp ngổn ngang
những bãi rác tự phát. Rác tràn xuống ruộng, rác lấp ao, hồ và rác “bao vây” cả các
khu dân cư.Mùi xú uế của rác thải khiến cho môi trường sống của chính người
nông dân ít nhiều bị ảnh hưởng nghiêm trọng.Có những bãi rác chỉ cách phòng
ngủ, quán hàng ăn, khu vui chơi giải trí của trẻ em chưa đầy…20 mét.
Hoàn Long là một xã thuộc huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên chiếm vị trí
quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của huyện, của tỉnh.Các hoạt động
kinh doanh, thương mại, dịch vụ với nhiều hình thức khác nhau trên địa bàn xã
ngày càng được đầu tư phát triển. Bên cạnh đó Chính sách Nông thôn mới đã

góp phần cải thiện bộ mặt của thôn xã một cách nhanh chóng. Cùng với sự phát
triển đó, kéo theo một lượng lớn rác thải từ các cơ quan trường học, chợ, quán
ăn,..đặc biệt là rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình với sự đa dạng về thành phần
được thải ra ngoài môi trường. Việc quản lý, xử lý rác thải gặp nhiều khó
khăn.Chính vì vậy, công tác quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn xã trở thành
vấn đề cấp bách hiện nay.
Từ những thực trạng trên, tôi quyết định thực hiện đề tài :“Đánh giá hiện
trạng và đề xuất biện pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại xã Hoàn Long,
huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên”
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại xã Hoàn
Long, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
1


- Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
3. Yêu cầu nghiên cứu
- Chỉ ra được những tồn tại, yếu kém trong công tác quản lý, xử lý RTSH
tại xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
- Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm nâng cao công tác quản lý RTSH
tại xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
.

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU


1.1. Tổng quan về rác thải sinh hoạt
1.1.1. Khái niệm chung về rác thải sinh hoạt
Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất , kinh doanh, dịch vụ hoặc
các hoạt động khác ( Luật bảo vệ môi trường, 2014 )
Rác thải sinh hoạt ( RTSH ) là những chất thải có liên quan đến các hoạt
động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại... RTSH có thành phần bao gồm
kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất đá, cao su, thực phẩm thừa, gỗ,
lông gà vịt, vải, giấy, rơm rạ, xác động vật, vỏ rau quả,…
(Trần Hiếu Nhuệ, 2008).
1.1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt
RTSH là một tập hợp không đồng nhất. Tính không đồng nhất biểu hiện ngay
ở sự không kiểm soát được của các nguyên liệu ban đầu dùng cho sinh hoạt và
thương mại. Sự không đồng nhất này tạo ra một số đặc tính rất khác biệt trong
các thành phần của RTSH.
• Thành phần cơ học
Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt là các chất hữu cơ có thể phân
hủy được . Các chất này phần lớn bắt nguồn từ rác ở chợ và các khu thương
mại . Các chất thải vô cơ đặc biệt là kim loại được thu hồi để tái chế và tái sử
dụng nên hàm lượng của chúng trong rác chiếm tỉ lệ thấp.

3


Bảng 1. 1: Thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần
Rác hữu cơ

Tỉ lệ (%)
41.98


Giấy

5.27

Nhựa, cao su

7.19

Len,vải

1.75

Thủy tinh

1.42

Đá, đất sét, sành sứ

6.89

Xương, vỏ hộp

1.27

Kim loại

0.59

Tạp chất


33.67

Độ ẩm của rác thải

40.10

Tỷ trọng của rác thải
0.38
( Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội, 2010)


Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của chúng chủ yếu là CxHyOzNtS và các chất tro.

Phụ thuộc vào các cấu tử hữu cơ, hàm lượng các nguyên tố trên dao động trên
một khoảng rộng . Kết quả thể hiện ở bảng 2.2.

4


Bảng 1.2: Thành phần hóa học của các cấu tử trong phế thải đô thị
Các loại
chất thải
Thực phẩm
Giấy vụn
Bìa các-ton
Chất dẻo
Vải
Cao su

Da
Rác vườn
Gỗ vụn

C

H

48.0
34.4
44.0
60.0
55.0
78.0
60.0
47.8
49.5

6.4
6.0
5.9
7.2
6.6
10.0
8.0
6.0
6.0

Thành phần các nguyên tố(%)
O

N
S
37.6
44.0
44.6
2.8
31.2
11.6
3.8
42.7

2.6
0.3
0.3
1.6
2.0
10.0
3.4
0.2

0.4
0.2
0.2
0.15
0.4
0.3
0.1

Nguyên tố trơ
5.0

6.0
5.0
10.0
10.0
10.0
4.5
1.5

Nguồn : Nguyễn Xuân Thành, 2004
1.1.3. Phân loại rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt có thành phần và tính chất rất đa dạng , thông thường
người ta phân loại rác thải sinh hoạt theo khả năng phân hủy để có biện pháp xử
lí phù hợp.

5


Tái chế
Giấy vụn,
kim loại,
nhựa dẻo..

Vải vụn,
cao su,
thuộc da..

Thiêu
đốt

Rác thải

Sành sứ,
chất trơ..

Chất hữu
cơ dễ phân
hủy

Chôn
lấp

Chôn
lấp, đốt

Hình 1.1 :Sơ đồ phân loại và các biện pháp xử lí rác thải sinh hoạt
1.1.4. Tính chất, đặc điểm rác thải sinh hoạt
• Khối lượng rác thải
Khối lượng rác thải ở các nước công nghiệp phát triển > 0.8kg/người mỗi
ngày. Ở các nước đang phát triển khoảng 0.6-0.8 kg/người mỗi ngày. Do đó tốc
độ phát sinh rác thải sinh hoạt trên bình quân đầu người của dân cư đô thị nước
ta tương đối cao, tỷ trọng của đất , gạch, cát có lẫn trong RTSH lớn nên khối
lượng RTSH của các đô thị nước ta hiện nay khoảng 0.5 – 0.7 kg/người mỗi
ngày. ( Nguồn : Nguyễn Đức Hiển, 2002 )

6


• Tỷ trọng và độ ẩm
Tỷ trọng của RTSH phụ thuộc vào thành phần RTSH và độ ẩm rác thải ,
nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thu gom vận chuyển. Ở các nước
công nghiệp phát triển, tỷ trọng rác thải sinh hoạt thấp, dao động trong khoảng

100-150kg/m3 do thành phần giấy , bao bì , vỏ hộp chiếm tỉ lệ lớn. Ở các nước
trong khu vực Đông Nam Á tỷ trọng RTSH cao hơn , thay đổi từ

175-

500kg/m3 . Ở Việt Nam ước tỉnh tỉ trọng của RTSH khoảng 470kg/m3.
(Nguồn : Nguyễn Đức Hiển, 2002 )
• Thành phần rác thải
Thành phần RTSH ở nước ta rất đa dạng , đặc trưng theo từng khu vực đô
thị , thành phố cụ thể và phụ thuộc vào tập quán sinh hoạt, trình độ văn hóa và
tốc độ phát triển… nhưng chúng có một số đặc điểm giống nhau : độ ẩm cao, có
lẫn nhiều gạch , đất, đá , cát, thành phần có nguồn gốc hữu cơ chiếm tỉ lệ cao
50.7- 62.2 % (Nguồn : Nguyễn Đức Hiển, 2002 )
Tuy nhiên, với tốc độ đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế ngày càng cao làm cho
đời sống của người dân càng được cải thiện, nguồn thực phẩm qua sơ chế sẽ tăng lên
dẫn đến xuất hiện càng nhiều loại giấy loại, chất dẻo, thủy tinh, kim loại…
1.1.5. Những tác động của rác thải sinh hoạt
Rác khi thải vào môi trường gây ô nhiễm, đất, nước, không khí. Ngoài ra,
rác thải còn làm mất vệ sinh công cộng, làm mất mỹ quan môi trường. Rác thải là
nơi trú ngụ và phát triển lý tưởng của các loài gây bệnh hại cho người và gia súc.
Rác thải ảnh hưởng tới môi trường nhiều hay ít còn phụ thuộc vào nền
kinh tế của từng quốc gia, khả năng thu gom và xử lý rác thải, mức độ hiểu biết
và trình độ giác ngộ của mỗi người dân. Khi xã hội phát triển cao, rác thải
không những được hiểu là có ảnh hưởng xấu tới môi trường mà còn được hiểu là
một nguồn nguyên liệu mới có ích nếu chúng ta biết cách phân loại chúng, sử
dụng theo từng loại.
• Ảnh hưởng đến môi trường không khí: Nguồn rác thải từ các hộ gia đình
thường là các loại thực phẩm chiếm tỷ lệ cao trong toàn bộ khối lượng rác thải

7



ra. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều ở nước ta là điều kiện thuận lợi cho
các thành phần hữu cơ phân huỷ, thúc đẩy nhanh quá trình lên men, thối rữa và
tạo nên mùi khó chịu cho con người. Các chất thải khí phát ra từ các quá trình
này thường là H2S, NH3, CH4, SO2, CO2.
Bảng 1.3: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác
Thành phần khí

% thể tích

CH4

45- 50

CO2

40- 60

N2

2- 5

O2

0,1- 1,0

NH3

0,1- 1,0


SOx, H2S, mercaptan…

0- 1,0

H2

0- 0,2

CO

0- 0,2

Chất hữu cơ bay hơi

0,01- 0,6

(Nguồn: Handbook of Soil Waste Management, 1993)
• Ảnh hưởng đến môi trường nước :Theo thói quen nhiều người thường
đổ rác tại bờ sông, hồ, ao, cống rãnh. Lượng rác này sau khi bị phân huỷ sẽ tác
động trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng nước mặt, nước ngầm trong khu vực.
Rác có thể bị cuốn trôi theo nước mưa xuống ao, hồ, sông, ngòi, kênh rạch, sẽ
làm nguồn nước mặt ở đây bị nhiễm bẩn .
Mặt khác, lâu dần những đống rác này sẽ làm giảm diện tích ao hồ, giảm
khả năng tự làm sạch của nước gây cản trở các dòng chảy, tắc cống rãnh thoát
nước. Hậu quả của hiện tượng này là hệ sinh thái nước trong các ao hồ bị huỷ
diệt . Việc ô nhiễm các nguồn nước mặt này cũng là một trong những nguyên

8



nhân gây các bệnh tiêu chảy, tả, lỵ trực khuẩn thương hàn,ảnh hưởng tiêu cực
đến sức khoẻ cộng đồng. (Sở TN&MT Bình Định, 2011).
• Ảnh hưởng của rác thải tới môi trường đất: Trong thành phần rác thải
có chứa nhiều các chất độc, do đó khi rác thải được đưa vào môi trường thì các
chất độc xâm nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều loài sinh vật có ích cho đất như:
giun, vi sinh vật, nhiều loài động vật không xương sống, ếch nhái ... làm cho
môi trường đất bị giảm tính đa dạng sinh học và phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại
cây trồng. Đặc biệt hiện nay sử dụng tràn lan các loại túi nilôn trong sinh hoạt và
đời sống, khi xâm nhập vào đất cần tới 50 - 60 năm mới phân huỷ hết và do đó
chúng tạo thành các "bức tường ngăn cách" trong đất hạn chế mạnh đến quá
trình phân huỷ, tổng hợp các chất dinh dưỡng, làm cho đất giảm độ phì nhiêu,
đất bị chua và năng suất cây trồng giảm sút .
Bảng 1.4: Kết quả phân tích trứng giun và coliform trong các mẫu đất tại
bãi rác
Số trứng giun trong mẫu
đất (trứng/100g)

Số coliform trong mẫu đất
(khuẩn lạc/10g)

Địa điểm

Giá trị thấp
nhất

Giá trị cao
nhất

Giá trị thấp

nhất

Giá trị cao nhất

Bãi rác Lạng Sơn

5

15

40

2.000.000

Bãi rác Nam Sơn

8

120

300

20.000.000

(Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2011)
• Ảnh hưởng của rác thải đối với sức khoẻ con người:Trong thành phần
rác thải sinh hoạt, thông thường hàm lượng hữu chiếm tỉ lệ lớn. Loại rác này rất
dễ bị phân huỷ, lên men, bốc mùi hôi thối. Rác thải không được thu gom, tồn
đọng trong không khí, lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người sống xung
quanh. Chẳng hạn, những người tiếp xúc thường xuyên với rác như những người


9


làm công việc thu nhặt các phế liệu từ bãi rác dễ mắc các bệnh như viêm phổi,
sốt rét, các bệnh về mắt, tai, mũi họng, ngoài da, phụ khoa. Hàng năm, theo tổ
chức Y tế thế giới, trên thế giới có 5 triệu người chết và có gần 40 triệu trẻ
em mắc các bệnh có liên quan tới rác thải. Nhiều tài liệu trong nước và quốc tế
cho thấy, những xác động vật bị thối rữa trong hơi thối có chất amin và các chất
dẫn xuất sufua hyđro hình thành từ sự phân huỷ rác thải kích thích sự hô hấp của
con người, kích thích nhịp tim đập nhanh gây ảnh hưởng xấu đối với những
người mắc bệnh tim mạch.
Các bãi rác công cộng là những nguồn mang dịch bệnh. Các kết quả nghiên
cứu cho thấy rằng: trong các bãi rác, vi khuẩn thương hàn có thể tồn tại trong 15
ngày, vi khuẩn lỵ là 40 ngày, trứng giun đũa là 300 ngày.Các loại vi trùng gây bệnh
thực sự phát huy tác dụng khi có các vật chủ trung gian gây bệnh tồn tại trong các bãi
rác như những ổ chứa chuột, ruồi, muỗi... và nhiều loại ký sinh trùng gây bệnh cho
người và gia súc, một số bệnh điển hình do các trung gian truyền bệnh như:Chuột
truyền bệnh dịch hạch, bệnh sốt vàng da do xoắn trùng.ruồi, gián truyền bệnh đường
tiêu hoá ;muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết...
( GS.TS. Lê Văn Khoa, 2010 )
1.1.6. Cơ sở pháp lý về quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Chính Phủ đã có nhiều Nghị định, Quyết định và Chỉ thị liên quan đến quản
lý CTR sinh hoạt nhằm nâng cao hiệu quả quản lý:
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của chính phủ
ban hành quy định về hoạt động quản lý chất thải và phế liệu.
- Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ
tướng chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải
rắn đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2050.

- Nghị định số 179/2013/NĐ – CP của Chính phủ ngày 14/11/2013 quy
định về xử phạt quy phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
10


- Thông tư liên Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng số
01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18 tháng 1 năm 2001 hướng dẫn các quy
định về bảo vệ môi trường đối với việc chọn lựa địa điểm, xây dựng và vận hành
bãi chôn lấp chất thải rắn.
- TCXDVN 261-2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 6696-2000: Chất thải rắn – Bãi chôn lấp hợp vệ sinh – các yêu cầu
về môi trường.
- Quyết định số 798/2011/QĐ- TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn
2011- 2020.
- Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn.
1.2. Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Công nghệ xử lý rác thải trên thế giới
1.2.1.1. Một số phương pháp kĩ thuật xử lý chất thải rắn trên thế giới
+ Phương pháp chôn lấp chất thải hợp vệ sinh: Phương pháp này chi phí
rẻ nhất, bình quân ở các khu vực Đông Nam Á là 1-2 USD/tấn. Phương pháp
này thường phù hợp với các nước đang phát triển
+ Phương pháp chế biến chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ thành phân ủ
hữu cơ (compost): Phương pháp này chi phí thông thường từ 8-10 USD/tấn.
Thành phẩm thu được dùng để phục vụ cho nông nghiệp, vừa có tác dụng cải tạo
đất vừa thu được sản phẩm không bị nhiễm hoá chất dư tồn trong quá trình sinh
trưởng. Thành phần này được đánh giá cao ở các nước phát triển.
Nhược điểm của phương pháp này là: Quá trình xử lý kéo dài, bình
thường là từ 2-3 tháng, tốn diện tích. Một nhà máy sản xuất phân hữu cơ từ chất
thải rắn công xuất xử lý 100.000 tấn chất thải/năm cần có diện tích là 6 ha.

+ Phương pháp thiêu đốt: Phương pháp này chi phí cao, thông thường từ
20-30 USD/tấn nhưng chu trình xử lý ngắn, chỉ từ 2-3 ngày, diện tích sử dụng
chỉ bằng 1/6 diện tích làm phân hữu cơ có cùng công suất.

11


Chi phí cao nên chỉ có các nước phát triển áp dụng, ở các nước đang phát
triển nên áp dụng phương pháp này ở quy mô nhỏ để xử lý chất độc hại như:
Chất thải bệnh viện, chất thải công nghiệp, chất thải nông nghiệp...
+ Các kỹ thuật khác: Ép ở áp lực cao các thành phần vô cơ, chất dẻo... để
tạo ra các sản phẩm như tấm tường, trần nhà, tủ, bàn ghế,...
Xu thế chung của thế giới hiện nay là hạn chế chôn lấp vì yêu cầu diện
tích lớn, khó quy hoạch địa điểm, chi phí đầu tư và quản lý cao, phải xử lí ô
nhiễm về khí thải, nước rỉ rác trong thời gian dài. Ưu tiên các giải pháp xử lý
theo tiêu chí “3R-Reduce, Reuse, Recycle - giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế”
giảm thiểu rác tại nguồn bằng việc khuyến khích tái sử dụng, tái chế, trong đó
việc giảm thiểu và tái sử dụng thuộc lĩnh vực quản lý rác thải. Việc xử lí rác thải
đang có khuynh hướng phát triển phân loại tại nguồn để thu hồi các vật chất có
giá trị đưa vào tái chế, táii tạo tài nguyên từ rác.
1.2.1.2. Một số công nghệ tái chế rác thải làm phân bón ở các nước
+ Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt của Mỹ
Nguyên lý: Xử lý rác thải sinh hoạt trong những thiết bị ủ kín với vi sinh
vật (VSV) kị khí. Rác thải sinh hoạt được tiến hành phân loại thành vô cơ và
hữu cơ. Rác thải hữu cơ dễ phân hủy được đưa vào ủ kín. Phối hợp với các loại
chủng loại men VSV kị khí. Cho lên men 1 thời gian, sau đó sấy khô và nghiền
nhỏ đóng thành bao thành phẩm
Ưu điểm: 50% rác thải là chất hữu cơ làm phân bón; Giảm được 1 2 khối
lượng và thể tích rác thải, do đó tiết kiệm chi phí vận chuyển rác thải tới bãi
chôn lấp, tiết kiệm được diện tích bãi chôn lấp rác thải và chi phí xử lý rác thải.

Hạn chế: Chi phí đầu tư lớn; Chi phí duy trì bảo dưỡng thiết bị lớn; chất
lượng phân bón chưa cao; công nghệ phức tạp và phải có công nghệ sấy; Không
phù hợp với điều kiện Việt Nam vì đa số chưa phân loại rác thải; sau khi sấy,
nghiền thì trong chất thải vẫn chứa chất vô cơ như gạch ngói, kim loại, thủy
tinh…gây ảnh hưởng xấu tới đất, cây trồng và cả con người (Trần Quang Ninh,
tổng luận về công nghệ xử lý chất thải rắn của một số nước và ở Việt Nam).

12


Thu gom rác
sinh hoạt
thành phố

Rác từ bãi thải

Hệ thống
phân loại:
- Vô cơ
- Hữu cơ

Rác hữu cơ
chuyển về nhà
máy
Cấy men

Nghiền

xưởng


(lên men)

chuẩn bị

Sấy
Đóng bao

trong

Ủ trong các
lò ủ theo quy
trình đặc biệt

Hệ thống vi
xử lý khống
chế quá trình

Kho thành phẩm

lên men tối

Khử mui,
xử lý sơ
bộ
Các phụ
gia lên
men đặc
biệt

ưu


Hình 1.2 : Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải của Mỹ
+Công nghệ xử lý rác làm phân bón của Đức
Công nghệ phổ biến nhất của Đức là xử lý rác đi đôi với thu hồi khí sinh
học và phân bón hữu cơ vi sinh. Cụ thể: Rác thải ở các gia đình đã được
phân loại, ở những nơi công cộng phân loại chưa triệt để, được tiếp nhận và

Nơi tiếp nhận
sinhcơ được đưa vào thiết bị ủ kín dưới dạng
tiến hành phân loại tiếp. rác
Rácthải
hữu
hoạtloại
Phân

các thùng chịu áp lực cùng với thiết bị thu hồi khí sinh ra trong quá trình lên
men phân giải hữu cơ .

Rác hữu cơ lên
Ưu điểm: Xử lý triệt để, đảm bảo VSMT; Thu hồimen
sản phẩm là khí đốt có giá trị
(thu khí 64%)
cao, phục
vụ cho các ngành công nghiệp
Thu
Tái chế
Hút khíở khu lân cận nhà máy;
Rác hữu
cơhồi phân bón có
Rác thải vô cơ


tác dụng cải tạo đất và cung cấp nguyên liệu tái chế cho các ngành công nghiệp.
Lọc tư lớn và kinh phí Chế
chế:
duybiến
trì cao; chất lượng
Chôn Hạn
lấp chất
trơ Đòi hỏi kinh phí đầu
phân bón

phân bón thu hồi không cao (Trần Quang Ninh, tổng luận về công nghệ xử lý
Nạp khí

chất thải rắn của một số nước và ở Việt Nam).

13


Hình 1.3 : Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt của
CHLB Đức
+ Công nghệ xử lý rác thải làm phân bón của Trung Quốc
Nội dung công nghệ: ở những thành phố lớn thường áp dụng công nghệ
trong các thiết bị kín. Rác được tiếp nhận, đưa vào thiết bị ủ kín ( hầm ủ) sau 1012 ngày, hàm luợng các khí H2S, CH4, SO2 ... giảm được đưa ra ngoài ủ chín.
Sau đó mới tiến hành phân loại, chế biến thành phân bón hữu cơ.
Ưu điểm: Rác được ủ từ 10-12 ngày đã giảm mùi của khí H2S, sau đó mới
Tiếpđộ
nhận
ráchại
thải đối với người lao động; Thu

đưa ra ngoài xử lý, góp phần giảm nhẹ mức
độc

hồi được nước rác, không gây ảnh hưởng tới tầng nước ngầm; Thu hồi được sản
Thiết bị chứa (hầm ủ kín) có bổ sung vi sinh vật, thổi khí, thu nước rác
trong thời gian 10-12 ngày

phẩm tái chế; Rác vô cơ khi đưa đi chôn lấp không gây mùi và ảnh hưởng đến tầng
nước ngầm vì đã được ôxy hoá trong hầm ủ và thu hồi được sản phẩm làm phân bón.
Ủ chín, độ ẩm 40%
Hạn chế: Chất lượng phân bón không
cao, chưa xử lý triệt để các vi khuẩn
15-20 ngày
gây bệnh; Thao tác vận hành phức tạp; Diện
tích hầm ủ rất lớn không được phân
phân loại theo kích thước(bằng băng tải,
loại, diện tích nhà máy lớn vàSàng
kinh
phí đầu tư ban đầu lớn ((Trần Quang Ninh, tổng
sàng quay)

luận về công nghệ xử lý chất thải rắn của một số nước và ở Việt Nam).
Chất vô cơ

Phân loại theo trọng lượng

Phân loại sản phẩm để
tái chế

Phối trộn N,P,K và các nguyên

tố khác

Chôn lấp chất trơ

14
Đóng bao tiêu thụ

Ủ phân bón (nhiệt độ từ 30-400C),
thời gian 5-10 ngày


Hình 1.4 : Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt Trung Quốc
Bài học kinh nghiệm rút ra từ quốc tế
Việc quản lý lượng chất thải đang là một thách thức lớn đối với nhiều
nước trên thế giới không chỉ vì chi phí cho hoạt động này rất lớn mà còn vì
những ảnh hưởng to lớn đối với sức khoẻ cộng đồng.
Theo hội thảo quốc tế “Năng suất xanh và Quản lý chất thải rắn” ngày
3/11/2004 thì tốc độ phát triển công nghiệp và đô thị hoá nhanh chóng đã gây ra
áp lực không nhỏ tới môi trường đặc biệt là các nước đang phát triển.
Công tác quản lý rác thải trên thế giới rất được quan tâm. Ở Hà Lan, mỗi
tỉnh phải lập ra kế hoạch quản lý rác thải, trong đó nêu rõ chúng sẽ được lưu
chứa, thu gom, xử lý hoặc sử dụng lại như thế nào, do ai và ở đâu.
Ở Philippin cho thấy: Chính phủ Philippin đã đề ra một đạo luật quản lý
chất thải rắn theo hướng thân thiện với sinh thái. Điểm nổi bật của đạo luật này
là việc thành lập một cơ quan chức năng liên ngành về quản lý chất thải rắn cấp
quốc gia, đặt ra các mục tiêu cụ thể về chuyển đổi rác thải. Bắt buộc áp dụng

15



phân loại rác tại nguồn, hỗ trợ hoạt động tái chế, mở rộng thị trường phân
compost và các khả năng tiêu chuẩn về đóng gói.
Ở Đài Loan, hiện nay để tăng cường công tác giải quyết các vấn đề thải
bỏ và xử lý chất thải. Chính phủ đã đẩy mạnh công tác giảm thiểu và tái chế chất
thải. Kết quả thu được là tỷ lệ tái chế chất thải tăng mạnh trong khi lượng chất thải
phát sinh đã tăng chậm. Đặc biệt với chính sách “trả tiền cho những gì bạn thải bỏ”
đã thu được những thành công rất lớn trong việc kiểm soát và quản lý chất thải.
Ở Ấn Độ, chính sách Người gây ô nhiễm phải trả tiền và Chi phí giảm
thiểu đã được áp dụng.
Người gây ô nhiễm phải trả tiền: nghĩa là các tổ chức cá nhân trong đời
sống, trong sản xuất và kinh doanh phát sinh ra chất thải vượt quá tiêu chuẩn
cho phép, gây ô nhiễm môi trường thì phải chịu toàn bộ chi phí cho các hoạt
động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải đó một cách phù hợp và an toàn với
môi trường theo tiêu chuẩn của Ấn Độ.
Chi phí giảm thiểu: Chính phủ khuyến khích các nhà máy, xí nghiệp đầu
tư trang thiết bị, công nghệ, kỹ thu thuật để giảm thiểu lượng chất thải phát sinh.
Đồng thời đầu tư cho các chương trình, dự án phục vụ mục đích tái chế, tái sử
dụng chất thải góp phần giảm thiểu lượng chất thải phát sinh ra môi trường. Một
phần kinh phí đầu tư cho các chương trình này được thu từ phí ô nhiễm do người
gây ô nhiễm phải trả.
1.2.2. Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam
1.2.2.1. Tình hình quản lí rác thải tại Việt Nam
Ở nhiều nước trên thế giới, việc bảo vệ môi trường (BVMT) trở thành 1
quốc sách lớn. Hệ thống các văn bản pháp luật về BVMT được ban hành đầy đủ,
huy động nhiều nhân lực, vật lực và tài lực để BVMT. Những năm gần đây tổ
chức quản lý rác thải sinh hoạt tại các địa phương đã được chú ý hơn trước,
nhưng cơ bản về hình thức và nội dung hoạt động vẫn chậm đổi mới. Một cách
tổng quát, các hợp phần chức năng của hệ thống tổ chức quản lý chất thải rắn
được thể hiện ở sơ đồ:


16


Tiếp nhận rác thải

Thiết bị chứa (hầm ủ kín) có bổ sung vi sinh vật, thổi khí, thu nước rác
trong thời gian 10-12 ngày

Ủ chín, độ ẩm 40%
15-20 ngày

Sàng phân loại theo kích thước(bằng băng tải,
sàng quay)

Chất vô cơ

Phân loại theo trọng lượng

Phân loại sản phẩm để
tái chế

Phối trộn N,P,K và các nguyên
tố khác

Hình 1.5 : Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý về CTR ở một số đô thị tại
Chôn lấp chất trơ

Việt Nam

Việc BVMT ở nước ta cũng như công tác kiểm tra, chống ô nhiễm môi

trường (ÔNMT) được quan tâm rất muộn. Mãi đến năm 1980,
phápđộsửa
đổi0C),
Ủ phânHiến
bón (nhiệt
từ 30-40
mới có điều 36 quy định về nghĩa vụ thực hiện chính sách bảothời
vệ,gian
cải5-10
tạongày
và tái
sinh các nguồn tài nguyên thiên nhiên (TNTN), bảo vệ và cải thiện môi trường
sống đối với mọi công dân .
1.2.2.2. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn toàn quốc
tiêuvới
thụ quá trình sản xuất và sinh hoạt của
Quá trình phát sinh CTRĐóng
gắnbaoliền

con người, khi đời sống của nhân dân được nâng lên cũng là lúc lượng rác thải

17


×