Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIAO AN SINH HOC12 THEO CHU DE CHUDE 4 UNG DUNG DI TRUYEN HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.75 KB, 14 trang )

CHỦ ĐỀ 4 : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Số tiết:4
Tiết chương trình:22-25
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài học:
- Kỹ thuật di truyền, các vật liệu và các phương pháp chọn giống, các phương pháp đánh giá ,
giao phối, chọn lọc, chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật bằng đột biến lai tạo và kỹ thuật
di truyền.
- Kỹ năng phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét, các bước bố trí và quan sát
thí nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được, kỹ
năng giải bài tập.
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong bài học:
2.1. Nội dung 1: Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
* Nguồn vật liệu chọn gống
- Biến dị tổ hợp: BDTH là những biến đổi của kiểu hình ở thế hệ con do sự tổ hợp lại các gen của bố và

mẹ trong sinh sản hữu tính.
- Đột biến
- ADN tái tổ hợp
* Các phương pháp chọn, tạo giống.
2.1.1 Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp
* Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Bước 2: Tiến hành lai giữa các dòng thuần với nhau → để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
- Bước 3: Chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn. Sau đó cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo

ra các dòng thuần chủng (giống thuần).
* Thành tựu:
Giống lúa VX83 là kết quả của phép lai giữa giống lúa X1(NN75-10): năng suất cao, chống bệnh
bạc lá, không kháng rầy, chất lượng gạo trung bình với giống lúa CN2(IR 197446 – 11 – 33):

năng suất trung bình, ngắn ngày, kháng rầy, chất lượng gạo cao VX83: năng suất cao, ngắn


ngày, kháng rầy – chống bệnh bạc lá, chất lượng gạo cao,…
* Lưu ý:
Cơ sở di truyền của phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen nằm trên các NST khác nhau trong quá trình


sản
tạo ra các tổ hợp gen mong muốn BDTH



Ưu điểm: Đơn giản dễ thực hiện, không đòi hỏi kỹ thuật cao. Có thể dự đoán được kết quả dựa
trên các QL di truyền.
Nhược điểm:
- Mất nhiều thời gian và công sức để chọn lọc và đánh giá từng tổ hợp gen.




SINH HỌC 12

1


- Khó duy trì những tổ hợp gen ở trạng thái thuần chủng vì sự phân li trong giảm phân và quá trình

đột biến thường xuyên xảy ra.
2.1.2. Tạo giống có ưu thế lai cao
- Khái niệm: ƯTL là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh


trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
- Cơ sở của của hiện tượng ƯTL:
+

Để giải thích hiện tượng ƯTL người ta đưa ra giả
thuyết siêu trội: ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượt trội về
nhiều mặt so với các dạng bố mẹ thuần chủng .

+

dần qua các đời lai tiếp theo



ƯTL thường biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm
chỉ dùng F1 với mục đích kinh tế, không dùng làm giống.

- Quy trình tạo con lai có ưu thế lai cao :

Lai khác dòng đơn hoặc lai khác dòng kép:


Lai khác dòng đơn: dòng A



Lai khác dòng kép: dòng A
dòng D

×


×
×

dòng B
dòng B
dòng E



con lai C có ƯTL



con lai C



Con lai C

×

Con lai F



Con lai kép G

con lai F


- Lưu ý:
+

Ưu điểm: Nhanh chóng chọn được dạng F1 cho

ƯTL cao.
Nhược điểm:
Tốn nhiều thời gian và công sức trong viếc xác định tổ hợp cho ƯTL.
UTL khó duy trì qua các thế hệ

+



2.2.Nội dung 2: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
* Khái niệm về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Gây đột biến là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học, nhằm làm thay đổi vật liệu di
truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích con người.
* Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: gồm 3 bước
- Bước 1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến thích hợp.
- Bước 2- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
- Bước 3- Tạo dòng thuần chủng từ thể đột biến có kiểu



giống mới.

* Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam
- Xử lí giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma


phèn, chua, năng suất tăng 15 – 25%.
- Chọn lọc từ 12 dòng ĐB từ giống Ngô M 1





giống lúa MT1: Chín sớm, thấp cây và cứng cây, chịu

giống ngô DT6 : ngắn ngày, năng suất cao, hàm lượng

prôtêin tăng 1,5%.

SINH HỌC 12

2


- Xử lí giống táo Gia Lộc bằng NMU(Nitrôzô mêtyl urê)



Tạo giống “táo má hồng’’: cho hai vụ
quả/năm, khối lượng quả tăng cao và thơm hơn,...
- Xử lí đột biến bằng cônsixin đã tạo ra các giống cây trồng đa bội có năng suất cao phẩm chất tốt
như: dâu tằm, dương liễu, dưa hấu, nho,..
* Lưu ý:
- Ưu điểm:
+


Nhanh chóng tạo được sự đa dạng của các thể đột

biến.
Có hiệu quả cao đối với Vi sinh vật.

+
- Nhược điểm:
+

Đòi hỏi trang thiết bị hiện đại, trình độ kỹ thuật
cao và sự bảo đảm an toàn, nghiêm ngặt đối với các tác động xấu lên môi trường.
+
Khó dự đoán kết quả do đột biến vô hướng.
2.3. Nội dung 3: Tạo giống bằng công nghệ tế bào
 Khái niệm về công nghệ tế bào:
- Công nghệ tế bào là quy trình để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới, từ đó tạo ra cơ thể với những

đặc điểm mới, hoặc hình thành cơ thể mới không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển
của tế bào xô ma nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi, cây trồng.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để
tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn
chỉnh.
 Tạo giống bằng công nghệ tế bào
2.3.1. Hoạt động 1: Tạo giống thực vật
Bao gồm các phương pháp: Nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo, chọn dòng
tế bào xôma có biến dị và dung hợp tế bào trần.
Vấn đề
phân biệt

Nuôi cấy hạt phấn


Nuôi cấy tế bào thực
vật in vitrô tạo mô sẹo

Chọn dòng tế bào
xôma có biến dị

Lai tế bào sinh
dưỡng

Nguồn
nguyên
liệu

Hạt phấn (n) hay
noãn chưa thụ tinh

Tế bào (2n)

Tế bào (2n)

Tế bào 2n của hai
loài

Nuôi
trên
môi
trường nhân tạo; tạo
mô sẹo; bổ sung
hoocmôn kích thích

sinh trưởng cho phát
triển thành cây
trưởng thành.

Nuôi
trên
môi
trường nhân tạo;
chọn lọc các dòng tế
bào có đột biến gen
và biến dị số lượng
NST khác nhau.

Tạo tế bào trần, cho
dung hợp hai khối
nhân và tế bào chất
thành một, nuôi trong
môi trường nhân tạo
cho phát triển thành
cây lai.

Tạo dòng
lưỡng bội.

Dựa vào đột biến
gen và biến dị số

Lai xa, lai khác loài
tạo thể song nhị bội,


- Nuôi cấy hạt phấn

hay noãn trong
ống nghiệm → cây
đơn bội.
Quy trình - Từ tế bào đơn bội
nuôi trong ống
tiến hành
nghiệm → mô đơn
bội → gây lưỡng
bội hóa → cây
lưỡng bội hoàn
chỉnh.
Cơ sở di Tạo dòng thuần
truyền của lưỡng bội từ dòng
SINH HỌC 12

thuần

3


phương
pháp

lượng NST tạo thể
lệch bội khác nhau.

đơn bội.


- Chọn

Ý nghĩa

được các - Nhân nhanh các
dạng cây có các giống cây trồng, vật
đặc tính tốt.
nuôi.
- Các dòng nhận - Giúp bảo tồn nguồn
được đều thuần gen của một số
chủng .
giống quý hiếm.

Tạo ra các giống cây
trồng mới có các
kiểu gen khác nhau
của cùng một giống
ban đầu.

không thông qua lai
hữu tính, tránh hiện
tượng bất thụ của con
lai.
Tạo ra các giống mới
mang đặc điểm của
cả 2 loài mà hữu tính
khó có thể tạo ra
được.

2.3.2. Hoạt động 2: Tạo giống động vật:

Bao gồm các phương pháp: cấy truyền phôi, nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
Vấn đề
phân biệt
Nguồn
nguyên liệu

Phương pháp cấy truyền phôi

Phôi ĐV

Cơ sở di
truyền của
phương
pháp

bằng kỹ thuật chuyển nhân(Cừu Dolli)
Tế bào cho nhân và tế bào nhận nhân.



- Tách TB tuyến vú của cá thể cho nhân; tách
mỗi

phần sau đó phát triển thành một phôi.
TB trứng của cá thể khác loại bỏ nhân.


+ Có thể phối hợp hai hay nhiều phôi thể - Chuyển nhân của TB tuyến vú TB trứng

khảm.

đã loại bỏ nhân
nuôi cấy trên môi
+ Làm biến đổi các thành phần của phôi khi

mới phát triển theo hướng có lợi
trường nhân tạo phát triển thành phôi.
- Cấy các phôi vào tử cung của các vật làm


- Cấy phôi và tử cung của vật làm mẹ sinh
mẹ sinh con.
con.
- Tách phôi làm hai hay nhiều phần

Quy trình

Phương pháp nhân bản vô tính

Nuôi cấy phôi: Phôi được tạo thành nhờ sự
tham gia của tế bào sinh dục đực và cái.

Nuôi cấy phôi: Phôi được tạo thành nhờ sự
phối hợp nhân của tế bào sinh dưỡng của
vật cho nhân với TBC của tế bào trứng của
vật nhận.

- Giúp nhân nhanh các giống vật nuôi có - Nhân nhanh các giống vật nuôi quý hiếm.

Ý nghĩa


đặc tính quý.
- Cho phép tạo ra các giống động vật mang
- Cải biến phẩm chất giống VN đáp ứng gen người để ứng dụng trong lĩnh vực y
nhu cầu sản xuất.
học.

2.4. Nội dung 4: Tạo giống bằng công nghệ gen
* Khái niệm công nghệ gen:

SINH HỌC 12

4


Công nhệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Công nghệ gen được thực hiện phổ biến hiện nay là kỹ thuật chuyển gen (tạo ra phân tử ADN tái tổ
hợp để chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận).
* Quy trình chuyển gen
Bước 1: Tạo ADN tái tổ hợp
- Nguyên liệu:
+
+

Gen cần chuyển.
Thể truyền(vec tơ chuyển gen): là một phân tử
ADN đặc biệt được sử dụng để đưa một gen từ tế bào này sang tế bào khác. Thể truyền có thể là
thực khuẩn thể (phagơ) hoặc plasmit( phân tử ADN dạng vòng thường có trong TBC của vi khuẩn).
+
Enzim: Enzim cắt giới hạn (restrictaza) và enzim

nối (ligaza).
- Cách tiến hành:
+
Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi
tế bào.
+
Dùng enzim cắt giới hạn (restrictaza) để tạo ra
cùng một loại đầu dính.
+
Dùng enzim ligaza để gắn gen cần chuyển vào thể

truyền
ADN tái tổ hợp.
Bước 2: Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Phương pháp biến nạp: Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất

của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
- Phương pháp tải nạp: dùng thể truyền là virut lây nhiễm vi khuẩn mang gen cần chuyển xâm nhập

vào tế bào vật chủ. Khi đã xâm nhập vào tế bào vật chủ, ADN tái tổ hợp sẽ điều khiển tổng hợp loại
prôtêin đặc thù đã được mã hóa trong nó.
Bước 3: Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
- Bằng các kỹ thuật nhất định (ví dụ sử dụng mẫu dò đánh dấu phóng xạ) nhận biết được sản phẩm

đánh dấu và nhân dòng tế bào này để sản xuất ra sản phẩm mong muốn.
* Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền
giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được.
Tạo giống động vật:



Bằng phương pháp vi tiêm, cấy nhân đã có gen đã cải biến, sử dụng tế bào gốc,…
tạo ra
những giống động vật mới có năng suất và chất lượng cao và đặc biệt có thể sản xuất ra các loại
thuốc chữa bệnh cho người:

- Chuyển gen prôtêin huyết thanh của người vào cừu

số lượng lớn
SINH HỌC 12





biểu hiện ở tuyến sữa



cho sản phẩm với

chế biến thành thuốc chống u xơ nang và bệnh về đường hô hấp ở người.
5


- Chuyển gen sản xuất r-prôtêin của người

lớn






biểu hiện ở tuyến sữa



sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch.

- Chuyển gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống vào chuột nhắt

cho sản phẩm với số lượng



nên nó có khối lượng gần
gấp đôi so với chuột cùng lứa.
Tạo giống thực vật
- Tạo giống bằng công nghệ gen mở ra nhiều ứng dụng mới cho trồng trọt: sản xuất các chất bột, đường với
năng suất cao, sản xuất các loại prôtêin trị liệu, các kháng thể và chất dẻo. Thời gian tạo giống mới rút ngắn
đáng kể.
- Đến nay đã có hơn 1200 loại thực vật đã được chuyển gen. Trong số đó có 290 giống cây cải dầu,
133 giống khoai tây và nhiều loại cây trồng khác như cà chua, ngô, lanh, đậu nành, bông vải, củ cải
đường.
- Phương pháp chuyển gen ở thực vật rất đa dạng: chuyển gen bằng plasmit, bằng virut, chuyển gen
trực tiếp qua ống phấn, kỹ thuật vi tiêm ở tế bào trần, dùng súng bắn gen.
- Ví dụ:
+
Tạo ra giống cà chua chuyển gen kéo dài thời

gian chín, giống cà chua chuyển gen kháng virut.
β
+
Tạo ra giống lúa chuyển gen tổng hợp
carôten.


+
Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn bông vải
giống mới kháng sâu hại.
Tạo giống vi sinh vật
Ngày nay, đã tạo được các chủng vi khuẩn cho sản phẩm mong muốn không có trong tự nhiên, bằng
cách chuyển một hay một nhóm gen từ tế bào của người hay một đối tượng khác vào tế bào của vi
khuẩn.
Các vi sinh vật như E.coli, nấm men bánh mì là những đối tượng đầu tiên được sử dụng trong công
nghệ gen để sản xuất một số loại prôtêin của người như insulin chữa bệnh tiểu đường, hoocmon tăng
trưởng của người (hGH), hoocmôn Somatostatin điều hòa hoocmôn sinh trưởng và insulin trong máu,
văcxin viêm gan B để phòng bệnh viêm gan B…
3. Xác định mục tiêu của bài học (sau khi học xong học sinh sẽ đạt được):
3.1. Kiến thức: (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao):
- Nêu được quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
- Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào trong chọn giống vật nuôi, cây trồng cùng các kết quả của
chúng.
- Từ những thành tựu của công nghệ tế bào trong chọn tạo giống mới ở vật nuôi, cây trồng xây dựng
được niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống mới cho học sinh.
- Giải thích được các khái niệm cơ bản: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit.
- Nêu được các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.
- Nêu được ứng dụng kỹ thuật di truyền trong chọn giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật..
- Giải thích được các khái niệm cơ bản: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit.
SINH HỌC 12


6


- Nêu được các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.
- Nêu được ứng dụng kỹ thuật di truyền trong chọn giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật..
3.2. Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích hình vẽ, phân tích bảng số liệu rút ra nhận xét; các bước bố trí và quan sát thí
nghiệm sinh học, thu thập số liệu quan sát, đưa ra kết luận đánh giá về kết quả thu được;
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
- Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
-Vận dụng lí thuyết vào giải thích hiện tượng thực tiễn
- Phát triển được năng lực tư duy lý thuyết và tính toán.
- Nâng cao, phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình trong bài học.
3.3. Thái độ (phẩm chất):
- Hình thành được niềm tin và say mê khoa học từ những thành tựu của kỹ thuật di truyền trong chọn
tạo giống mới.
- Từ nhận thức con người có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn tạo giống mới ở vật nuôi, cây
trồng nên chủ động tạo biến dị, nhân nhanh các giống động thực vật quý hiếm, góp phần bảo vệ nguồn
gen, đảm bảo độ da dạng sinh học đồng thời củng cố niềm tin vào khoa học.
- Từ nhận thức con người có thể tạo giống biến đổi gen nên phải chủ động tạo giống vật nuôi quý hiếm,
tạo vi sinh vật biến đổi gen làm sạch môi trường : phân hủy rác, các cống rãnh nước thải, các vết dầu
loang trên biển…được sử dụng trong sử lí ô nhiễm môi trường.
3.4. Năng lực:
- Nêu được nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống.
- Trình bày sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng,
chú ý đến các công nghệ dung hợp tế bào trần( lai tế bào soma) và nhân bản vô tính.
- Nêu được khái niệm, các khâu cơ bản và những ứng dụng của kỹ thuật di truyền trong chọn

giống vi sinh vật, thực vật và động vật.
- Viết được các sơ đồ lai giống
- Có kỹ năng giải một vài dạng bài tập về di truyền chọn giống.
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và giải Quan sát các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây
quyết vấn đề
đột biến nhân tạo, lai giống, mô tả chính xác công nghệ dung hợp
tế bào trần và nhân bản vô tính
2
Năng lực thu nhận và xử Đọc hiểu các sơ đồ, bảng biểu, mô hình lai giống.
lí thông tin
Lập được bảng so sánh các phương pháp lai dùng trong chọn
giống
3
Năng lực ghiền cứu khoa Phân loại giống vật nuôi cây trồng, tìm kiếm mối quan hệ, tính
học
toán, xử lý và trình bày các số liệu bao gồm vẽ đồ thị lập các
bảng biểu, biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp đưa ra các các tiên đoán
về tạo giống mới, hình thành nên các giả thuyết khoa học
4
Năng lực tính toán
Xác suất và phân bố xác suất, biết cách tính và sử dụng các giá trị
trung bình, trung vị và tỷ lệ %, phương sai, độ lệch chuẩn, sai số
chuẩn,test và phép thử khi bình phương trong lia tạo giống.
5
Năng lực tư duy
Phân tích mối quan hệ kiểu gen- kiểu hình- môi trường trong

SINH HỌC 12

7


6

Năng lực ngôn ngữ

chọn và tạo giống mới.
Phân biệt các phương pháp lai tạo giống với gây đột biến và chọn
lọc
Hệ thống hóa các phương pháp tạo giống mới
Thuyết trình về các thành tựu chọn giống ở Việt nam và thế giới

4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
4.1 Chuẩn bị của giáo viên:
− Thiết bị dạy học: giáo án điện tử, giáo án word, tranh các dạng quần thể , phiếu học tập
− Học liệu: SGK, sách giáo viên, nguồn internet...
4.2 Chuẩn bị của học sinh:
− Tài liệu học tập (SGK)
− Tham khảo học liệu có liên quan
− Chuẩn bị bài ở nhà
5. Tiến trình dạy học:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài học (chú ý việc tạo tình huống vào bài):
Để tạo nguồn biến dị cho công tác chọn và tạo giống mới, con người có thể sử dụng những phương
pháp nào ?
Có phải tất cả các biến dị phát sinh trên cơ thể động, thực vật đều có thể sử dụng trong chọn tạo

giống mới được không? Người ta có cách nào để thỏa mãn nguồn biến dị dùng cho chọn tạo giống mới
vật nuôi và cây trồng ?
Động vật, trong đó có con người rất cần vitamin A vì đây là một loại vitamin quan trọng trong
sự sinh trưởng và đặc biệt quan trong cho sự phát triển thị lực. Chúng có nhiều trong gan động vật, bơ
tươi, rau xanh và quả tươi. Nhưng không phải bữa ăn nào con người cũng có đủ được các thức ăn đó.
Trong thực phẩm dùng cho bữa ăn, có gạo là thường xuyên được sử dụng, nên các nhà khoa học đã tạo
được giống "gạo vàng có khả năng tổng hợp được tiền chất tạo ra vitamin A trong hạt. Bằng cách nào
các nhà khoa học có thể làm nên điều kì diệu đó ?Để trả lời các câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu
chủ đề 4.
5.1 Nội dung 1: Tạo giống dựa vào nguồn biến dị tổ hợp:
STT
Bước

Nội dung

GV phát PHT và yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh, kết
hợp độc lập đọc SGK mục I và thảo luận nhóm ( bàn) để
hoàn thành những nội dung trong PHT trong thời gian 15
phút:( ghi kết quả lên giấy rôki/bản trong/bảng phụ)
1

Chuyển giao nhiệm vụ

Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm

2

Thực hiện nhiệm vụ


Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện

SINH HỌC 12

8


nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
3

Báo cáo, thảo luận

Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
vấn đề

4

Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp

theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.1

Phiếu học tập:
Điểm phân biệt

Tạo giống thuần dựa trên nguồn
BDTH

Tạo giống có ưu thế lai cao

Cách tiến hành
Cơ sở di truyền học
Ưu điểm
Nhược điểm
Thành tựu
5.2. Nội dung 2: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs đọc SGK mục I kết hợp kiến thức đã học
về đột biến để hoàn thành những nội dung sau trong thời
gian 7 phút:
- Kể những tác nhân vật lý hoá học được sử dụng để gây
đột biến nhân tạo.
- Nêu quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột
biến nhân tạo.
- Vì sao phải tiến hành chọn lọc sau khi xử lí mẫu vật?

- Phương pháp này được sử dụng phổ biến với đối tượng
nào? Vì sao?
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
2
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
SINH HỌC 12

9


Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
3
Báo cáo, thảo luận
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
4
Đánh giá kết quả thực
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
hiện nhiệm vụ học tập
vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu
cao

Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.2
5.3. Nội dung 3: Tạo giống bằng công nghệ tế bào
5.3.1.Hoạt động 1: Công nghệ tế bào thực vật:
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo, thảo luận

4

Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

Nội dung
1. Phát phiếu học tập theo nhóm bàn.
2. Yêu cầu học sinh độc lập đọc SGK mục II và thảo luận
nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập trong thời
gian 20 phút.
3. Yêu cầu 1 nhóm bất kì trình bày nội dung của phiếu

học tập và báo cáo nội dung đã tìm hiểu ở nhà, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu
cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.3.1

Phiếu học tập:
Vấn đề phân biệt
SINH HỌC 12

Nuôi cấy hạt

Nuôi cấy tế bào


Chọn dòng tế bào

Lai tế bào sinh
10


phấn

thực vật in vitrô tạo
mô sẹo

xôma có biến dị

dưỡng

Nguồn nguyên
liệu
Quy trình tiến
hành
Cơ sở di truyền
của phương pháp
Ý nghĩa
5.3.2.Hoạt động 2: Công nghệ tế bào động vật:
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

2


Thực hiện nhiệm vụ

3

Báo cáo, thảo luận

4

Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập

Nội dung
GV phát PHT và yêu cấu HS quan sát SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi của PHT
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu

cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.3.2

Phiếu học tập
Vấn đề phân biệt

Phương pháp cấy truyền phôi

Phương pháp nhân bản vô tính
bằng kỹ thuật chuyển nhân(Cừu Dolli)

Nguồn nguyên liệu
Quy trình
Cơ sở di truyền của
phương pháp
Ý nghĩa
SINH HỌC 12

11


5.4. Nội dung 4: Tạo giống bằng công nghệ gen
STT
Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
GV Giới thiệu đoạn phim về KTDT.

Yêu cầu học sinh quan sát đoạn phim kết hợp đọc SGK
mục I và kiến thức đã học ở bài 32 SH 9 để hoàn thành
những nội dung sau trong thời gian 15 phút.
- Công nghệ gen là gì ?
- Nêu các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.
- Thể truyền có đặc điểm gì?
- Trong đoạn phim trên thể truyền được sử dụng là gì?
- ADN tái tổ hợp là gì ?
- Các bước trong KTDT
- Thành tựu của KTDT?
-Cho xem hình ảnh một số SV biến đổi gen. SV biến đổi
gen là gì?
Học sinh lắng nghe nhiệm vụ từ giáo viên
Phân công cụ thể thảo luận nhóm : số thành viên của
nhóm, nội dung vấn đề của nhóm
2
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
Học sinh nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Bao quát lớp, phát hiện những khó khăn, vấn đề phát sinh
của từng nhóm, giáo viên có hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời
3
Báo cáo, thảo luận
Gọi nhóm bất kì, thành viên bất kì và các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Học sinh có thể trình bày miệng, bảng phụ, giấy…
Tương tác trao đổi giữa học sinh với giáo viên
4
Đánh giá kết quả thực

Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề; trình bày
hiện nhiệm vụ học tập
vấn đề
Cho điểm nhóm, cá nhân trình bày vấn đề đạt yêu cầu
cao
Gợi ý học sinh phát hiện các vấn đề cần giải quyết tiếp
theo
Giáo viên đánh giá kết luận  ND 2.4
6. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
6.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá:
- Kiểm tra miệng, trắc nghiệm
- Bài tập trắc nghiệm
- Đưa ra các tình huống thực tế
6.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
Soạn câu hỏi/bài tập/tình huống kiểm tra, đánh giá ở 4 mức độ yêu cầu cần đạt và theo định hướng
phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là
A. Thoái hóa giống.
B. Ưu thế lai.
C. Bất thụ.
D. Siêu trội.
Câu 2: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
SINH HỌC 12

12


I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II.
B. III → II → I.
C. III → II → IV.
D. II → III → IV.
Câu 3: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây
không phù hợp cho việc tạo giống theo phương pháp đó ?
1. Điều
2. Củ cải đường
3. Lạc ( đậu phộng ).
4. Lúa đại mạch.
5. Dưa hấu.
6.
Nho.
A. 1, 4.
B. 3, 5 ,6
C. 1, 3, 4.
D. 2,3,5, 6.
Câu 4: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có hệ gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó
tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. Công nghệ tế bào.
B. Công nghệ sinh học.
C. Công nghệ gen.
D. Công nghệ vi sinh vật
Câu 5: Theo giả thuyết “ Siêu trội ” phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất
A. AABBDDEE FF × AabbddEEff
B. AAbbddeeff × AAbbDDEEFF

C. AAbbDDeeFF × aaBBddEEff
D. AAbbDDEE FF × aaBBDDeeFF
Câu 6: Thứ tự đúng các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ
hợp.
B. Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế
bào nhận.
Câu 7: Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm
(N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
A. (M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản. B. (M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh.
C. (M): virút, (N): cấu tạo đơn giản.
D. (M): virút, (N): sinh sản rất nhanh.
Câu 8: Cho các nhận xét sau về công nghệ tạo giống.
1. Trong công nghệ tạo giống khi tạo ra con lai có ưu thế lai cao ta có thể sử dụng con lai này làm
giống, như vậy sẽ cho nhiều phẩm chất vượt trội hơn so với bố mẹ
2. Người ta tạo ra giống táo “má hồng” từ giống táo Gia Lộc khi sử lý bằng NMU ( nitrozo metyl
ure ) là việc ứng dụng công nghệ tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
3. Bằng công nghệ chuyển gen người ta đã tạo ra cây pomato ( cho củ của cây khoai tây và quả của
cây cà chua ).
4. Trong công nghệ tạo giống bằng cách cấy truyền phôi người ta đã tạo ra nhiều cá thể có nhiều kiểu
gen khác nhau từ một phôi ban đầu
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. : Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy từ
A. Sữa.

B. Máu
C. Thịt.
D. Tuỷ xương.
Câu 10: Cho hai phương pháp sau:
- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau
đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.
- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá
thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.
Đặc điểm chung của 2 phương pháp này là
A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B.. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
SINH HỌC 12

13


C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
7. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................

SINH HỌC 12

14




×