Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam sở giao dịch 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------  --------

VÕ NHẤT ANH

MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –
SỞ GIAO DỊCH 1

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Nhung

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1”, tôi đã tự nghiên cứu,
tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn,
bạn bè, …
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả trong luận văn này là những thông tin xác thực.



TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2014

Người thực hiện luận văn

Võ Nhất Anh


MỤC LỤC
.........................................................................................................................Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ....................................................................................................... 5
1.1. Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .................................................... 5
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng .......................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ........................................................................... 6
1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng ......................................................................... 7
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế ............................................................................... 7
1.1.3.2. Đối với khách hàng ............................................................................... 7
1.1.3.3. Đối với ngân hàng ................................................................................ 8
1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng ........................................................................... 8

1.1.4.1. Căn cứ vào mục đích vay ...................................................................... 8
1.1.4.2. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay ................................................ 9
1.1.4.3. Căn cứ vào phương thức trả nợ vay: ..................................................... 9
1.1.4.4. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:.................................................... 9
1.2. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng ....................................................................... 10


1.2.1.Rủi ro từ phía ngân hàng ............................................................................... 10
1.2.2. Rủi ro từ phía khách hàng ............................................................................ 11
1.2.3. Rủi ro từ các yếu tố khách quan ................................................................... 11
1.3. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .................................... 11
1.3.1. Sự cần thiết của việc mở rộng cho vay tiêu dùng.......................................... 11
1.3.2. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng .................................................... 13
1.3.3. Chỉ tiêu đo lường mở rộng cho vay tiêu dùng............................................... 13
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng ........................ 15
1.3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................. 15
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................. 17
1.3.5. Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng trên thế giới ...
...................................................................................................................... 20
1.3.5.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng BCA (Bank Central Asia) Indonesia ....... 20
1.3.5.2. Kinh nghiệm của OCBC Bank Singapore ............................................ 23
1.3.5.3. Kinh nghiệm của Maybank – Malaysia ................................................ 23
1.3.6. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam –
Sở Giao Dịch 1 ...................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 27
Chương 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ GIAO
DỊCH 1 .................................................................................................................. 28
2.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1 ...
......................................................................................................................... 28



2.2.Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam – Sở Giao Dịch 1 .................................................................................. 30
2.2.1.Tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở
Giao Dịch 1 ........................................................................................................... 30
2.2.2.Sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Sở Giao Dịch 1 ........................ 33
2.2.3.Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam – Sở Giao Dịch 1 ................................................................................... 34
2.2.3.1.Thị phần cho vay tiêu dùng của Eximbank – Sở Giao Dịch 1 ............... 35
2.2.3.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Sở Giao Dịch 1 qua các năm 36
2.2.3.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Eximbank - Sở Giao Dịch 1
qua các năm ..................................................................................................... 38
2.2.3.4. Nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Sở Giao
Dịch 1 qua các năm .......................................................................................... 43
2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1 ................................................................ 45
2.3.1. Những mặt tích cực đã đạt được .................................................................. 45
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .................................................. 46
2.4. Rủi ro trong việc mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1.......................................................................... 52
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1 ............................................ 53
2.5.1. Môi trường kinh tế - xã hội .......................................................................... 53
2.5.2. Chính sách tiền tệ ........................................................................................ 53
2.5.3. Chiến lược kinh doanh ................................................................................. 54
2.5.4. Nguồn vốn ngân hàng .................................................................................. 54


2.5.5. Mạng lưới phòng giao dịch .......................................................................... 54

2.5.6. Đội ngũ nhân viên........................................................................................ 55
2.5.7. Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng..................... 55
2.5.7.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 56
2.5.7.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 57
2.5.7.3. Mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................... 59
2.5.7.4. Kết quả kiểm định One – Sample T - test............................................ 60
2.5.7.5. Kiểm định Cronbach’s Alpha .............................................................. 61
2.5.7.6. Kiểm định nhân tố khám phá EFA đối với các thang đo ...................... 62
2.5.7.7. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh từ kết quả EFA ................................... 62
2.5.7.8. Kiểm định mô hình nghiên cứu............................................................ 64
2.5.7.9. Phân tích ANOVA ............................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 69
Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH 1............................ 70
3.1. Định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Sở Giao Dịch 1
......................................................................................................................... 70
3.1.1. Tiềm năng của thị trường cho vay tiêu dùng ................................................ 70
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Eximbank– Sở Giao Dịch 1...... 71
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Sở Giao Dịch 1
......................................................................................................................... 73
3.2.1. Cơ sở đề xuất những giải pháp: .................................................................... 73
3.2.2. Nhóm giải pháp đối với Eximbank – Sở Giao Dịch 1................................... 74
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................. 78


3.2.3.1. Đối với Hội sở Eximbank .................................................................... 78
3.2.3.2. Đối với cơ quan nhà nước.................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 86
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AB Bank: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
BIDV: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBNV: Cán bộ nhân viên
CVTD: Cho vay tiêu dùng
DC: Sự đồng cảm
DTC: Độ tin cậy
DU: Sự đáp ứng
EIB: Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Eximbank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
H1, H2, H3, H4, H5, H6: các giả thuyết
HD Bank: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Thành Phố Hồ Chí
Minh
HH: Sự hữu hình
HL: Sự hài lòng của khách hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NLPV: Năng lực phục vụ
STK: Sổ tiết kiệm
TMCP: Thương mại Cổ phần
Vietcombank: Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1:


Dư nợ cho vay của Eximbank – Sở Giao Dịch 1 qua các năm

31

Bảng 2.2:

Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng của Eximbank –

31

Sở Giao Dịch 1 qua các năm
Bảng 2.3:

Cơ cấu cho vay theo mục đích sử dụng vốn của Eximbank –

32

Sở Giao Dịch 1 qua các năm
Bảng 2.4:

Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại Eximbank – Sở Giao Dịch 1

33

qua các năm
Bảng 2.5:

Thị phần cho vay tiêu dùng của Eximbank – Sở Giao Dịch 1

35


qua các năm
Bảng 2.6:

Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Sở Giao Dịch 1 qua

36

các năm
Bảng 2.7:

Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Eximbank - Sở

38

Giao Dịch 1 qua các năm
Bảng 2.8:

Hoạt động phát hành thẻ tín dụng của Eximbank – Sở Giao

43

Dịch 1
Bảng 2.9:

Nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại Eximbank –

43

Sở Giao Dịch 1 qua các năm

Bảng 2.10

Kết quả kiểm định One – Sample T - test

60

Bảng 2.11

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các thang đo

61

Bảng 2.12

Thông số của các biến trong phương trình hồi quy

64


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 2.1: Dư nợ cho vay tiêu dùng của Eximbank - Sở Giao Dịch 1 qua

36

các năm
Đồ thị 2.2: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Eximbank – Sở

39


Giao Dịch 1 năm 2010
Đồ thị 2.3: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Eximbank – Sở

39

Giao Dịch 1 năm 2011
Đồ thị 2.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Eximbank – Sở

40

Giao Dịch 1 năm 2012
Đồ thị 2.5: Nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại Eximbank –

44

Sở Giao Dịch 1 qua các năm
Hình 2.1:

Mô hình nghiên cứu

57

Hình 2.2:

Mô hình nghiên cứu sau khi hiệu chỉnh

63


1


LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã và đang trải qua giai đoạn
khủng hoảng đầy khó khăn. Sức cầu trong và ngoài nước suy yếu, hàng tồn kho của
các doanh nghiệp tăng cao, tình hình sản xuất kinh doanh ngày càng thu hẹp, nhiều
doanh nghiệp ngừng hoạt động, giải thể, phá sản. Là một thành phần quan trọng của
nền kinh tế, tình hình kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cũng không
mấy khả quan khi mà lợi nhuận giảm, nợ xấu gia tăng, tăng trưởng tín dụng âm.
Trước những khó khăn đó, ngân hàng thương mại buộc phải có chiến lược kinh
doanh đúng đắn, đảm bảo thanh khoản, cải thiện lợi nhuận đồng thời kiểm soát nợ
xấu từ đó nâng cao vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng luôn được xem là hoạt động kinh doanh truyền thống và
mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong khi các
doanh nghiệp khá e dè tiếp cận vốn ngân hàng vì còn gặp khó khăn trong việc giải
quyết hàng tồn kho, thì cho vay tiêu dùng được xem là phân khúc thị trường đem lại
nguồn thu nhập quan trọng và tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại đẩy
mạnh cạnh tranh, mở rộng thị trường. Theo chỉ thị 01/CT – NHNN ngày 31 tháng
01 năm 2013, với mục tiêu tăng trưởng tín dụng là 12%, Ngân hàng nhà nước sẽ
thực hiện các giải pháp hỗ trợ các tổ chức tín dụng mở rộng tín dụng có hiệu quả,
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn tiêu dùng thiết yếu. Đây
là tín hiệu khả quan đối với hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Đứng
trước thách thức và cơ hội, các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) nhận ra rằng cho vay tiêu dùng là
một hướng phát triển chiến lược, có vai trò quan trọng trong việc tăng trưởng tín
dụng bền vững, cải thiện lợi nhuận kinh doanh, nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị
trường.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, là một trong những chi
nhánh đứng đầu trong hệ thống Eximbank, Sở Giao Dịch 1 cần phải có những định



2

hướng, chiến lược kinh doanh cụ thể đối với hoạt động cho vay tiêu dùng để có thể
đạt được mục tiêu được giao. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu “Mở rộng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao
Dịch 1” được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu thực tiễn hoạt động cho vay tiêu
dùng trong những năm gần đây tại Eximbank - Sở Giao Dịch 1 từ đó đưa ra một số
giải pháp hợp lý nhằm mở rộng, phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng đi đôi với
an toàn và hiệu quả, góp phần mở rộng thị trường, nâng cao lợi nhuận, đưa
Eximbank trở thành một trong những ngân hàng đứng đầu Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng mở rộng cho vay tiêu
dùng, từ đó rút ra những hạn chế tồn tại của Eximbank – Sở Giao Dịch 1 trong việc
mở rộng cho vay tiêu dùng. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất những giải pháp
nhằm giúp ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh của Eximbank trên thị trường
Phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng hai phương pháp định tính và định lượng.
Phần phân tích thực trạng sử dụng các số liệu thứ cấp để phân tích tình hình
thực tế, từ đó đưa ra những nhận xét về hoạt động cho vay tiêu dùng và nguyên
nhân của những tồn tại hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Eximbank –
Sở Giao Dịch 1.
Phần phân tích định lượng được thực hiện thông qua 2 giai đoạn chính: (1)
Nghiên cứu sơ bộ thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng cách thảo luận với 20
cán bộ tín dụng và khách hàng đang sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
Eximbank – Sở Giao Dịch 1 để xây dựng ra thang đo nháp. Nghiên cứu định lượng
được thực hiện tiếp theo sẽ thực hiện khảo sát khoảng 100 đối tượng theo cách lấy
mẫu thuận tiện nhằm phát hiện những sai sót các bảng câu hỏi và kiểm tra thang đo;

(2) Giai đoạn 2 là nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên


3

cứu định lượng tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên
cứu sơ bộ. Nghiên cứu này nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước
lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu.
Bảng câu hỏi tự trả lời sẽ được sử dụng để làm công cụ thu thập thông tin, dữ
liệu cần thiết phục vụ cho phân tích định lượng nói trên. Bảng câu hỏi được gửi
đến người được khảo sát thông qua việc phỏng vấn trực tiếp khách hàng và gửi thư
điện tử (email). Bảng câu hỏi chính thức có thể tham khảo ở phần Phụ lục của luận
văn này.
Đối tượng của khảo sát: là những khách hàng đang sử dụng dịch vụ cho vay
tiêu dùng tại Eximbank – Sở Giao Dịch 1.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu thực tiễn tại khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh, phạm vi hoạt động chính của Eximbank – Sở Giao Dịch 1.
Về thời gian: đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2012
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, với kích cỡ mẫu nghiên
cứu khoảng 230 quan sát. Thang đo Likert năm mức độ được sử dụng để đo lường
giá trị các biến số. Cronbach’s Alpha được dùng để lựa chọn và củng cố thành phần
của của thang đo, phân tích nhân tố EFA được dùng để xác định các nhân tố ẩn
chứa đằng sau các biến số được quan sát. Phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng
để xác định các nhân tố thực sự có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cũng
như hệ số của các nhân tố này trong phương trình hồi quy tuyến tính.
Ý nghĩa của nghiên cứu
Hoạt động cho vay tiêu dùng có tác dụng hỗ trợ nhu cầu vốn cho các cá nhân
và hộ gia đình trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của họ
trong cuộc sống. Đồng thời đứng trên khía cạnh ngân hàng, hoạt động cho vay tiêu

dùng cũng góp phần mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Có thể thấy,


4

việc mở rộng cho vay tiêu dùng có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của
ngân hàng cũng như đời sống của người dân.
Bài nghiên cứu tìm hiểu thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Eximbank – Sở Giao Dịch 1 thông qua các số liệu kinh doanh từ năm 2010 – 2012,
từ đó phân tích những tồn tại hạn chế của Sở Giao Dịch 1 trong hoạt động cho vay
tiêu dùng. Đồng thời, bài nghiên cứu còn tiến hành phân tích, đánh giá chất lượng
dịch vụ của hoạt động cho vay tiêu dùng thông qua sự hài lòng của khách hàng đối
với hoạt động này tại Eximbank – Sở Giao Dịch 1. Trên cơ sở đó, rút ra những giải
pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Sở Giao Dịch 1 nhằm
đẩy mạnh mở rộng cho vay tiêu dùng, cải thiện lợi nhuận của Sở Giao Dịch 1 nói
riêng và Eximbank nói chung
Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam – Sở Giao Dịch 1


5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI


1.1.

Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất
định” (Nguyễn Minh Kiều, 2012, trang 177)
Và “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng chuyển giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi” (Trần Huy Hoàng, 2012,
trang 83)
Hiện nay, có rất nhiều hình thức cho vay.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay: gồm cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn
và cho vay dài hạn
 Căn cứ vào khách hàng: cho vay được chia thành hai loại là cho vay
khách hàng doanh nghiệp và cho vay khách hàng cá nhân.
 Căn cứ phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức,
cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức
tín dụng dự phòng, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng,
cho vay theo hạn mức thấu chi
 Căn cứ vào hình thức đảm bảo: cho vay tín chấp và cho vay có tài sản
đảm bảo.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: cho vay sản xuất kinh doanh và cho
vay tiêu dùng
Trong đó, cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ nhu cầu tiêu dùng trong đời
sống của cá nhân và hộ gia đình. Đây là khoản cho vay mà vốn vay được khách



6

hàng sử dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc sửa
chữa nhà ở…(Trần Huy Hoàng, 2012).
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Đối tượng khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia
đình nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong cuộc sống.
Thời hạn cho vay: chủ yếu là trung hạn và dài hạn
Quy mô các khoản vay thường nhỏ. Tuy nhiên do số lượng các khoản vay
nhiều nên chi phí thẩm định, tổ chức cho vay cao
Nhu cầu vay tiêu dùng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế
tăng trưởng ổn định thì thu nhập tăng, chi tiêu tăng, do đó nhu cầu vay tiêu dùng
tăng, còn ngược lại khi nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái thì nhu cầu vay tiêu dùng
giảm
Nhu cầu vay tiêu dùng thường ít co dãn với lãi suất. Do nguồn trả nợ không
phải từ kết quả sử dụng số tiền vay mà từ nguồn thu nhập ổn định của khách hàng
đồng thời quy mô các khoản vay thường nhỏ nên khách hàng vay tiêu dùng thường
ít quan tâm đến lãi suất. Điều họ quan tâm là số tiền họ phải thanh toán định kỳ có
phù hợp với khả năng của mình hay số tiền được cho vay là bao nhiêu
Chất lượng thông tin khách hàng thường không cao. Nếu thông tin của các
doanh nghiệp có thể tìm kiếm trên các phương tiện thông tin đại chúng và được
thẩm định thông qua báo cáo tài chính định kỳ thì việc thẩm định thông tin do
khách hàng cá nhân cung cấp gặp không ít khó khăn nên người xét duyệt vay
thường căn cứ khá nhiều vào các thông tin phi tài chính
Yếu tố quan trọng nhất mà người thẩm định xét duyệt vay cần phải quan tâm
chính là tư cách, đạo đức của khách hàng. Đây là yếu tố khó xác định nhưng lại là
yếu tố quyết định khả năng hoàn trả của khoản vay bởi vì việc xác định tư cách của
khách hàng sẽ giúp ngân hàng dự đoán được thiện chí trả nợ của khách hàng.
Rủi ro trong cho vay tiêu dùng thường cao vì tình hình tài chính của cá nhân
và hộ gia đình có thể thay đổi theo tình hình công việc và sức khỏe. Đồng thời các

cá nhân và hộ gia đình dễ dàng giữ kín thông tin cá nhân hơn doanh nghiệp nên


7

ngân hàng tốn nhiều thời gian và công sức để thu thập thông tin thu nhập hàng
tháng, sức khỏe, đạo đức… Vì vậy chi phí tổ chức khoản vay tiêu dùng thường cao
hơn các loại hình cho vay khác.
Để bù đắp chi phí và rủi ro, các ngân hàng thương mại thường đưa ra mức lãi
suất trong cho vay tiêu dùng cao hơn các hình thức cho vay. Lãi suất cho vay tiêu
dùng thường ít biến động, phụ thuộc vào chi phí huy động vốn và phần bù lợi nhuận
kỳ vọng
1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay tiêu dùng là đòn bẩy quan trọng kích thích hoạt động sản
xuất phát triển, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Cho vay tiêu dùng thực hiện vai
trò cung ứng vốn hỗ trợ cho tiêu dùng, góp phần kích cầu tiêu dùng, tạo nên sự sôi
động cho thị trường hàng hóa tiêu dùng, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất của
các doanh nghiệp ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày
càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Từ đó, doanh nghiệp sẽ mở
rộng hoạt động sản xuất, sử dụng nhiều lao động, tạo ra công ăn việc làm, thu nhập
của người lao động ngày càng được cải thiện. Điều này là cơ hội cho các ngân hàng
vì có thêm nhiều khách hàng tiềm năng, tạo điều kiện cho hoạt động cho vay tiêu
dùng phát triển
Hoạt động cho vay tiêu dùng góp phần quan trọng đẩy lùi nạn cho vay nặng
lãi từ đó ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống. Qua đó, Nhà nước có thể đạt được
mục tiêu kinh tế xã hội là giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động,
giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội từ đó ổn định an ninh trật tự xã hội
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Cho vay tiêu dùng hỗ trợ người dân trong việc chi tiêu như mua nhà, xây

nhà, sửa chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du lịch, du học…nhằm nâng cao mức sống và
trình độ dân trí. Cho vay tiêu dùng giúp cho khách hàng được hưởng các dịch vụ
tiện ích trước khi có đủ nguồn tài chính, từ đó giúp cho nhu cầu chi tiêu của người


8

dân trong cuộc sống ngày càng được đáp ứng, kích thích người dân tích cực hơn
trong công việc, nâng cao năng suất lao động.
Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng, cá nhân và hộ gia đình có thể tiếp
cận được nguồn vốn vay an toàn, hiệu quả, chi phí thấp.
Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng các dịch vụ và tiện
ích của ngân hàng. Từ việc vay vốn tiêu dùng của ngân hàng, khách hàng cá nhân
và hộ gia đình có thể tiếp cận thêm các dịch vụ khác gắn liền với khoản tiền vay
như chuyển tiền, internet banking, home banking…
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Cho vay tiêu dùng được xem là một trong những hoạt động kinh doanh hiệu
quả, mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng góp
phần đa dạng hóa sản phẩm cho vay của ngân hàng, tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân
hàng với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay tiêu dùng là một kênh thuận lợi mà thông qua đó ngân hàng có thể
tiếp cận với các đối tượng khách hàng khác nhau, từ đó mở rộng quan hệ khách
hàng, giúp ngân hàng đẩy mạnh hoạt động bán chéo các sản phẩm và tiện ích của
ngân hàng cho khách hàng như tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, dịch vụ
chuyển tiền…nhằm tạo điều kiện nâng cao nguồn vốn huy động và lợi nhuận kinh
doanh cho ngân hàng.
Với đối tượng khách hàng là cá nhân và hộ gia đình đồng thời số lượng các
khoản cho vay nhiều, quy mô nhỏ nên ngân hàng có thể phân tán rủi ro trong hoạt
động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung

1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng
Trên cơ sở những đặc điểm riêng, cho vay tiêu dùng được phân chia thành
nhiều loại khác nhau dựa trên một số tiêu thức như sau: mục đích vay, hình thức
bảo đảm tiền vay, nguồn gốc của khoản nợ, phương thức hoàn trả nợ
1.1.4.1. Căn cứ vào mục đích vay


9

Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu mua
sắm, xây dựng và cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Đây là khoản cho vay có
giá trị lớn, thời hạn dài, tài sản đảm bảo thường là tài sản hình thành trong tương
lai.
Cho vay tiêu dùng không cư trú: là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu
cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, chi phí học
hành…Đây là khoản cho vay có giá trị nhỏ và thời hạn ngắn.
1.1.4.2. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
Cho vay tín chấp: là hình thức cho vay khách hàng không cần phải có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay mà trong đó bên vay
phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lý của mình
để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản
1.1.4.3. Căn cứ vào phương thức trả nợ vay:
Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức cho vay mà nợ gốc và lãi vay được
trả thành nhiều kỳ trong suốt thời hạn vay. Cho vay tiêu dùng trả góp áp dụng cho
các khoản vay với số tiền lớn, thời hạn vay tương đối dài.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: là hình thức cho vay mà nợ gốc và lãi được
khách hàng thanh toán một lần khi đến hạn. Cho vay tiêu dùng phi trả góp được áp
dụng cho các khoản vay với số tiền nhỏ, thời hạn cho vay ngắn.

1.1.4.4. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ
cho người tiêu dùng. Hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp
bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc khách hàng
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng; khách


10

hàng sẽ nhận tiền vay của ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa dịch vụ cho họ.
1.2.

Rủi ro trong cho vay tiêu dùng
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi

xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so
với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một
nghiệp vụ tài chính nhất định
Cho vay tiêu dùng cũng tồn tại không ít rủi ro có thể gây thiệt hại không nhỏ
đến lợi nhuận cũng như sự phát triển của ngân hàng. Đó là các rủi ro từ phía ngân
hàng, rủi ro từ phía khách hàng và rủi ro từ các yếu tố khách quan
1.2.1. Rủi ro từ phía ngân hàng
-

Chính sách và quy trình cho vay của ngân hàng chưa chặt chẽ nên cán bộ

tín dụng sẽ lợi dụng sự lỏng lẻo trong công tác quản lý và các quy định để lừa đảo,

thông đồng với khách hàng gây ra tổn thất cho ngân hàng.
-

Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng của cán bộ tín dụng

còn hạn chế trong khi cho vay tiêu dùng đòi hỏi hiểu biết và kinh nghiệm để đánh
giá khách hàng qua các thông tin phi tài chính nên sẽ dẫn đến những sai lầm trong
quyết định cho vay
-

Các ngân hàng chịu nhiều áp lực về chỉ tiêu doanh số, lợi nhuận nên có

thể sẽ chủ quan, lơ là trong việc thẩm định, xét duyệt và kiểm tra sau cho vay
-

Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt

được thông tin của khách hàng một cách đầy đủ và toàn diện, làm ảnh hưởng đến
việc ra quyết định cho vay
-

Việc ngân hàng tập trung mở rộng cho vay tiêu dùng nhưng không chú

trọng đến công tác kiểm tra kiểm soát trong cho vay và sau cho vay sẽ dẫn đến nợ
xấu gia tăng làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm sút
-

Cho vay tiêu dùng thường có thời hạn vay dài nên nếu không chủ động

trong chính sách huy động vốn thì các ngân hàng sẽ lâm vào tình trạng mất khả

năng thanh khoản khi huy động vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn


11

1.2.2. Rủi ro từ phía khách hàng
-

Khách hàng cố ý lừa đảo, không sử dụng vốn vay đúng mục đích, thiếu

thiện chí trả nợ và cố tình không thanh toán nợ
-

Các khách hàng cá nhân và hộ gia đình cố tình che dấu thông tin về thu

nhập, nhân thân… dẫn đến những sai lầm trong việc thẩm định và xét duyệt cho vay
của ngân hàng
-

Do các khoản cho vay tiêu dùng có thời hạn cho vay tương đối dài nên sẽ

chịu ảnh hưởng của sự biến động lãi suất. Thu nhập của các cá nhân và hộ gia đình
thường ổn định nên khi lãi suất cho vay tăng thì khách hàng sẽ gặp khó khăn trong
việc trả nợ
1.2.3. Rủi ro từ các yếu tố khách quan
-

Khi nền kinh tế tăng trưởng, giá trị tài sản đảm bảo có thể được đánh giá

quá cao so với giá trị thực của nó. Nhưng đến khi nền kinh tế gặp khủng hoảng giá

trị tài sản đảm bảo sẽ bị sụt giảm và ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản đảm bảo để
thu hồi nợ vay. Bên cạnh đó, một nền kinh tế tăng trưởng quá nóng với lãi suất cho
vay tăng cao hay một nền kinh tế suy yếu với thu nhập giảm đều gây ra ảnh hưởng
không tốt đến nguồn trả nợ cho ngân hàng.
-

Ngoài ra, điều kiện thiên nhiên như thiên tai, hỏa hoạn, các thay đổi về

có thể khiến cho khách hàng lâm vào tình trạng thất nghiệp, khó khăn về tài chính.
Từ đó khách hàng không thể trả được nợ vay cho ngân hàng
1.3.

Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại

1.3.1. Sự cần thiết của việc mở rộng cho vay tiêu dùng
Thị trường tiêu dùng bán lẻ ngày càng phong phú đa dạng, ngoài những nhu
cầu thiết yếu như ăn, mặc, ở, đi lại…còn có các nhu cầu cao hơn như vui chơi, giải
trí, du lịch, du học…Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu vốn để đáp ứng
những tiện nghi trong cuộc sống ngày càng cao. Chính vì vậy, tiềm năng về lĩnh
vực cho vay tiêu dùng là rất lớn và mở rộng cho vay tiêu dùng được xem là vấn đề
cần thiết đối với nền kinh tế thị trường


12

Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thương mại hiện nay rất phát triển nhưng cũng gặp không ít khó khăn khi mà
sự cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng ngày càng gay gắt. Với mục tiêu trở thành
tập đoàn ngân hàng bán lẻ, việc đa dạng đối tượng khách hàng, khai thác các thị
trường tiềm năng, ứng dụng dịch vụ công nghệ mới đã trở thành vấn đề quan trọng

đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, ngân hàng
thương mại càng chú trọng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng vì nó được xem là
lĩnh vực tiềm năng mà các ngân hàng cần khai thác triệt để trong thời gian tới.
Mở rộng cho vay tiêu dùng sẽ góp phần nâng cao lợi nhuận, cải thiện tình
hình tài chính của ngân hàng thương mại, tạo thế mạnh cho các ngân hàng thương
mại trong quá trình cạnh tranh, giúp ngân hàng thương mại tồn tại lâu dài và bền
vững
Khi mở rộng cho vay tiêu dùng, các ngân hàng cần phải đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh, sản phẩm dịch vụ cho vay cũng như đối tượng khách hàng. Điều
này giúp cho ngân hàng phân tán và giảm thiểu rủi ro, nâng cao sức mạnh trong
cạnh tranh. Do đó, mở rộng cho vay tiêu dùng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp cho các cá nhân và hộ gia đình tiếp cận
nguồn vốn của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao. Thông
qua đó, tình hình tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp sẽ trở nên khả quan hơn,
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng được cải thiện. Chính vì vậy, mở
rộng cho vay tiêu dùng là vấn đề cần thiết vì nó góp phần giúp các ngân hàng
thương mại làm tốt chức năng trung gian tài chính cho nền kinh tế, là cầu nối giữa
sản xuất và tiêu dùng, góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế
Mở rộng cho vay tiêu dùng có tác dụng kích cầu, một mặt cải thiện đời sống
dân cư, mặt khác tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế. Đồng thời, việc mở rộng cho
vay tiêu dùng với những thủ tục nhanh gọn đơn giản làm giảm chi phí giao dịch,
hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, góp phần lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế xã


13

hội. Vì vậy, mở rộng cho vay tiêu dùng được xem là một yêu cầu khách quan của
nền kinh tế.
1.3.2. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng

Mở rộng được hiểu là sự tăng trưởng về quy mô, số lượng cũng như khối
lượng. Theo cách hiểu này, mở rộng cho vay tiêu dùng là việc các ngân hàng
thương mại cải thiện, đổi mới cách thức và tăng cường cho vay nhằm đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình, tạo điều kiện cho cá nhân và hộ gia
đình dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay của ngân hàng thương mại, từ đó ngân hàng
thương mại có thể tăng quy mô cho vay, tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của ngân hàng thương mại
Tuy nhiên, mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại bên cạnh
việc đề cập đến số lượng mà còn phải quan tâm đến chất lượng. Mở rộng cho vay
tiêu dùng không chỉ dừng lại ở việc tăng trưởng về số lượng, quy mô cho vay mà
còn nó còn gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng nhằm đảm bảo an toàn vốn
cho ngân hàng.
Đồng thời, mở rộng cho vay tiêu dùng phải đi đôi với việc nâng cao chất
lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động cho vay tiêu dùng.
Khi đó mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng càng trở nên bền vững và ngân
hàng sẽ có nguồn khách hàng dồi dào để phát triển thêm các sản phẩm dịch vụ khác.
Có như vậy, việc mở rộng cho vay tiêu dùng mới trở nên toàn diện.
1.3.3. Chỉ tiêu đo lường mở rộng cho vay tiêu dùng
Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại thể
hiện thông qua các chỉ tiêu như sau:
 Thị phần cho vay tiêu dùng: Thị phần là khái niệm về quy mô hoạt động
của một doanh nghiệp trong một thị trường nhất định. Đối với lĩnh vực ngân hàng,
khi một ngân hàng nắm giữ thị phần của một sản phẩm dịch vụ nào đó chứng tỏ
ngân hàng đã thu hút được một lượng lớn khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ đó.
Thị phần tăng cho phép ngân hàng đạt được quy mô lớn hơn trong hoạt động kinh


14

doanh và nâng cao lợi nhuận. Vì vậy, mở rộng cho vay tiêu dùng đồng nghĩa với

việc tăng trưởng thị phần sản phẩm này và các dịch vụ đi kèm.
 Số lượng khách hàng vay: phản ánh khả năng mở rộng quy mô khách
hàng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng càng tiếp cận được với nhiều khách
hàng
 Dư nợ cho vay tiêu dùng: phản ánh quy mô của hoạt động cho vay tiêu
dùng và cơ sở để xác định thu nhập của ngân hàng từ hoạt động này.
 Doanh số cho vay tiêu dùng: chỉ tiêu này phản ánh quy mô của hoạt
động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.
 Tỷ lệ dư nợ CVTD/tổng dư nợ cho vay (%): dựa vào chỉ tiêu này để
đánh giá xu hướng tập trung của ngân hàng thương mại vào hoạt động cho vay tiêu
dùng.
 Tỷ lệ dư nợ CVTD/tổng nguồn vốn huy động (%): dựa vào chỉ tiêu này
so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn của ngân hàng vào hoạt
động cho vay tiêu dùng.
 Tỷ lệ nợ quá hạn trong CVTD (%); Tỷ lệ nợ xấu trong CVTD (%): chỉ
tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay tiêu dùng đồng thời
phản ánh khả năng quản lý của ngân hàng thương mại trong hoạt động cho vay tiêu
dùng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay
tiêu dùng càng kém và ngược lại.
Nợ quá hạn trong CVTD
Tỷ lệ nợ quá hạn trong CVTD =

x 100%
Tổng dư nợ
Nợ xấu trong CVTD

Tỷ lệ nợ xấu trong CVTD =

x 100%
Tổng dư nợ



15

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng
Việc mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại bị tác động bởi
nhiều nhân tố, có thể chia thành hai nhóm: nhóm các nhân tố khách quan và nhóm
các nhân tố chủ quan
1.3.4.1. Nhân tố khách quan
 Môi trường kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, trong đó có cho vay tiêu
dùng. Trong giai đoạn nền kinh tế phát triển ổn định, doanh nghiệp làm ăn hiệu quả,
tỷ lệ thất nghiệp thấp, thu nhập của người lao động được nâng cao. Điều này làm
thay đổi thói quen tiêu dùng của người dân, nhu cầu tiêu dùng tăng tạo triển vọng
mở rộng cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng. Đồng thời, trong nền kinh tế ổn định,
người dân an tâm về công việc, lạc quan về tương lai. Họ tin tưởng vào thu nhập
của mình có thể chi trả các khoản nợ để phục vụ mục đích nâng cao chất lượng cuộc
sống. Từ đó họ tìm đến ngân hàng như một nguồn tài trợ hiệu quả cho nhu cầu tiêu
dùng của mình. Ngược lại, nếu nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thì tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng khó khăn, tỷ lệ thất nghiệp tăng, người dân
thắt chặt chi tiêu. Khi đó hoạt động cho vay tiêu dùng không những không được mở
rộng mà còn bị thu hẹp.
 Môi trường xã hội
Hoạt động tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương mại có thể bị ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố trong môi trường xã hội như: thói quen, tập quán sinh hoạt, trình
độ dân trí, tâm lý người dân, trật tự xã hội, khu vực địa lý…
Tâm lý và thói quen tiêu dùng của người dân là nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến tiềm năng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng
thương mại. Khi đất nước phát triển đến giai đạon xã hội tiêu dùng, tâm lý chi tiêu

của người dân sẽ thuận lợi để mở rộng cho vay tiêu dùng. Trên khoản thu nhập làm
ra, phần tiết kiệm cho tương lai được thực hiện như hoạch định, trên phần còn lại
người dân mạnh dạn chi tiêu cho các nhu cầu sinh hoạt của bản thân và gia đình. Họ


×