Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề kiểm tra cuối năm Toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.51 KB, 2 trang )

KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn: TOÁN 6
Thời gian làm bài: 120 phút

ĐỀ BÀI
PHẦN SỐ HỌC (12,0 điểm)
Bài 1: (3,0 điểm) Thực hiện các phép tính sau:





a) 24 : 390 : 500  160  3.7  
b) 510 : 58   28  25   20170
3

c)

23 10 23 3 27
. 
. 
25 13 25 13 25

 3 8
  1
d)   :  75%     
 5 15
  2

2


e) 1  4  7  10  13  ...  64  67  70
f)

32
32
32
32
32




5.32 8.44 11.56 14.68 17.80

Bài 2: (2,0 điểm) Tìm x, biết:
a) 35   7  2 x   6
1
 6 7
b)  x  2  : 
3
 7 6

2
1 1
c)   x     2 x  1
3
4 3

d) 52 x3  2.52  3.52


Bài 3: (5,0 điểm) Giải các bài toán sau:
a) Học sinh lớp 6 của một trường THCS xếp thành hàng 20, hàng 25 hoặc hàng 40 đều vừa đủ. Biết rằng số
học sinh lớp 6 của trường đó trong khoảng 300 đến 500 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh
lớp 6?
b) Học sinh lớp 6 của một trường có 195 nam và 117 nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia ra
thành các tổ sao cho số nam và nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Có thể chia nhiều nhất thành mấy tổ? Mỗi tổ đó
có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
c) Cùng một công việc nếu làm riêng thì mỗi người A, B, C hoàn thành công việc trong thời gian lần lượt là
6 giờ, 8 giờ, 12 giờ. Hai người B và C làm chung trong 2 giờ, sau đó thì người C chuyển đi làm việc khác,
người A làm với người B tiếp tục công việc cho đến khi hoàn thành. Vậy người A làm trong mấy giờ?
d) Cước phí di chuyển của một hãng taxi được tính như sau:
-

10 km đầu tiên: 11000 đồng/km

-

20 km tiếp theo: cước phí mỗi km di chuyển bằng 85% cước phí di chuyển mỗi km di chuyển của 10
km đầu tiên.

-

Từ sau 30 km trở đi: cước phí mỗi km di chuyển bằng 70% cước phí di chuyển mỗi km di chuyển của 10
km đầu tiên.
Một người đi từ bắt taxi của hãng trên ở quận Tân Bình để đi cộng việc ở huyện Củ Chi. Cho rằng khoảng

cách từ quận Tân Bình đến huyện Củ Chi là 50 km. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền taxi sau khi đến Củ Chi?
Trang 1/2



Bài 4: (2,0 điểm)
a) Tìm n để

5n  13
là một số nguyên.
n2

b) Tìm 3 số có tổng bằng 210. Biết rằng

6
9
9
2
số thứ nhất bằng
số thứ hai và
số thứ hai bằng
số thứ
7
11
11
3

ba.
c) Tính tổng A  21  22  23  24  25  ...  223  224  225 .
PHẦN HÌNH HỌC (8,0 điểm)
Bài 1: (2,0 điểm) Cho ba điểm A, B, C lần lượt nằm trên một đường thẳng d.
a) Cho AB = 9 cm, AC = 13 cm. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB và AC. So sánh độ
dài đoạn thẳng BC và IJ.
b) Tính BC và IJ khi biết AB  a , AC  b .
Bài 2: (3,0 điểm) Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz khác tia Ox và Oy. Vẽ tia Om là tia phân giác góc xOz , tia On là

tia phân giác góc yOz . Biết rằng mOz 

2
nOz .
3

a) Tính số đo xOz và yOz .
b) Vẽ Om’ là tia đối của tia Om, tia On’ là tia đối của tia On. Tính số do xOm ' và yOn ' .
Bài 3: (2,0 điểm)
a) Cho bốn điểm A, B, C, D bất kỳ và không có 3 điểm nào trong 4 điểm đã cho thẳng hàng với nhau. Hỏi
có bao nhiêu tam giác có đỉnh là 3 trong 4 điểm đã cho?
b) Cho đường tròn tâm O, bán kính 2 cm. Một đường thẳng a đi qua tâm O và cắt đường tròn tại hai điểm A,
B. Gọi M là một điểm nằm trên đường thẳng a. Biết BM  3 cm . Tím độ dài các đoạn thẳng AM và OM.
Bài 4: (1,0 điểm) Cho một đoạn thẳng AB có độ dài bằng 1 cm. Gọi:
-

A1 là trung điểm của đoạn thẳng AB.

-

A2 là trung điểm của đoạn thẳng A1B .

-

A3 là trung điểm của đoạn thẳng A2 B .

-




Tính độ dài đoạn thẳng AA8.

-------HẾT-------

Trang 2/2



×