Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM TẠO MÀNG DÙNG CHO BẢO QUẢN MỘT SỐ LOẠI RAU QUẢ TƯƠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 41 trang )

CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM TẠO MÀNG DÙNG
CHO BẢO QUẢN MỘT SỐ LOẠI RAU QUẢ TƢƠI

1.

Mô tả công nghệ
Chế phẩm CEFORES CP-10-01: Thành phần gồm nước, sáp PE, sáp
Carnauba (E903), các axit béo, Amonia (E510), Glycerol (E422) và chất
chống bọt.
- Chế phẩm CEFORES CP-093: Thành phần gồm nước, sáp Carnauba (E903),
các axit béo, Amonia (E510), Glycerol (E422) và chất chống bọt
- Chế phẩm CEFORES CP-10-03: Thành phần gồm nước, sáp Carnauba
(E903), Casein, các axit béo, Amonia (E510), Glycerol (E422) và chất chống
bọt
Tính ƣu việt

2.

- Hiệu quả kinh tế đạt trên 28%
- Hình thức được đảm bảo Giữ được màu sắc và hương vị như ban đầu,
- Tỷ lệ hỏng, thối, … giảm thiểu, bình quân còn 6%
-

Tăng thời gian bảo quản và duy trì được chất lượng (có thể kéo dài từ 45-60
ngày)

3.

Hình thức chuyển giao
- Cung cấp thiết bị (Equipment Supply)


4.

Liên hệ chuyển giao
Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
- Địa chỉ (*): Số 126 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại (*):04 38689187 - 38689724
- Email:


QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỒN THEO CÔNG NGHỆ DỊCH
HÓA, ĐƯỜNG HÓA VÀ LÊN MEN ĐỒNG THỜI
1./

Mô tả công nghệ
- Quy trình sản xuất cồn theo công nghệ dịch hóa, đường hóa và lên men đồng
thời từ nguyên liệu sắn lát hoặc gạo là quy trình sản xuất cồn không gia
nhiệt, ba công đoạn dịch hóa, đường hóa và lên men được thực hiện đồng
thời trong một thiết bị ở nhiệt độ 300C trong thời gian tối đa 96 giờ. Hiệu
suất thu hồi cồn của quy trình sản xuất cồn không gia nhiệt này đạt tối thiểu
85%.
- Giải pháp công nghệ: Ứng dụng chế phẩm enzym và nấm men thế hệ mới có
khả năng dịch hóa, đường hóa và lên men đồng thời trong cùng một thiết bị
ở nhiệt độ thường.
- Phạm vi áp dụng: Có thể áp dụng cho các cơ sở sản xuất cồn từ sắn lát và
gạo ở quy mô < 2000 L/mẻ

2./

Tính ƣu việt
- Tiết kiệm năng lượng (không gia nhiệt trong quá trình dịch hóa).

- Tiết kiệm chi phí đầu tư (không sử dụng thiết bị dịch hóa và đường hóa).
- Giảm thiểu ức chế cho nấm men và giảm nguy cơ nhiễm tạp.
- Hiệu suất tương đương quy trình hiện hành.

3./

Hình thức chuyển giao
- Cung cấp thiết bị (Equipment Supply)
- Tư vấn, Li xăng, Dịch vụ kỹ thuật

4./

Liên hệ chuyển giao
- Tên (cá nhân/tổ chức) (*): TS. Chu Kỳ Sơn
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC –
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


-

Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội

-

Điện thoại (*): +84-04 3868 0119
Email:


CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN BẰNG CÁC CHẾ PHẨM HẤP THỤ
HOẶC ỨC CHẾ QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP ETHYLENE


1.

Mô tả công nghệ
Về cơ chế bảo quản dựa trên nguyên tắc sử dụng chất có khả năng hấp thụ
khí Ethylene nhằm hạn chế tác động ảnh hưởng của nó đến quá trình biến
đổi về sinh lý và sinh hoá của rau quả.
Khác với các cơ chế hấp thụ trực tiếp khí Ethylene được tạo ra trong quá
trình bảo quản rau quả đã nêu trên. Phương pháp bảo quản rau quả bằng chế
phẩm tạo khí 1-MCP (1- Methylcyclopropen).

2.

Tính ƣu việt

3.

Hình thức chuyển giao

4.

-

Li xăng

-

Tư vấn.
Liên hệ chuyển giao
Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch


- Địa chỉ (*): Số 126 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại (*):04 38689187 - 38689724
- Email:
- Website: />

CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN BẰNG CHẾ PHẨM
TẠO MÀNG PHỦ
1.

Mô tả công nghệ
Bảo quản dựa trên nguyên tắc sử dụng một lớp màng phủ ngoài bề
mặt của rau quả, nhằm hạn chế quá trình hô hấp và bay hơi nước cũng như
sự xâm nhập của các loại vi sinh vật gây hại mà vẫn duy trì được quá trình
phát triển sinh lý để tồn tại sự sống. Ưu điểm của phương pháp này là giá
thành chế phẩm rẻ, chi phí bảo quản thấp, không độc hại, tuy vậy phạm vi
ứng dụng còn phụ thuộc vào đặc tính bề mặt và thuộc tính chất lượng của
sản phẩm.

2.

Tính ƣu việt
Giá thành chế phẩm rẻ, chi phí bảo quản thấp, không độc hại, tuy vậy
phạm vi ứng dụng còn phụ thuộc vào đặc tính bề mặt và thuộc tính chất
lượng của sản phẩm

3.

Hình thức chuyển giao
- Hình thức khác cụ thể


4.

Liên hệ chuyển giao
Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
- Địa chỉ (*): Số 126 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại (*):04 38689187 - 38689724
- Email:


CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN TRÁI BƠ
1.

Mô tả công nghệ

a./

Thông số kỹ thuật công nghệ:
Với công suất: 30 kg/ ngày , yêu cầu:
- Mặt bằng nhà xưởng >= 1.000m2 ; Nhân lực: 02 kỹ thuật viên và 8 công
nhân, tất cả được đào tạo bài bản.
STT

b/

Chỉ Tiêu

Hàm lƣợng

1


Độ ẩm (%)

43,9

2

Tro tổng (%)

1,5

3

Protein tổng (%)

4,5

4

Polyphenol tổng (%)

0,7

5

Cacbon-hydrat (%)

35,8

Quy trình công nghệ:

Công nghệ được chế biến theo quy trình khép kín theo hình bên:

2.

Tính ƣu việt
- Sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo quản lâu hơn
- Chất lượng sản phẩm cao hơn, nâng cao giá trị sản phẩm


3.

Hình thức chuyển giao
- Giá công nghệ: 80 – 100 triệu đồng (quy mô sản xuất đã bao gồm phí đào
tạo, chuyển giao bí quyết, tư vấn KT
- Giá thiết bị: 1 – 1.5 tỷ (tùy quy mô)
Giá trên chưa bao gồm hạ tầng

4.

Liên hệ chuyển giao
Trường ĐH Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh – Khoa cơ khí công nghệ
- Địa chỉ: KP6, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
- Điện thoại:(08) 3896.0721 – 3724.2529- Fax: (08) 3724.0020
- Website:


CÔNG NGHỆ CAS BẢO QUẢN NÔNG SẢN,
THỰC PHẨM, HẢI SẢN
1.


Mô tả công nghệ
CAS (Cells Alive System) hay “Hệ thống Tế bào Còn sống”, là công nghệ

lạnh đông nhanh kết hợp với giao động từ trường (hay chức năng CAS); CAS được
sử dụng để bảo quản các đối tượng hải sản, nông sản và thực phẩm đạt được sản
phẩm “Fresh CAS - tươi như CAS”; nghĩa là các sản phẩm được bảo quản bằng
công nghệ CAS sau một thời gian nhất định, từ 1 đến nhiều năm, khi sản phẩm sau
rã đông đạt độ tươi nguyên gần như ban đầu, giữ được cấu trúc mô tế bào, màu sắc,
hương vị, chất lượng sản phẩm.
2.

Tính ƣu việt
Tăng giá trị sản phẩm. Chất lượng sản phẩm bảo quản được bảo đảm tươi

ngon đến 99% và lâu hơn.
Công nghệ CAS khi tích hợp với tủ đông lạnh có những ưu điểm sau:
- Không tan nhỏ giọt khi thực phẩm đông lạnh rã đông.
- Thiết lập giữ nước cho thực phẩm, Giữ được độ ngon.
- Giữ được amino axit.
- Giữ được độ tươi và hương vị ban đầu.
- Giữ được màu của thực phẩm.
- Không bị ôxy hóa.
- Hạn chế sự biến chất protein.
3.

Hình thức chuyển giao
- Hình thức khác cụ thể

4.


Liên hệ chuyển giao
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG
- Địa chỉ (*):Tầng 5, số 70, phố Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại (*): 04.394244

-

Email:

-

Fax: 04.394211

- Website:


CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN BỘT CHÈ XANH
1.

Mô tả công nghệ

a.

Giới thiệu công nghệ
- Công nghệ sản xuất bột chiết chè xanh là công nghệ kế thừa các nghiên cứu
trước, đồng thời sẽ được hòan thiện và bổ sung thêm hoạt chất chống ô xy
hóa để tạo ra được sản phẩm bột chiết chè xanh
- khả năng chống oxy hoá của hoạt chất EGCG trong chè xanh cao gấp 100
lần so với vitamin C, gấp 25 lần so với vitamin E
- Để sản xuất chè khô cho tiêu dùng trong nước hay xuất khẩu, mới chỉ sử

dụng chè búp và lá chè non. Còn lại lượng rất lớn lá chè già hơn hiện còn
bị bỏ phí, làm cho hiệu quả canh tác cây chè vẫn còn thấp. Như vậy ở đó
tiềm tàng một nguồn lợi lớn, có thể từ đó tạo ra nguồn nguyên liệu làm
thuốc chữa bệnh, bổ dưỡng và các chất phụ gia có giá trị cao trong công
nghiệp thực phẩm

b.

Quy trình chế biến:
Lá chè tươi (đạt tiêu chuẩn thu hái) → Xử lí diệt men/giữ màu → Chiết
→ Sấy phun → Bột chè

2.

Tính ƣu việt của công nghệ:
- Có màu sắc xanh đến xanh vàng, mùi thơm của chè xanh, vị ngọt- chát
đặc trưng và tăng hàm lượng polyphenol trong sản phẩm bột chiết
- Nhờ có EGCG mà chè xanh được coi là chất chống oxy hoá hữu hiệu
nhất hiện nay.

3.

Hình thức chuyển giao
Tư vấn & Dịch vụ kỹ thuật

4.

Liên hệ chuyển giao
Trung tâm Sinh học thực nghiệm - Viện Ứng dụng công nghệ
- Địa chỉ: C6 Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

- Điệnthoại: 8 4-04. 38549438
- Website:


CÔNG NGHỆ SẤY KHÔ LÚA GẠO
1.

Mô tả công nghệ
Nhà máy thiết bị sấy tiết kiệm năng lượng giảm nhiên liệu mới nhất: việc lợi
dụng vỏ trấu để làm nguyên liệu đốt, thu nhiệt năng sấy khô đều, và giám sát
nhiệt độ tự động trong suốt quá trình sấy, không gây ô nhiễm không khí,
than vỏ trấu sau khi đốt có thể thu lại để làm phân bón hữu cơ. Công ngệ này
đã nhận được giả nhất tại Nuremberg, Đức năm 2012, giải nhất tại Tokyo
Japan năm 2013.

2.

Tính ƣu việt
- Tiện lợi
- Năng suất cao
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Tính cơ động cao
- Đang năng: ngoài lúa gạo còn có thể bắp, đậu, khoai, mì, mè, cà phê, ..

3.

Hình thức chuyển giao
Cung cấp thiết bị (Equipment Supply)

4.


Liên hệ chuyển giao
- Tên (cá nhân/tổ chức) (*): Doanh nghiệp tư nhân Năm Nhã
- Địa chỉ (*): Phú hưng, Phú Tân, An Giang
- Điện thoại (*): 076.3584004 – 0978584477


HỆ THỐNG THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN NẤM
1.

Mô tả công nghệ
Quy trình công nghệ bảo quản nấm

Hình ảnh thiết bị sấy:

2.

Tính ƣu việt
- Nâng cao hiệu quả trong quá trình bảo quản nấm.

3.

Hình thức chuyển giao
- Cung cấp thiết bị (Equipment Supply).

4.

Liên hệ chuyển giao
Trung tâm Nghiên cứu & CGCN Cơ điện Nông Nghiệp miền Trung
- Địa chỉ: 152.- Phan Chu Trinh - TP Huế

- Điện thoại: 0543-830509
Website:


QUY TRÌNH CHẾ BIẾN HÀNH SẤY LÀM GIA VỊ
CHO CÁC SẢN PHẨM ĂN LIỀN

1./

Mô tả quy trình

Bước 1: Chuẩn bị Nguyên liệu: hành thu
hoạch tươi cần được đưa vào chế
biến ngay hoặc vận chuyện/giữ trong
điều kiện nhiệt độ mát, tranh giập
nát, hư/thối.
Bước 2: Làm sạch: loại bỏ lớp vỏ bao khô,
héo bên ngoài, cắt sạch gốc/rễ. Rửa
nguyên liệu dưới vòi nước chảy, tiếp
tục ngâm rửa trong nước khử trùng
clo. Để ráo.
Bước 3: Cắt lát: Cắt riêng phần lá
xanh, phần củ trắng chẻ đôi và
cắt lát theo kích thước yêu cầu.
Bước 4: Trần: Nhúng toàn bộ nguyên liệu
ngập trong nước nóng 700C.
Bước 5: Làm nguội: Vớt nguyên liệu đã
chần ra rửa lại ngay dưới vòi nước
mát, để ráo.
Bước 6: Sấy: Tủ sấy được bật trước để đạt đến nhiệt độ sấy trước khi đưa nguyên

liệu vào. Nguyên liệu sấy cho đến khi đạt độ ẩm 10+0,5%.
Bước 7: Làm nguội: Sản phẩm bỏ ra khỏi tủ sấy để nguội ở nhiệt độ phòng.
Bước 8: Phân loại: Sử dụng sàng, loại bỏ vụn trước khi bao gói kín.
Bước 9: Sản phẩm được bao gói kín và bảo quản trong kho đạt tiêu chuẩn


2./

Tính ƣu việt
Công nghệ có tốc độ sấy nhanh hơn từ đó rút ngắn thời gian sấy
nguyên liệu. Đồng thời tạo ra sản phẩm hành sấy có chất lượng cao hơn so
với các phương pháp khác.

3./

Hình thức chuyển giao

-

Tư vấn & Dịch vụ kỹ thuật

-

Giá cả phụ thuộc vào hình thức chuyển giao và đàm phán.

4./

Liên hệ chuyển giao
Trung tâm Sinh học thực nghiệm - Viện Ứng dụng công nghệ


-

Địa chỉ: C6 Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

-

Điệnthoại: 84-04. 38549438

Website:


QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN Ô MAI
1./

Mô tả công nghệ
Quy trình công nghệ chế biến
mứt mơ khô

Quy trình công nghệ chế biến
mứt mận khô

Quy trình công nghệ chế biến Sấu

Quy trình công nghệ chế biến
mứt táo ta khô

2./ Tính ƣu việt của công nghệ:
- Nâng cao hiệu quả trong quá trình bảo quản.
3./ Hình thức chuyển giao:
- Chìa khóa trao tay

4./ Liên hệ chuyển giao:
Trung tâm Nghiên cứu & CGCN Cơ điện Nông Nghiệp miền Trung
- Địa chỉ: 152.- Phan Chu Trinh - TP Huế
- Điện thoại: 0543-830509

Website:


QUY TRÌNH SƠ CHẾ, BẢO QUẢN QUẢ CAM QUY MÔ NHỎ
1.

Mô tả công nghệ
- Năng suất 1 tấn quả/h; Thời gian bảo quản tăng 2-3 lần.
- Không có tác động tới môi trường, được ứng dụng rộng rãi và được cấp
bằng sáng chế

2.

Tính ƣu việt của công nghệ:
Ứng dụng kỹ thuật phủ màng bề mặt quả bằng chế phẩm tự sản xuất
(đã được cấp bằng sáng chế và đăng ký tiêu chuẩn chất lượng); Có thiết bị
kèm theo; Kéo dài thời gian bảo quản; Tăng và duy trì hình thức bên ngoài,
giảm rụng cuống, diệt nấm mốc gây thối hỏng; Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn
thực phẩm; Có thể bảo quản trong kho thường và kho mát; Đầu tư thấp, giá
thành bảo quản thấp (0,2-0,3 triệu đồng/tấn).

3./ Hình thức chuyển giao:
- Chìa khóa trao tay
- Dịch vụ kỹ thuật
4./ Liên hệ chuyển giao:

VIỆN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP & CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
- Địa chỉ: 60 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
- Điện thoại: 84- 04 37911059


QUY TRÌNH BẢO QUẢN VẢI TƢƠI BẰNG MÀNG MA
1./

Mô tả qui trình

a./

Mô tả qui trình
Lựa chọn nguyên liệu → Tiền xử lý Vải → Bảo quản bằng màng MA
trong kho lạnh..
Bảo quả Vải tươi sau 3-4 tuần ở nhiệt độ 2-40C.

b./

Quy trình bảo quản:

2./

Tính ƣu việt
Bảo quản Vải bằng công nghệ màng MA là không sử dụng hoá chất;
có thể sử dụng thay bao bì đóng gói. Vận chuyển linh hoạt gọn nhẹ. Quy
trình công nghệ không phức tạp. Các doanh nghiệp địa phương có thể thực
hiện tại vùng nguyên liệu.

3./


Hình thức chuyển giao
Tư vấn& Dịch vụ kỹ thuật và Tìm kiếm đối tác.

4./

Liên hệ chuyển giao
Trung tâm Sinh học thực nghiệm - Viện Ứng dụng công nghệ


- Địa chỉ: C6 Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điệnthoại: 84-04. 38549438

Website:


QUY TRÌNH SƠ CHẾ, BẢO QUẢN QUẢ CAM QUY MÔ NHỎ
1.

Mô tả công nghệ
- Năng suất 1 tấn quả/h; Thời gian bảo quản tăng 2-3 lần.
- Không có tác động tới môi trường, được ứng dụng rộng rãi và được cấp
bằng sáng chế

2.

Tính ƣu việt của công nghệ:
Ứng dụng kỹ thuật phủ màng bề mặt quả bằng chế phẩm tự sản xuất
(đã được cấp bằng sáng chế và đăng ký tiêu chuẩn chất lượng); Có thiết bị
kèm theo; Kéo dài thời gian bảo quản; Tăng và duy trì hình thức bên ngoài,

giảm rụng cuống, diệt nấm mốc gây thối hỏng; Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn
thực phẩm; Có thể bảo quản trong kho thường và kho mát; Đầu tư thấp, giá
thành bảo quản thấp (0,2-0,3 triệu đồng/tấn).

3.

Hình thức chuyển giao:
- Chìa khóa trao tay
- Dịch vụ kỹ thuật

4.

Liên hệ chuyển giao:
VIỆN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP & CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
- Địa chỉ: 60 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
- Điện thoại: 84- 04 37911059


HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG ĐỊNH LƢỢNG
VÀ PHỐI TRỘN CHÈ ĐEN
1.

Mô tả công nghệ:
Hệ thống có kết cấu bao gồm : gàu tải cấp liệu 1; máng rung 2; cơ cấu cấp

liệu vào các thùng chứa 3; hệ thống silo chứa chè 4; băng tải định lượng 5; băng tải
trung gian 6 ; máy trộn 7 ; thiết bị tách bột , sơ, râu 8; gầu tải chè thành phẩm 9;
thùng chứa đóng bao 10; cân đóng bao sản phẩm 11; và máy tính tự động điều
khiển định lượng và phối trộn.


2.
-

3.
4.
-

Tính ƣu việt:
Giảm được chi phí bao bì và nhân công lao động;
Giúp các doanh nghiệp nâng cao và ổn định chất lượng sản phẩm chè đen xuất
khẩu (hàm lượng chất catechin cao), nhất là về chỉ tiêu vệ sinh ATTP và tính đồng
đều về chủng loại chè đen CTC, từ đó nâng cao giá trị sản phẩm và tăng kim
ngạch xuất khẩu chè.
Nâng cao hiệu quả kinh tế từ việc bảo quản, chất lượng, đồng bộ hóa dây truyền
sản xuất
Hình thức chuyển giao:
Chìa khóa trao tay,
Cung cấp thiết bị
Liên hệ chuyển giao:
Tên cá nhân/tổ chức: Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
Địa chỉ: 60 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, HN


CÔNG NGHỆ SẤY VÀ BẢO QUẢN CHÈ ĐEN
1.

Mô tả công nghệ:
Giải pháp là tạo ra môi trường có nhiệt độ và nồng độ khí O2 thấp đến mức

giới hạn nhất định với chi phí năng lượng phù hợp mà vẫn duy trì được chất lượng

sản phẩm cao nhất. Thiết bị sấy lại và bảo quản chè đen bằng phương pháp bơm
nhiệt kết hợp với điều biến khí bao gồm: bộ phận nạp nguyên liệu, tổ hợp silo cấu
tạo kiểu tháp đứng, cụm sấy bơm nhiệt (HPD) và cụm thiết bị điều biến khí (MA).

2.

Tính ƣu việt:
- Chế độ sấy lại chè đen CTC thích hợp với nhiệt độ tác nhân sấy từ 35-40 oC,
độ ẩm tác nhân sấy từ 25-30 % và tốc độ tác nhân sấy từ 0,02-0,03 m/s,
tương ứng với loại chè BP sau khi sấy lại từ 5,8 % xuống 3,5 % thì chất
lượng cảm quan duy trì mức loại tốt (18,6-18,7 điểm), tổn thất hàm lượng
catechin và tanin so với nguyên liệu ban đầu tương ứng khoảng 0,72 % và
0,61.


- Chế độ bảo quản chè đen CTC tối ưu bằng phương pháp MAHPD với nồng độ
khí O2 là 2 %, độ ẩm chè 3 % và nhiệt độ bảo quản 21,15 oC, có thể duy trì chất
lượng chè tốt nhất trong thời gian bảo quản 12 tháng.
- Tỷ lệ TF/TR đạt 0,345 (tương ứng tỷ lệ quy đổi 1/29), so với nguyên liệu ban
đầu là 0,042 tương ứng tỷ lệ quy đổi là 1/24. Trong khi với mẫu bảo quản ở
điều kiện bao gói thường thì mức giảm xuống đến 0,02 tương ứng tỷ lệ 1/50.
Kết quả này cho thấy với tỷ lệ TF/TR = 1/29 > 1/50 thể hiện khả năng hạn
chế sự suy giảm hàm lượng TF đồng thời hạn chế sự gia tăng hàm lượng TR.
- Chỉ số vi sinh vật tổng số 4,0.102 CFU/gam, thấp hơn ngưỡng cho phép theo
quy định số 46-2007-QĐ-BYT-PL của Bộ Y tế.
3.

Hình thức chuyển giao:
- Chìa khóa trao tay,
- Cung cấp thiết bị


4.

Liên hệ chuyển giao:
- Tên tổ chức: Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
- Địa chỉ: 60 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, HN


CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THỰC PHẨM TỪ ĐẬU TƢƠNG
CÓ HÀM LƢỢNG GẠO CAO

1.

Mô tả công nghệ:
Phát minh này liên quan đến thực phẩm gia công bằng phương pháp không

nén mà trộn hỗn hợp các dung dịch gạo được xử lý bằng enzyme Amylase trong
dung dịch bột đậu tương siêu nhỏ có hàm lượng chất béo cao được xử lý bằng
gelatin. Cụ thể hơn, phát minh này đưa ra phương pháp chế tạo thực phẩm gia công
từ đậu tương sử dụng emzym Amylase để nâng cao hàm lượng thành phần
gạo,tăng kết cấu và giúp đơn giản hóa công đoạn sản xuất, cải thiện thuộc tính của
gạo như tăng vị ngon và thành phần dinh dưỡng.

2.

Tính ƣu việt:
Thực phẩm được làm từ đỗ tương được chế tạo theo phát minh này sử dụng

enzym để nâng cao hàm lượng gạo, tăng kết cấu, đơn giản hoá công đoạn sản xuất
đồng thời mang lại hiệu quả cải thiện đặc tính, thuộc tính như tăng vị ngon và

thành phần dinh dưỡng.
3.

Hình thức chuyển giao:
Thỏa thuận giữa hai bên

4.

Liên hệ chuyển giao:
Quỹ hợp tác công nghiệp và giáo dục, trường đại học Kyungpook

Địa chỉ: Khoa kinh doanh công nghệ Quỹ hợp tác công nghiệp và giáo dục, trường
đại học Kyungpook, số 80 Daehak ro, Bok gu, Daegu


PHƢƠNG PHÁP GIA CÔNG, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
TỪ NẤM ĐÙI GÀ

1.

Mô tả công nghệ:
Phát minh trên cung cấp phương pháp gia công nấm bao gồm các giai đoạn

là giai đoạn chế biến nước gia vị bao gồm tương, chiết xuất lên men, nước đường,
nước ép ô liu và giai đoạn dim nấu sau khi cho 200-250 lượng nước gia vị vào 100
lương nấm đùi gà. Thêm vào đó còn có thêm các giai đoạn giai đoạn xiên nấm vào
que sấy khô bằng gió nóng, giai đoạn hun khói làm chín xiên nấm và giai đoạn
đóng gói chân không.

2.


Tính ƣu việt:
Nếu gia công nấm đùi gà theo những phương pháp này, dự đoán có thể tăng

nhu cầu sử dụng nấm đùi gà không chỉ ở trong nước mà còn tăng lực cạnh tranh ở
thị trường quốc tế với sản phẩm xuất khẩu vì có thể gia công nấm thành sản phẩm
hóa tăng tính bảo quản lâu dài. Thêm vào đó, so với những phương pháp hiện nay,
thì ưu điểm của phương pháp này là có hiệu quả cải thiện một cách rõ ràng độ đặc
thịt và làm nấm đẹp hơn, ngoài ra bước chế tạo gia vị vì phải thực hiện trước nên
có thể nêm nếm được dễ dàng dù không phân theo khẩu vị của từng người mua sản
phẩm

3.

Hình thức chuyển giao:
Thỏa thuận giữa hai bên


4.

Liên hệ chuyển giao:
Quỹ hợp tác công nghiệp và giáo dục, trường đại học Kyungpook

Địa chỉ: Khoa kinh doanh công nghệ Quỹ hợp tác công nghiệp và giáo dục, trường
đại học Kyungpook, số 80 Daehak ro, Bok gu, Daegu


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TRÀ XANH HÒA TAN
1.


Mô tả công nghệ
Nguyên liệu - Rửa - Xử lý - Trích ly - Lọc - Phối chế - Sấy - Đóng gói -

Thành phẩm
Tính ƣu việt

2.

- Tận dụng được nguồn nguyên liệu sãn có trong nước
- Sản xuất các loại bột thảo dược hòa tan trên cùng một thệ thống Thiết bị
- Sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm

3. Hình thức chuyển giao
Thỏa thuận giữa hai bên

4.

Liên hệ chuyển giao

Phân viện Công nghệ thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ

: 58 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, TP.HCM

ĐT

: 84-8-8299678, 84-8-8299657; Fax: 84-8-8226689

Email


:


×