Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.28 KB, 15 trang )



GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI



I.
I.
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
:
:

1.
1.
Vai tro
Vai tro
ø:
ø:

-Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục
-Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục
và bình thường.
và bình thường.

-Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh họat
-Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh họat
được thuận tiện.
được thuận tiện.

-Là nhân tố quan trọng trong sản xuất và phân bố dân cư.


-Là nhân tố quan trọng trong sản xuất và phân bố dân cư.

-Thúc đẩy họat động kinh tế, văn hóa ở các vùng núi xa
-Thúc đẩy họat động kinh tế, văn hóa ở các vùng núi xa
xôi.
xôi.

-Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức
-Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức
mạnh quốc phòng.
mạnh quốc phòng.

-Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
-Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.


Số lượng hành khách vận chuyển
X
Y
50 km
10 hành khách
: 10 người
10 hành khách
Số lượng hành khách luânchuyển : 500 người . km
Cự ly vận chuyển trung bình : 50 km
10 người X 50 km = 500 người.km
500 người . Km
10 người
= 50 km




2.
2.
Đặc điểm
Đặc điểm
:
:

Sản phẩm của ngành GTVT chính là sự chuyên chở người
Sản phẩm của ngành GTVT chính là sự chuyên chở người
và hàng hóa. Chất lượng của sản phẩm dòch vụ này được
và hàng hóa. Chất lượng của sản phẩm dòch vụ này được
đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an tòan cho
đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an tòan cho
hành khách và hàng hóa …
hành khách và hàng hóa …
NGÀNH
GIAO
THÔNG
VẬN
TẢI
Chuyên chở người
Chuyên chở hàng hóa
Số lượng hành khách vận chuyển
Số lượng hành khách luân chuyển
Cự li vận chuyển trung bình
Khối lượng hàng hóa vận chuyển
Khối lượng hàng hóa luân chuyển
Cự li vận chuyển trung bình

Thước đo khối lượng dòch vụ GTVT


Khối lượng hàng hóa vận chuyển
x
y
200 tấn (gạo)
200 tấn (gạo)
: 200 tấn (gạo)
Khối lượng hàng hóa luân chuyển
100 km
200 tấn (gạo) X 100 km = 20.000 tấn.km
: 20.000 tấn.km
Cự ly vận chuyển trung bình
20.000 tấn.km
200 tấn
= 100 km
: 100 km



II.
II.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
:
:


1.
1.
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên
:
:

a)ĐKTN quy đinh sự có mặt và vai trò của một số lọai hình
a)ĐKTN quy đinh sự có mặt và vai trò của một số lọai hình
giao thông vận tải.
giao thông vận tải.

Hãy kể một số lọai phương tiện vận tải đặc trưng của vùng
Hãy kể một số lọai phương tiện vận tải đặc trưng của vùng
hoang mạc, vùng băng giá gần cực, các đảo quốc?
hoang mạc, vùng băng giá gần cực, các đảo quốc?



+Ở các đảo quốc (Nhật Bản, Anh, Inđônêxia, Philippin)
+Ở các đảo quốc (Nhật Bản, Anh, Inđônêxia, Philippin)
vai trò của ngành hàng hải rất quan trọng.
vai trò của ngành hàng hải rất quan trọng.



+Ở vùng hoang mạc: lạc đà, máy bay trực thăng là các
+Ở vùng hoang mạc: lạc đà, máy bay trực thăng là các
phương tiện GTVT thiết thực nhất.
phương tiện GTVT thiết thực nhất.




+Ở vùng băng giá gần Bắc Cực: xe quệt, tàu phá băng,
+Ở vùng băng giá gần Bắc Cực: xe quệt, tàu phá băng,
máy bay trực thăng là các phương tiện GTVT chủ yếu.
máy bay trực thăng là các phương tiện GTVT chủ yếu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×