Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Tổng quan kích thước công trình
Đặc điểm kiến trúc:
• Số Tầng: 5
• Số nhịp: 12
• Chiều cao tầng: 3,8m
• Tổng kích thước công trình:
+ Chiều dài: 51,28m
+ Chiều rộng: 9,7m
+ Chiều cao: 18 m
+ Diện tích mặt bằng xây dựng: 497,416 m2
Kích thước cấu kiện:
• Kích thước cột: C1: 25x50cm
C2: 25x25cm
• Kích thước dầm: Ngang : 25x60cm Dọc: 25x40cm
• Kích thước sàn: 8cm
• Hàm lượng cốt thép:
Cấu Kiện
Hàm lượng
Cột C1
1,8
Cột C2
1,8
Dầm
1,0
Ngang
Dầm Dọc
1,1
Kích thước móng:
Kích thước
Chiều dài (m)
Chiều rộng
(m)
Chiều cao (m)
Móng 1
3,6
1,4
Móng 2
1,4
1,4
0,6
0,6
1.2. Tổng quan hệ kết cấu công trình.
Hệ kết cấu công trình là kết cấu khung chịu lực Bê Tông cốt thép toàn kh ối.
1.3. Điều kiện thi công công trình
Công trình được thi công trong điều kiện không gian không hạn ch ế, m ặt
bằng rộng rãi.
Công trình nằm trên khu đất bằng phẳng.
Vận chuyển vật tư chủ yếu bằng đường bộ.
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 1
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Trang 2
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
CHƯƠNG 2: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
2.1. Phân tích và lựa chọn công nghệ, lập danh mục công việc.
2.1.1. Phân tích và lựa chọn công nghệ
Biện pháp thi công hố móng
Đào móng bằng máy kết hợp sửa móng thủ công
Đổ Bê Tông lót
Ván khuôn: sử dụng ván khuôn gỗ
Đổ Bê Tông: sử dụng Bê Tông trộn tại công trường và đ ổ th ủ công vận
chuyển bằng xe cải tiến
Tháo dỡ ván khuôn
Lấp đất hố móng, san nền bằng máy kết hợp thủ công
Giải pháp đổ Bê Tông móng: đổ Bê Tông trộn tại công tr ường s ử dụng xe
cải tiến để vận chuyển Bê Tông
Giải pháp đổ Bê Tông phần thân:
Ván khuôn dầm, sàn, cầu thang: sử dụng ván khuôn kim lo ại Cốt thép:
được gia công trong xưởng tại công trường.
Đổ Bê Tông: dùng Bê Tông trộn tại công trường, sử dụng cẩu tự hành
vận chuyển và đầm bằng đầm dùi kết hợp đầm bàn
Giải pháp thi công đổ Bê Tông phần mái:
Ván khuôn: sử dụng ván khuôn kim loại
Cốt thép: được gia công trong xưởng tại công trường
Đổ Bê Tông: dùng Bê Tông thương phẩm, sử dụng cẩu tháp đ ể vận
chuyển Bê Tông, đầm bằng đầm bàn và đầm dùi
Tháo dỡ ván khuôn
Bảo dưỡng Bê Tông
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 3
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Chọn giải pháp thi công cột, dầm, sàn: đổ Bê Tông tr ộn t ại công tr ường
Bố trí cốt thép cột
Lắp dựng ván khuôn
Đổ Bê Tông cột
Tháo dỡ ván khuôn
Lắp dựng ván khuôn
Bố trí cốt thép dầm, sàn
Đổ Bê Tông dầm, sàn
Tháo dỡ ván khuôn
Bảo dưỡng Bê Tông
Công trình 5 tầng gồm 3 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên gồm 4 bước. Kh ối
lượng công tác của các đơn nguyên là gần như nhau vì vậy ta áp dụng bi ện
pháp thi công dây chuyền đơn tức là phải phân đoạn và phân đ ợt thi công.
Công trình có 3 đơn nguyên nên ta phân thành 3 đoạn thi công, m ỗi đo ạn là
một đơn nguyên.
Trong mỗi phân đoạn ta lại phân ra thành các đợt thi công mỗi đ ợt thi công là
một tầng nhà.
2.1.2. Các hạng mục công việc
a) Phần ngầm (Móng)
Đào đất bằng máy kết hợp sửa thủ công
Vận chuyển đất
Đổ Bê Tông lót móng
Lắp dựng cốp pha móng
Lắp dựng cốt thép móng
Đổ Bê Tông móng
Tháo dỡ cốp pha móng
Lấp đất hố móng
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 4
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
b) Phần thân
Cột:
Lắp dựng cốt thép cột
Lắp ván khuôn cột
Đổ Bê Tông cột
Bảo dưỡng Bê Tông cột
Tháo ván khuôn
Dầm và Sàn:
Lắp dựng ván khuôn
Bố trí cốt thép Dầm, Sàn
Đổ Bê Tông
Bảo dưỡng Bê Tông
Tháo dỡ ván khuôn
c) Phần mái
Đổ bê tông mái
Chống thấm và tạo dốc
Lát gạch lá nem
Xây bờ mái, bổ trụ
Trát trong và ngoài tường bờ mái
d) Phần hoàn thiện
Trát trần
Trát tường
Bả ma tít, lăn sơn
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 5
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
2.2. Xác định khối lượng công việc.
2.2.1. Phần móng.
a) Kích thước móng và cấu tạo móng.
Dùng phương pháp đào đất bằng máy và kết hợp sửa thủ công.
Đất thuộc loại đất cấp I, là đất sét pha sét không quá cứng. V ới lo ại đất này ta
đào với mái dốc là 0 hoặc tỷ lệ 1: 0,25 và mở rộng ra hai bên 30 cm để tiện cho
thi công.
Thống kê kích thước móng
-
-
+ Kích thước móng trục B và C : 3,6x1,4m
+ Kích thước móng trục A : 1,4x1,4m
Kích thước hố đào trục B và C
+ Bề rộng đáy hố đào :
a = 1,4 + 2x0,1 + 2x0,3 = 2,2m
+ Chiều dài của đáy hố đào b = 3,6 + 2x0,1 + 2x0,3 = 4,4m
+ Chiều rộng của miệng hố đào c = 2,2 + 2x0,9x0.25 = 2,65m
+ Chiều dài miệng hố đào
d = 4,4 + 2x0,9x0.25 = 4,85m
Kích thước hố đào trục A
+ Bề rộng đáy hố đào :
a = 1.4 + 2x0.1 + 2x0.3 = 2,2m
+ Chiều dài của đáy hố đào b = 1,4 + 2x0.1 + 2x0.3 = 2,2m
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 6
Mặt cắt đào đất giằng móng 0,2x0,4 m
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
-
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
+ Chiều rộng của miệng hố đào c = 2,2 + 2x0,9x0,25 = 2,65m
+ Chiều dài miệng hố đào
d = 2,2 + 2x0,9x0,25 = 2,65m
Giằng :
+Bề rộng đáy hố đào : Bnd = 0,2 + 2x0,2 = 0,6m
+ Bề rộng miệng hố đào: Bnm = 0,6 + 2x0,7x0,25 = 0,95m
Do kích thước móng trục A và trục B giao nhau nên ta sẽ đào chung 1 hố
Mặt Bằng Hố Móng 1 Đơn Nguyên
móng cho 2 móng ở trục A và B dọc các trục 1, 2…15 , còn lại trục C ta đào
từng hố móng, sơ đồ đào như hình vẽ.
Mặt cắt Đào Đất hố Móng 1 Đơn Nguyên
Đào Móng Bằng máy Đào theo 2 phần:
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 7
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Phần 1 : đào móng Công Trình đến độ sâu 0,9m cho từng hố móng ở
trục C
- Phần 2 : Đào Kết hợp trục A-B chạy dọc Công Trình, đào đ ến đ ộ sâu
0,9m cho từng hố móng ở trục A-B
-
Mặt Cắt giằng móng
b) Tính toán khối lượng
Khối lượng đào đất bằng máy và thủ công
Thể tích hố đào:
-
Thể tích 1 móng trục C:
Vm =
0,9
× 2, 2 × 4, 4 + 2, 65 × 4,85 + ( 2, 2 + 2, 65 ) ( 4,85 + 4, 4 ) = 9,98m3
6
Vc 5,6 = Vc10,11 =
∑V
C
m ,c
-
0,9
× 2,53 × 4, 4 + 2,98 × 4,85 + ( 2,53 + 2,98 ) ( 4,85 + 4, 4 ) = 11, 48m3
6
= Vm ×11 + Vc 5,6 × 2 = 9,98 ×11 + 11, 48 × 2 = 132, 74m3
=>
Thể tích 1 móng trục AB:
Vm =
0,9
× 2, 2 × 5,5 + 2, 65 × 5,95 + ( 2, 2 + 2, 65 ) ( 5,95 + 5,5 ) = 12,51m3
6
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 8
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
VAB 5,6 = VAB10,11 =
∑V
AB
m , AB
-
= Vm ×11 + VAB 5,6 × 2 = 12,51×11 + 14, 21× 2 = 166, 03m3
0, 7
× 0, 6 × 3,1 + 0,95 × 2, 65 + ( 0, 6 + 0,95 ) ( 2, 65 + 3,1) = 1, 55m3
6
VBC 5,6 = VBC10,11 =
∑V
BC
G , BC
= VG × 11 + VBC 5,6 × 2 = 1,55 × 11 + 2, 21× 2 = 21, 47m3
0, 4
× 0, 6 × 2 + 0,95 × 1,55 + ( 0, 6 + 0,95 ) ( 1,55 + 2 ) = 0,55m3
6
∑V
BC
G
-
0, 7
× 0,93 × 3,1 + 1, 28 × 2, 65 + ( 0,93 + 1, 28 ) ( 2, 65 + 3,1) = 2, 21m3
6
=>
Thể tích 1 giằng dọc móng:
VG =
-
0,9
× 2,53 × 5,5 + 2,98 × 5,95 + ( 2,53 + 2,98 ) ( 5, 95 + 5,5 ) = 14, 21m3
6
=>
Thể tích 1 giằng ngang móng trục BC:
VG =
-
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
= VG ×12 × 3 = 0,55 × 12 × 3 = 19,8m3
=>
Vậy tổng lượng đất sẽ đào cho toàn bộ công trình là:
BC
BC
Vm = ∑ VmC,c + ∑ VmAB
= 132, 74 + 166, 03 + 21, 47 + 19,8 = 340, 04m3
, AB + ∑ VG , BC + ∑ VG
Trong quá trình đào áp dụng 2 phương pháp
+ 95% đào đất móng bằng máy
- Vmáy = 340,04x95% = 323,04m3
+ 5% sửa vào đào bằng phương pháp thủ công
-
Vtc = 340,04x5% = 17m3
Bê Tông Lót móng
- Hố trục C: VBT_lót = (LM1+2x0,1)(BM1+2x0,1)x0,1x11
+(LM1+2x0,1+0,33)(BM1+2x0,1)x0,1x2
VBT_lót = (1,4+2x0,1)(3,6+2x0,1)x0,1x11
+(1,4+2x0,1+0,33)(3,6+2x0,1)x0,1x2= 8,15m 3
-Hào A-B:
VBT_lót = (LM1+2x0,1)x4,9x0,1x11
+(LM1+2x0,1+0,33)x4,9x0,1x2
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 9
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
VBT_lót = (1,4+2x0,1)x4,9x0,1x11
+(1,4+2x0,1+0,33)x4,9x0,1x2= 10,52m 3
- Giằng ngang:
VBT_lót = (0,2+0,1x2)x[7,5-(3,6+2x0,1)]x0,1x11
+(0,2+0,1x2+0,33)x[7,5-(3,6+2x0,1)]x0,1x12x3=2,17m 3
- Giằng dọc
VBT_lót = (0,2+0,1x2)x[4,2-(1,4+2x0,1)]x0,1x11=3,75m3
∑V
BT _ lot
=8,15 + 10,52 + 2,17 + 3, 75 = 24,6 m3
Lắp thép móng và giằng
- Thể tích bê tông móng:
• Trục B,C:
Vm = Bm1 × Lm1 × ( H m1 − H1 ) +
= 3, 6 × 1, 4 × ( 0, 6 − 0, 2 ) +
0, 2
[bc × hc + LM 1 × BM 1 + ( bc + LM 1 ) ( hc + BM 1 )
6
0, 2
[0, 22 × 0,5 + 1, 4 × 3, 6 + ( 0, 22 + 1, 4 ) ( 0,5 + 3, 6 )
6
= 2, 41m3
∑V
BT _ mong
= Vm × 30 = 2, 41× 30 = 72,3m3
• Trục A:
Vm =
1
0, 2
Bm 2 × Lm 2 × ( H m1 − H 2 ) +
[bc × hc + LM 2 × BM 2 + ( bc + LM 2 ) ( hc + BM 2 )
2
6
1
0, 2
= 1, 4 ×1, 4 × ( 0, 6 − 0, 2 ) +
[0, 22 × 0, 22 + 1, 4 × 0, 7 + ( 0, 22 + 1, 4 ) ( 0, 22 + 0, 7 )
2
6
=0,48m3
∑V
BT _ mong
= Vm × 15 = 0, 48 × 15 = 7, 2m3
• Giằng ngang:
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 10
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Vmóng=0,2x(7,5-3,6)x0,7x15=8,19m3
• Giằng dọc:
Vmóng=0,2x(4,2-1,4)x0,4x12x3=8,07m3
- Thép móng:
Mthép = V BT.µ. γthép
Mthep truc A = V BT trục A.µ2. γthép
=7,2x2,5%x7850=1413 ( Kg) = 1,413( Tấn )
Mthep truc BC = V BT trục BC.µ1. γthép
=72,3x2,8%x7850=15891,54 ( Kg) = 15,89154 ( T ấn )
Mthep GN = V BT_GN.µ2. γthép
=8,19x1,5%x7850=964,4 ( Kg) = 0,9644( T ấn )
Mthep GD = V BT_GD.µ2. γthép
=8,07x1,5%x7850=950,3( Kg) = 0,9503( T ấn )
Lắp cốp pha móng và giằng
- Cốp pha móng trục C:
Scp=[2LM1.(Hm1-H1)+ 2BM1.(Hm1-H1)]x15
=[2.1,4.(0,6-0,2)+ 2.3,6.(0,6-0,2)]x15=60m2
- Cốp pha móng trục B,A:
Scp=[2.1,4.(0,6-0,2)+ 2.4,9.(0,6-0,2)]x15=75,6m2
- Cốp pha giằng ngang:
Scp=2x0,7x(7,5-3,6)x15=81,9m2
- Cốp pha giằng dọc:
Scp=2x0,4x(4,2-1,4)x12x3=80,64m2
∑S
CP
= 60 + 75, 6 + 81,9 + 80, 7 = 298, 2m 2
2.2.2. Phần thân: KL BêTông, cốt thép,ván khuôn, tính cho 1 tầng 1 đơn
nguyên,Lấy
Cốp pha côt
hcột = 3,8 – 0,5x0,08 – 0,6 = 3,16m
Scột_B,C = 2x3,16x(0,25+0,5)x15x2=142,2m2
Scột_A = 2x3,16x(0,25+0,25)x15=47,4m2
∑S
côp _ pha
= 142, 2 + 47, 4 = 189, 6 m 2
Bê tông cột
VBT_cột_B,C =0,25x0,5x3,16x15x2=11,85m3
VBT_cột_A =0,25x0,25x3,16x15=2,96m3
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 11
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Thép cột
Mthép cột_BC=Vbt cot. µ1. γthép
=11,85x1,8%x7850=1674,5 ( Kg) = 1,6745( Tấn )
Mthép cột_A =Vbt cot. µ1. γthép
=2,96x1,8%x7850=418,3 ( Kg) = 0,4183( T ấn )
Cốp pha dầm, sàn
- Dầm BC:
Ldầm=L2+0,5bc1+0,5bc2=7,5+0,5.0,5+0,5.0,25=8m
Sdn = Ldầm.hdn.2+( Ldầm-bc1-bc2).bd+2bd.hd-bdd.hdd
=8x0,6x2+(8-0,5-0,5)x0,25+2x0,25x0,6-0,25x0,4
=11,55m2
Dầm AB:
Ldầm=L3+0,5bc1+0,5bc2=2,2+0,5.0,5+0,5.0,25=2,6m
Sdn = Ldầm.hdn.2+( Ldầm-bc1-bc2).bd+2bd.hd-bdd.hdd
=2,6x0,6x2+(2,6-0,5-0,25)x0,25+2x0,25x0,6-0,25x0,4
=3,79m2
Dầm dọc:
Sdd = (L1-bcột)(2.hdd+bdd) = (4,2 – 0,25)(2.0,4 + 0,25) = 4,15m 2
-
-
∑S
cp
= ( SdnBC + SdnAB ) × 15 + Sdd × 12 × 3
=(11,55+3,79)x15 + 4,15x12x3 = 379,5m 2
- Cốp pha sàn:
Scp = (L3-0,22)(L1-0,22)x10 + (L2-0,22)(L1-0,22)x12
= (7,5-0,22)(4,2-0,22)x10 + (2,2-0,22)(4,2-0,22)x12
=384,4m2
Bê tông dầm, sàn
Vbtdn = Ldầm.bdn.hdn.15 = (9,7+0,5x0,5+0,5x0,25)x0,25x0,6x15 = 22,7m 3
Vbtdd = Ldầm.bdd.hdd.12.3 = (4,2+0,5x0,25+0,5x0,25)x0,25x0,4x12x3
= 16,02m3
Vbt_sàn = Scp sàn . hsàn = 384,4 x 0,8 = 307,52m3
Thép dầm sàn
Mthép dn =Vbtdn. µdn. γthép
=22,7x1,1%x7850=1961 ( Kg) = 1,961( Tấn )
Mthép dd =Vbtdd. µdd. γthép
=16,02x1,0%x7850=1258 ( Kg) = 1,258( Tấn )
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 12
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Mthépsàn =Vbt_sàn. µsàn. γthép
=307,52x0,4%x7850=9656 ( Kg) = 9,656( Tấn )
2.2.3. Phần Mái
Bờ mái cao 1m, xây bằng tường 110, được bổ trụ 220, khoảng cách bổ
trụ : 3m,
Số lượng trụ cần xây là : 42 trụ
Diện tích tường 110 cần xây : (54,66+4).2.1=128,7 (m2)
Diện tích trát cả trong và ngoài của bờ mái là : =129,12.2=258,24 (m2)
Diện tích lát gạch: (m2)
Khối lượng Bê Tông lót: (m3)
Khối lượng Bê Tông chống thấm: (m3)
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 13
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
2.2.4. Phần hoàn thiện
Toàn bộ khối lượng tính toán cho 1 tầng 3 đơn nguyên,
a) Xây tường
Tường xây gạch 2 lỗ dày 220mm, lan can cao 1m xây tường 220, tính toán
cho 1 tầng 1 đơn nguyên,
Tên
rộng
cao
S (m2)
Số CK
Tổng S (m2)
Tường
ngang
dọc lan can
7
3,95
3,95
3,16
3,36
1
22,12
13,3
3,95
5
8
4
110,6
106,4
15,8
cửa
cửa đi cửa sổ
1,2
1,5
2,2
1,5
2,64
2,25
4
8
10,6
18
Tổng
204,2
b) Trát
Diện tích trát trần lấy bằng tổng diện tích cốp pha sàn:
(m2)
Trát tường:
- Trát ngoài:
=(m2)
- Trát Trong
Trát tường ngang: (m2)
Trát tường dọc : (m2)
(m2)
Tổng diện tích trát tường là: (m2)
c) Bả ma tít, lăn sơn
Diện tích bả ma tít và lăn sơn chính là phần tổng diện tích phải trát ở trên
nên ta lấy luôn diện tích phải trát gồm toàn bộ ph ần trát trong , trát ngoài và
phần trát bờ mái,
Vậy tổng diện tích bả matít và lăn sơn là S= 1696,54 (m2)
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 14
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
3.1. Chọn máy móc thi công,
3.1.1. Tính toán chọn máy đào đất.
Công tác xây
Thành phần
Mã Hiệu
lắ p
hao phí
Đào móng bằng
máy đào <
0,8m3
AB,2511
Nhân công
3,0/7
Máy thi công
Máy đào ≤0,8m3
Đơn vị
Cấp đất
II
công
ca
6,11
0,372
Năng suất 1 ca máy là: 37,2 m3
Số ca máy : = 8 Ca
Chọn 2 máy : t = = 4 ngày công
Chọn thêm 2 người điều khiển máy => 8 công người
Cấp đất
Mã hiệu
Công tác xây lắp
II
AB,1121
Đào xúc đất
0,62
số công đào đất : = 27 công
chọn 9 người => t = = 3 ngày
3.1.2. Nhân công thi công cốp pha móng
Diện tích cốp pha móng : 298,2 m2
Mã hiệu
Công tác xây lắp
AG.322
Ván khuôn các loại
cấu kiện khác
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Thép tấm
kg
17,27
Thép hình
kg
16,28
Que hàn
kg
1,9
Vật liệu khác
%
5
Nhân công 4/7
công
31,76
ca
0,69
Vật liệu
Máy thi công
Máy hàn 23KW
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 15
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Máy khác
%
15
Đơn vị tính : 100m2
11
Số công cần thiết là : 2,982 x 31,76 = 95 công
Chọn 19 người => thời gian hoàn thành : 95/19 =5 ngày
3.1.3. Chọn nhân công lắp ghép cốt thép
thể tích cốt thép : 19,217 tấn thép
Đường kính cốt thép (mm)
Mã
Công tác
Thành phần
Đơn
hiệu
xây lắp
hao phí
vị
AF.611
≤10
≤18
>18
Cốt thép móng Vật liệu
Thép tròn
kg
1005
1020
1020
Dây thép
kg
21,42
14,28
14,28
Que hàn
kg
-
4,64
5,3
công
11,32
8,34
6,35
Máy hàn 23KW
ca
-
1,12
1,27
Máy cắt uốn 5KW
ca
0,4
0,32
0,16
10
20
30
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Số công để hoàn thành : 19,217/1 x 8,34 = 160 công
Ta chọn 40 người làm => thời gian hoàn thành :160/40 = 4 ngày
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 16
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
3.1.4. Chọn xe chở bê tông
Bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm, vận chuy ển t ừ trạm trộn gần
khu vực công trình nhằm đảm bảo quá trình cung cấp bê tông đ ược liên t ục,
tránh gián đoạn do điều kiện khách quan. Bê tông th ương phẩm có kèm ph ụ
gia đảm bảo thời gian ninh kết sau khi đến công trường là >3h.
- Chọn máy trộn bê tông mã hiệu HD-750 có thông số kỹ thuật là :
N=
V × n × k1 × k2 3
( m / h)
1000
-Thể tích thùng trộn V = 550l
- n số chu kì bê tông trộn trong 1h
n=
3600
TCK
Tck = tđổ vào + ttrộn + tđổ ra =20+20+150 = 190s
3600
= 18, 95
190
=> n =
(mẻ trộn/1h)
K1 hệ số xuát liệu 0,67-0,72
K2 hệ số sủ dụng thời gian 0,9-0,95
N=
550 ×18,95 × 0, 67 × 0,9
= 6, 28m3 / h
1000
=>
=> khối lượng bê tông sản xuất trong 1 ca là: 6,28x8 = 50,24m 3
- số xe hoàn thành công việc 1 ca :
95,76 / 50,24 = 2 xe
3.1.5. Chọn máy đầm bê tông
Sử dụng máy đầm dùi cho cột và dầm; máy đầm bàn cho sàn
- Dùng 2 đầm bàn hiệu MTX-60 và 2 đầm dùi hiệu GE-5BE có thông s ố
như sau :
Các thông số
Thời gian đầm
Bán kính đầm
Chiều sâu mỗi lớp đầm
Năng
suất
Công suất
Theo khối lượng
đầm
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
MTX-60
15
MGX-28
50
Đơn vị
20 ÷ 40
0.28
10 ÷ 30
S
Cm
Cm
2.1
2.8
Kw
6
5-7
M2/h
26.5 ÷ 34
Trang 17
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
3.1.6. Chọn máy lấp đất và tôn nền
Mã
Công tác
Thành phần
Đơn
hiệu
xây lắp
hao phí
vị
Đào san đất
trong
Máy thi công
Cấp đất
I
II
III
IV
ca
0,357
0,444
0,588
0,794
ca
0,311
0,383
0,501
0,676
ca
0,285
0,357
0,475
0,641
AB.2211 phạm vi ≤50m
bằng máy ủi
- Máy ủi ≤75CV
Máy ủi ≤75CV
Máy thi công
AB.2212 - Máy ủi ≤110CV
Máy ủi ≤110CV
Máy thi công
AB.2213 - Máy ủi ≤140CV
Máy ủi ≤140CV
Chọn máy AB.2213
Số ca máy là : 249/35,7= 7 ca máy
Chọn 3 máy => thời gian : 7/3 = 2 ngày
Thêm 3 công nhân vận hành máy
3.1.7. Chọn vận thăng
-
- Ta chọn vận thăng để vận chuyển gạch và vữa lên cao
+ Khối lượng gạch xây trong 1 phân đoạn
+ Khối lượng vữa chát trong 1 phân đoạn
+ khối lượng gạch vữa vận chuyển trong 1 phân đoạn
Ta chọn máy vận thăng mã hiệu VTHP300-30 của tập đoàn hào
phát có các thông số kĩ thuật sau
+ Độ cao nâng 30m
+ Sức nâng 0,3T
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 18
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
-
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
+ Vận tốc nâng Vn = 0,35m/s
+ Tầm với R=
Năng suất của thăng tải
N = 8×Q ×
3600
× ktt × ktg (T / ca )
Tcki
Trong đó: Q = 0,3T
Tck = là thời gian 1 chu kì vận chuyển gồm
Th ời gian đ ưa v ật li ệu lên T 1 = 60s
Th ời gian nâng
T 2 = 18,3 0,35 = 52s
Th ời gian đ ưa v ật li ệu ra T 3 = 60s
Th ời gian h ạ thùng
T 4 = 4s
- Tck = T1 + T2 + T3 + T4 = 60 + 52 + 60 + 4 = 176s
N = 8 × 0,3 ×
3600
× 0, 7 × 0,8 = 28T
176
3.1.8. Chọn xe đổ bê tông tươi
Thi công phần thân đối với mỗi tầng thi công làm 3 phân đo ạn
chọn xe đổ bê tông cho 1 phân đoạn:
Bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm, vận chuy ển t ừ tr ạm
trộn gần khu vực công trình nhằm đảm bảo quá trình cung cấp bê
tông được liên tục, tránh gián đoạn do điều kiện khách quan. Bê tông
thương phẩm có kèm phụ gia đảm bảo thời gian ninh kết sau khi đến
công trường là >3h.
- Chọn máy trộn bê tông mã hiệu HD-750 có thông số kỹ thuật là :
N=
V × n × k1 × k2 3
( m / h)
1000
-Thể tích thùng trộn V = 550l
- n số chu kì bê tông trộn trong 1h
n=
3600
TCK
Tck = tđổ vào + ttrộn + tđổ ra =20+20+150 = 190s
3600
= 18, 95
190
=> n =
(mẻ trộn/1h)
K1 hệ số xuát liệu 0,67-0,72
K2 hệ số sủ dụng thời gian 0,9-0,95
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 19
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
N=
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
550 ×18,95 × 0, 67 × 0,9
= 6, 28m3 / h
1000
=>
=> khối lượng bê tông sản xuất trong 1 ca là: 6,28x8 = 50,24m 3
Số xe hoàn thành công việc trong 1 ca :
361,23 / 50,24 = 7 xe
Số xe hoàn thành cho tầng 1 1 ca : 7 xe
Số xe cần cho 5 tầng trong 1 ca : 7 x 5 = 35 xe
3.1.9. Chọn nhân công lắp thép
1.
2.
AF.712
Công tác
xây lắp
Cốt thép
Thành phần hao phí
Đơn
vị
Đường kính cốt thép
(mm)
≤ 10
≤ 18
> 18
1.02
0
14,2
8
5,30
0
Vật liệu
Thép tròn
kg
1.005
1.020
Dây thép
kg
21,42
14,28
Que hàn
kg
-
4,640
công
13,92
4
11,788
9,75
4
Máy thi công
Máy cắt uốn 5 KW
ca
0,400
0,320
Máy hàn 23 KW
ca
-
1,120
Cần cẩu 16T
ca
0,050
0,050
0,16
0
1,27
0
0,05
0
10
20
Nhân công 3,5/7
30
Khối lượng thép tầng 1 : 14,9678 tấn thép
Số công cần thiết : 14,9678/1x11,788=176 công
Chọn 25 người => thời gian t = 176/25 = 7 ngày
Thời gian hoàn thành tầng 1: 7 ngày
Thời gian xong 5 tầng : 7x5 = 35 ngày
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 20
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
3.2. Cung ứng tài nguyên cho công trường
3.2.1. Tính toán số lượng công nhân trên công trường
a) Số công nhân xây dựng cơ bản trực tiếp thi công :
Theo biểu đồ tiến độ thi công thì :
A tb = 53 (người)
b)Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ :
B = K%.Atb
lấy K=30% đối với các công trường xây dựng công trình dân d ụng ở trong
thành phố
B = 0,3.53 = 16 (ng ười)
c) Số cán bộ công, nhân viên kỹ thuật :
C = 6%.(A+B) = 6%.(53+ 16) =4 (ng ười) )
d) Số cán bộ nhân viên hành chính :
D = 4%.(A+B+C) = 4%.(53 +16 + 4 ) = 3 (người)
e) Số nhân viên dịch vụ:
E = S% ( A + B +C + D ) Với công tr ường nhỏ S = 5%
→E = 5%.( 53 + 16 + 4+ 3 ) = 3,8 ( người)
→Chọn E = 4 (người).
- Tổng số cán bộ công nhân viên công trường :
G =1,06(A + B + C + D + E) = 1,06.(53 + 16+ 4 +3 + 4) = 85 (ng ười)
(1,06 là hệ số kể đến ng ười ngh ỉ ốm , ngh ỉ phép )
*) Diện tích sử dụng:
a) Nhà làm việc của cán bộ, nhân viên kỹ thuật
Số cán bộ là 4 + 3 = 7 người với tiêu chuẩn 4m 2/người
Diện tích sử dụng : S = 7 × 4 = 28 m2
b) Nhà ở của cán bộ
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 21
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Số cán bộ là 4+ 3 = 7 người với tiêu chuẩn 6m 2/người ( lấy 40% số cán
bộ nghỉ lại tại công trường).
Diện tích sử dụng : S = 6 × 7 x 0,4 = 16,8 m2 (ta lấy tròn 3m x 6m = 18
m2)
c) Diện tích nhà nghỉ công nhân
Thời điểm nhiều công nhân nhất là Amax = 190 người .Tuy nhiên do công
trường ở trong thành phố nên chỉ cần đảm bảo chỗ ở cho 40% nhân công
nhiều nhất. Tiêu chuẩn diện tích cho công nhân là 2m2/người .
S2 = 190 . 0,4 . 2 = 152 (m2) ( ta lấy tròn 16m x 10m = 160 m2)
d) Diện tích nhà vệ sinh + nhà tắm:
Tiêu chuẩn 2,5m2/25người
Diện tích sử dụng là: S =
2,5
25
.85 = 8,5 m2 (lấy tròn 3m x 3m = 9 m2)
e) Nhà để xe
- Ta bố trí cho lượng công nhân trung bình Atb=53. Trung bình một chỗ để
xe chiếm 1,2 m2 . Tuy nhiên công trường ở trong thành phố nên số lượng
người đi xe đi làm chiếm khoảng 30%
S = 53. 1,2. 0,3 = 19,08 (m2)
f) Nhà bảo vệ
Ta bố trí 2 nhà, mỗi nhà có diệc tích là S= 4.4= 16m2
g) Nhà y tế
190 . 0,04 = 7,6 m 2
Diện tích các phòng ban chức năng cho trong b ảng sau:
Tên phòng ban
Diện tích (m2)
-
Nhà làm việc của cán bộ kỹ thuật
Nhà để xe công nhân
Nhà nghỉ công nhân
Nhà WC+ nhà tắm
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
16
6.48
Trang 22
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
40
-
18
Nhà y tế
Nhà bảo vệ
Nhà ở cán bộ kỹ thuật
10
12
10
3.2.2. Tính diện tích kho bãi.
* Xác định lượng vật liệu dự trữ theo công thức:
P = q.T
T: Số ngày dự trữ ; T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5
t1=1 : khoảng thời gian dự trữ giữa 2 lần nhập vật liệu
t2=1: thời hạn vận chuyển vật liệu từ nơi cấp đến n ơi nh ận
t3=1 : thời gian bốc dỡ và tiếp nhận vật liệu tại công tr ường
t4=1 : thời gian thí nghiệm các loại vật liệu
t5=1: số ngày dự trữ tối thiểu đề phòng vấn đề rủi ro
Ta lấy T = 5 ngày.
q = k.
q: lượng vật liệu lớn sử dụng hàng ngày :
Q
t1
Q: tổng khối lượng vật liệu (m 3, Tấn )được sử dụng trong 1 thời gian của
kế hoạch.
a)Kho chứa xi măng
- Hiện nay vật liệu xây dựng nói chung, xi măng nói riêng đ ược bán r ộng
rãi trên thị trường. Nhu cầu cung ứng không hạn ch ế, m ọi lúc mọi n ơi khi
công trình yêu cầu. Công trình lại đổ bê tông cột và dầm sàn, móng, c ọc đ ều
bằng bê tông thương phẩm nên chỉ cần dự trữ một lượng xi măng để làm 1 s ố
công việc khác, chọn theo thực tế kho xi măng diện tích 20m 2.
b)Kho chứa thép và gia công thép
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 23
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
- Khối lượng thép trên công trường phải dự trữ để gia công và l ắp d ựng
cho 1 tầng gồm : (dầm, sàn, cột,lõi, cầu thang).
- Theo số liệu tính toán thì ta xác định khối l ượng thép l ớn nh ất là : 23,35
tấn
- Định mức sắp xếp lại vật liệu Dmax = 1,5 tấn/m 2.
- Diện tích kho chứa thép cần thiết là :
F = 10,76/Dmax = 23,35/1,5 = 15,57 m2
- Để thuận tiện cho việc sắp xếp, bốc dỡ và gia công vì chi ều dài thanh
thép nên ta chọn diện tích kho chứa thép F = 15.6=90 m 2
c) Kho chứa Ván khuôn
Lượng ván khuôn sử dụng lớn nhất là trong các ngày gia công l ắp d ựng
ván khuôn dầm sàn (S = 3136 m2). Ván khuôn dầm sàn bao gồm các tấm ván
khuôn thép (các tấm mặt và góc), các cây ch ống thép Lenex và đà ngang, đà
dọc bằng gỗ. Theo mã hiệu KB.2110 ta có khối lượng:
+ Thép tấm: 3136 . 51,81/100 = 1624,8 kg = 1,625 T
+ Thép hình: 3136 . 48,84/100 = 1531,6 kg = 1,5316 T
+ Gỗ làm thanh đà: 3136 . 0,496/100 = 15,55 m3
Theo định mức cất chứa vật liệu:
+ Thép tấm: 4 - 4,5 T/m2
+ Thép hình: 0,8 - 1,2 T/m2
+ Gỗ làm thanh đà: 1,2 - 1,8 m3/m2
Diện tích kho:
F=
Qi
1,625 1,5316 15,55
=
+
+
= 12,3
Dmaix
4
1
1,5
m2
Chọn kho chứa Ván khuôn có diện tích: S =k.F= 12,3 x 3,93= 48,34 (m 2)
Lấy S = 6x10 = 60 m2 để đảm bảo thuận tiện khi xếp các cây chống
theo chiều dài.
d) Bãi chứa cát vàng:
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Trang 24
Đồ Án Tổ Chức Thi Công
GVHD: TS. Nguyễn Văn Mạnh
Cát cho 1 ngày sử dụng lớn nhất là ngày trát trong có di ện tích trát là :
39.5m2/ngày.
Chiều dày lớp trát 1,5 cm. Theo định mức B1223 và AK.21120 ta có :
Cát: 0,017 . 1,12. 39.5 = 0.8 m3
Ximăng: 0,017. 230,02 . 39.5 = 155 kg = 0,155 T
Định mức Dmax= 2m3/m2 với trữ lượng trong 5 ngày
Diện tích bãi:
F=
0.8
.5 = 2
2
m2
⇒ S = F x k = 2 x 1,25 = 2.5m2. Bố trí bãi cát bên vận thăng , mỗi bãi rộng
S = 6 (m2)
e) Bãi chứa đá
Đổ bê tông thương phẩm nên diện tích bãi đá ta ch ọn theo th ực t ế đ ể làm
một số công việc phụ khác, lấy bằng 10(m2)
f) Bãi chứa gạch
Lượng gạch xây lớn nhất là dùng cho công tác xây tường chen cho t ầng
điển hình. khối lượng lớn nhất tính cho 1 ngày 4.05 m3 với khối xây gạch theo
tiêu chuẩn ta có : Theo định mức AE.21110 ta có với 1m 3 xây sử dụng 550 viên
gạch
Vậy số lượng gạch là: 4,05. 550 = 2228(viên)
Định mức Dmax= 1100v/m2
- Vậy diện tích cần thiết ứng với thời gian dự trữ cho 5 ngày là :
→ F = 1, 2.
2228
.5 = 13,37
1100
m2
Chọn diện tích xếp gạch F = 14 m 2
3.3. Bố Trí mặt bằng thi công
SVTH: Nguyễn Văn Quyền
Bản Vẽ
Trang 25