Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

kinh doanh làm giàucấu trúc nhân cách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.92 KB, 27 trang )

2
CẤU TRÚC NHÂN CÁCH
BÀI


Nhân cách
Các thuộc tính tâm lý của nhân cách
Xu hướng
Năng lực
Khí chất
Tính cách


Xu hướng
Là một thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân, bao hàm

trong nó một hệ thống những động lực quy định tính tích
cực hoạt động và sự lựa chọn của cá nhân.
Thể hiện ở các mặt: nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, niềm tin,
thế giới quan.


Nhu cầu
Là những đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được thỏa

mãn để tồn tại và phát triển.
Khi nhu cầu gặp đối tượng có khả năng đáp ứng sự thỏa
mãn thì lúc đó nhu cầu trở thành động cơ thúc đẩy con
người hoạt động.
Nội dung nhu cầu do những điều kiện và phương thức thỏa
mãn nó quy định




Hệ thống nhu cầu theo Maslow

Hoàn thiện bản thân
Tự trọng
Xã hội
An toàn
Sinh học


Hứng thú
Là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với một đối tượng nào

đó, vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang
lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động.
Làm nảy sinh khát vọng, làm tăng hiệu quả của hoạt động
nhận thức, làm tăng sức làm việc.


Lý tưởng
Lí tưởng là một mục tiêu cao đẹp, một mô hình hoàn chỉnh,

một hình ảnh mẫu mực và trọn vẹn có sức lôi cuốn con
người vươn tới một cách mạnh mẽ.
Khi con người xác định một lí tưởng sống, hoạt động của
họ sẽ trở nên năng động hơn, ý chí của họ sẽ được hình
thành mãnh liệt hơn để có thể tiến tới lí tưởng cao quý, lí
tưởng trở thành một động lực trong hệ thống động lực của
xu hướng.



Niềm tin
Niềm tin là một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh

các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí được con người thể
hiện, trở thành chân lí vững bền trong mỗi cá nhân. Niềm
tin tạo cho con ngươi nghị lực, ý chí để hành động phù hợp
với quan điểm đã được chấp nhận.
Niềm tin được hình thành từ đơn giản đến phức tạp và có
tính chất không đồng đều tuỳ thuộc vào diễn biến chung
của xã hội.


Thế giới quan
Thế giới quan là một hệ thống các quan điểm của cá nhân

về tự nhiên, xã hội và về chính bản thân mình, thế giới
quan xác định phương châm hành động của con người.
Thế giới quan của một người riêng lẻ luôn luôn được xác
định bởi thời đại lịch sử và ý thức xã hội, được hình thành
trong cả cuộc sống dưới ảnh hưởng của giáo dục và trong
quá trình tham gia tích cực vào các quan hệ xã hội.
Thế giới quan và niềm tin trở thành một động lực thúc đẩy
những hành vi xã hội của nhân cách và là những động cơ
tâm lí có tính chất tiềm tàng.


Năng lực
Là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với


những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho
khả năng hoạt động đó có kết quả
Khi xem xét bản chất của năng lực, cần chú ý đến các yếu
tố cơ bản nhất: năng lực là những sự khác biệt về tâm lí cá
nhân làm cho người này khác người kia. Năng lực không
phải là bất kì những sự khác nhau cá biệt chung chung mà
chỉ là những sự khác biệt có liên quan đến hiệu quả của
việc thực hiện hoạt động nào đó.


Phân loại năng lực
Năng lực chung là những năng lực cần thiết cho tất cả các

loại hình hoạt động khác nhau. Năng lực chung như là
những điều kiện cần thiết để giúp cho nhiều lĩnh vực hoạt
động có kết quả.
Năng lực chuyên môn là sự thể hiện độc đáo các đặc điểm
riêng, có tính đặc trưng và chỉ phù hợp với những yêu cầu
của một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt nhất định để có kết
quả cao.
Cả hai loại năng lực này luôn luôn bổ sung cho nhau và hỗ
trợ nhau để chủ thể hoạt động hoàn thành công việc.


Khí chất
Khí chất là sự biểu lộ về mặt tốc độ, cường độ, nhịp độ của

hành vi, cử chỉ, cung cách ứng xử của con người trong hoạt
động và trong cuộc sống. Khí chất thể hiện rất rõ diễn biến

của hoạt động tâm lí của con người.
Các đặc điểm của khí chất rất vững chắc và tương đối ổn
định, chúng thể hiện ở chủ thể trong những điều kiện hoạt
động rất khác nhau và làm cho hành vi của chủ thể mang
màu sắc cảm xúc.


Các kiểu khí chất
Linh hoạt (hăng hái)
Bình thản (điềm tỉnh)
Nóng nảy (sôi nổi)
Ưu tư


Kiểu linh hoạt
Người linh hoạt cũng có tính linh hoạt vận động cao nhưng

dễ thích nghi hơn trong những điều kiện sống luôn thay đổi.
Người linh hoạt nhận thức nhanh nhưng thường ít có tính
tập trung chú ý và có biểu hiện chủ quan. Người linh hoạt
có tính nhạy cảm không đáng kể, vì vậy những yếu tố mạnh
mẽ của hoạt động không phải lúc nào cũng gây ảnh hưởng
xấu đến hành vi của họ. Hoạt động của người linh hoạt
thường biểu hiện sự nhanh nhẹn và có sự mềm dẻo. Trong
hoạt động họ cũng có thể dễ dàng di chuyển sự chú ý.
Người linh hoạt thường dễ thiết lập mối quan hệ với người
xung quanh, giao tiếp rộng và thường không có phản ứng
xấu đột ngột đối với hành vi của người khác.



Kiểu điềm tỉnh
Người có khí chất điềm tĩnh thường có tính kích thích yếu,

tính dễ xúc cảm yếu. Các quá trình tâm lí của người điềm
tĩnh diễn ra chậm, nhận thức thường kĩ lưỡng và kiên trì.
Người điềm tĩnh tiến hành hoạt động rất chắc chắn và
thường theo những dự định nhất định, họ thường tỏ ra cẩn
thận, nguyên tắc trong hoạt động.
Do có sự ức chế mạnh làm cân bằng quá trình hưng phấn
nên người điềm tĩnh có thể kiềm chế mọi xung đột của mình
và có thể che giấu cảm xúc, không dễ bị thu hút bởi sự tác
động của các tác nhân kích thích bên ngoài lôi cuốn.


Kiểu sôi nổi
Người có khí chất sôi nổi có quá trình nhận thức nhanh và

thường bị các yếu tố cảm tính chi phối mạnh mẽ vì hành vi
thường mang tính kích thích tăng cao. Hoạt động của người
sôi nổi rất mạnh mẽ, dứt khoát và thường mang tính chất
chu kì, tức là hay chuyển từ hoạt động tích cực sang giảm
sút đột ngột do hứng thú bị giảm sút hay sức mạnh tâm lí bị
kiệt quệ.
Người có khí chất sôi nổi bộc lộ cảm xúc một cách chân
thật qua nét mặt, cử chỉ, khó kìm nén cảm xúc. Có thể nói
người sôi nổi là người nhanh nhẹn, có tính linh hoạt vận
động cao nhưng nhiều lúc khó làm chủ được chính mình.


Kiểu ưu tư

Người ưu tư thường có tính nhạy cảm cao, họ nhận thức

vấn đề một cách tỉ mỉ và ít có khuynh hướng khái quát hoá
vấn đề. Người ưu tư thường có tính đối phó với những tình
huống thay đổi đột ngột. Hoạt động của người ưu tư có tính
chất dè dặt và có khuynh hướng thăm dò rất lâu.
Người ưu tư có đời sống tình cảm sâu sắc, họ thường ít
muốn bộc lộ cảm xúc và không muốn làm phiền lòng người
khác trong các mối quan hệ. Ở người ưu tư, quá trình ức
chế thường chiếm ưu thế, vì vậy những tác nhân kích thích
mạnh mẽ sẽ dễ dẫn đến sự ức chế quá mức kéo theo sự
giảm sút hoạt động một cách đột ngột.


Tính cách
Là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, bao gồm

một hệ thống thái độ đối với hiện thực, thể hiện trong hệ
thống hành vi cử chỉ, cách nói năng tương ứng.
Tích cách manh tính ổn định, bền vững, thống nhất và
đồng thời thể hiện tính độc đáo riêng biệt điển hình cho một
cá nhân.
Các yếu tố như bẩm sinh, môi trường sống và làm việc, học
tập, kinh nghiệm, sự nỗ lực thay đổi tác động đến việc hình
thành tính cách.


Hướng ngoại:
Kiểu phản ứng:
Là kiểu tính cách quan tâm chủ yếu về thế giới xung quanh,

thường cởi mở, năng nổ, thích hoạt động, dễ dàng rung
cảm với thành công và thất bại, nhanh chóng tiếp thu cái
mới, say mê với công việc bên ngoài…


Hướng nội
Kiểu phản ứng:
Là kiểu tính cách tập trung ý nghĩ và cảm xúc vào nội tâm,
ít quan tâm đến sự vật xung quanh, ít chú ý đến mọi người,
thiên về phân tích những tâm trạng, diễn biến đời sống tâm
lý của bản thân, thường đa cảm, trầm mặc.


Mô hình kiểu tính cách theo Hans Eysenck
KHÔNG ỔN ĐỊNH
• Ủ rũ
•Lo âu
•Cứng nhắc
•Điềm tỉnh
•Bi quan
•Dè dặt
•Yên lặng

•Dễ nổi giận
•Gây hấn
•Dễ xúc động
•Dễ thay đổi
•Bốc đồng
•Lạc quan
•Hoạt động


HƯỚNG NỘI
•Thụ động
•Cẩn thận
•Chín chắn
•Hòa bình
•Kiểm soát
•Đáng tin cậy
•Cân bằng

HƯƠNG NGOẠI
•Thích giao du
•Dễ hòa đồng
•Nói nhiều
•Phản ứng nhanh
•Dễ dải
•Năng nỗ
•Vô tư

ỔN ĐỊNH


Kiểu tính cách MBTI
Nền tảng học thuyết của C. Jung
Tiến trình hoạt động thần kinh
Khuynh hướng tiếp nhận và đầu tư năng lượng sống
Phát triển bởi Myers-Briggs
Quả quyết, phán đoán: Lý trí và Cảm xúc
Thu nhận thông tin: Cảm giác và Trực giác



Các khuynh hướng của kiểu tính cách
Tiếp nhận và đầu tư năng lượng sống

I

 Hướng nội ( ntroverted) – Hướng ngoại (

Extraverted)

Tiếp nhận thông tin:

S

 Cảm giác ( ensing) – Trực giác (i

Ntuition)

Ra quyết định:
 Lý trí (

Thinking) – Cảm xúc (Feeling)

Phong cách sống

J

P

 Quả quyết ( udging) – Lĩnh hội ( erceiving)



Tỉ lệ phần trăm mức độ thể hiện các khuynh
hướng trong mbti
Tổng điểm của từng khuynh hướng:
E = 26 (100%)

I = 28

S = 34

N = 25

T = 33

F = 21/ 18 (nam)

J = 28

P = 32


BỐN NHÓM
SP – chịu chơi
SJ – chịu làm
NT – cầu tiến
NF – nhân bản



×