1.
2.
3.
4.
5.
Đặc điểm nghề nghiệp và phẩm chất cần
thiết của nhà kinh doanh.
Tìm hiểu tâm lý thị trường.
Hành vi tiêu dùng.
Tâm lý trong các chiến lược marketing.
Tâm lý của các nhóm khách hàng khác
nhau.
Là
quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, buôn
bán và dịch vụ nhằm thu lợi nhuận theo khuôn
khổ pháp luật quy định.
Là khoa học mới nhưng là nghệ thuật rất lâu đời.
Bao giờ cũng gắn với với cơ chế thị trường.
Là một hoạt động manh tính chất xã hội và phụ
thuộc nhiều vào các yếu tố của đời sống xã hội.
Hoạt động kinh doanh là một hoạt động tư duy
phức tạp.
Nhà
kinh doanh là người có kiến thức và khả năng
toàn diện hoặc gần như toàn diện.
Phải có đầu óc doanh ngiệp.
Có đầu óc nhạy bén, sắc sảo.
Là người dám chấp nhận rủi ro.
Phẩm
−
−
−
−
−
chất đạo dức của nhà doanh nghiệp.
Phải hoạt động hợp pháp.
Phải trọng chữ tín.
Mưu cầu lợi nhuận bằng con đường cùng có lợi
với đồng nghiệp, bạn hàng.
Không tìm lợi nhuận bằng con đường bòn rút
cuộc sống người khác, mà bằng con đường khai
thác trí tuệ, óc sáng tạo của mọi người.
Phải có một trình độ văn hóa môi trường.
“hãy bán những thứ mà thị trường cần, chứ không
bán những thứ mà mình có”
− Thái độ, Thói quen, Sở thích, thị hiếu của người
tiêu dùng
− Phong tục, tập quán, thói quen, nhu cầu, tín
ngưỡng, sở thích…của từng vùng
Khái
niệm về hành vi tiêu dùng
Nhu cầu tiêu dùng
Động cơ tiêu dùng
Là hành động mà người tiêu dùng biểu hiện
trong việc tìm kiếm: mua, dùng: đánh giá các sản
phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn các
nhu cầu của họ.
Khái
niệm HVTD
Mô hình HVTD
Các yếu tố ảnh hưởng đến HVTD
Làm thế nào để khách hàng mua hàng
Tiến trình ra quyết định của HVTD
Các loại khách hàng
Giới/
Tuổi
Nghề nghiệp
Điều kiện kinh tế
Trình độ
Tình trạng hôn nhân
Tính cách, sở thích, thói quen
…
HVTD
SỞ HỮU
TIÊU THỤ
LOẠI BỎ
TÁC NHÂN
KÍCH THÍCH
HỘP ĐEN CỦA
NTD
HÀNH VI
MUA HÀNG
•Tác nhân kích thích: Marketing và môi trường xung quanh
•Hộp đen NTD: các yếu tố Văn hóa, Xã hội, Tâm lý
•Hành vi mua hàng: quá trình lựa chọn sản phẩm, nhãn hiệu,…
NCTD
là những đòi hỏi và ước muốn của
NTD đối với hàng TD tồn tại dưới hình thái
hàng hóa và dịch vụ.
NCTD
là nguyên nhân bên trong, là động
lực căn bản của hoạt động TD
Tính đa dạng
Tính phát triển liên tục
Các cấp độ khác nhau
Tính thay đổi
Có chu kỳ nhất định
Tính bổ sung và thay thế lẫn nhau
Động cơ TD là nội lực thúc đẩy HVTD, là nguyên
nhân gây ra hành động TD của con người.
Động cơ thúc đẩy hành vi. Nhưng có nhiều trường
hợp, cùng một hành vi nhưng lại do các động cơ
khác nhau tạo nên.
Thúc
đẩy NTD thực hiện HVTD
Duy trì hành vi
Củng cố hành vi
Động cơ được thỏa mãn dẫn đến kết thúc
hành vi
Nhận thức
Học tập &
Trí nhớ
Niềm tin &
Thái độ
Động cơ &
Tình cảm
Nhân cách
Nhóm
Yếu
tố
tâm
lý
Gia đình
HV
Cá nhân
TD
Yếu
tố xã
hội
Văn hóa
Quảng bá
TẠI SAO NGƯỜI TA
MUA HÀNG?
TIẾN
TRÌNH
RA
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
HVTD
Xác định nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Lượng giá trước khi mua
Mua hàng
Dùng
Lượng giá sau khi dùng
Loại bỏ
Tâm
lý trong thiết kế sản phẩm mới
Tâm lý trong chiến lược giá
Tâm lý trong quảng cáo thương mại
Tâm lý trong tiêu thụ sản phẩm
Khách
hàng là phụ nữ
Khách hàng là nam giới
Khách hàng là người cao tuổi
Khách hàng là trẻ em
Khách hàng là người bệnh tật, đau ốm
Những khách hàng có những cá tính khác
nhau
Ít
nói
Lạnh nhạt
Thận trọng, e dè
Tự cao tự đại
Có hiểu biết
1.
2.
3.
4.
Tâm lý trong thiết kế SPM
Tâm lý trong chiến lược giá
Tâm lý trong quảng cáo thương mại
Tâm lý trong tiêu thụ sản phẩm
Sản
phẩm mới
Có thể là là sản phẩm hoàn toàn mới được sáng
tạo ra
Sản phẩm củ nhưng được cải tạo bằng vật liệu
mới
Sp được cải tiến từ sản phẩm cũ, vẫn giữ
nghuyên công dụng nhưng chỉ cải tiến về mặt
thiết kế, về nguyên liệu nâng cao tính năng.
Nhu
cầu của người tiêu dùng về SPM
Nhu cầu về đổi mới và ý nghĩa tượng trưng.
Nhu cầu về an toàn và tiện lợi sử dụng.
Nhu cầu thẩm mỹ.
Nhu cầu tự thể hiện.