Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Nghiên cứu ứng dụng mô hình số thủy văn đánh giá lượng bổ cập cho nước dưới đất; áp dụng cho hạ lưu sông đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ 3S
Chủ đề: “Nghiên cứu ứng dụng mô hình số thủy văn đánh giá lượng bổ
cập cho nước dưới đất; áp dụng cho hạ lưu sông Đồng Nai”

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN

PGS.TS. Nguyễn Trường Xuân

Học viên: Mai Phú Lực
Lớp: Cao học ĐCTV - K31

Hà Nội, tháng 06/2016

1


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 2
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MÔ HÌNH WETSPASS ....................................................4
I.1. Lịch sử phát triển...................................................................................................4
I.2. Tổng quan về mô hình WetSpass ..........................................................................4
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÔ HÌNH WETSPASS .......................................7
II.1. Cấu trúc của mô hình WetSpass ..........................................................................7


II.2. Tính toán cân bằng nước tại một ô lưới ............................................................... 7
II.2.1. Vùng có thảm thực vật ..................................................................................8
II.2.2. Vùng đất trống ............................................................................................ 10
II.2.3. Vùng nước mặt ............................................................................................ 10
II.2.4. Vùng không thấm ........................................................................................ 11
II.3. Dữ liệu đầu vào và kết quả của mô hình WetSpass ...........................................12
II.3.1. Dữ liệu đầu vào của WetSpass ...................................................................12
II.3.2. Kết quả của mô hình WetSpass ...................................................................12
II.4. Cấu trúc các bảng đầu vào của WetSpass .......................................................... 13
II.4.1. Bảng thông số loại đất ................................................................................13
II.4.2. Bảng hệ số dòng chảy mặt ..........................................................................15
II.4.3. Bảng thông số sử dụng đất. ........................................................................21
CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH WETSPASS ĐÁNH GIÁ LƯỢNG BỔ CẬP
CHO NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở TỈNH ĐỒNG NAI .......................................................... 23
III.1. Xây dựng các lớp bản đồ cho mô hình WetSpass ............................................23
III.1.1. Bản đồ lượng bốc hơi ................................................................................27
III.1.2. Bản đồ gió..................................................................................................27
III.1.3. Bản đồ mực nước ngầm .............................................................................28
III.1.4. Bản đồ mưa ................................................................................................ 28
III.1.5. Bản đồ sử dụng đất .................................................................................... 29
III.1.6. Bản đồ nhiệt độ trung bình ........................................................................30
III.1.7. Bản đồ độ dốc ............................................................................................ 31
III.1.8. Bản đồ thổ nhưỡng .................................................................................... 32
III.1.9. Bản đồ địa hình ......................................................................................... 33
III.2. Kết quả tính toán năm 2012..............................................................................34
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 35

2



MỞ ĐẦU
Mục tiêu của chủ đề này gồm: tổng quan về mô hình WetSpass, cơ sở lý thuyết mô
hình WetSpass, ứng dụng mô hình WetSpass đánh giá lượng bổ cập cho NDĐ ở tỉnh
Đồng Nai.
Nội dung của báo cáo này gồm 03 chương chính không kể phần mở đầu và kết
luận:
- Chương I – Tổng quan về mô hình WetSpass
- Chương II – Cơ sở lý thuyết mô hình WetSpass
- Chương III – Ứng dụng mô hình WetSpass đánh giá lượng bổ cập cho NDĐ ở
tỉnh Đồng Nai.
Chủ đề tiến hành thu thập tổng hợp các tài liệu liên quan đến phương pháp mô hình
số thủy văn. Các tài liệu thu thập là kết quả của các nghiên cứu đã có trong vùng kết hợp
với các thông tin mới được nghiên cứu.

3


CHƯƠNG I.
TỔNG QUAN MÔ HÌNH WETSPASS
I.1. Lịch sử phát triển
Mô hình WetSpass được hoàn thiện bởi bởi Batelaan và De Smedt, Đại học Vijre
vào năm 2001. Đây là một mô hình cân bằng nước trạng thái ổn định theo không gian,
được phát triển dựa trên một mô hình khác có tên là WetSpa (mô hình thủy văn phân
phối dựa trên quy luật tự nhiên dùng để dự báo trao đổi nước và nhiệt giữa đất, thảm
phủ thực vật, khí quyển trong phạm vi một vùng, một lưu vực).
Asefa (1998) tích hợp WetSpass với GIS ARC/INFO trong môi trường phát triển
mở (ODE) trên máy trạm UNIX. Giao diện đồ họa cho người dùng đã được phát triển
nhằm tạo thuận lợi cho việc khai thác mô hình thông qua việc sử dụng OSF/Motif và C.
Giao diện cho phép số liệu đầu vào và ra của mô hình có thể được tạo ra, lưu trữ và thể
hiện trong ARC/INFO-ODE.

Gebremeskel (2012) mở rộng giao diện WetSpass bằng cách thêm MODFLOW
vào GIS ARC/INFO ODE. Ngoài ra, giao diện này có khả năng liên kết giữa hai mô
hình bằng cách cho phép sử dụng kết quả của mô hình WetSpass làm đầu vào mô hình
MODFLOW. Giao diện cũng có thể chuyển đổi các số liệu đầu ra dạng ASCII của mô
hình MODFLOW vào trong lưới sử dụng chức năng ASCIIGRID của ARC/INFO, và
thể hiện kết quả bằng đồ thị.
Sau đó, phiên bản nâng cấp của WetSpass và MODFLOW được tích hợp trong
ArcView bởi Kassa (2001). Tác giả đã ứng dụng AVENUE, ngôn ngữ lập trình của
ArcView, để thiết lập giao diện cho hai mô hình. Giao diện này được thiết kế đặc biệt
để tạo thuận lợi và tự động hóa quá trình xử lý để xây dựng các tập số liệu đầu vào của
mô hình cũng như để xem và hiệu chỉnh các kết quả của mô hình.
I.2. Tổng quan về mô hình WetSpass
Mô hình sử dụng số liệu khí hậu trung bình dài hạn cùng với các bản đồ độ cao, sử
dụng đất và bản đồ đất để mô phỏng sự phân bố không gian của dòng chảy mặt, độ bốc
hơi và lượng bổ cập cho nước dưới đất của một vùng.
Mô hình này được tích hợp và nhúng trong GIS ArcView (phiên bản 3.x) dưới
dạng là mô hình mảnh (raster), được viết bằng Avenue, các thông số như việc sử dụng
đất liên quan tới loại đất được liên kết với mô hình dưới dạng các bảng thuộc tính. Điều
này cho phép dễ dàng định nghĩa các loại đất và sử dụng đất mới cũng như trong việc
thay đổi giá trị của các thông số.
Mô hình này chứa các biến không gian như: sự phân bố của đất, thảm phủ, độ
dốc…Hình 1 đưa ra sơ đồ đồ cân bằng nước tại một ô lưới. Tổng lượng cân bằng nước
cho mỗi ô được phân tích ra, phụ thuộc vào cân bằng nước giữa các phần đất trống, thực
vật, ao hồ và đất không thấm. Sự không đồng nhất của các yếu tố đầu vào theo không
4


gian sẽ phụ thuộc vào độ phân giải của ô lưới. Các quá trình trong mỗi một ô lưới được
sắp xếp theo từng lớp. Điều này có nghĩa là sau khi mưa rơi trên lưu vực, tiếp sau đó sẽ
diễn ra các quá trình như hình vẽ.


Hình 1: Một ô lưới giả thiết trong WetSpass
Mục đích chính của WetSpass là thiết lập được sự liên kết giữa mô hình thủy văn
WetSpass và mô hình nước dưới đất MODFLOW (phiên bản 2000). Mô hình này chạy
lần lượt nối tiếp với mô hình kia cùng với sự trao đổi số liệu đầu vào liên tục. Vì vậy,
đầu ra của kết quả chạy mô hình MODFLOW, chiều sâu mực nước dưới đất, được sử
dụng như đầu vào để chạy mô hình WetSpass và đầu ra của mô hình WetSpass, lượng
bổ cập được dùng như đầu vào cho mô hình MODFLOW để tính toán chiều sâu mực
nước dưới đất.
Tuy nhiên, trong dự án này lại sự dùng mô hình nước dưới đất GMS. Hơn nữa,
WetSpass vẫn chưa có khả năng liên kết với một mô hình nước dưới đất nào khác ngoài
MODFLOW-2000. Nhóm nghiên cứu sẽ phát triển một công cụ để liên kết giữa 2 mô
hình WetSpass và mô hình nước dưới đất. Trước mắt, việc liên kết này sẽ thực hiện thủ
công: chạy WetSpass trước và dùng kết quả của mô hình WetSpass để bổ sung bộ dữ
liệu đầu vào cho mô hình nước dưới đất. Sau khi chạy mô hình nước dưới đất, kết quả
về độ sâu mực nước ngầm sẽ được đưa vào để chạy WetSpass cho bước thời gian tiếp
theo.
Vì lý do đó, trong báo cáo này, nhóm nghiên cứu chỉ tập trung vào trình bày những
nội dung trong việc ứng dụng khai thác mô hình WetSpass, bao gồm:
- Cơ sở lý thuyết của mô hình: cấu trúc của mô hình, các giả thuyết, các phương
trình cân bằng nước,…
- Dữ liệu đầu vào của mô hình: các lớp dữ liệu đầu vào gồm yếu tố khí hậu, lớp
5


phủ, sử dụng đất,…
- Ứng dụng mô hình WetSpass để đánh giá lượng bổ cập cho nước dưới đất ở tỉnh
Đồng Nai: các bước cần tiến hành để ứng dụng mô hình WetSpass cho khu vực nghiên
cứu: hiệu chỉnh dữ liệu đầu vào, các bảng thông số, những khó khăn trong quá trình thực
hiện,…


6


CHƯƠNG II.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÔ HÌNH WETSPASS
II.1. Cấu trúc của mô hình WetSpass
Mô hình sử dụng nhiều lớp để mô phỏng quá trình cân bằng giữa nước và nhiệt
cho mỗi ô lưới, trong đó gồm các quá trình: giáng thủy, ngưng tụ, tuyết tan, tích nước
trong các vùng trũng, thấm, bốc thoát hơi, ngấm, chảy tràn, chảy sát mặt và dòng chảy
ngầm. Hệ thống mô phỏng quá trình thủy văn gồm có bốn bể chứa: lớp phủ thực vật,
lớp đất bên trên, tầng rễ cây và tầng nước ngầm bão hoà.
Mưa rơi từ khí quyển trước khi xuống mặt đất bị giữ lại bởi lượng ngưng tụ trên lá
cây. Phần mưa còn lại rơi xuống mặt đất được chia thành hai phần phụ thuộc vào thảm
phủ, loại đất, độ dốc, cường độ mưa và độ ẩm kì trước của đất. Thành phần đầu tiên làm
đầy các vùng trũng trên mặt đất và đồng thời chảy tràn trên mặt đất trong khi phần còn
lại ngấm vào đất. Phần mưa ngấm đó có thể giữ lại ở đới rễ cây, chảy sát mặt hay thấm
sâu hơn xuống tầng nước ngầm, chúng phụ thuộc vào độ ẩm của đất. Nước tích tụ từ
một ô lưới bất kì chảy sát mặt phụ thuộc vào lượng trữ nước ngầm và hệ số triết giảm.
Thấm từ lớp đất được giả định cung cấp cho lượng nước ngầm. Chảy sát mặt từ đới rễ
cây được giả định đóng góp vào dòng chảy tràn và diễn toán ra cửa ra của lưu vực cùng
với dòng chảy tràn. Tổng lượng dòng chảy tràn từ mỗi ô lưới là tổng lượng dòng chảy
tràn, sát mặt và dòng ngầm. Bốc thoát hơi diễn ra từ thực vật qua hệ thống rễ cây ở trong
lớp đất và một phần nhỏ từ lượng nước ngầm.
Cân bằng nước đối với lượng ngưng tụ gồm có mưa, bốc hơi và qua dòng chảy.
Cân bằng nước cho các vùng trũng gồm có lượng mưa rơi, thấm, bốc hơi và chảy tràn.
Cân bằng nước cho khối đất gồm: ngấm, bốc thoát hơi, thấm và chảy sát mặt. Cân
bằng nước cho lượng nước ngầm gồm: lượng cung cấp cho nước ngầm, bốc thoát hơi từ
tầng sâu và dòng chảy sát dòng ngầm.
II.2. Tính toán cân bằng nước tại một ô lưới

Các thành phần cân bằng nước gồm diện tích thảm thực vật, đất trống, mặt nước
tự nhiên, và bề mặt không thấm nước được sử dụng để tính toán cân bằng nước của một
ô lưới
ETraster = avETv + asEs + aoEo + aiEi
2.1
Sraster =avSv + asSs + aoSo + aiSi
2.2
Rraster =avRv + asRs + aoRo + aiRi
2.3
ở đây ETraster, Sraster, Rraster lần lượt là tổng lượng bốc hơi, dòng chảy mặt và lượng
bổ cập cho NDĐ của mỗi ô lưới, mỗi yếu tố này đều có các thành phần diện tích thảm
thực vật, đất trống, mặt nước tự nhiên, và bề mặt không thấm nước ký hiệu lần lượt là
av, as, ao, và ai.
Lượng mưa được coi là điểm bắt đầu để tính toán cân bằng nước của mỗi thành
7


phần nêu trên tại mỗi ô lưới, các quá trình còn lại (interception – không thấm, dòng chảy
mặt, bốc hơi và bổ cập) được tính tuần tự tiếp theo. Cơ sở lý thuyết về cân bằng nước
của từng thành phần được trình bày sau đây.
II.2.1. Vùng có thảm thực vật
Cân bằng nước cho vùng có thảm thực vật dựa trên lượng mưa trung bình theo
mùa (P), lượng nước bị giữ lại (I), dòng chảy mặt (Sv), lượng bốc hơi thực tế (Tv) và bổ
cập nước ngầm (Rv), tất cả đều có thứ nguyên là [LT-1], công thức liên quan được trình
bày phía dưới
P = I + S v + T v + Es + R v

2.4

Trong đó:

P: lượng mưa trung bình (mm)
I: lượng nước bị giữ lại (mm)
Sv: dòng chảy mặt (mm)
Tv: lượng bốc thoát hơi của thảm phủ thực vật (mm)
Es: lượng bốc hơi từ đất
Rv: lượng bổ cập vào tầng nước dưới đất (mm)

Hình 2: Các thành phần trong cân bằng nước ở vùng có thảm phủ thực vật
Lượng mưa:
Sử dụng số liệu quan trắc từ các trạm đo mưa ở khu vực nghiên cứu.
Lượng nước bị giữ lại
Lượng nước bị giữ lại sẽ được tính dựa vào một hệ số giữ nước (tỷ lệ phần trăm
8


lương mưa bị giữ lại). Hệ số giữ nước này phụ thuộc vào loại thảm phủ thực vật.
Dòng chảy mặt
Dòng chảy mặt được tính toán dựa vào mối quan hệ giữa lượng mưa với lượng bốc
hơi, khả năng giữ nước và thấm nước của đất. Đầu tiên dòng chảy mặt tiềm năng (Sv-pot)
được tính bằng công thức:
Sv-pot = Csv (P - I)
Trong đó

2.5

Sv-pot: dòng chảy mặt tiềm năng (mm).
Csv : hệ số dòng chảy mặt, phụ thuộc vào loại thảm phủ thực vật, loại đất và độ
dốc. Hệ số này được định nghĩa trong bảng thông số về dòng chảy mặt.
Ở bước thứ hai, dòng chảy mặt thực tế được tính từ Sv-pot bằng cách xem xét sự
khác biệt giữa cường độ mưa trong mối quan hệ với khả năng thấm của đất.

Sv = CHor Sv-pot

2.6

Trong đó
Sv: dòng chảy mặt (mm).
CHor: hệ số mô tả tỷ lệ lượng mưa đóng góp vào sự hình thành dòng chảy trên mặt.
Hệ số này được định nghĩa trong bảng thông số thổ nhưỡng.
Bốc thoát hơi nước
Lượng bốc thoát hơi nước tham chiếu được tính toán theo phương pháp Penman:
Trv = c Eo
2.7
Trong đó
Trv: lượng bốc thoát hơi tham chiếu [LT-1]
E0: hệ số bốc thoát hơi Penman [LT-1]
c: hệ số phụ thuộc vào loại thảm phủ thực vật [–].
Sau khi tính được lượng bốc thoát hơi nước tham chiếu, lượng bốc thoát hơi nước
thực tế sẽ được tính trong 2 trường hợp:
- Đối với những khu vực thoát nước dưới đất có thảm phủ thực vật, lượng bốc hơi
thực tế sẽ bằng với lượng bốc hơi tham.
Tv = Trv khi (Gd −ht) ≤Rd
2.10
Trong đó
Gd, là độ sâu mực nước dưới đất [L];
ht là độ cao đới có sức căng bão hòa [L]
Rd là độ sâu tầng rễ cây [L]
- Đối với vùng có thảm phủ thực vật mà độ sâu mực nước ngầm thấp hơn độ sâu
đới rễ cây thì lượng bốc hơi thực tế được tính bằng:
Tv = f(θ)Trv khi (Gd −ht) > Rd
2.11

f(θ) là một hàm số của hàm lượng nước và trạng thái thay đổi theo thời gian, nó
9


được định nghĩa như sau
2.12
Với
w =P +(θfc −θpwp )Rd

2.13

a1 là một tham số hiệu chỉnh, tỷ lệ với hàm lượng cát và loại đất [-];
w là lượng nước sẵn có cho quá trình bốc hơi [LT-1].
θfc − θpwp là hàm lượng nước có trong thực vật [T-1] trong một bước thời gian, tính
bằng mức chênh lệch giữa lượng nước trong thực vật lúc bình thường so với lúc héo rũ.
Lượng bổ cập
Thành phần cuối cùng, lượng bổ cập vào nước ngầm, được tính bằng thành phần
còn lại của cân bằng nước:
Rv = P – Sv – Tv – I

2.14

II.2.2. Vùng đất trống
Cân bằng nước cho vùng đất trống cũng tương tự như trên, nhưng không có thành
phần lượng nước bị giữ lại và bốc thoát hơi của thực vật
P = S s + Es + R s

2.15

Trong đó:

P: lượng mưa (mm)
Ss: dòng chảy mặt (mm)
Es: bốc hơi của đất (mm)
Rs: lượng bổ cập (mm)

Hình : Các thành phần trong cân bằng nước ở vùng đất trống
Từ đó, lượng bổ cập được tính bằng:
Rs = P - Ss - Es
2.16
II.2.3. Vùng nước mặt
Cân bằng nước ở vùng nước mặt cũng tương tự như trên, nhưng không có thành
10


phần lượng nước bị giữ lại và bốc thoát hơi của thực vật
P = E o + So + R o

2.15

Trong đó:
P: lượng mưa (mm)
Eo: bốc hơi (mm)
So: dòng chảy mặt (mm)
Ro: lượng bổ cập (mm)

Hình 3: Các thành phần trong cân bằng nước ở vùng nước mặt
II.2.4. Vùng không thấm
Cân bằng nước ở vùng không thấm bao gồm các thành phần: mưa, bốc hơi, dòng
chảy mặt và bổ cập cho NDĐ.
P = S i + Ei + R


2.16

11


Hình 4: Các thành phần trong cân bằng nước ở vùng không thấm
II.3. Dữ liệu đầu vào và kết quả của mô hình WetSpass
II.3.1. Dữ liệu đầu vào của WetSpass
Dữ liệu đầu vào của WetSpass bao gồm 9 loại bản đồ phân bố theo không gian và
3 loại bảng thông số:
9 loại bản đồ bao gồm:
- Bản đồ loại đất
- Bản đồ địa hình
- Bản đồ độ dốc
- Bản đồ sử dụng đất
- Bản đồ về nhiệt độ không khí trung bình năm
- Bản đồ về lượng mưa trung bình năm
- Bản đồ về lượng bốc hơi tiềm năng
- Bản đồ tốc gió trung bình năm
- Bản đồ độ sâu nước dưới đất tầng trên cùng.
3 loại bảng biểu bao gồm:
- Bảng thông số về đất
- Bảng hệ số dòng chảy mặt
- Bảng thông số sử dụng đất
II.3.2. Kết quả của mô hình WetSpass
Kết quả của mô hình WetSpass gồm 8 loại bản đồ
- Bản đồ về lượng bổ cập
12



- Bản đồ dòng chảy mặt
- Bản đồ bốc thoát hơi nước tổng cộng
- Bản đồ lượng nước bị giữ lại
- Bản đồ sai số
- Bản đồ lượng bốc hơi của đất
- Bản đồ bốc thoát hơi nước của thực vật
- Bản đồ của bước thời gian trước.
II.4. Cấu trúc các bảng đầu vào của WetSpass
II.4.1. Bảng thông số loại đất
Bảng dữ liệu có sẵn gồm có 12 loại đất với 9 thông số tương ứng với m loại đất.
1.
Tỷ lệ chứa nước trong đất [%]
2.

Tỷ lệ chứa nước cây héo [%]

3.
4.

Tỷ lệ chứa nước cho thực vật [%]
Tỷ lệ chứa nước còn dư [%]

5.
6.
7.

A1 []
Độ sâu bay hơi của vùng đất trống [m]
Độ sâu sức căng bão hòa [m]


8.
9.

Tỷ lệ mưa mùa hè đóng góp vào dòng chảy tràn [%]
Tỷ lệ mưa mùa đông đóng góp vào dòng chảy tràn [%]

13


Bảng 1: Thông số loại đất trong mô hình WetSpass
STT

Loại đất

Tỷ lệ

Tỷ lệ chứa

Tỷ lệ chứa

Tỷ lệ chứa

Hệ số

Độ sâu bay hơi

Độ sâu sức căng

Tỷ lệ mưa mùa hè


Tỷ lệ mưa mùa đông

chứa

nước cây

nước cho

nước còn

A1

của vùng đất

bão hòa

đóng góp vào dòng

đóng góp vào dòng

nước

héo

thực vật



chảy tràn


chảy tràn

trống

1

Cát

0,12

0,05

0,07

0,02

0,51

0,05

0,07

0,09

0,01

2

Thịt pha cát


0,15

0,07

0,08

0,035

0,47

0,05

0,09

0,09

0,01

3

Cát pha thịt

0,21

0,09

0,12

0,041


0,44

0,05

0,15

0,09

0,01

4

Thịt bùn

0,29

0,1

0,19

0,015

0,4

0,05

0,21

0,26


0,07

5

Thịt

0,25

0,12

0,13

0,027

0,37

0,05

0,11

0,15

0,02

6

Bùn

0,3


0,1

0,2

0,04

0,35

0,05

0,61

0,09

0,01

7

Cát pha sét

0,26

0,16

0,1

0,068

0,32


0,05

0,28

0,54

0,3

8

Bùn pha sét

0,36

0,19

0,17

0,04

0,29

0,05

0,33

0,62

0,41


9

Thịt sét

0,33

0,19

0,14

0,075

0,27

0,05

0,26

0,62

0,41

10

Sét pha cát

0,32

0,23


0,09

0,109

0,25

0,05

0,29

0,8

0,68

11

Sét bùn

0,43

0,27

0,16

0,056

0,23

0,05


0,34

0,84

0,75

12

Sét

0,46

0,33

0,13

0,09

0,21

0,05

0,37

0,95

0,85

14



II.4.2. Bảng hệ số dòng chảy mặt
Bảng hệ số dòng chảy mặt được xây dựng cho nhiều loại hình sử dụng đất khác
nhau:
- Loại hình sử dụng đất: 5 loại: mùa vụ, đồng cỏ, rừng, đất trống và vùng nước
mặt.
- Mã loại hình sử dụng đất.
- Độ dốc [%]
- Mã độ dốc
- Loại đất
- Mã loại đất
- Hệ số dòng chảy mặt
- Chỉ số duy nhất: xác định bằng công thức:
100* [Mã loại đất] + 10 * [Mã sử dụng đất] + [Mã độ dốc]
- Mã loại đất trống
- Mã loại độ dốc
- Hệ số đóng góp vào dòng chảy mặt của loại đất trống
- Chỉ số đất trống
- Loại đất không thấm
- Mã loại đất không thấm
- Mã loại độ dốc của đất không thấm
- Hệ số đóng góp vào dòng chảy mặt của loại đất không thấm
- Chỉ số đất không thấm

15


Bảng 2: Hệ số dòng chảy mặt
Loại hình

sử
dụng đất


sử
dụng
đất

Độ
dốc


độ
dốc

Loại đất


loại
đất

Hệ số
dòng
chảy
mặt

Chỉ
số
duy
nhất



loại
đất
trống


loại
độ
dốc

Hệ số
dòng
chảy
đất
trống

Chỉ
số đất
trống

Loại đất
không thấm

Mã đất
không
thấm

Mã độ
dốc đất

không
thấm

Hệ số
dòng
chảy đất
không
thấm

Chỉ số
đất
không
thấm

crop

1

<0.5

1

sand

1

0,830

111


1

1

0,890

11

city center

1

1

0,900

11

crop

1

0.5-5

2

sand

1


0,840

112

1

2

0,896

12

city center

1

2

0,920

12

crop

1

5-10

3


sand

1

0,850

113

1

3

0,906

13

city center

1

3

0,940

13

crop

1


>10

4

sand

1

0,860

114

1

4

0,916

14

city center

1

4

0,960

14


grass

2

<0.5

1

sand

1

0,790

121

2

1

0,896

21

build up

2

1


0,880

21

grass

2

0.5-5

2

sand

1

0,800

122

2

2

0,906

22

build up


2

2

0,900

22

grass

2

5-10

3

sand

1

0,810

123

2

3

0,916


23

build up

2

3

0,920

23

grass

2

>10

4

sand

1

0,820

124

2


4

0,926

24

build up

2

4

0,940

24

forest

3

<0.5

1

sand

1

0,770


131

3

1

0,900

31

open build u

3

1

0,860

31

forest

3

0.5-5

2

sand


1

0,780

132

3

2

0,910

32

open build u

3

2

0,880

32

forest

3

5-10


3

sand

1

0,790

133

3

3

0,920

33

open build u

3

3

0,900

33

forest


3

>10

4

sand

1

0,800

134

3

4

0,930

34

open build u

3

4

0,920


34

bare soil

4

<0.5

1

sand

1

0,850

141

4

1

0,906

41

infrastructu

4


1

0,860

41

16


Loại hình
sử
dụng đất


sử
dụng
đất

Độ
dốc


độ
dốc

Loại đất


loại
đất


Hệ số
dòng
chảy
mặt

Chỉ
số
duy
nhất


loại
đất
trống


loại
độ
dốc

Hệ số
dòng
chảy
đất
trống

Chỉ
số đất
trống


Loại đất
không thấm

Mã đất
không
thấm

Mã độ
dốc đất
không
thấm

Hệ số
dòng
chảy đất
không
thấm

Chỉ số
đất
không
thấm

bare soil

4

0.5-5


2

sand

1

0,856

142

4

2

0,916

42

infrastructu

4

2

0,880

42

bare soil


4

5-10

3

sand

1

0,866

143

4

3

0,926

43

infrastructu

4

3

0,900


43

bare soil

4

>10

4

sand

1

0,876

144

4

4

0,936

44

infrastructu

4


4

0,920

44

open water

5

<0.5

1

sand

1

1,000

151

5

1

0,900

51


highway

5

1

0,860

51

open water

5

0.5-5

2

sand

1

1,000

152

5

2


0,910

52

highway

5

2

0,880

52

open water

5

5-10

3

sand

1

1,000

153


5

3

0,920

53

highway

5

3

0,900

53

open water

5

>10

4

sand

1


1,000

154

5

4

0,930

54

highway

5

4

0,920

54

crop

1

<0.5

1


loamy-sand

2

0,836

211

6

1

0,896

61

district roa

6

1

0,860

61

crop

1


0.5-5

2

loamy-sand

2

0,846

212

6

2

0,906

62

district roa

6

2

0,880

62


crop

1

5-10

3

loamy-sand

2

0,856

213

6

3

0,916

63

district roa

6

3


0,900

63

crop

1

>10

4

loamy-sand

2

0,866

214

6

4

0,926

64

district roa


6

4

0,920

64

grass

2

<0.5

1

loamy-sand

2

0,796

221

7

1

0,906


71

sea harbour

7

1

0,860

71

grass

2

0.5-5

2

loamy-sand

2

0,806

222

7


2

0,916

72

sea harbour

7

2

0,880

72

grass

2

5-10

3

loamy-sand

2

0,816


223

7

3

0,926

73

sea harbour

7

3

0,900

73

17


Loại hình
sử
dụng đất


sử
dụng

đất

Độ
dốc


độ
dốc

Loại đất


loại
đất

Hệ số
dòng
chảy
mặt

Chỉ
số
duy
nhất


loại
đất
trống



loại
độ
dốc

Hệ số
dòng
chảy
đất
trống

Chỉ
số đất
trống

Loại đất
không thấm

Mã đất
không
thấm

Mã độ
dốc đất
không
thấm

Hệ số
dòng
chảy đất

không
thấm

Chỉ số
đất
không
thấm

grass

2

>10

4

loamy-sand

2

0,826

224

7

4

0,936


74

sea harbour

7

4

0,920

74

forest

3

<0.5

1

loamy-sand

2

0,776

231

8


1

0,910

81

airport

8

1

0,900

81

forest

3

0.5-5

2

loamy-sand

2

0,786


232

8

2

0,916

82

airport

8

2

0,920

82

forest

3

5-10

3

loamy-sand


2

0,796

233

8

3

0,926

83

airport

8

3

0,940

83

forest

3

>10


4

loamy-sand

2

0,806

234

8

4

0,936

84

airport

8

4

0,960

84

bare soil


4

<0.5

1

loamy-sand

2

0,856

241

9

1

0,916

91

industry

9

1

0,860


91

bare soil

4

0.5-5

2

loamy-sand

2

0,866

242

9

2

0,926

92

industry

9


2

0,880

92

bare soil

4

5-10

3

loamy-sand

2

0,876

243

9

3

0,936

93


industry

9

3

0,900

93

bare soil

4

>10

4

loamy-sand

2

0,886

244

9

4


0,946

94

industry

9

4

0,920

94

open water

5

<0.5

1

loamy-sand

2

1,000

251


10

1

0,920

101

0,000

open water

5

0.5-5

2

loamy-sand

2

1,000

252

10

2


0,930

102

0,000

open water

5

5-10

3

loamy-sand

2

1,000

253

10

3

0,940

103


0,000

open water

5

>10

4

loamy-sand

2

1,000

254

10

4

0,950

104

0,000

crop


1

<0.5

1

sandy-loam

3

0,840

311

11

1

0,926

111

0,000

18


Loại hình
sử
dụng đất



sử
dụng
đất

Độ
dốc


độ
dốc

Loại đất


loại
đất

Hệ số
dòng
chảy
mặt

Chỉ
số
duy
nhất



loại
đất
trống


loại
độ
dốc

Hệ số
dòng
chảy
đất
trống

Chỉ
số đất
trống

Loại đất
không thấm

Mã đất
không
thấm

Mã độ
dốc đất
không
thấm


Hệ số
dòng
chảy đất
không
thấm

crop

1

0.5-5

2

sandy-loam

3

0,850

312

11

2

0,936

112


0,000

crop

1

5-10

3

sandy-loam

3

0,860

313

11

3

0,946

113

0,000

crop


1

>10

4

sandy-loam

3

0,870

314

11

4

0,956

114

0,000

grass

2

<0.5


1

sandy-loam

3

0,800

321

12

1

0,930

121

0,000

grass

2

0.5-5

2

sandy-loam


3

0,810

322

12

2

0,940

122

0,000

grass

2

5-10

3

sandy-loam

3

0,820


323

12

3

0,950

123

0,000

grass

2

>10

4

sandy-loam

3

0,830

324

12


4

0,960

124

0,000

forest

3

<0.5

1

sandy-loam

3

0,780

331

0,000

0,000

forest


3

0.5-5

2

sandy-loam

3

0,790

332

0,000

0,000

forest

3

5-10

3

sandy-loam

3


0,800

333

0,000

0,000

forest

3

>10

4

sandy-loam

3

0,810

334

0,000

0,000

bare soil


4

<0.5

1

sandy-loam

3

0,860

341

0,000

0,000

bare soil

4

0.5-5

2

sandy-loam

3


0,870

342

0,000

0,000

bare soil

4

5-10

3

sandy-loam

3

0,880

343

0,000

0,000

19


Chỉ số
đất
không
thấm


Loại hình
sử
dụng đất


sử
dụng
đất

Độ
dốc


độ
dốc

Loại đất


loại
đất

Hệ số

dòng
chảy
mặt

Chỉ
số
duy
nhất


loại
đất
trống


loại
độ
dốc

Hệ số
dòng
chảy
đất
trống

Chỉ
số đất
trống

Loại đất

không thấm

Mã đất
không
thấm

Mã độ
dốc đất
không
thấm

Hệ số
dòng
chảy đất
không
thấm

bare soil

4

>10

4

sandy-loam

3

0,890


344

0,000

0,000

open water

5

<0.5

1

sandy-loam

3

1,000

351

0,000

0,000

open water

5


0.5-5

2

sandy-loam

3

1,000

352

0,000

0,000

open water

5

5-10

3

sandy-loam

3

1,000


353

0,000

0,000

open water

5

>10

4

sandy-loam

3

1,000

354

0,000

0,000

20

Chỉ số

đất
không
thấm


II.4.3. Bảng thông số sử dụng đất
Bảng xây dựng sẵn có 34 loại đất và 13 thông số tương ứng mỗi loại.
Bảng 3: Thông số sử dụng đất:
Diện
tích
phủ
thực
vật

Diện tích
vùng
trống

Hệ số
không
thấm

Diện tích
vùng có
nước mặt

Độ sâu
tầng rễ
cây


Chỉ số
về lá
cây

Minimum
Stomatal
Opening

Tỷ lệ
giữ
nước
(%)

Độ cao
thực vật

0

0.8

0

0.3

2

100

10


0.12

Loại hình sử dụng
đất

Loại
thực vật

Chỉ số
thực vật

Loại khu
vực hông
thấm

cỏ

2

1

0.2

2

Trung tâm thành
phố
Khu vực xây dựng

cỏ


2

2

0.5

0

0.5

0

0.3

2

100

10

0.12

10

Khu vực xây dựng

cỏ

2


3

0.6

0.1

0.3

0

0.3

2

100

10

0.12

4

công trình

cỏ

2

4


0.6

0.1

0.3

0

0.3

2

100

10

0.12

201

đường cao tốc

cỏ

2

5

0.6


0.1

0.3

0

0.3

2

100

10

0.12

202

đường nôi ô

cỏ

2

6

0.6

0.1


0.3

0

0.3

2

100

10

0.12

5

cảng biển

cỏ

2

7

0.6

0.1

0.3


0

0.3

2

100

10

0.12

6

sân bay

cỏ

2

8

0.2

0

0.8

0


0.3

2

100

10

0.12

3

khu công nghiệp

cỏ

2

9

0.4

0

0.6

0

0.3


2

100

10

0.12

7

hố đào

4

0

0

1

0

0

0.05

0

110


0

0.001

21

nông nghiệp

1

0

0

1

0

0

0.35

0

180

0

0.6


27

đất trồng ngô và củ

1

0

0

1 .00

0

0

0.4

0

180

0

1.5

23

đồng cỏ, bãi cỏ


đất trống
lương
thực
lương
thực
cỏ

2

0

1

0

0

0

0.3

2

100

10

0.2


28

bãi cỏ ngập nước

cỏ

2

0

1

0

0

0

0.3

2

100

10

0.3

29


rừng

3

0

0.2

0.8

0

0

0.8

0

200

10

3

rừng

3

0


0.2

0.8

0

0

2

0

250

10

18

32

vườn cây ăn quả
rừng lá rụng theo
mùa
rừng lá kim

rừng

3

0


0.9

0.1

0

0

2

4.5

500

45

15

33

rừng hỗn hợp

rừng

3

0

0.5


0.5

0

0

2

4.5

500

38

15

36

cây bụi

cỏ

2

0

0.2

0.8


0

0

0.6

0

110

5

2

STT

1

31

21


STT

Loại hình sử dụng
đất

Loại

thực vật

Chỉ số
thực vật

Loại khu
vực hông
thấm

35

cây thạch thảo

cỏ

2

0

Diện
tích
phủ
thực
vật
0.2

54

biển


nước mặt

5

0

53

cửa sông

nước mặt

5

44

bùn

nước mặt

37

bãi biển

51

sông

55


sông

52

hồ

301

Diện tích
vùng
trống

Hệ số
không
thấm

Diện tích
vùng có
nước mặt

Độ sâu
tầng rễ
cây

Chỉ số
về lá
cây

Minimum
Stomatal

Opening

Tỷ lệ
giữ
nước
(%)

Độ cao
thực vật

0.8

0

0

0.2

4

110

15

0.75

0

0


0

1

0.05

0

110

0

0

0

0

0

0

1

0.05

0

110


0

0

5

0

0.4

0.2

0

0.4

0.3

2

110

10

0.5

đất trống

4


0

0.3

0.7

0

0

0.5

2

110

15

1

nước mặt

5

0

0

0


0

1

0.05

0

110

0

0

nước mặt

5

0

0

0

0

1

0.05


0

110

0

0

nước mặt

5

0

0

0

0

1

0.05

0

110

0


0

rừng

3

0

0.9

0.1

0

0

2

11

320

55

13

302

thông


rừng

3

0

0.9

0.1

0

0

2

4.5

550

40

15

303

sồi

rừng


3

0

0.2

0.8

0

0

2

0

320

10

20

304

cây bulo

rừng

3


0

0.2

0.8

0

0

2

0

320

10

16

305

sồi

rừng

3

0


0.2

0.8

0

0

2

0

150

10

17

306

bạch dương

rừng

3

0

0.2


0.8

0

0

2

0

250

10

18

307

cỏ

cỏ

2

0

1

0


0

0

0.3

2

140

10

0.12

22


CHƯƠNG III.
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH WETSPASS ĐÁNH GIÁ LƯỢNG BỔ
CẬP CHO NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở TỈNH ĐỒNG NAI
III.1. Xây dựng các lớp bản đồ cho mô hình WetSpass
Các bản đồ về lượng mưa, bốc hơi, nhiệt độ, gió được thành lập từ số liệu của 4
trạm khí tượng ở tỉnh Đồng Nai, riêng lượng mưa còn có thêm chuỗi số liệu quan trắc
từ 25 trạm mưa nhân dân. Các bản đồ sử dụng đất, thổ nhưỡng, độ dốc do phân Viện khí
tượng thủy văn và môi trường phía Nam cung cấp
Bảng 4: Danh sách các trạm khí tượng ở tỉnh Đồng Nai

Sơ độ vị trí các trạm khí tượng tỉnh Đồng Nai

23



Bảng 5: Danh sách các trạm mưa ở tỉnh Đồng Nai và lân cận

24


25


×