Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp đại học: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG
– PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU ĐỐC
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

PHAN THỊ NGỌC HIỀN

AN GIANG, 5-2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG
– PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU ĐỐC
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

PHAN THỊ NGỌC HIỀN
MSSV: DKT131434

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HỮU TRÍ



AN GIANG, 5-2017


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 1

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


NHÂN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 2

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


LỜI CẢM TẠ
Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ThƯơng
mại Cổ phần PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu
Đốc” không chỉ dừng lại ở mức độ là một chuyên đề tốt nghiệp mà nó còn là
một sự trang b ị kiến thức chuyên ngành quý báu để tôi làm hành tranh trong
cuộc sống. Để có đƯợc một chuyên đề thành công nhƯ vậy, tôi xin chân thành
gởi lời tri ân sâu sắc đến:
- TrƯờng Đại học An Giang, Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh đã tạo
cơ hội cho tôi đƯợ c học tập, trao đổ i kiến thức, kinh nghiệm để thực hiện đề
tài này.
- Ngân hàng ThƯơng mạ i Cổ phần PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang
– Phòng giao dịch Châu Đốc đã tạo điề u kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình

thực tập tại Ngân hàng, cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên tại Ngân hàng đã hổ
trợ tận tình cho tôi trong quá trình thực tập.
- Xin gởi lời cảm ơn đến gia đình đã tạo điề u kiện vật chất để tôi thực
hiện chuyên đề.
- Xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Hữu Trí, ngƯời đã tận tình và
chu đáo hƯớng dẫn tôi thực hiện chuyên đề. Không chỉ về kiến thức chuyên
ngành mà còn hƯớng dẫn tôi cách tiế p cận xã hội để thực hiện quá trình thự c
tập tại Ngân hàng.
An Giang, ngày

tháng

năm 2017

NgƯời thực hiện

Phan Thị Ngọc Hiền

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong công trình nghiên cứu này có xuấ t xứ rõ ràng. Những kết luận mới
về khoa học của công trình nghiên cứu này chƯa đƯợc công bố
trong bất kỳ
công trình nào khác.

An Giang, ngày


tháng

năm 2017

NgƯời thực hiện

Phan Thị Ngọc Hiền

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ

i

LỜI CAM KẾT .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
ChƯơng 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1 Tính cần thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1
1.3 Đối tƯợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1.4 PhƯơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 3
ChƯơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 4
2.1 Tổng quan về ngân hàng thƯơng mại .......................................................... 4

2.1.1 Khái niệm Ngân hàng ThƯơng mại (NHTM) ........................................... 4
2.1.2 Bản chất .................................................................................................... 4
2.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng ....................................................... 4
2.1.3 Chức năng của NHTM .............................................................................. 5
2.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh ............................................................ 5
2.2.1 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 5
2.2.2 Khái niệm và phân loại tín dụng ............................................................... 6
2.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƯơng mại .......... 7
2.3.1 Phân tích thu nhập của NHTM ................................................................. 7
2.3.2 Phân tích chi phí của NHTM .................................................................... 8
2.3.3 Phân tích lợi nhuận của NHTM ................................................................ 8
2.4 Phân tích ma trận swot ................................................................................. 9
iii


2.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu ........................................................................... 9
2.4.2 Cơ hội và thách thức ................................................................................. 9
ChƯơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC .............. 10
3.1 Khái quát về ngân hàng TMCP PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD
Châu Đốc ......................................................................................................... 10
3.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của ocb châu đốc .................................................. 12
3.3 Quy trình cho vay của ocb châu đốc ......................................................... 14
3.3.1 Đặc điểm của vay vốn sản xuất kinh doanh của OCB Châu Đốc .......... 14
3.3.2 Điều kiện cho vay của OCB Châu Đốc ................................................. 15
3.4 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng .................................... 15
3.4.1 Huy động tiền gửi ................................................................................... 15
3.4.2 Hoạt động cho vay .................................................................................. 16
3.4.3 Kinh doanh ngoại tệ ................................................................................ 16
ChƯơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 17

4.1 Thực trạng hoạt động huy động vốn ......................................................... 17
4.2 Thực trạng hoạt động sử dụng vốn ........................................................... 19
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay .................................................................... 19
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ....................................................................... 24
4.2.3 Phân tích dƯ nợ ....................................................................................... 27
4.2.4 Phân tích nợ quá hạn ............................................................................... 30
4.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................... 32
4.3.1 Phân tích tình hình thu nhập ................................................................... 32
4.3.2 Phân tich tình hình chi phí ...................................................................... 34
4.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận .................................................................. 36
4.4 Phân tích swot của OCB Châu Đốc ........................................................... 37
4.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng ................................................ 37
4.4.2 Cơ hội và thách thức ............................................................................... 39
ChƯơng 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ................................. 41
5.1 Kết luận ...................................................................................................... 41
iv


5.2 Giải pháp .................................................................................................... 41
5.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả huy động vốn: ..................................... 41
5.2.3. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực: ........................................................ 42
5.3 Kiến Nghị ................................................................................................... 42
5.2.1 Đối với Ngân hàng .................................................................................. 43
5.2.2 Đối với Nhà NƯớc ................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 44
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 45

v



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 22
Bảng 2: Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 23
Bảng 3: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 25
Bảng 4: Doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 26
Bảng 5: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 27
Bảng 6: DƯ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 29
Bảng 7: Tỷ trọng dƯ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 30
Bảng 8: Tình hình thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 32
Bảng 9: Tỷ trọng thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 33
Bảng 10: Tình hình chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 34
Bảng 11: Tỷ trọng chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 35

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 1: Logo Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông .......................................... 10
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông
Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc ...................................................... 12
Hình 3: Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
TMCP PhƯơng Đông – PGD Châu Đốc ..................................................... 14
Hình 4: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 18
Hình 5: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng doanh số cho vay của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 19
Hình 6: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 20
Hình 7: Doanh số thu nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2104 – 2016 ................................................................................................. 24
Hình 8: Tình hình dƯ nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 28
Hình 9: Tình hình nợ qua hạn của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 31
HÌnh 10: Tình hình thu, chi, lợi nhuận của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 36

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH:

Ngân hàng

NHTM:


Ngân hàng thƯơng mại

PGD:

Phòng giao dịch

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

DPRRTC:

Dự phòng rủi ro tài chính

TMCP:

ThƯơng mại cổ phần

KD:

Kinh doanh

DV:

Dịch vụ

TCTD:

Tổ chức tín dụng


NHNN:

Ngân hàng nhà nƯớc

viii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong xu thế hội nhập hiên nay, kinh tế - xã hội không ngừng phát triển
ở trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Việc gia nhập WTO đã mở
ra nhiều cơ hội cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không
thể không nói tới ngành ngân hàng (NH). Nề n kinh tế - xã hội Việt Nam hiện
nay đã có những bƯớc phát triển vƯợt bậc, đời sống và thu nhập của ngƯời dân
dần đƯợc cải thiện và nâng cao, để đạt đƯợc thành tựu nhƯ vậy ngành ngân
hàng đã đóng góp một phần không nhỏ. Ngành ngân hàng hiện nay là
một
trong những ngành quan trọng, có rất nhiều đóng góp cho đất nƯớc.
Tuy nhiên, việc gia nh ập WTO mở ra nhiều cơ hội nhƯng cũng mở ra
không ít thách thức cho ngành ngân hàng, hiện nay ngành ngân hàng có sự
cạnh tranh gay gắt, hoạt động ngân hàng ngày càng khó khăn do sự bùng nổ về
số lƯợng các ngân hàng và dị ch vụ ngân hàng. Do đó, để tồn tại và phát triể n
cho ngành ngân hàng nhất là ngân hàng thƯơng mạ i phải đạt đƯợc kết quả cao
trong kinh doanh, ngân hàng phải xác định đƯợc phƯơng hƯớ ng, mục tiêu đầu
tƯ đối với công tác huy động vốn, công tác sử dụng vốn cũng nhƯ thu hút
khách hàng sử dụng các nghiệp vụ, dịch vụ của ngân hàng.
Vì vậy, nhận thấy tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh

nên tôi chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
ThƯơng mại Cổ phần (TMCP) PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng
giao dịch (PGD) Châu Đốc”. Qua đó đánh giá hoạ t dộng kinh doanh (KD) của
Ngân hàng những năm qua nhằm đƯa ra biện pháp nâng cao kết qua hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu thực hiện nhằm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc. Mục
tiêu cụ thể bao gồm:
- Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông
Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP PhƯơng
Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.

1


- Kết luận, đề xuất giải pháp và đƯa ra kiến nghị để nâng cao tình hình
phát triển tại Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng
giao dịch Châu Đốc.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƯợng nghiên cứu: các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận, huy
động vốn, sử dụng vốn và các chỉ số phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian nghiên cứu là tại Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông Chi
nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.
- Về thời gian nghiên cứu là từ đầu tháng 01 năm 2017 đế n cuối tháng

04 năm 2017, nghiên cứu đề tài giai đoạn từ 2014 đến 2016.
Giới hạn nghiên cứu: chỉ nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh t ại
Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu
Đốc giai đoạn 2014 – 2016.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PhƯơng pháp thu thập số liệu: các số liệu thu thập chủ yếu thông qua
báo cáo tổ ng kết tình hình hoạt động kinh doanh c ủa Ngân hàng thƯơng mại
cổ phần PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng những số liệu, thông tin, bài viết đƯợ c thu thập từ
các nguồn sách, báo, tạp chí cùng vớ i việc vận động những kiến thức đã học
để giúp nội dung nghiên cứu thêm sinh động, phong phú và hài hòa. Thu thập
số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo cáo thƯờng niên của NH từ
phòng
hành chính và kinh doanh của NH và trao đổ i trực tiếp với nhân viên tạ i NH.
Thu thập số liệu sơ cấp: quan sát và trao đổi trực tiếp với nhân viên tại NH.
PhƯơng pháp phân tích số liệu: sử dụng phƯơng pháp so sánh số tuyệt
đối để so sánh số liệu của từng chỉ tiêu giữa các năm để xem có biến động hay
không để tìm ra nguyên nhân, từ đó sẽ đề ra biện pháp khắc phục, và sử dụng
phƯơng pháp so sánh số tƯơng đối nhằm làm rõ sự biến động về mức độ của
các chỉ tiêu trong giai đoạn so sánh và để so sánh tốc độ tăng trƯởng giữa các
chỉ tiêu qua từng năm với nhau.
Công thức so sánh số tuyệt đối:
So sánh số tuyệt đối = Doanh số của năm sau – Doanh số năm so sánh
Công thức so sánh số tƯơng đối:

2


So sánh số tƯơng đối = Doanh sSo sánh sốố năm so

x 100
sánh tuyệt đối
1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

ChƯơng 1: Nói về tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối tƯợng nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu, phƯơng pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài
nghiên cứu.
ChƯơng 2: Cơ sở lý luận về ngân hàng thƯơng mạ i, về hoạt động kinh
doanh, về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƯơng mại và phân ma trận
Swot của NH TMCP PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc.
ChƯơng 3: Khái quát về Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông
ChƯơng 4: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP PhƯơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đố c giai
đoạn 2014 – 2016, qua ch ỉ tiêu chi phí, thu nhậ p, lợi nhuận, huy động vốn và
sử dụng vốn.
ChƯơng 5: Kết luận, đề xuất giải pháp và đƯa ra kiến nghị

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng ThƯơng mại (NHTM)

Theo Luật các Tổ Chức Tín Dụng (2010), ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng có thể đƯợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy
định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng bao gồm ngân hàng thƯơng mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợ p
tác xã. Ngân hàng thƯơng mại là loại hình ngân hàng đƯợc thực hiện tất cả các

hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
2.1.2 Bản chất

Theo Nguyễn Đăng Dờn, 2012, bản chất của NHTM là một loại hình
doanh nghiệp đặc biệt và là một đơn vị kinh tế kinh doanh ngành dị ch vụ tài
chính ngân hàng; NHTM hoạt động trong một nền kinh tế, với các doanh
nghiệp khác, phải tự chủ về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà
nƯớc nhƯ các đơn vị kinh tế khác. Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh
doanh, để hoạt động kinh doanh, các NHTM phải có vốn, phải tự chủ về tài
chính; đặc biệt hoạt động kinh doanh phải nhằm mục tiêu cuối cùng là lợi
nhuận và việc tìm kiếm lợi nhuận phải là chính đáng trên cơ sở
chấp hành
pháp luật của Nhà nƯớc. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt độ ng kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trƯớc hết nó
liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đế n mọi mặt của đời sống
kinh tế - xã hội và mặt khác lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực “nhạy cảm”
nó đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động để
tránh
những thiệt hại cho xã hội.
2.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng

Theo Luật các tổ chức tín dụng, 2010, qui định về hoạt động ngân hàng
của NHTM: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái
phiếu để huy động vốn trong nƯớc và nƯớc ngoài ; cấp tín dụng dƯới các hình
thức sau đây: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƯợng và
giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; phát hành thẻ
tín dụng; bao thanh
toán trong nƯớc; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng đƯợc phép thực

4


hiện thanh toán quố c tế; các hình thứ c cấp tín dụng khác sau khi đƯợc Ngân
hàng Nhà nƯớc chấp thuận; mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; cung
ứng các phƯơng tiện thanh toán; cung ứng các dịch vụ
thanh toán sau đây:
thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƯớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,
nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƯ tín dụ ng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi
đƯợc Ngân hàng Nhà nƯớc chấp thuận.
2.1.3 Chức năng của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), NHTM có ba chức năng cơ bả n: chức
năng trung gian tín dụng: là chức năng cơ bản và quan trọ ng nhất của NHTM.
Khi thực hiện chức năng này ngân hàng đóng vai trò là ngƯời trung gian
chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa sang nơi thiế u. Với chức năng này NH vừa là
ngƯời đi vay vừa là ngƯời cho vay, Nh hƯở ng lợi nhuận là khoản chênh lệ ch
giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phầ n tạo lợi ích cho tấ t cả các
bên tham gia: ngƯời gửi tiền và ngƯời đi vay; chức năng trung gian thanh toán
và cung ứng phƯơng tiện thanh toán: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ và là
trung tâm thanh toán cho xã hội, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu cảu
KH. Các NHTM cung cấp cho KH nhi ều phƯơng tiện thanh toán tiệ n lợi nhƯ
séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán bằng chuyển
khoản, giúp các chủ thể kinh t ế tiết kiệm thời gian, chi phí, đả m bảo an toàn
trong thanh toán; cung ứng dịch vụ ngân hàng: dịch vụ (DV) ngân hàng mà
NHTM cung cấp cho KH không chỉ thuần túy để hƯởng hoa hồng và dịch vụ
phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợ i nhuận cho NH, mà dị ch vụ Nh cũng có
tác dụng hổ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà trƯớc hết là hoạt động
tín dụng. Vì vậy các NH chỉ nhận cung ứng các DV có liên quan đến hoạt

đông NH.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), các DV cụ thể của chức năng này bao
gồm: DV ngân quỹ và chuyển tiền quốc nội; DV kiều hối và chuyển tiền quốc
tế; DV ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ,…); DV tƯ vấn đầu tƯ,
cung cấp thông tin,….; DV ngân hàng điện tử (E-Banking).
2.2 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.1 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh

Theo Nguyễn Đăng Dờ n (2010), kết quả hoạt động kinh doanh là mộ t
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồ n lực sẵn có của đơn vị
cũng nhƯ của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đặt ra. Nó phụ thuộc vào
kết quả đầu ra và chi phí đầu vào. Kết quả đầu ra đƯợc đo bằng các chỉ tiêu

5


nhƯ: doanh thu, lợ i nhuận,….. Chi phí đầ u vào có thể bao gồm: lao động tiền
lƯơng, chi phí kinh doanh, vốn kinh doanh (vốn cố định, vốn lƯu động),…
Doanh thu của một ngân hàng nói chung bao gồm các khoản thu nhƯ
sau: thu lãi cho vay, lãi tiền gửi, thu lãi hùn vốn, mua cổ
phần, thu về kinh
doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý, thu về đầu tƯ chứng khoán, thu về dịch vụ
ngân hàng và các khoản thu khác nhƯ thanh lý tài sản, tài sả n thừa chờ xử lý
trong kinh doanh, các khoản tiền phạt theo quy chế…
Chi phí của một ngân hàng nói chung gồ m những khoản sau: chi trả lãi
tiền gửi, chi trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành kỳ phiếu trái phiếu, chi phí về
hoạt động kinh doanh vàng bạc đá quý, chi phí về kinh doanh ngoại tệ, chi phí
về mua bán chứng khoán, chi phí khác về hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận: là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lƯợng kinh doanh
của NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình nhƯ tiền, tài sản...và vô hình nhƯ uy tín

của ngân hàng đối với khách hàng, hoặ c phần trăm thị phần ngân hàng chiế m
đƯợc, thƯơng hiệu….
2.2.2 Khái niệm và phân loại tín dụng

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2 theo Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN
ngày 22/4/2005 của thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng cho khách hàng không thự c hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và quan trọng nhất trong hoạt
động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là loạ i rủi ro tồn tại khách quan gắ n liền với hoạt động
ngân hàng. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ
chuyển
nhƯợng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của
ngân hàng.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010), căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi
ro, rủi ro TD đƯợc phân chia thành các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng
mà nguyên
nhân phát sinh là do nhữ ng hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệ t cho
vay, đánh giá khách hàng. Có ba bộ phận: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.

6


Rủi ro l ựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá
và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƯơng án vay vốn có
hiệu quả để ra quyết định cho vay.

Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm
nhƯ: Các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể
bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý
khoản vay và hoạt độ ng cho vay, bao g ồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng
rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do nhữ ng hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH,
đƯợc phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực
kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn.
Rủi ro tập trung: Là trƯờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho
vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp
hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vự c kinh tế; hoặc trong cùng một vùng
địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.3.1 Phân tích thu nhập của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), Hoạt động của NHTM trong nền kinh
tế thị trƯờng là hoạt động kinh doanh có mục đích là lợi nhuận. Muốn thu
đƯợc lợi nhuận cao thì vấn đề then chốt là quản lý tốt các khoản mục tài sản
Có, nhất là khoản mục cho vay và đầu tƯ, cùng các hoạt động trung gian khác.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012) Các khoản thu nhập của NH bao gồm 2
khoản:
- Thu về các hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí
cho thuê tài chính, phí bảo lãnh, …).
- Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh

toán, dịch vụ ngân quỹ, …).
- Thu từ các hoạt động khác nhƯ: thu lãi góp vốn, mua cổ phần; thu về
mua bán chứng khoán; thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý; thu về
7


nghiệp vụ ủy thác, đại lý; thu dịch vụ tƯ vấn; thu kinh doanh bảo hiểm; thu
dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản cho thuê tủ két sắt, cầm đồ, …) và các
khoản thu bất thƯờng khác.
2.3.2 Phân tích chi phí của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), chi phí của ngân hàng bao gồm:
Chi về hoạt động huy động vốn: trã lãi tiền gữi, trã lãi tiền tiết kiệm, trã
lãi tiền vay, trã lãi kỳ phiếu, trái phiếu, ….
Chi về dịch vụ thanh toán vf ngân quỹ: chi về dịch vụ thanh toán, chi về
ngân quỹ (vận chuyển, kierm điếm, bảo vệ, đóng gói,…), cƯớc phí bƯu điện
veefe mạng viễn thông, chi về dịch vụ khác.
Chi về hoạt động khác: chi về mua bán chứng khoán, chi kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
Chi nộp thuế, các khaonr phí, lệ phí,….
Chi cho nhân viên: lƯơng, phụ cấp cho cán bộ, nhân viên, trang phụ c,
bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bả o hiểm y tế, trợ cấp
khó khăn, trợ cấp thôi việc cho nhân viên, chi về công tác xã hội.
2.3.3 Phân tích lợi nhuận của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), lợi nhuận của ngân hàng bao gồm 2
chỉ tiêu:
Lợi nhuận trƯớc thuế = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƯớc thuế - Thuế thu nhập
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), muốn tăng lợi nhuận cần phải: tăng

thu nhập bằng cách mỡ rộng tín dụng, tăng cƯờng đầ u tƯ và đa dạng hóa các
hoạt động dịch vụ ngân hàng; giảm chi phí các khaonr chi phí của ngân hàng
bao gồm nhiều loại, trong đó tập trung quản lý và tiết kiệm các chi phí về nhân
viên và các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận Ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
vốn nhằm mở rộng phát triển và cải tiến chiến lƯợc khách hàng. Lợi nhuận
Ngân hàng còn khuyến khích nhà quản lý mở rộng và cả i thiện công việc,
giảm chi phí và gia tăng các dị ch vụ. Khi ký thác vốn vào Ngân hàng thì các
cổ đông sẽ quan tâm xem xét đến lợi nhuận thích hợp của Ngân hàng.
Tóm lại, việc tạo ra l ợi nhuận thích hợp là cầ n thiết và quan
trọng trong hoạt động Ngân hàng, ví nó giúp Ngân hàng có thể dễ dàng huy

8


động vốn trong dân cƯ, từ sự góp của các cổ đông để Ngân hàng ngày càng
lớn mạnh hơn, hoạt động hữu hiệu hơn.
2.4 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
2.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu

Điểm mạnh: khi xét về một lĩnh vực, hoạt động nào đó chẳ ng hạn nhƯ:
uy tín, vị thế, trình độ công nghệ, kỹ thuật, nguồn nhân lực có trình độ chuyên
môn cao... mà ngân hàng này vƯợt trội hơn hẳn các NH đối thủ trong cùng địa
bàn. Có thể đƯa điểm mạnh theo thang cấp bậc sau: rất mạnh, mạnh, có Ưu thế.
Điểm yếu của NH nó ngƯợc lại với điểm mạnh của ngân hàng. Đối với
các điểm yếu chủ yếu theo thang cấp bậc: rất yếu, yếu, kém Ưu thế. Để
xây
dựng chiến lƯợc thành công bao giờ nhà quản trị cũng phải phân tích chiến
lƯợc dựa trên ma trận Swot.
2.4.2 Cơ hội và thách thức


Cơ hội có thể là một tình huống trong đó việ c thực hiện mục tiêu, việc
tiến hành hoạt độ ng của ngân hàng có đƯợ c sự tác động thuận lợi bởi một số
yếu tố môi trƯờng. Chẳng hạn nhƯ sự tăng trƯởng kinh tế bền vững trên các
khu vực thị trƯờng mà ngân hàng phục vụ, hay Nhà nƯớc cắt giảm thuế đối với
lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
Thách thức: việc thực hiện mục tiêu, việc tiến hành hoạt động của ngân
hàng mà không có đƯợc sự tác động thuận lợi hay bị cản trở bởi các yếu tố
môi trƯờng chẳng hạn nhƯ: nguy cơ bị đối thủ cạnh tranh loại ra khỏi các thị
trƯờng mục tiêu, nguy cơ giảm chất lƯợng dịch vụ do lạc hậu về công nghệ,
nguy cơ do không kiểm soát đƯợc rủi ro…
Điều quan trọng cần thiết là ta không nên xem mọ i thuận lợi hoặc trở
ngại đều là cơ hộ i hoặc nguy cơ. Vì khi tiến hành chỉ ra các cơ hội hoặc nguy
cơ thì rất có thể dẫn tới trƯờng hợp sẽ có hàng trăm hay hàng ngàn cơ hội và
nguy cơ. Điều đó không chỉ gây thêm chi phí cho việc phân tích mà còn làm
cho ta không nhậ n ra nh ững cơ hội và nguy cơ thậ t sự và làm trở
ngại cho việc đề ra phƯơng án chiến lƯợc. Chính vì vậy, cần sử dụng những
phƯơng pháp thoả đáng, giới hạn, sắp xếp, trong đó chú ý đến cơ hội tốt nhất
và nguy cơ xấu nhất từ đó tìm ra sự cân đối các điểm mạnh, điểm yếu về
nguồn lực sao cho có lợi nhất. Thông thƯờng, không nên quan tâm sắp
xếp
mức tác động cơ hộ i theo bậc thang: suất sắc, tốt, bình thƯờng, thấp, và tác
động nguy cơ theo thang bậc: hiểm nghèo, nguy kịch, nghiêm trọng, nhẹ...

9


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC

3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH
AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC

Theo Ông Nguyễn Hồng Đức (2017), OCB Châu Đốc đƯợc thành lập
vào ngày 26/7/2011.
Địa chỉ: 76 – 78 Nguyễn Văn Thoại, phƯờng
Đốc, tỉnh An Giang.

Châu Phú A, TP Châu

Điện thoại: (076) 6 256 256
Fax: (076) 6 250 250
Phòng giao dịch Châu Đốc đƯợc xây dựng theo mô hình giao dị ch mới,
mang đến sự gần gũi, thân thiện nhƯng không kém sự năng động, sáng tạo và
hiện đại.
Sản phẩm của OCB đa dạng từ cho vay đến huy động, trong phạm vi
kinh doanh của PGD, đối với cho vay PGD chỉ cho vay khách hàng là cá nhân,
hộ gia đình. Có thể nói vay có tài sả n thế chấp là một lợi thế của OCB Châu
Đốc trong đó 5 sản phẩm cho vay đƯợc ngƯời tiêu dùng tín nhiệm là: vay mua
xe ô tô; vay mua xe ô tô đã qua sử dụng; vay mua nhà/căn hộ; vay sửa chữa và
xây dựng nhà; vay sản xuất kinh doanh.
Trong đó vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm chiếm phần lớn trong
hoạt động cho vay của ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn rất nhiều sản phẩm
vay khác, huy động,... phục vụ cho nhu cầu ngày càng lớn cho địa bàn.
Logo NH:

Hình 1. Logo Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông
(Nguồn: website: www.ocb.com.vn, 2017)

10



Ý nghĩa logo: Logo mới là thành quả đƯợc hoàn thiện dựa trên tiêu chí
kế thừa những giá trị cốt lõi và tinh hoa của logo cũ, kết hợp chúng với các
yếu tố sáng tạo hài hòa làm tăng thêm sự mạnh mẽ, năng động và tính hiện đại
cho thƯơng hiệu. Mẫu logo này sẽ mang đến cho OCB một diện mạo mới
xứng tầm với đẳng cấp của một thƯơng hiệu ngân hàng uy tín và có tiề m lực
mạnh tại Việt Nam, đang khẳng định đƯợc vị thế và sẽ tiếp tục phát triển mạnh
mẽ hơn.
Logo bao gồm hai phần:
Biểu tƯợng hình: Với khái niệm Vuông – Tròn và lấy ý tƯởng cũ từ
đồng tiền cổ, logo mới đã đƯợc cách điệu khéo léo bằng những đƯờng nét
sóng động, tinh tế và sáng tạo. Đồng tiền hình tròn từ hợp từ bốn con sóng
đang chuyển động không ngừng. Hình ảnh mang tính tƯợng trƯng cho đồng
tiền thƯờng sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng, sự thịnh vƯợng và niềm tin trọn
vẹn mà OCB mang đến cho khách hàng, vừ a thể hiện đƯợc giá trị cốt lõi mà
ngân hàng đã nêu “Chủ động sáng tạo – Tốc độ – Chuyên nghiệp – Gắn kết và
Thân thiện”. Bốn giá trị cùng phối hợp và chuyển động nhịp nhàng quanh hình
vuông ở vị trí trung tâm bên trong tƯợng trƯng cho yế u tố khách hàng. Đó là
sự nổ lực luôn hƯớng đến khách hàng, xem khách hàng là trọng tâm. Đồng
tiền đƯợc thiết kế mở với những khoảng trống nhỏ tạo ra sự chuyển động của
bốn con sóng, tƯợng trƯng cho dòng chảy thông suốt trong lƯu thông tiền tệ và
sự trôi chảy trong việc kinh doanh. Vuông – Tròn là một khái niệm tốt đẹp
trong văn hóa và quan niệ m của ngƯời Việt Nam, vì thế thông điệp “Trời tròn
Đất vuông – Thiên thời Địa lợi – Thịnh vƯợng Nhân hòa” củ a OCB d ễ dàng
truyền đạt và gần gũi hơn.
Biểu tƯợng chữ: Với phông chữ chân phƯơng, cùng những đƯờng nét
thanh đậm hài hòa, vừa thể hiện sự sáng tạo, thân thiện và linh động trong dịch
vụ, vừa thể hiện đƯợc sự vững chắc, an toàn. Nhằm nhấn mạnh vai trò của đối
tác BNP Paribas, biểu tƯợng chữ đã thiết kế chữ “B” với kiểu chữ vô cùng độc

đáo.
Về màu sắc, logo sử dụng màu vàng và xanh lá cây phù hợ p với đồng
tiền vàng thịnh vƯợng và năng động. Màu vàng nhũ sang trọng ngoài việ c thể
hiện cho sự thịnh vƯợng, sung túc, còn giúp liên tƯởng đến mặt trời PhƯơng
Đông đang vƯơn lên rự c rỡ, đó cũng nhƯ là hình ả nh của Ngân hàng PhƯơng
Đông đang phát triển không ngừng. Màu xanh lá cây thể hiện đƯợc sức sống,
sự trẻ trung và hiện đại. Ngoài ra, màu xanh lá giúp tăng thêm sự thân thiện,
gần gũi và sự tin tƯởng dành cho các dịch vụ của OCB.

11


3.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA OCB CHÂU ĐỐC

Cơ cấu tổ chức bộ máy của OCB Châu Đốc đƯợc minh họa nhƯ hình 2.
GIÁM ĐỐC TƯ
VẤN

CHUYÊN VIÊN
TƯ VẤN

KIỂM SOÁT

GIAO DỊCH
VIÊN

THỦ QUỶ
GIÁM ĐỐC
PGD KIÊM
GIÁM ĐỐC

TRUNG TÂM
BÁN LẺ

GIÁM ĐỐC QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG CÁ
NHẬN (ĐỘI 1)

CHUYÊN VIÊN
QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
TRỢ LÝ

GIÁM ĐỐC QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG CÁ
NHẬN (ĐỘI 2)

CHUYÊN VIÊN
QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
TRỢ LÝ

Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Ngân hàng TMCP PhƯơng Đông Chi
nhánh An Giang – PGD Châu Đốc
Hình 2 cho ta thấ y, tổ chức bộ máy của OCB Châu Đốc phân ra 3 cấ p.

Đứng đầu là Giám đốc PGD kiêm Giám đốc trung tâm bán lẻ. Tiếp đến là
Giám đốc tƯ vấn, Giám đốc quan hệ khách hàng khách hàng cá nhân, Kiểm
soát và Thủ quỷ. Cuối cùng là các chuyên viên tƯ vân, chuyên viên quan hệ
khách hàng khách hàng cá nhân, trợ lý và giao dịch viên.
Trong đó:
Giám đốc PGD là ngƯời có thẩm quyền cao nhất tại PGD, điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của PGD, quản lý tài sản và nhân sự theo quy định
của Ngân hàng PhƯơng Đông và NHNN, Giám đốc PGD cũng chịu trách
nhiệm quản lý các bộ phận thuộc PGD.
12


Bộ phận tƯ vấn khách hàng bao gồm: Giám đốc tƯ vấn và chuyên viên
tƯ vấn
Chức năng: cung cấp các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của OCB đến KH.
Nhiệm vụ: giải đáp thắc mắc, tƯ vấn những thông tin về

các sản phẩm

cho khách hàn. giới thiệu tiếp thị các loại thẻ nhƯ: Thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng, hỗ trợ bộ phân giao dịch về mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tham gia
vào các công tác tiếp thị quảng bá sản phẩm.
Bộ phận dịch vụ khách hàng bao gồm kiểm soát viên, giao dịch viên và
nhân viên ngân quỹ.
Chức năng của phòng dịch vụ khách hàng là cung cấp các sản phẩm
dịch vụ của OCB đến khách hàng, hạch toán kế toán các giao dịch phát sinh
theo chế độ kế toán và quy định của OCB.
Nhiệm vụ: thực hiện mở, quản lý, đóng các tài khoả n của khách hàng,
cung cấp các sả n phẩm huy độ ng tiền gửi, dịch vụ thanh toán trong và ngoài
nƯớc, dịch vụ thu – chi tiền mặt, thu hộ – chi hộ, dịch vụ thẻ và một số dịch vụ

khác có trong danh mụ c sản phẩm của OCB và theo quy đị nh hiện hành, phối
hợp với các đội, nhóm bán hàng trong việ c hạch toán kế toán cho vay, thu nợ,
thu lãi phí liên quan đế n hoạt động cấp tín dụng và bảo lãnh cho khách hàng,
thực hiện nghiệp vụ kho quỹ và an toàn tài sản theo quy đị nh của OCB, hạch
toán các nghiệp vụ phát sinh chính xác, kịp thời và đúng lúc, thực hiện các
công tác nghiên cứu thị trƯờng, lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh,
công tác thống kê, báo cáo và các công tác khác (OCB, 2014a).
Bộ phận bán hàng bao gồm Giám đố c quan hệ khách hàng khách hàng
cá nhân và chuyên viên quan hệ khách hàng khách hàng cá nhân
Chức năng: cung cấp tín dụng của OCB đến khách hàng, thực hiện
công tác thẩm định và quản lý khách hàng tín dụng trƯớc, trong và sau giải
ngân, tham mƯu cho Giám đốc trong việc triển khai kế hoạch bán hàng.
Nhiệm vụ: tìm kiếm và phát triển khách hàng mớ i nhằm mở rộng danh
mục khách hàng, quản lý và thỏa mãn kịp thời, đầy đủ
các nhu cầu về sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng, quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh, tình hình
tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với OCB để quản lý rủi ro tiềm
ẩn phát sinh, tham gia vào công tác thu thập thông tin, nghiên cứ u thị trƯờng
và phát triể n sản phẩm, thực hiện các công tác nghiên cứ u thị trƯờng, lập và
triển khai các kế hoạch kinh doanh, công tác thống kê, báo cáo và các công tác
khác.

13


×