Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Thẩm định kinh tế và tài chính dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải khu công nghệ cao thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
----------------------------

ĐINH THỊ ANH

THẨM ĐỊNH KINH TẾ, TÀI CHÍNH DỰ ÁN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
TẠI KHU CÔNG NGHỆ CAO

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
----- -------------- --------- - ---

ĐINH THỊ ANH

THẨM ĐỊNH KINH TẾ, TÀI CHÍNH DỰ ÁN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
TẠI KHU CÔNG NGHỆ CAO

Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. LÊ VIỆT PHÚ
NGUYỄN XUÂN THÀNH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn

Đinh Thị Anh


-ii-

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM và
Chương Trình Giảng Dạy Kinh Tế Fulbright, nơi đã cung cấp cho tôi những kiến thức bổ
ích trong suốt quá trình học tập và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Luận Văn.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy Nguyễn Xuân Thành và thầy Lê Việt Phú
vì những định hướng, gợi ý mà các thầy đã đưa ra và sự chỉ bảo tận tình trong suốt quá

trình thực hiện Luận Văn.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ủy Ban Nhân Dân Phường Long
Thạnh Mỹ và Ban Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Pioneer Technology đã cung cấp số liệu
cũng như giúp đỡ tôi trong việc tìm hiểu về dự án.
Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn Qúy thầy cô cùng cán bộ nhân viên trong Chương Trình
Giảng Dạy Kinh Tế Fulbright và tất cả bạn bè cùng khóa MPP6 đã luôn khích lệ, động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại đây.

TP. HCM, ngày 11 tháng 05 năm 2015
Học viên

Đinh Thị Anh


-iii-

TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế, các khu công nghiệp mọc lên
ngày càng nhiều tại các khu đô thị lớn, đặc biệt tại TP Hồ Chí Minh. Lượng chất thải công
nghiệp lớn chưa qua xử lý được xả vào không khí hoặc nguồn nước dẫn đến sự xuống cấp
trầm trọng của môi trường. Nguyên nhân là do việc xây dựng các khu xử lý nước thải tại
các khu công nghiệp chưa được đầu tư và quản lý đúng mức dẫn đến tình trạng các khu
công nghiệp không có hệ thống xử lý nước thải hoặc có nhưng hoạt động không hiệu quả
hoặc xuống cấp. Với tình hình ngân sách khó khăn như hiện nay, việc thu hút khu vực tư
nhân tham gia đầu tư vào lĩnh vực này đang là chủ trương của Nhà nước vì giảm được
gánh nặng cho ngân sách đồng thời giúp cải thiện tình trạng ô nhiễm do xả thải. Dự án xây
dựng hệ thống xử lý nước thải trung tâm ở khu công nghệ cao do Công Ty Cổ Phần
Pioneer Technology xây dựng phương án đầu tư được kỳ vọng góp phần giải quyết đạt
được các mục tiêu trên.
Kết quả phân tích tính kinh tế của dự án cho thấy dự án khả thi về mặt kinh tế, vì vậy nên

được khuyến khích đầu tư. Tuy nhiên, kết quả phân tích tài chính cho thấy dự án không
khả thi về mặt tài chính, không thu hút được nhà đầu tư và không nhận được nguồn vay từ
các tổ chức tín dụng. Kết quả phân tích độ nhạy cho thấy phí nước thải là yếu tố chính ảnh
hưởng đến tính khả thi tài chính dự án.
Trên cơ sở đó, luận văn khuyến nghị phương án để dự án thu hút đầu tư của khu vực tư
nhân đồng thời nhận được nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng như sau:


Nhà nước tạo điều kiện để doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn vay ưu đãi từ
Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam với lãi suất 3.6%/ năm, thời gian trả nợ tối đa 10
năm, trả nợ gốc tăng dần với tốc độ 20%/năm.



Tăng phí XLNT ở khu công nghệ cao với mức 3,8%/ năm.

Ngoài ý nghĩa trên, phương án khuyến nghị này còn mang nhiều ý nghĩa kinh tế xã hội
khác như:


Phương án này thỏa mãn nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”, trong bối
cảnh vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng và được quan tâm như hiện


-iv-

nay, các doanh nghiệp ngày càng phải có trách nhiệm cao hơn trong việc xả thải
gây ô nhiễm môi trường, vì vậy cần phải trả mức phí cao hơn.



Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều khó khăn, ngân sách eo hẹp, phương án này
không tạo gánh nặng cho ngân sách địa phương.



Dự án thành công sẽ là một ví dụ điển hình nhằm khuyến khích sự tham gia của
khu vực tư nhân vào lĩnh vực xử lý nước thải, đặc biệt tại các KCN thuộc sự quản
lý của nhà nước.


-v-

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ..............................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ x
DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................... xii
CHƢƠNG 1.

GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1

1.1. Giới thiệu vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................... 3
1.3. Cấu trúc của luận văn: ................................................................................................ 4
CHƢƠNG 2.


MÔ TẢ DỰ ÁN VÀ KHUNG PHÂN TÍCH DỰ ÁN........................... 5

2.1. Giới thiệu dự án .......................................................................................................... 5
2.1.1. Lý do hình thành dự án ........................................................................................ 5
2.1.2. Sơ lược về dự án .................................................................................................. 6
2.1.3. Cấu trúc dự án ...................................................................................................... 8
2.1.4. Công nghệ dự án .................................................................................................. 8
2.2. Khung phân tích kinh tế .............................................................................................. 9
2.2.1. Khung phân tích tính khả thi kinh tế.................................................................... 9
2.2.2. Khung lý thuyết đo lường tác động đến môi trường .......................................... 10
2.2.3. Khung lý thuyết đo lường chi phí bệnh tật ........................................................ 12
2.3. Khung phân tích tài chính ......................................................................................... 17
CHƢƠNG 3.

PHÂN TÍCH KINH TẾ........................................................................ 18

3.1. Tác động kinh tế - xã hội của ô nhiễm ...................................................................... 18
3.1.1. Tác động đến sức khỏe con người ..................................................................... 18
3.1.2. Các tác động kinh tế-xã hội khác ....................................................................... 19
3.2. Đo lường lợi ích kinh tế ............................................................................................ 19
3.2.1. Chi phí kinh tế của bệnh ung thư do Arsen ....................................................... 20
3.2.2. Chi phí của bệnh suy thận mãn do Cadimi ........................................................ 22


-vi-

3.2.3. Chi phí ngộ độc chì ............................................................................................ 24
3.2.4. Chi phí bệnh tiêu chảy do Coliform ................................................................... 25
3.3. Tính toán chi phí kinh tế ........................................................................................... 26
3.3.1. Chi phí đầu tư ban đầu ....................................................................................... 26

3.3.1.1. Chi phí đầu tư tài chính............................................................................... 26
3.3.1.2. Chuyển đổi từ chi phí đầu tư tài chính sang chi phí đầu tư kinh tế ............ 27
3.3.2. Chi phí hoạt động ............................................................................................... 28
3.3.2.1. Chi phí hoạt động tài chính ......................................................................... 28
3.3.2.2. Chuyển đổi từ chi phí hoạt động tài chính sang chi phí hoạt động kinh tế . 29
3.4. Thẩm định tính khả thi kinh tế .................................................................................. 30
3.5. Phân tích độ nhạy ...................................................................................................... 31
3.5.1. Phân tích độ nhạy theo TMĐT ban đầu ............................................................. 31
3.5.2. Phân tích độ nhạy theo mức tăng giá điện ......................................................... 32
3.5.3. Phân tích độ nhạy theo phí bảo trì thường xuyên hàng năm.............................. 32
3.5.4. Phân tích giá trị hoán chuyển ............................................................................. 33
3.6. Mô phỏng Monte-Carlo ............................................................................................ 34
3.7. Phân tích phân phối................................................................................................... 34
CHƢƠNG 4.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ................................................................... 37

4.1. Lợi ích tài chính ........................................................................................................ 37
4.2. Chi phí tài chính ........................................................................................................ 37
4.3. Các thông số khác ..................................................................................................... 38
4.3.1. Thông số vĩ mô .................................................................................................. 38
4.3.2. Huy động vốn..................................................................................................... 38
4.3.3. Chi phí vốn......................................................................................................... 39
4.3.4. Thuế VAT và thuế nhập khẩu ............................................................................ 39
4.4. Phân tích tài chính dự án ........................................................................................... 39
4.5. Phân tích độ nhạy và rủi ro ....................................................................................... 40
4.5.1. Phân tích tính khả thi theo lạm phát VNĐ ......................................................... 40
4.5.2. Phân tích tính khả thi theo phí xử lý nước thải .................................................. 41
4.5.3. Phân tích tính khả thi theo chi phí đầu tư ban đầu ............................................. 42
4.5.4. Phân tích tính khả thi theo mức tăng giá điện.................................................... 43

4.5.5. Phân tích tính khả thi theo phí bảo trì thường xuyên hàng năm ........................ 43


-vii-

4.6. Mô phỏng Monte-Carlo ............................................................................................ 44
CHƢƠNG 5.

KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ........................................................ 46

5.1. Các cơ sở cho sự can thiệp của nhà nước ................................................................. 46
5.2. Khuyến nghị chính sách ............................................................................................ 46
CHƢƠNG 6.

KẾT LUẬN ........................................................................................... 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 53
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 58


-viii-

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên Tiếng Anh

Tên Tiếng Việt


AAO

Anaerobic - Anoxic - Oxic

Kỵ khí-thiếu khí-hiếu khí

BCT

Bộ công thương

BTC

Bộ tài chính

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

BXD

Bộ xây dựng

CAPM

Capital Asset Pricing Model

Mô hình định giá tài sản vốn

CF


Conversion Factor

Hệ số chuyển đổi

DALY

Disability Adjusted Life Years

DRF

Dose-response Function

Hàm phản ứng

DSCR

Debt Service Coverage Ratio

Hệ số an toàn trả nợ

ECOC

Economic Cost of Capital

Chi phí vốn kinh tế

EV

Economic Value


Giá kinh tế
Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVN
FEP

Foreign Exchange Premium

Phí thưởng ngoại hối

FV

Financial Value

Giá tài chính

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

IMF

International Monetary Fund

Qũy tiền tệ thế giới

IPA


Impact pathway Approach

Phương pháp đường ảnh hưởng

IRR

Interrest Rate of Return

Suất sinh lợi nội tại
Khu công nghiệp

KCN
MF

Membrane Filter

Máy móc thiết bị

MMTB
NPV

Net Present Value

Giá trị hiện tại ròng
Công ty cổ phần Pioneer Technology

PIT
PPP

Màng lọc


Public Private Partnership

Hợp tác công - tư

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SHTP

Khu công nghệ cao

TGHĐ

Tỷ giá hối đoái

Thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TMĐT

Tổng mức đầu tư


-ix-

Thành Phố Hồ Chí Minh


TP.HCM
UNICEF

The United Nation Children's Fund

Qũy Nhi Đồng liên hiệp quốc

USD

United States Dollar

Đôla Mỹ

VAT

Value Added Tax

Thuế giá trị gia tăng
Vốn chủ sở hữu

VCSH
VDB

Vietnam Development Bank

Ngân hàng phát triển Việt Nam
Việt Nam Đồng

VNĐ
WACC


Weighted Average Capital Cost

Chi phí vốn bình quân trọng số

WHO

World Health Organization

Tổ chức sức khỏe thế giới

XD

Xây dựng

XLNT

Xử lý nước thải


-x-

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Tỷ lệ XLNT từ KCN ............................................................................................. 2
Bảng 2.1.So sánh chi phí đầu tư và vận hành hệ thống XLNT riêng lẻ và tập trung ............ 5
Bảng 3.1.Khả năng hấp thụ, bài tiết chì của trẻ em, người lớn ........................................... 24
Bảng 3.3.Gía trị hoán chuyển của mức tăng TMĐT, mức tăng giá điện, phí bảo trì thường
xuyên .................................................................................................................................... 33
Bảng 4.1.Công suất hoạt động của nhà máy ........................................................................ 37

Bảng 4.2.Xác định tỷ giá hối đoái bình quân....................................................................... 38


-xi-

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Thiệt hại kinh tế do vệ sinh kém ............................................................................ 1
Hình 2.1.Vị trí dự án .............................................................................................................. 6
Hình 2.2.Cấu trúc dự án ......................................................................................................... 8
Hình 2.3.Quy trình XLNT ..................................................................................................... 9
Hình 2.4.Sơ đồ các kỹ thuật lượng hóa tác động đến môi trường ....................................... 11
Hình 2.5. Cơ chế tác động của chất thải dẫn đến chi phí xã hội (Links in the impact
pathway from the waste to cost) .......................................................................................... 13
Hình 2.6. Sơ đồ tính toán chi phí xã hội .............................................................................. 14
Hình 2.7. Bản đồ phường Long Thạnh Mỹ ......................................................................... 15
Hình 2.8. Hàm phản ứng DRF ............................................................................................. 16
Hình 3.1.Các nguyên nhân gây ra bệnh suy thận ................................................................. 23
Hình 3.2.Phân tích độ nhạy theo sự thay đổi TMĐT ........................................................... 31
Hình 3.3.Phân tích độ nhạy theo sự thay đổi mức tăng giá điện ........................................ 32
Hình 3.4.Phân tích độ nhạy theo sự thay đổi phí bảo trì thường xuyên hàng năm .............. 33
Hình 3.5.Kết quả chạy mô phỏng NPV kinh tế ................................................................... 34
Hình 4.1.Phân tích độ nhạy NPV tài chính theo lạm phát VNĐ ......................................... 41
Hình 4.2.Phân tích độ nhạy NPV tài chính theo phí XLNT ................................................ 42
Hình 4.3.Phân tích độ nhạy NPV tài chính theo chi phí đầu tư ban đầu ............................. 42
Hình 4.4.Phân tích độ nhạy NPV tài chính theo mức tăng giá điện .................................... 43
Hình 4.5.Phân tích độ nhạy NPV tài chính theo phí bảo trì thường xuyên ......................... 44
Hình 4.6.Kết quả chạy mô phỏng NPV chủ đầu tư, tổng đầu tư ......................................... 45
Hình 5.1. Phí XLNT bình quân tại các nước trong khu vực Châu Á .................................. 48
Hình 5.2. Phí XLNT tại một số khu công nghiệp khác ở Việt Nam .................................... 49



-xii-

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.Thuyết minh công nghệ XLNT của PIT .............................................................. 58
Phụ lục 2.Nồng độ chất thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập trung SHTP .......... 60
Phụ lục 3.Tác hại của các chất ô nhiễm đến sức khỏe con người và sinh vật ..................... 62
Phụ lục 4.Tính toán số lần vượt mức của chất thải .............................................................. 65
Phụ lục 5.Số lần vượt mức, bệnh tật gây ra bởi Arsen, Cadimi, Chì, Coliform .................. 66
Phụ lục 6.Các chi phí và cách thức lượng hóa chi phí đối với bệnh tiêu chảy .................... 67
Phụ lục 7.Các hạng mục trong chi phí đầu tư ban đầu (giá năm 2014) ............................... 70
Phụ lục 8.Chi tiết các hạng mục chi phí của chi phí tư vấn xây dựng (giá năm 2014) ....... 70
Phụ lục 9.Tính toán hệ số chuyển đổi của máy móc thiết bị nhập khẩu .............................. 71
Phụ lục 10.Xác định giá điện năm gốc (2014) ..................................................................... 72
Phụ lục 11.Mức tăng giá điện từ năm 2010-2014 và mức tăng giá điện bình quân ............ 72
Phụ lục 12.Lượng và giá hóa chất sử dụng (giá năm 2014) ................................................ 73
Phụ lục 13.Số lượng và lương nhân công (gía năm 2014)................................................... 73
Phụ lục 14.Các thông số đầu vào mô hình kinh tế ............................................................... 74
Phụ lục 15.Bảng ngân lưu kinh tế ........................................................................................ 75
Phụ lục 16.Giả định cho các biến rủi ro và kết quả chạy mô phỏng NPV kinh tế. .............. 76
Phụ lục 17.Bảng phân phối lợi ích và chi phí ...................................................................... 79
Phụ lục 18.Bảng khấu hao chi phí đầu tư ............................................................................ 80
Phụ lục 19.Lịch trả nợ .......................................................................................................... 81
Phụ lục 20.Tính toán chi phí vốn chủ sở hữu theo phương pháp CAPM gián tiếp ............. 82
Phụ lục 21.Ngân lưu tài chính thực dự án ........................................................................... 85
Phụ lục 22.Hệ số an toàn trả nợ các năm ............................................................................. 86
Phụ lục 23.Phí XLNT tham khảo tại các KCN khác: .......................................................... 87
Phụ lục 24.Các giả định và kết quả phân tích mô phỏng Monte-Carlo đối với NPV tài
chính..................................................................................................................................... 88
Phụ lục 25.Phân tích độ nhạy hai chiều của Min DSCR theo mức tăng phí XLNT và tốc độ

trả nợ .................................................................................................................................... 93
Phụ lục 26.Lịch trả nợ, dòng ngân lưu và hệ số an toàn trả nợ của phương án khuyến nghị
............................................................................................................................................. 94


-1-

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Giới thiệu v n
Với chủ trương đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp hóa-hiện đại hóa vào năm 2020,
số lượng các khu công nghiệp (KCN) mọc lên ngày càng nhiều, đặc biệt tại các khu đô thị
lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đà N ng

Thống kê trong hơn 20 năm qua,

việc thành lập các KCN trên cả nước diễn ra rất nhanh từ 1 KCN (năm 1991) lên đến 289
KCN (năm 2012), trong đó có 179 KCN đã đi vào hoạt động.1 Sự phát triển của các KCN
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm thất nghiệp, tuy nhiên lại đi kèm với sự xuống
cấp trầm trọng của môi trường, đặc biệt là môi trường nước khi vấn đề xử lý nước thải
(XLNT) công nghiệp còn chưa được doanh nghiệp quan tâm đúng mức. Ước tính hiện nay
mỗi năm nền kinh tế Việt Nam thiệt hại một con số không nhỏ, khoảng 780,8 triệu USD
(1,3%GDP) do vệ sinh kém, trong đó chi phí do bệnh tật và ô nhiễm nguồn nước chiếm tỷ
trọng lớn nhất: 2
Hình 1.1. Thiệt hại kinh tế do vệ sinh kém

Nguồn: Tác giả vẽ lại từ báo cáo “Báo cáo đánh giá hoạt động quản lý nước thải đô thị tại Việt
Nam của Ngân hàng thế giới (12/2013)”
1
2


Lê Hùng (Bộ TNMT, 2013).
World Bank (2013).


-2-

Hiện nay, “tỷ lệ các khu công nghiệp có trạm XLNT tập trung chỉ chiếm 66%”3. Cụ thể,
trong số 179 KCN đang hoạt động thì chỉ có 143 KCN đang vận hành hoặc đang xây dựng
hệ thống XLNT tập trung. Ước tính lượng nước thải phát sinh từ 179 KCN này là
622.773m3/ngày/đêm, trong đó tỷ lệ xử lý như sau:
Bảng 1.1. Tỷ lệ XLNT từ KCN
Lượng (m3/ ngày đêm)

Tỷ lệ (%)

Nước thải công nghiệp được xử lý

362.450

58%

Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý

260.323

42%

Tổng

622.773


100%

Nguồn:

H ng ( ộ TNMT 2013) “ áo động t nh trạng ô nhi m môi trư ng tại các KCN”

Như vậy, trung bình mỗi ngày có tới 42% lượng nước thải ô nhiễm độc hại từ các KCN
chưa qua xử lý được xả thẳng ra môi trường, gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Bên cạnh
đó, “nhiều khu công nghiệp đi vào hoạt động mà chưa triển khai xây dựng hệ thống XLNT
cục bộ hoặc có nhưng không vận hành, hay vận hành không hiệu quả hoặc xuống cấp” 4. Vì
vậy, vấn đề XLNT ở các KCN cần nhận được quan tâm cao từ phía chính quyền.
Các công trình XLNT tập trung thường mang đặc điểm:


Chi phí đầu tư ban đầu cao.



Có tính kinh tế theo quy mô, tức là với công suất xử lý càng lớn thì chi phí trung
bình càng giảm.



Đem lại ngoại tác tích cực về môi trường như giảm ô nhiễm môi trường nước nên
hạn chế ảnh hưởng sức khỏe người dân.

Vì vậy, hiện nay việc cung cấp dịch vụ XLNT cho các KCN thuộc sở hữu Nhà nước được
đầu tư từ vốn ngân sách thông qua việc xây dựng hệ thống XLNT tập trung và thu phí. Tuy
nhiên, điều này đã bộc lộ nhiều yếu tố bất cập, phi hiệu quả khi mức phí thu được thấp,

không đủ bù đắp chi phí hoạt động, chi phí duy tu và bảo trì. Hiện nguồn thu này chỉ đáp
3
4

Lê Hùng (Bộ TNMT, 2013).
Citinews (2013).


-3-

ứng 50% mức chi thực tế cho công tác duy tu bảo dưỡng hệ thống 5. Từ đó dẫn đến sự
xuống cấp trầm trọng của các công trình, chất lượng dịch vụ không tốt và gia tăng gánh
nặng cho ngân sách địa phương. Vì vậy để giải quyết vấn đề về gánh nặng ngân sách, nâng
cao chất lượng dịch vụ, xu hướng chung là cần thu hút sự tham gia của khu vực tư nhân.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và c u h i nghiên cứu
Khu công nghệ cao TP.HCM (SHTP) được xem như thành phố khoa học công nghệ đầu
tàu tại TP.HCM. Định hướng phát triển đến năm 2020 SHTP trở thành một đô thị khoa học
công nghệ, thực hiện những mô hình sáng tạo công nghệ, phát triển vốn tri thức và nền
kinh tế sáng tạo ở Việt Nam6. Hiện nay, số lượng doanh nghiệp, nhà máy đăng ký kinh
doanh và triển khai xây dựng ngày càng tăng, nhà máy XLNT tập trung hiện nay của
SHTP do vốn Nhà nước đầu tư với công suất 5.000m3/ngày đêm, tuy nhiên khi mở rộng,
ước tính nhu cầu của toàn bộ hệ thống xử lý trung tâm công suất khoảng 17.000 m3/ngày
đêm. Theo quy định, sau khi qua hệ thống xử lý trung tâm, nước phải đạt tiêu chuẩn cột A
trước khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt7, vì vậy cần xây
dựng hệ thống xử lý bổ sung công suất 12.000m3 để phục vụ nhu cầu mở rộng KCN.
Trước tình hình nợ công cao, thâm hụt ngân sách khiến nguồn ngân sách ngày càng eo hẹp,
Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã thực hiện chủ trương thu hút khu
vực tư nhân vào lĩnh vực XLNT theo hình thức PPP8. Điều này vừa kích thích nền kinh tế
qua việc tạo việc làm, tận dụng được nguồn vốn khu vực tư nhân, vừa tiết kiệm ngân sách
vừa tạo điều kiện cho khu vực tư nhân phát triển. Việc Công ty Cổ Phần Pioneer

Technology (PIT) chủ động xây dựng phương án đầu tư hệ thống XLNT tập trung tại
SHTP là phù hợp với chủ trương của thành phố và góp phần giải quyết vấn đề khó khăn
cấp bách nêu trên.
Hiện nay, chưa có KCN nào thuộc sở hữu Nhà nước mà tư nhân tham gia đầu tư hệ thống
XLNT tập trung, vì vậy nếu dự án thành công thì đây sẽ là bước khởi đầu cho việc thu hút
tư nhân vào lĩnh vực này. Mục tiêu của luận văn nhằm xác định tính khả thi của dự án trên

5

Trần Nhật Nguyên (2014).
Ban quản lý SHTP (2013).
7
BTNMT (2011).
8
V. Huyền (2015).
6


-4-

cả hai phương diện kinh tế và tài chính. Nếu dự án khả thi về mặt kinh tế, luận văn sẽ xác
định liệu dự án có khả thi về mặt tài chính và những yếu tố quyết định tính khả thi tài chính
của dự án. Từ đó, đưa ra những đề xuất chính sách thích hợp nhằm khuyến khích sự tham
gia của khu vực tư nhân vào lĩnh vực XLNT.
Trên cơ sở đó, luận văn trả lời ba câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Dự án có khả thi về mặt kinh tế không?
2. Nếu dự án khả thi về mặt kinh tế, dự án có khả thi về mặt tài chính không? Những
nhân tố chính ảnh hưởng đến tính khả thi của dự án là gì?
3. Nhà nước có thể thực hiện những biện pháp gì để khuyến khích tư nhân đầu tư vào
hệ thống xử lý nước thải tại các KCN thuộc sở hữu Nhà nước?

1.3. C u trúc của luận văn:
Cấu trúc luận văn bao gồm các phần như sau:


Chương 1: Giới thiệu



Chương 2: Mô tả dự án và khung phân tích dự án



Chương 3: Phân tích kinh tế



Chương 4: Phân tích tài chính



Chương 5: Khuyến nghị chính sách



Chương 6: Kết luận


-5-

CHƢƠNG 2. MÔ TẢ DỰ ÁN VÀ KHUNG PHÂN TÍCH DỰ ÁN


2.1. Giới thiệu dự án
2.1.1. Lý do hình thành dự án
Hiện nay, SHTP đang thu hút nhiều nhà đầu tư, ước tính nhu cầu XLNT của toàn bộ KCN
là 17.000 m3/ngày đêm. Vì vậy công suất của hệ thống XLNT trung tâm hiện hành
5.000m3/ngày đêm không thể đáp ứng được. Có hai phương án được xem xét:


Thứ nhất: các công ty đầu tư vào SHTP tự xây dựng hệ thống XLNT riêng lẻ để
nguồn nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn cột A QCVN40:2011/BTNMT trước khi xả ra
môi trường.



Thứ hai: xây dựng hệ thống XLNT tập trung bổ sung công suất 12.000m3/ngày đêm
cho toàn KCN để giải quyết nhu cầu xả thải và thu phí XLNT.

Xét trên khía cạnh hiệu quả tài chính: phương án thứ nhất kém hiệu quả hơn về mặt tài
chính vì ngành XLNT mang tính lợi thế theo quy mô, tức là với công suất càng lớn thì chi
phí trung bình trên một đơn vị càng nhỏ, vì vậy chi phí để đầu tư một hệ thống XLNT
riêng lẻ đạt tiêu chuẩn và chi phí vận hành để xử lý 1m3 nước thải khá cao. Phương án thứ
hai hiệu quả hơn về mặt tài chính vì tận dụng được lợi thế kinh tế theo quy mô.
Bảng 0.1.So sánh chi phí ầu tƣ và vận hành hệ thống XLNT riêng lẻ và tập trung
Chi phí (trên 1m3 nƣớc
thải công nghiệp)
Đầu tƣ trên 1m3 nƣớc
thải
Chi phí vận hành 1m3
nƣớc thải
Nguồn


Đầu tƣ riêng lẻ (VNĐ)

Đầu tƣ hệ thống XLNT tập
trung (VNĐ)

25.000.000

22.000.000

4.000-6.000

2.000

tham khảo từ PIT

dữ liệu từ dự án

Xét về tác động tới môi trường: đối với các doanh nghiệp, hệ thống XLNT là hệ thống
không sinh lợi, vì vậy không doanh nghiệp nào muốn bỏ chi phí để xây dựng. Điều đó dẫn
đến thực trạng việc xây dựng hệ thống XLNT một cách hình thức ở nhiều doanh nghiệp,
nếu bị phát hiện, các doanh nghiệp chấp nhận chịu phạt còn hơn là bỏ ra chi phí lớn để xây
dựng hệ thống XLNT. Tuy nhiên, ngay cả khi các doanh nghiệp đảm bảo xử lý theo đúng


-6-

yêu cầu thì việc có quá nhiều đơn vị xả thải làm nồng độ chất thải đầu ra tăng thêm, nhà
nước cũng khó khăn hơn trong việc kiểm tra chất lượng đầu ra nên dẫn đến nguy cơ ô
nhiễm môi trường cao hơn. Khi có hệ thống xử lý trung tâm, tất cả nước thải được thu gom

về một đầu mối và được xử lý nên nhà nước thuận lợi hơn trong việc kiểm tra đảm bảo
chất lượng nước thải đầu ra, nên nguy cơ ô nhiễm môi trường thấp hơn so với việc xây
dựng riêng lẻ.
Như vậy, có thể thấy việc đầu tư xây dựng hệ thống XLNT trung tâm đạt hiệu quả về mặt
tài chính, giảm việc xả thải bất hợp pháp và giảm tác động xấu đến môi trường hơn so với
phương án xây dựng hệ thống riêng lẻ 9, vì vậy dự án nên được xem xét thực hiện.
2.1.2. Sơ lƣợc v dự án
Dự án xây dựng hệ thống XLNT trung tâm cho SHTP được xây dựng trong khuôn viên 3
hecta của SHTP, Quận 9, TP.HCM, chủ đầu tư là Công ty Cổ Phần Pioneer Technology.
Hình 0.1.Vị trí dự án

Nguồn: Google Map

9

Zengwei Yuan & Yun Bi (2010).


-7-

Mục tiêu dự án: đảm bảo thu gom nước thải từ tất cả các nguồn của SHTP gồm nước thải
sản xuất, nước thải sinh hoạt, nước thải từ các phòng thí nghiệm; xử lý nước thải đạt tiêu
chuẩn môi trường Việt Nam trước khi thải ra môi trường. Nước sau khi xử lý một phần
được sử dụng cho việc tưới cây xanh trong SHTP, phần còn lại thải ra sông Gò Công
(phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9).
Dự án xây dựng hệ thống xử lý trung tâm công suất 12.000 m3/ngày đêm bao gồm 8
module, mỗi module công suất 1.500m3/ ngày đêm, với các hạng mục công trình xây dựng:


Bể tách 400m3




Bể kỵ khí-thiếu khí-hiếu khí Anaerobic-Anoxic-Oxic (AAO) 300 m3



Bể thu gom 20 m3



Trạm điều khiển và làm việc

Thời gian xây dựng 1 năm (dự kiến trong năm 2015) bao gồm các khâu từ thiết kế, xây
dựng đến lắp đặt máy móc thiết bị. Vòng đời dự án 30 năm (từ 2016 – 2045) kể từ khi bắt
đầu đi vào hoạt động.
Tổng mức đầu tư (TMĐT) dự kiến 261,42 tỷ VNĐ (bao gồm dự phòng, lãi vay trong thời
gian xây dựng).
Huy động vốn: 70% từ ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB); 30% vốn tự có.


-8-

2.1.3. C u trúc dự án
Hình 0.2.C u trúc dự án

Nhà cung cấp
hóa chất, máy
móc thiết bị
VDB


Thi công xây dựng

70%

Nhà thầu

Nhà máy xử
lý nước thải
PIT

Vốn tự có
30%
KH tiềm năng

Tư vấn, thiết kế,
lắp đặt máy móc

Doanh nghiệp
trong SHTP

2.1.4. Công nghệ dự án
Hệ thống XLNT của Công Ty Cổ Phần Pioneer Technology (PIT) dựa trên công nghệ nền
là xử lý AAO, vượt trội ở điểm xử lý lọc dòng hồi liên tục và tự động hóa các khâu xử lý
quy trình. Hệ thống không chiếm quá nhiều diện tích xây dựng, nước thải đầu ra đảm bảo
đạt chất lượng trước khi được thải ra ngoài môi trường (Phụ lục 1: Thuyết minh công nghệ
XLNT của PIT).


-9-


Hình 0.3.Quy trình XLNT

Nguồn: Thuyết minh hệ thống X NT của PIT tại SHTP.

2.2. Khung phân tích kinh tế
2.2.1. Khung ph n tích tính khả thi kinh tế
Khung phân tích kinh tế được sử dụng trong luận văn là phương pháp phân tích lợi ích và
chi phí trong trường hợp có và không có nhà máy XLNT trung tâm công suất 12.000m3/
ngày đêm:


Lợi ích kinh tế: Nếu không có dự án mà vẫn mở rộng SHTP, như đã phân tích ở phần
2.1.1 về lý do hình thành dự án, nếu các doanh nghiệp trong SHTP tự đầu tư xây dựng
hệ thống thì tổng chi phí đầu tư cao và nguy cơ ô nhiễm môi trường cao hơn. Nồng độ
nước thải vượt tiêu chuẩn được xả thẳng vào nguồn nước được sử dụng cho sinh hoạt
của người dân sẽ gây ra nhiều tác động đến môi trường, đặc biệt ảnh hưởng tiêu cực
đến sức khỏe người dân, gây ra các loại bệnh tật và làm phát sinh các chi phí liên quan
đến bệnh tật. Nếu như có dự án, chi phí đầu tư giảm, giảm việc xả thải bất hợp pháp và
giảm tác động xấu đến môi trường nên chi phí bệnh tật được giảm thiểu, nói cách khác
nền kinh tế tiết kiệm được một khoản chi phí do bệnh tật gây ra, đây là một trong
những ngoại tác tích cực của dự án và luận văn sẽ tập trung đo lường lợi ích này.



Chi phí kinh tế bao gồm: chi phí đầu tư ban đầu kinh tế, chi phí hoạt động kinh tế. Các
chi phí này được xác định dựa vào chi phí tài chính, luận văn sẽ tính toán các hệ số


-10-


chuyển đổi (CF) để chuyển từ chi phí tài chính qua chi phí kinh tế với công thức như
sau:
Chi phí kinh tế = CF x Chi phí tài chính.


Ngân lưu ròng của dự án được xác định bằng lợi ích kinh tế trừ chi phí kinh tế. Ngân
lưu ròng được chiết khấu về hiện tại với suất chiết khấu bằng chi phí vốn của nền kinh
tế. Tiêu chuẩn NPV kinh tế và IRR kinh tế được sử dụng trong việc ra quyết định bác
bỏ hay lựa chọn dự án. Dự án khả thi về mặt kinh tế nếu NPV kinh tế dương và IRR
kinh tế lớn hơn chi phí vốn của nền kinh tế.

2.2.2. Khung lý thuyết o lƣờng tác ộng ến môi trƣờng
Mức độ tác động đến môi trường thường khó đo lường chính xác vì các ảnh hưởng này có
sự tích tụ qua không gian và thời gian, ngoài ra nhiều hàng hóa dịch vụ, giá trị chịu ảnh
hưởng không được định giá trên thị trường. Các khó khăn này khiến cho việc đo lường trở
nên phức tạp và bị hạn chế vì dữ liệu s n có thường khó tìm hoặc chất lượng kém. Vì vậy,
việc lựa chọn những kỹ thuật định giá phụ thuộc vào từng tình huống và dữ liệu s n có. 10
Dixon & Bojo (1994) đã đưa ra các kỹ thuật để lượng hóa các tác động đến môi trường
như sau:

10

European Commission (1999), “A study on the Economic valuation of environmental externalities from
landfill disposal and incineration of Waste”


-11-

Hình 0.4. Sơ ồ các kỹ thuật lƣợng hóa tác ộng ến môi trƣờng

Đo lƣờng
tác ộng môi
trƣờng

Sự thay đổi sản
lượng sản xuất

Sự thay đổi
chất lượng môi
trường

Chất lượng
nước và không
khí

Nơi ở

PP tiếp cận chi
phí cơ hội

PP chi phí thay
thế/ phục hồi

Giải trí

Tác động sức
khỏe

Bệnh tật


Tài sản lịch sử,
văn hóa, thẩm
mỹ

Chi phí du lịch

PP khảo sát
mức độ s n
lòng chi trả

PP khảo sát
mức độ s n
lòng chi trả

Chết

PP giá trị đất

Thu nhập mất
đi

Chi phí ngăn
chặn

PP khảo sát
mức độ s n
lòng chi trả

Chi phí y tế


Chi phí Vốn
con người

PP chi phí thay
thế/ phục hồi

Chi phí ngăn
chặn

Sự hiệu quả
của việc ngăn
ngừa

Dựa vào sơ đồ trên, có hai kỹ thuật thường được dùng để đo lường tác động đến môi
trường của dự án: thứ nhất là đo lường thông qua sự thay đổi của sản lượng sản xuất của
các hàng hóa chịu ảnh hưởng, thứ hai là thông qua sự thay đổi chất lượng môi trường. Tuy
nhiên, phương án thứ nhất khó khăn trong việc tiếp cận cơ sở dữ liệu, vì khó có thể xác
định được sản lượng sản xuất hoặc các sản lượng của sản phẩm nông nghiệp chịu ảnh
hưởng, cũng như rất khó khăn trong việc đưa ra các dự báo các sản lượng này sẽ thay đổi
như thế nào khi có hoặc không có dự án. Vì vậy, luận văn sử dụng kỹ thuật đo lường thông
qua sự thay đổi chất lượng môi trường.


×