Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ôn tập ngữ pháp (giớ từ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.42 KB, 2 trang )

Giới từ (Prepositions)
Lượt xem: 51681
Tổng quan
Giới từlà một từ (At, Between, In, On, Under...) hoặc nhóm từ (Apart from, In front of, Instead of, On
account of...) đứng Trước danh từ hoặc đại từ để chỉ vị trí, thời gian, cách thức... Cũng có trường hợp
hiện tại phân từ được dùng làm giới từ (Considering, Following, Regarding, Concerning...).
Ví dụ:
- The murderer is to be shot at dawn (Kẻ giết người sẽ bị xử bắn lúc bình minh)
- B comes between A and C in the English alphabet
(B đứng giữa A và C trong bảng chữ cái tiếng Anh)
- A country in Europe (Một nước ở châu Âu)
- Dirty marks on the ceiling (Vết bẩn trên trần nhà)
- The water flows under the bridge (Nước chảy dới cầu)
- We sometimes drink lemonade instead of coffee
(Đôi khi chúng tôi uống nước chanh thay cho cà phê)
- Apart from her nose, this actress looks very glamorous
(Ngoài cái mũi ra, nữ diễn viên này trông rất quyến rũ)
- Decision concerning the export of timber (Quyết định về việc xuất khẩu gỗ)
Vị trí của giới từ
a) Trước danh từ. Chẳng hạn, Our boat was rocked by the waves (Thuyền của chúng tôi bị sóng đánh
lắc l), The earth moves round the sun (Trái đất chuyển động quanh mặt trời).
b) Trước đại từ. Chẳng hạn, An obese man stood in front of her (Một gã béo phị đứng Trước mặt cô
ta), Your name comes after mine on the list (Tên bạn đứng sau tên tôi trên danh sách), The
policeman to whom she was speaking (Viên cảnh sát mà cô ta đang nói chuyện), About whom are
you thinking? (Bạn đang nghĩ đến ai vậy?) .
c) Trước danh động từ. Chẳng hạn, Why don't you help me instead of just standing there? (Tại sao
bạn không giúp tôi thay vì đứng ngây ra đó?),He is always forward in helping others (Anh ta luôn sốt
sắng giúp đỡ người khác).
d) Sau động từ. Chẳng hạn, The boy asked for more money (Cậu bé xin thêm tiền), I have thought
about this very carefully (Tôi đã suy nghĩ rất kỹ về việc này).
e) Sau tính từ. Chẳng hạn, He was very good to me when I was ill (Anh ta rất tốt với tôi khi tôi


bệnh), New York is famous for its skyscrapers (New York nổi tiếng nhờ những toà nhà chọc trời).
f) Sau danh từ. Chẳng hạn, They attached very great importance to the program (Họ rất coi trọng ch-
ơng trình này), My teacher is known for excellence in all forms of sport (Thầy tôi nổi tiếng vì tài
nghệ điệu luyện trong mọi loại hình thể thao).
g) Cuối câu hỏi. Chẳng hạn, Who are you thinking about? (Bạn đang nghĩ đến ai vậy?), What are
they talking about? (Họ đang nói về điều gì vậy?).
h) Cuối mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, The friend (who ) I went with (Người bạn mà tôi đi chung),
The photographs (that) you are looking at were taken by my father (Những bức ảnh mà bạn đang
xem là do cha tôi chụp).
i) Cuối một câu ở dạng thụ động. Chẳng hạn, The matter has not yet been dealt with (Sự việc cha
được giải quyết), Why is your daughter crying? - She has just been shouted at (Tại sao con gái anh
khóc? - Nó vừa mới bị mắng).
j) Cuối những câu nh What a terrible state she was in! (Cô ta ở trong một tình trạng kinh khủng
thật!),We have no merit to speak of (Chúng tôi chẳng có công trạng gì đáng nói đến cả), An article
hard to get rid of (Món hàng khó bán).
Lưu ý
I relied on her being efficient (Tôi tin vào việc cô ấy có năng lực), chứ không nói I relied on
that she was efficient .

He left early to catch the last bus (Hắn ra đi sớm để kịp chuyến xe búyt cuối cùng), chứ không
nói He left early for to catch the last bus .
He moved towards me, chứ không nói He moved towards I .

×