Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV VÀ THẾ HỆ VRV III CỦA HÃNG DAIKIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.31 KB, 29 trang )

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Chương 1 – TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV VÀ
THẾ HỆ VRV III CỦA HÃNG DAIKIN
1.

Giới thiệu chung các hệ thống diều hòa không khí

Hiện nay các hệ thống ĐHKK rất đa dạng, tuỳ vào các yêu cầu cụ thể mà nhà thiết kế có
thể lựa chọn hệ thống ĐHKK để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo tính kinh tế về vốn đầu
tư và các chi phí vận hành.

Hình 1.1 – Triển lãm trung bàu về hệ thống điều hòa không khí
Dưới đây chúng ta xem xét các hệ thống điều hoà không khí cơ bản :
- Hệ thống điều hoà không khí cục bộ (Split air conditionner).
- Hệ thống điều hoà không khí trung tâm làm lạnh nước (hệ Water cooled water
chiller).
- Hệ thống điều hoà không khí trung tâm kiểu VRV sử dụng biến tần (Variable
Refrigeration Volume).

1.1 Hệ thống ĐHKK cục bộ

SVTH: Vũ Bảo

Trang1


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Hệ thống này gồm các máy cục bộ đơn chiếc được lắp đặt cho các khu vực điều hoà đơn
lẻ. Máy cục bộ gồm 2 khối là :
a/ Khối nóng (OUTDOOR) đặt ngoài khu vực điều hoà.
b/ Khối lạnh (INDOOR) là phần phát lạnh được đặt trong khu vực điều hoà.



Hình 1.2 - Dàn nóng và dàn lạnh của máy điều hòa cục bộ
Đặc điểm của hệ thống này :
-Là loại máy nhỏ (máy dân dụng) công suất thường từ 9.000... 96.000Btu/h.
- Lắp đặt nhanh, dễ dàng và không đòi hỏi kỹ thuật cao.
- Sử dụng đơn giản, không bị ảnh hưởng của các máy khác trong hệ thống.
- Bảo dưỡng, sửa chữa đơn giản và độc lập từng máy.
- Việc lắp đặt rời rạc các OUTDOOR ở trên tường ngoài nhà sẽ làm ảnh hưởng đến kết
cấu kiến trúc của toàn bộ toà nhà. (Việc treo các OUTDOOR thông thường phải treo phía tường
ngoài nhà để đảm bảo độ khảng cách nối INDOOR với OUTDOOR trong giới hạn tiêu chuẩn).
- Do INDOOR và OUTDOOR nối với nhau bằng ống GAS trong trường hợp máy bị dò
GAS gây ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người và ảnh hưởng đến môi trường (làm phá hủy
tầng OZONE).
- Đối với hệ thống máy cục bộ việc cung cấp khí tươi cho phòng thường là cấp trực tiếp
bằng quạt gió, do vậy không khí không được sử lý bụi, ẩm và thường tạo lên sự chênh lệch nhiệt
độ cao giữa luồng khí cấp bổ xung và luồng khí cấp lạnh của INDOOR, gây cảm giác khó chịu
cho con người trong phòng điều hòa.
SVTH: Vũ Bảo

Trang2


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
- Khả năng bố trí các INDOOR trong phòng để đảm bảo độ khuyếch tán đồng đều bị hạn
chế.
- Hiệu suất hoạt động của máy ảnh hưởng lớn bởi nhiệt độ bên ngoài đặc biệt khi nhiệt
độ không khí bên ngoài cao thì hiệu suất làm việc của máy giảm đáng kể. nhiệt độ ngoài trời
cao khả năng trao đổi nhiệt của dàn nóng thấp, INDOOR phát ra công suất lạnh thấp, máy ở
tình trạng quá tải.
- Hệ số tiêu thụ điện năng lớn, chi phí vận hành cao.

- Độ bền và tuổi thọ sử dụng không cao (khoảng 5...6 năm).
- Thường áp dụng cho những công trình nhỏ, đơn giản không yêu cầu các thông số môi
trường đặc biệt.
1.2 Hệ thống ĐHKK trung tâm

Hệ thống này gồm một hay nhiều máy trung tâm phối hợp thành một hệ thống tổng thể
phân phối lạnh cho toàn bộ các khu vực trong toà nhà. Hệ thống điều hoà trung tâm sử dụng
nước làm tác nhân lạnh thông qua hệ thống đường ống dẫn nước vào các dàn trao đổi nhiệt để
làm lạnh không khí.
Hệ thống máy lạnh trung tâm bao gồm các phần chính :
a/ Máy lạnh trung tâm (CHILLER): Là thiết bị sản xuất ra nước lạnh qua hệ thống đường
ống dẫn cung cấp cho các dàn trao đổi nhiệt lắp đặt trong các không gian điều hoà để làm lạnh
không khí.
b/ Các dàn trao đổi nhiệt (FAN COIL UNITs – FCUs): Là các thiết bị đặt tại các khu vực
cần điều hoà (công suất các dàn trao đổi nhiệt được chọn dựa vào công suất lạnh yêu cầu của
phòng mà lắp các loại khác nhau), tại đây nước lạnh từ máy lạnh đi qua dàn lạnh để trao đổi
nhiệt với không khí trong phòng và thực hiện chức năng làm lạnh.
c/ Tháp giải nhiệt và bơm nước: thực hiện chức năng giải phóng năng lượng nhiệt của
bình ngưng (máy lạnh) sau khi máy lạnh thực hiện công làm lạnh nước trong bình bay hơi.
d/ Hệ thống đường ống và bơm nước cấp lạnh: Là hệ thống phân phối nước lạnh từ máy
lạnh trung tâm đến các dàn trao đổi nhiệt FCU.
e/ Hệ thống đường ống phân phối không khí lạnh: Là hệ thống phân phối không khí lạnh
từ các FCU qua các miệng thổi tới các khu vực cần điều hoà.
f/ Hệ thống điện điều khiển: Là hệ thống điều khiển khống chế liên động các thiết bị trong hệ
thống (Máy lạnh, FCU, Bơm nước và tháp giải nhiệt)
 Đặc điểm của hệ thống này:

SVTH: Vũ Bảo

Trang3



GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
- Máy lạnh trung tâm có thể đặt trên tầng mái hay trong phòng kỹ thuật tầng hầm, các dàn
trao đổi nhiệt được đặt trong các phòng điều hoà (thông thường là các loại dàn đặt trong trần giả
và được phân phối không khí lạnh thông qua đường ống gió và các cửa thổi đặt trong trần), hệ
thống đường ống nước lạnh phân phối cho các dàn trao đổi nhiệt được đi trong hộp kỹ thuật và
trên trần giả vì vậy việc lắp đặt hệ thống không làm ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của công
trình.
- Việc cấp lạnh được thống qua hệ thống ống gió và các miệng thổi từ trên trần xuống các
khu vực của phòng điều hoà do đó việc bố trí các miệng thổi để đảm bảo khả năng khuyếch tán
đều không khí lạnh trong phòng là hoàn toàn có thể thực hiện được.
- Đối với hệ thống trung tâm việc cấp bổ xung khí tươi rất đơn giản bằng cách thông qua hệ
thống ống gió lắp các thiết bị hoà trộn không khí AHU cấp không khí tươi vào và hoà trộn với
không khí hồi về của mỗi FCU, AHU. (điều này đối với các máy cục bộ khó có thể thực hiện
được).
- Do hệ thống giải nhiệt bằng nước nên trong quá trình hoạt động máy lạnh chạy ổn định, ít
bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ bên ngoài.
- Hệ số tiêu thụ điện năng thấp hơn nữa khả năng điều chỉnh công suất của hệ thống tốt do đó
trong quá trình vận hành máy lạnh sẽ tự động điều chỉnh công suất máy nén để đảm bảo giảm tối
thiểu chi phí điện năng trong quá trình vận hành hệ thống. Điều này giảm đáng kể chi phí vận
hành cho toàn bộ hệ thống.
- Độ bền và tuổi thọ cao (trên 15 năm)
- Có dải công suất để lựa chọn rộng, có thể chọn loại máy với công suất phù hợp với các loại
công trình thiết kế và đầu tư mở rộng hệ thống dễ dàng.
1.3 Hệ thống điều hoà không khí biến tần (VRV)

Hệ thống điều hoà không khí biến tần được cấu thành bởi một hoặc nhiều hệ thống nhỏ
hơn, mỗi hệ thống nhỏ đó bao gồm 1 outdoor unit nối với nhiều indoor unit thông qua một tuyến
đường ống gas và hệ thống điều khiển. Hệ thống điều hoà biến tần khác với hệ thống điều hoà

một mẹ nhiều con ở chỗ: ở máy điều hoà một mẹ nhiều con, mỗi indoor unit nối với outdoor
unit bằng một tuyến ống gas riêng biệt; ở máy điều hoà biến tần, các indoor unit nối với outdoor
unit bằng một tuyến đường ống gas chung.

SVTH: Vũ Bảo

Trang4


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh

Hình 1.3 – Hệ thống điều hòa trung tâm
Sử dụng hệ thống điều hoà biến tần khi công trình có hệ số sử dụng không đồng thời lớn,
hệ thống điều hoà biến tần sẽ tiết kiệm được điện năng tiêu thụ do có khả năng điều chỉnh dải
công suất lớn (10% - 100%).
Mức độ hiện đại hoá, tiện nghi, tính linh động cao. Có thể vừa điều khiển cục bộ tạo từng
phòng vừa điều khiển trung tâm. Hệ thống có thể kết nối vào hệ thống điều khiển chung của toà
nhà thông qua máy tính.
Thiết bị gọn nhẹ, chi phí vận hành không lớn.
Lắp đặt đơn giản, ít làm ảnh hưởng đến các hệ thống thiết bị khác và ít ảnh hưởng đến
tiến độ thi công công trình.
Tuy nhiên, hệ thống cũng có nhược điểm là chi phí đầu tư ban đầu cao hơn so với các hệ
thống khác nhưng độ tin cậy, hiệu quả và tính tiện dụng lại tăng lên rất nhiều.
Máy điều hoà hệ VRV có 3 kiểu giàn nóng: loại 1 chiều, loại 2 chiều bơm nhiệt và loại 2
thu hồi nhiệt. Các giàn lạnh gồm có 9 loại với năng suất lạnh khác nhau:
- Loại âm trần cassette 4 hướng thổi
- Loại âm trần cassette 2 hướng thổi.
- Loại âm trần cassette 1 hướng thổi.
- Loại âm trần nối ống gió áp suất tĩnh
- Loại âm trần nối ống gió áp suất cao

- Loại âm trần nối ống gió dạng mỏng
- Loại áp trần
- Loại đặt sàn
SVTH: Vũ Bảo

Trang5


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
- Loại treo tường.
2. Giới thiệu và phân loại máy VRV

Năm 1982 hãng Daikin (Nhật) phát minh ra một loại máy điều hòa không khí mới, một
dàn nóng có thể kết nối được với nhiều dàn lạnh, lắp đặt được cho các nhà cao tầng mà trước
đây chỉ có hệ điều hòa trung tâm nước Chiller đảm nhiệm, điều chỉnh năng suất lạnh theo kiểu
điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh nán qua máy nén với tên viết tắt là VRV ( tiếng nh la
Variable Refrigerant Volume ).
Máy điều hòa VRV đã có một lịch sử phát triểm huy hoàng bởi sự đơn giản trong kết cấu,
lắp đặt, vận hành, tiết kiệm không gian, tiết kiệm năng lượng, tiết kiện chi phí vận hành, đáp
ứng mọi yêu cầu về tiện nghi nhiệt của người sử dụng, dáp ứng cả các yêu cầu kiến trúc và trang
trí của tòa nhà chung cư, khách sạn và đặt biệt là văn phòng cao tầng.
Ngày nay hầu hết các hang chế tạo khác trên toàn thế giới đều sản xuất máy điều hòa
dạng VRV với tên thương mại khác và được ký hiệu chun glaf VRF ( Variable Refrigerant Flow)
nên cần phân biệt :
VRV – máy diều hòa dạng một mẹ nhiều con của Daikin.
VRF – Máy điều hòa dạng một mẹ nhiều con của các hang khác .
Theo cách phân loại ở tài liệu [1], máy điều hòa VRV được xếp vào dạng điều hòa tổ hợp
gọn PAC ( Packaged Air Conditioner) và được dung chủ yếu cho điều hòa tiện nghi đối với
không gian có người ở như biệt thự, nhà liền kề chung cư cao cấp, khách sạn trường học, bệnh
viện, nhà hang, hội trường, nhà hát, rạp chiếu bóng, siêu thị cửa hang, và đặc biệt là tòa nhà văn

phòng cao tầng… Nói chung máy VRV không sử dụng cho diều hòa công nghệ. Hình 1.2 bên
dưới giới thiệu phương pháp phân loại máy VRV .
Hệ thống DHKK có máy nén cơ

ước Máy làm lạnh nước giải nhiejt

SVTH: Vũ Bảo

Kiểu (tổ hợp) gọn PAC
(Packaged Air Conditioner)
gió Máy làm, lạnh nước giải nhiệt

Kiểu cục bộ RAC
(Room Air Conditioner)

Kiểu trung tâm nước
(Hydrolic Air Con. System)

Trang6


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh

Hình 2.1 – Máy điều hòa VRV trong bảng phân loại hệ thống điều hòa không khí
Theo lịch sử phát triển có thể phân máy VRV ra máy thế hệ 1, thế hệ 2 ( VRVII), và máy
thế hệ 3 là VRVIII. Theo quy mô côn gtrifnh có thể phân ra các loại máy lớn sử dụng cho các
côn gtrifnh lớn và loại nhỏ VRVIII – S ( S- small) cho các văn phòng nhỏ. Theo phương thức
giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ có thể chia ra VRV giải nhiệt gió và VRV – W nhiệt nước. Theo
chiều chu trình có thể phân ra loại chỉ có một chiều lạnh (cooling only), bơm nhiệt 2 chiều ( heat
pump) và loại thu hồi nhiệt ( heat recovery). Theo khả năng tiết kiệm năng lượng chia ra loại

VRV thông thường và laoij VRV hiệu suất cao ( loại tiết kiệm điện năng) hay loại COP cao.
Ra đời cách đây gần 30 năm, VRV thế hệ 1 đã dừng chế tạo. VRVII chỉ được chế tạo với
phạm vi hẹp bổ sung cho VRVIII, ví dụ loại VRVII – W giải nhiệt nước cũng nhu các loại VRV
thông thường công suất dàn nóng 5 . . 48HP môi chất R22 và chỉ có một chiều lạnh ( cooling
only).
Chính vì các ly do nêu trên , và do điều kiện ở Việt Nam , loại VRVIII thu hồi nhiệt cũng
rất ít sử dụng, thực tế mới lắp đặt ở Việt Nam một vài bộ nên cũng chỉ được giới thiệu sơ lược.
Máy Điều Hòa VRV

VRV

VRVII

VRVIII

(Thế hệ 1 – ra đời 1982, đã
ngưng sản xuất)

(Thế hệ 2 – ra đời 2001)

(Thế hệ 3 – ra đời 2007,

Môi chất R22 và R410A

Môi chất R410A

Dàn nóng 5, 8, …48HP

Dàn nóng


Hmax = 50m; Lmax = 150m

Loại thường : 5, 8,…. 54HP

Dàn nóng 5, 8,… 30HP
Hmax = 50m; Lmax = 100m

Loại COP cao : 16,18,…50HP
Hmax = 90m; Lmax = 190m
SVTH: Vũ Bảo

Trang7


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh

VRV III
VRV

VRVII – S

(S –
Với 13 loại
Small :
dàn nóng
nhỏ)
từ 5 , 8,…
30 HP
bước 2 HP Có 3 loại
dàn nóng:

4,5, và 6
HP đfng
cho căn
hộ biêt
thự

VRVII –
W
(W- Water
: giải
nhiệt
nước)
Có 3 loại
dàn
nóng :10,
20 và
30HP

VRVII
Thu hồi
nhiêt gồm
21 loại
dàn nóng:
8, 10, …
48HP(nón
g lạnh
đồng thời)

Thông
thường( T

iết kiệm
diện tích)
24 loại
dàn nóng
5, 8,…
54HP
bước
2HP

VRV III

VRV III

Loại COP
Thu hồi
cao( Tiết
nhiệtgồm
kiệm điện
21 loại
năng) 16
dàn
loại dàn
nóng8,…
nóng 16,
48 HP
18,24…
bước
50HP bước
2HP
2HP


VRVII
Với 22
loại dàn
nóng:

5,8,..48H
P bước 2
HP

Loại một chiều
lạnh (cooling only)

Loại 2 chiều nóng
lạnh ( heat pump)

2 chiều và có khả năng làm
mát và sưởi ấm đồng thời

Hình 2.2 Phân loại máy điều hòa VRV

3. Máy VRV là loại máy trung tâm đơn giản

Thực chất máy điều hòa VRV là ự phát triển của máy điều hòa hai cụm thông thường nhờ
những tiến bộ khoa học kỹ thuật vượt bậc trong thời gian qua kết hợp với các ý tưởng tìm tòi,
nghiên cứu phát minh, sang tạo để ra các sản phẩm có tính năng đặc biệt dáp ứng các đòi hỏi
SVTH: Vũ Bảo

Trang8



GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
khắc khe của các tòa nhà văn phòng và khách sạn cao tầng …cả về tiện nghi kiến trúc và nội
thất.
Theo sự phát triển của máy điều hòa 2 cụm thành máy điều hòa VRV. Ở máy điều hòa 2
cụm RAC ( Room Air Conditioner) năng suất lạnh chỉ hạn chế từ 2,6 dến 7kW, chiều dài đường
ống ga max 5  15m, chênh lệch độ cao giữa hai dàn mã 3 5m, nhung đến máy VRVIII thì
năng suất lạnh đã đạt từ 14 -- > 148kW ( bước năng suất cách nhau 2,74kW) với công suất dàn
nóng từ 5  54 HP ( bước công suất cách nhau 2HP : 5,8,10,….54HP). Chiều dài đường ống ga
từ dàn nóng đến dàn lạnh xa nhất là 165m, chiều dài tương đương đường ống gas max đạt 190m.
Độ cao chênh lệch giữa cụm dàn nóng và dàn lạnh lên tới 90m ( trừ dàn 5HP là 50m). Chênh
lệch độ cao giữa các dàn lạnh max là 15m.
4. Các tính năng của máy VRV III

Hình sau đây giới thiệu một số tính năng vượt trội của máy VRVIII. Các tính năng đó là:

Hình 4.1 – Các tính năng vượt trội của VRVIII
4.1 Năng suất lạnh của một dàn nóng

Năng suất lạnh của một dàn nóng đạt từ 14kW đến 148 kW tương ưng với công suất dàn
nóng từ 5 đến 54 HP, bậc côn gsuaast cách nhau 2 HP ( 8, 8, 10, 12, …54 HP) trung bình
2.74kW lạnh /1HP. Đối với loại tiết kiệm năng lượng năng suất lạnh tuwfkW dến a40 kW ,
tương ưng với công suất dàn nóng từ 5 đến 50 HP, trung bình 2,8 kW lạnh/1 HP.
4.2 Số dàn lạnh mã có thể kếp nối với một dàn nóng

SVTH: Vũ Bảo

Trang9



GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Một dàn nóng có thể kết nối tối đa 64 dàn lạnh .tất nhiên điều đó là lý thuyết. Đố với dàn
nóng nhỏ , ví dụ loại 10 Hp chỉ cần kết nối với 13 dàn 0,8HP ( năng suất lạnh 2.3 KW) là loại
dàn bé nhất thì đã vượt năng suất dàn nóng . Do đó chỉ có các dàn nóng lớn nhất moiwsi có điều
kiện kết nối tới 64 dàn lạnh. Bảng dưới giới thiệu lượng dàn lạnh max co thể kết nối với các dàn
nóng khác nhau.
Dàn nóng

5

8

10

12

14

16

18

20

22

24

26


28

30

32

34

36

38

40÷5
4

Số dàn lạnh
max .*

8

13

16

19

23

26


29

32

35

39

42

45

48

52

55

58

61

64

Bảng 1.1 – Số lượng dàn lạnh max có thể kết nối vời các dàn nóng khác nhau
*Khi kết nối với dàn lạnh mà tỷ lệ kết nối cho phép tới 2005 thì số dàn có thể tăng them
4.3 Tỷ lệ kết nối kn

Tỷ lệ kết nối được định nghĩa là tỷ lệ tổng năng suất của dàn lạnh trên tổng năng suất của
dàn nóng. Ví dụ dàn nóng 10 HP có năng suất lạnh là 28.2 kW được thiết thế kết kết nối với 13

dàn lạnh 0,8 HP ( năng suất lạnh 2,3kW )thì tỷ lệ kết nối sẽ là:

Tùy theo kiểu dàn, tỷ lệ kết nối cho phép từ 50 đén 130 hoặc 160 và 200%. Bảng sau giới
thiệu tỷ lệ kết nối cho phép theo kiểu tổ hợp dàn nóng và theo kiểu dàn lạnh.

SVTH: Vũ Bảo

Trang10


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh

Hình 4.2 – Số lượng dàn lạnh max có thể kết nối với một dàn nóng

Bảng 4.2 – Tỷ lệ kết nối theo điều kiện dàn nóng và dàn lạnh.

4.4 Chiều cao chênh lệch max giữa dàn nóng và dàn lạnh
SVTH: Vũ Bảo

Trang11


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Chiều cao chênh lệch max giữa dàn nóng và dàn lạnh đạt 90m trừ dàn 5 HP, Tuy nhiên
nếu dàn nóng đặt cao hơn dàn lạnh thì quá 50m phải có yêu cầu riêng với nhà sản xuất.

Hình 4 .3 – Chênh lệch độ cao max cho phép giữa dàn nóng và dàn lạnh VRVIII
4.5 Chiều dài đường ống ga max

Chiều dài đường ống ga max thực tế giữa dàn nóng và dàn lạnh xa nhất là 165m , chiều dài

tương đương mã cho phép là 190m. Tổng chiều dài đường ống ga max là 1000m.. Chiều dài mã
giữa bộ chia ga (refnet) dàn lạnh đầu tiên và dàn lạnh xa nhất max là 90m và giữa refnet dàn
nóng đầu tiên và refnet dàn nóng cuối cùng là 10m.

SVTH: Vũ Bảo

Trang12


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh

Hình 4.4 – Chiều dài đường ống ga max cho phép
*Không có yêu cầu đặc biệt nào lên đến 40m. Chiều dài đường ống thực tế tối đa có thể lên
đến 90 hoặc ít hơn tùy thuộc vào các điều kiện.khi sử dụng chiềudài 90m cần phải đáp ứng cấc
yêu cầu và điều kiện khác nhau . Chi tiết xem trong catalog kỹ thuật.
4.6 Chức năng chạy kiểm tra tự động

Khi cần thiết chỉ cần một thao tác đơn giản là nhấn nút kiểm tra, máy sẽ thực hiện kiểm tra
hệ thống hoàn tàn tự động, bao gồm kiểm tra các mạch điện, các van khóa các cảm biến và lưu
lượng ga. Các kết quả sẽ được hiển thị tự động sau khi quá trình kiểm tra hoàn tất.

4.7 Chức năng lưu giữ các dữ liệu hiện hành
SVTH: Vũ Bảo

Trang13


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Cứ 3 phứt các dữ liệu hiện hành lại được lưu giữ trong bộ nhớ.Nếu có bất kỳ sự cố nào xảy
ra, bộ nhớ sẽ tang tốc để xác định sực cố cũng như nguyên nhân của vấn đề.Đều đó giúp cho

việc có thể dưa ra các giải pháp xử lý một cách nhanh chóng và chính xác.
4.8 Hệ số COP cao và IPLV đặc biệt cao

COP là chữ viết tắt của Coefficient of Performance tương đương với hệ số lạnh ε và được
định nghĩa như sau:
COP = COPcooling
Ở chế dộ sưởi ấm người ta dung COPheating :
COPheating =
Hệ số COP là một chỉ tiêu đánh giá quan trong của hệ thống điều hòa không khí. COP càng
cao nghĩa là khả năng tiết kiệm năng lượng điện tiêu thụ càng lớn. So với VRVII, hệ VRVIII đã
có hệ số COP tăng lên đáng kể. Hình sau giới thiệu hệ số COP của dàn nóng 16HP VRVIII so
với VRVII ở chế độ làm lạnh và sưởi ấm.

Hình 4.5 – So sánh hệ số COP của VRVIII và VRVII
Nhờ có biến tầng , hiệu quả chạy non tải IPLV của VRV cao hơn hẳn so với các hệ điều hòa
không khí biến tần khác

Chương 2 – THỰC HÀNH BÀI TẬP ĐƯỢC GIAO
SVTH: Vũ Bảo

Trang14


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh

Nhiệm vụ:
-

-


Vẽ sơ đồ đường ống gas của một tòa nhà 3 ttàng lầu, mồi tầng gồm 4 dàn lạnh ( 4
phòng), cách đi dường ống phải khác nhau, tải và công suất của dàn lạnh sinh viên tự
cho.
Dùng phần mền VRV Express của hang Daikin để chọn máy và kích thước đường ống
, bộ chia ga cho phù hộp.
Xuất ra bản vẽ kết nối hệ thống , sơ đồ mạch điều khiển, động lực, bảng thống kê vật
tư…
Thuyết minh về bộ kết nối dây điều khiển Writing

Produced on 7/1/2009 with Xpress V5.4.5 - database DIL 7.4.2
SVTH: Vũ Bảo

Trang15


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Project name

tieu luan 1

Reference

vu bao

Client name

hui

Revision


dhnl4

Selection parameters of the indoor units can be found under the chapter Indoor unit details
Selection parameters of the outdoor units can be found under the chapter Outdoor unit details
Only the data published in the data book are correct. This program uses close approximations of these data.

1.

Material List
Model

Qty

Description

RXQ10PAY1

1 Cooling only VRV III PA R410A

FXAQ20MAV
E

8 A - Wall Mounted

FXCQ20MV
E

4 C - Ceiling Mounted Cassette(Double Flow)

KHRP26A22

T

7 REFNET branch piping kit

KHRP26A33
T

1 REFNET branch piping kit

KHRP26M22
H

1 REFNET branch piping kit

BRC1E61

Material
cost

Install.
cost

Subtotal

12 Wired Remote Controller (Navigation
Remote Controller)

BYBC32GW1

4 Decoration panel


Piping 6,4

42.9m

Piping 9,5

33.4m

Piping 12,7

42.9m

SVTH: Vũ Bảo

Trang16


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Model

Qty

Piping 15,9

24.8m

Piping 19,1

3.6m


Piping 22,2

5.0m

Description

Material
cost

Install.
cost

Subtotal

Total cost

2.

Indoor Unit Details

2.1.Table of Abbreviations
Name

Logical name of the device, possibly preceeded by
room name

FCU

Device model name


Tmp C

Indoor conditions in cooling (dry bulb temp. / RH)

TC

Available total cooling capacity

SC

Available sensible cooling capacity

Tmp H

Indoor temperature in heating

HC

Available heating capacity (integrated heating
capacity)

Airflow

Supplied airflow at low and high fan speed

Sound

Sound pressure low and high


PS

Power supply (voltage and phases)

MCA

Minimum Circuit Amps

Fuses

Fuses

WxHxD

WidthxHeightxDepth

Wght

Weight of the device

SVTH: Vũ Bảo

Trang17


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
PI-C
50Hz

Power input in cooling at 50Hz


PI-C
60Hz

Power input in cooling at 60Hz

PI-H
50Hz

Power input in heating at 50Hz

PI-H
60Hz

Power input in heating at 60Hz

2.2.Biet thu - RXQ10PAY1
Actual capacity data at conditions and combination ratio (96%) as entered
Name

FCU

Tmp C

TC

SC

°C


kW

kW

Tmp H HC Airflow
°C

kW

l/s

Phong ngu 2.1:Ind 1

FXAQ20MAV 24.0 / 50%
E

1.9

1.6

20.0

n/a 75-125

Phogn ngu 2.2:Ind 2

FXAQ20MAV 24.0 / 50%
E

1.9


1.6

20.0

n/a 75-125

phong tho:Ind 3

FXAQ20MAV 24.0 / 50%
E

1.9

1.6

20.0

n/a 75-125

phong doc sach:Ind 4

FXAQ20MAV 24.0 / 50%
E

1.9

1.6

20.0


n/a 75-125

Phong sinh hoat
chung:Ind 7

FXCQ20MV
E

24.0 / 50%

1.8

1.5

20.0

n/a 83-117

Phong ngu 1.2:Ind 8

FXAQ20MAV 24.0 / 50%
E

1.9

1.6

20.0


n/a 75-125

Phog Lam Viec 1:Ind 5

FXAQ20MAV 24.0 / 50%
E

1.9

1.6

20.0

n/a 75-125

Phong Ngu 1.1:Ind 6

FXAQ20MAV 24.0 / 50%
E

1.9

1.6

20.0

n/a 75-125

bep:Ind 9


FXAQ20MAV 24.0 / 50%
E

1.9

1.6

20.0

n/a 75-125

Phong an:Ind 10

FXCQ20MV

1.8

1.5

20.0

n/a 83-117

SVTH: Vũ Bảo

24.0 / 50%

Trang18



GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Name

FCU

Tmp C

TC

SC

°C

kW

kW

Tmp H HC Airflow
°C

kW

l/s

E
Phong khach 1:Ind 11

FXCQ20MV
E


24.0 / 50%

1.8

1.5

20.0

n/a 83-117

Phong khach 2:Ind 12

FXCQ20MV
E

24.0 / 50%

1.8

1.5

20.0

n/a 83-117

Total

22.3 19.0

Name


Sound

PS

dBA

MCA

Fuses

A

WxHxD

Wght

PI-C
50Hz

PI-C
60Hz

PI-H
50Hz

PI-H
60Hz

mm


kg

kW

kW

kW

kW

Phong ngu 2.1:Ind 1

29-35 220V
1ph

0.3 Factory
Std

795x290x23
0

11

Phogn ngu 2.2:Ind 2

29-35 220V
1ph

0.3 Factory

Std

795x290x23
0

11

phong tho:Ind 3

29-35 220V
1ph

0.3 Factory
Std

795x290x23
0

11

phong doc sach:Ind 4

29-35 220V
1ph

0.3 Factory
Std

795x290x23
0


11

Phong sinh hoat
chung:Ind 7

28-33 220V
1ph

0.5 Factory
Std

775x305x60
0

26

Phong ngu 1.2:Ind 8

29-35 220V
1ph

0.3 Factory
Std

795x290x23
0

11


Phog Lam Viec 1:Ind 5

29-35 220V
1ph

0.3 Factory
Std

795x290x23
0

11

Phong Ngu 1.1:Ind 6

29-35 220V
1ph

0.3 Factory
Std

795x290x23
0

11

bep:Ind 9

29-35 220V
1ph


0.3 Factory
Std

795x290x23
0

11

Phong an:Ind 10

28-33 220V

0.5 Factory

775x305x60

26

SVTH: Vũ Bảo

Trang19


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Name

Sound

PS


dBA

MCA

Fuses

WxHxD

Wght

PI-C
50Hz

PI-C
60Hz

PI-H
50Hz

PI-H
60Hz

mm

kg

kW

kW


kW

kW

A
1ph

Std

0

Phong khach 1:Ind 11

28-33 220V
1ph

0.5 Factory
Std

775x305x60
0

26

Phong khach 2:Ind 12

28-33 220V
1ph


0.5 Factory
Std

775x305x60
0

26

Outdoor unit placed 7.5m above the indoor units.
The minimum connection ratio for this height difference is 50%.

3.

Outdoor Unit Details

3.1.Table of Abbreviations
Name

Logical name of the device

Model

Device model name

Comb

Combination percentage

Tmp C


Outdoor temperature in cooling

CC

Cooling capacity

Tmp H

Outdoor temperature in heating

HC

Heating capacity (integrated heating capacity)

Piping

Largest distance from indoor unit to outdoor unit

Bse Refr Standard factory refrigerant charge (5m actual piping
length)

SVTH: Vũ Bảo

Trang20


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
excluding extra refrigerant charge
For calculation of extra refrigerant charge refer to the
databook

Ex Refr

Extra refrigerant charge

PS

Power supply (voltage and phases)

MCA

Minimum Circuit Amps

Run
Amps

Running Amps

St Curr

Starting current

Fuses

Fuses

WxHxD

WidthxHeightxDepth

Wght


Weight of the device

3.2.Outdoor Details
Name

Model

Comb Tmp C CC
%

Biet thu RXQ10PAY
1

Name

Model

96

PS

°C

3.2.1.

kW

°C


kW

32.0 24.3

m
27.9

MCA Run Amps St Curr
A

Biet thu RXQ10PAY 400V
1
3ph

Tmp H HC Piping Bse Refr Ex Refr

A

21.6

A

Fuses

kg
7.9

kg
3.4


WxHxD

Wght

mm

kg

Factory Std 930x1680x76
5

249

Biet thu - RXQ10PAY1

SVTH: Vũ Bảo

Trang21


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Model

Qty

Description

RXQ10PAY1

1 Cooling only VRV III PA R410A


FXAQ20MAV
E

8 A - Wall Mounted

FXCQ20MV
E

4 C - Ceiling Mounted Cassette(Double Flow)

KHRP26A22
T

7 REFNET branch piping kit

KHRP26A33
T

1 REFNET branch piping kit

KHRP26M22
H

1 REFNET branch piping kit

BRC1E61

Material
cost


Install.
cost

Subtotal

12 Wired Remote Controller (Navigation Remote
Controller)

BYBC32GW1

4 Decoration panel

Piping 6,4

42.9m

Piping 9,5

33.4m

Piping 12,7

42.9m

Piping 15,9

24.8m

Piping 19,1


3.6m

Piping 22,2

5.0m

Total cost

Standard factory refrigerant charge (5m actual piping length) = 7.9kg
Extra refrigerant charge = 0.5 + 33.4m(9,5) x 0.059 + 42.9m(6,4) x 0.022 = 3.4kg

SVTH: Vũ Bảo

Trang22


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Piping Limitations
Maximum total length

1000.0m

Maximum longest actual length

165.0m

Maximum longest equivalent length

190.0m


Maximum main pipe length (size up of main pipe required if longer)

89.0m

Maximum length first branch to last branch (size up of intermediate pipes
required if longer)

40.0m

Maximum length first branch to indoor units

40.0m

Maximum length of last branch to indoor units

40.0m

Maximum length difference between longest and shortest distance to indoor
units

40.0m

Maximum height difference, outdoor unit below indoor units

90.0m

Minimum connection ratio, outdoor unit below indoor units
Maximum height difference, outdoor unit above indoor units
Minimum connection ratio, outdoor unit above indoor units

Maximum height difference between indoor units
Connection ratio range

50%
50.0m
50%
15.0m
50-130%

Refrigerant pipe diameters

9,5 (liquid) x 22,2
(gas)

Pipe Capacities
Maximum Capacity
Index

Diameters

149.9

9,5x15,9

199.9

9,5x19,1

289.9


9,5x22,2

> 289.9

SVTH: Vũ Bảo

12,7x25,4

Trang23


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh
Maximum Capacity
Index

Main pipe size up

SVTH: Vũ Bảo

Diameters

12,7x25,4

Trang24


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Tâm Thanh

4.


Piping Diagrams
Pipes marked with * in the diagrams must be connected to the device with a reducing joint.
Biet thu
RXQ10PAY1

5.0m [2]
9,5x22,2

3.5m [1]
9,5x15,9
KHRP26A33T

3.6m [2]
6,4x12,7
KHRP26M22H
Ind 1
FXAQ20MAVE
7.5m [1]
6,4x12,7

Ind 2
FXAQ20MAVE
5.7m [1]
6,4x12,7

Ind 3
FXAQ20MAVE
3.5m [2]
6,4x12,7


Ind 4
FXAQ20MAVE
3.6m
9,5x19,1

2.5m
9,5x15,9
KHRP26A22T

5.2m [1]
9,5x15,9
KHRP26A22T

3.2m [1]
6,4x12,7
KHRP26A22T
Ind 7
FXCQ20MVE
1.5m
6,4x12,7

Ind 8
FXAQ20MAVE
1.7m [1]
9,5x15,9

2.5m [1]
6,4x12,7
KHRP26A22T
Ind 5

FXAQ20MAVE
5.7m [1]
6,4x12,7

Ind 6
FXAQ20MAVE
5.2m [1]
9,5x15,9

1.5m [1]
6,4x12,7
KHRP26A22T
Ind 9
FXAQ20MAVE

2.2m
9,5x15,9

3.8m [1]
6,4x12,7
KHRP26A22T
Ind 10
FXCQ20MVE

4.5m [1]
9,5x15,9

2.0m [1]
6,4x12,7
KHRP26A22T

Ind 11
FXCQ20MVE
2.4m [1]
6,4x12,7

Ind 12
FXCQ20MVE

Piping Biet thu

SVTH: Vũ Bảo

Trang25


×