Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Nghiên cứu giải pháp quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng cho phân khu đô thị h2 2, thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.64 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

NGUYỄN HUY QUẢNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
HỆ THỐNG BÃI ĐỖ, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG
CHO PHÂN KHU ĐÔ THỊ H2-2, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Người hướng dẫn khoa học

PGS.TS. Nguy
Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN HUY QUẢNG
KHÓA: 2014 - 2016


NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
HỆ THỐNG BÃI ĐỖ, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG
CHO PHÂN KHU ĐÔ THỊ H2-2, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ ANH

Hà Nội – 2016


LỜI CÁM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, với sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, sự
động viên của bạn bè, đồng nghiệp, sự sẻ chia, ủng hộ của gia đình, hôm nay
tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ.
Lời đầu tiên tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành đến
TS.Vũ Anh đã truyền thụ những kinh nghiệm, những phương pháp nghiên
cứu và chỉ bảo tận tình tôi suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trong Khoa Sau Đại HọcTrường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Tôi cũng xin được cảm ơn Sở Giao thông vận tải Hà Nội, Viện
Quy hoạch xây dựng Hà Nội đã giúp tôi tiếp xúc với các nguồn tài liệu quý
báu liên quan đến nội dung của đề tài.
Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tạo nhiều điều kiện, ủng hộ và động viên để tôi hoàn thành được
khóa học cao học này.
Hà nội, tháng 6 năm 2016

HỌC VIÊN

Nguyễn Huy Quảng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Nghiên cứu giải pháp quy hoạch hệ
thống bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng cho phân khu đô thị H2-2, thành phố
Hà Nội đến năm 2030” là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, có nguồn trích dẫn
rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong các công trình nghiên cứu khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Huy Quảng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
 Lý do và sự cần thiết của đề tài ....................................................................1
 Mục đích nghiên cứu .....................................................................................2
 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................2
 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................2

 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................3
 Một số khái niệm cơ bản ...............................................................................3
 Cấu trúc của luận văn ...................................................................................4
NỘI DUNG ................................................................................................... 6
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG VÀ HỆ
THỐNG BÃI ĐỖ, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG TRONG PHÂN KHU
ĐÔ THỊ H2-2, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................... 6
1.1. Thực trạng hệ thống giao thông thành phố Hà Nội ……………….6
1.1.1 Giao thông đối ngoại: ................................................................. 6
1.1.2 Giao thông đô thị: ....................................................................... 8
1.1.3 Thực trạng hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe thành phố Hà Nội: ......... 9
1.2. Giới thiệu chung về phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội.
......................................................................................................................12
1.2.1. Vị trí, giới hạn khu đất và đặc điểm điều kiện tự nhiên ............ 12
1.2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .......................................................... 15


1.3. Thực trạng giao thông của phân khu đô thị H2-2, thành phố
Hà Nội .........................................................................................................21
1.3.1. Thực trạng hệ thống giao thông trên địa bàn phân khu đô thị H22, thành phố Hà Nội. ......................................................................... 21
1.3.2. Thực trạng hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe trên địa bàn phân khu đô
thị H2-2, thành phố Hà Nội. .............................................................. 26
1.3.3. Thực trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn phân
khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội. ................................................... 33
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ QUY HOẠCH
HỆ THỐNG BÃI ĐỖ, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG CHO PHÂN KHU
ĐÔ THỊ H2-2, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................... 36
2.1. Cơ sở khoa học về quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe công
cộng trong thành phố.................................................................................36
2.1.1. Phân loại bãi đỗ, điểm đỗ xe .................................................... 36

2.1.2. Vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ của bãi đỗ, điểm đỗ xe trong
đô thị. ................................................................................................ 41
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển của bãi đỗ, điểm
đỗ xe. ................................................................................................ 44
2.1.4. Các hình thức xe đỗ trong bãi đỗ, điểm đỗ xe. .......................... 52
2.1.5. Tính toán nhu cầu đỗ xe trong đô thị ........................................ 53
2.1.6. Các hình thức tổ chức vận hành bãi đỗ, điểm đỗ xe trong
thành phố .......................................................................................... 57
2.1.7. Các nguyên tắc trong quy hoạch bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng 63
2.2. Cơ sở pháp lý trong quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe công
cộng cho Phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội................................66
2.2.1. Các văn bản pháp luật do cơ quan trung ương ban hành ........... 66
2.2.2. Các văn bản do thành phố Hà Nội ban hành ............................ 66


2.2.3. Định hướng quy hoạch phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội
đến năm 2030 .................................................................................... 67
2.3. Kinh nghiệm quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe ở một số
thành phố trên thế giới và tại Việt Nam ..................................................72
2.3.1. Kinh nghiệm quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe ở một số
thành phố trên thế giới. ...................................................................... 72
2.3.2. Kinh nghiệm quy hoạch bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng ở một số
thành phố tại Việt Nam...................................................................... 76
2.3.3. Rút ra bài học kinh nghiệm quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ
xe từ một số thành phố trên thế giới và tại Việt Nam. ........................ 80
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH HỆ
THỐNG BÃI ĐỖ, ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG CHO PHÂN KHU ĐÔ
THỊ H2-2, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 ................................ 81
3.1. Quan điểm về quy hoạch hệ thống điểm đỗ xe, bãi đỗ xe công cộng
cho phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội .........................................81

3.2. Xác định các chỉ tiêu áp dụng bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng trong
phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội. ...............................................81
3.2.1. Chỉ tiêu về khoảng cách từ bãi đỗ, điểm đỗ xe đến công trình .. 81
3.2.2. Chỉ tiêu về diện tích bãi đỗ, điểm đỗ. ....................................... 82
3.3. Dự báo nhu cầu đỗ xe, diện tích đỗ xe ..............................................83
3.4. Đề xuất quy hoạch bãi đỗ, điểm đỗ xe cho các khu vực trong phân
khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội. .........................................................86
3.4.1. Đề xuất phân vùng các khu vực tính toán trong phân khu đô thị
H2-2, thành phố Hà Nội. ................................................................... 86
3.4.2. Đề xuất quy hoạch các bãi đỗ, điểm đỗ xe trong các khu đô thị. 87
3.4.3. Đề xuất quy hoạch các bãi đỗ, điểm đỗ xe trong các khu vực dân
cư làng xóm tập trung hiện hữu. ........................................................ 89


3.4.4. Đề xuất quy hoạch các bãi đỗ, điểm đỗ xe cho khu vực khu liên
hợp thể thao Quốc gia........................................................................ 91
3.4.5. Đề xuất quy hoạch các điểm đỗ xe trong phân khu đô thị H2-2. 94
3.4.6. Tổng hợp diện tích các bãi đỗ xe và sơ đồ bố trí đỗ xe trong phân
khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội. ................................................... 96
3.5. Đề xuất lựa chọn hình thức đỗ xe và công nghệ hỗ trợ trong các
bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng trong phân khu đô thị H2-2, thành phố
Hà Nội..........................................................................................................97
3.5.1. Đề xuất hình thức tổ chức các bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng trong
phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội ........................................... 97
3.5.2. Đề xuất một số công nghệ hỗ trợ trong các bãi đỗ, điểm đỗ xe
công cộng trong phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội ................ 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 111
1. Kết luận.................................................................................................111
2. Kiến nghị...............................................................................................111



DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12
Hình 1.13
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14

Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17
Hình 2.18

Tên hình
Vị trí địa lý của Hà Nội trong khu vực và liên hệ vùng
Một số bến xe khách liên tỉnh ở Hà Nội
Một số bến đỗ xe và điểm đỗ xe tại Hà Nội
Vị trí địa lý của phân khu đô thị H2-2
Giới hạn phân khu đô thị H2-2
Hiện trạng mạng lưới giao thông phân khu đô thị H2-2
Bến xe Mỹ Đình
Vị trí bến đỗ xe Mỹ Đình 1
Vị trí bến đỗ xe Mỹ Đình 2
Hè đường và lòng đường bị lấn chiếm để đỗ xe
Đỗ xe dưới tầng hầm và trong sân vườn
Đỗ xe trên vỉa hè và trong khuôn viên trụ sở
Sơ đồ vị trí các bãi đỗ xe hiện trạng
Xe đỗ chéo 450 với các lối ra vào một chiều ngược hướng
Xe đỗ chéo 450 với các lối ra vào một chiều cùng hướng
Xe đỗ chéo 600
Xe đỗ chéo 300
Thang nâng xoay vòng ngang
Thang nâng xoay vòng tầng
Sơ đồ tính diện tích cho một xe đỗ
Bãi đỗ xe dọc đường dạng thẳng góc
Bãi đỗ xe dọc đường dạng song song
Hình thức đỗ xe trong bãi đỗ xe tập trung
Bãi đỗ xe tập trung tại London

Bãi đỗ xe tập trung tại Hà Nội
Sàn đỗ xe nhiều tầng có thềm dốc ngược nhau
Sàn đỗ xe kiểu xen kẽ
Thềm dốc kiểu vòng xoáy
Nguyên tắc đề xuất vị trí bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe ở thành phố Hồ Chí Minh
Tầng đỗ xe ngầm tại công viên Lê Văn Tám


Hình 2.19
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12

Bãi đỗ xe ngầm tại tầng hầm nhà M5, đường Nguyễn Chí
Thanh
Sơ đồ phân chia khu vực tính toán
Sơ đồ vị trí các điểm đỗ, bãi đỗ xe trong khu vực dân cư
làng xóm (lấy khu vực thị trấn Cầu Diễn làm ví dụ)
Sơ đồ vị trí các bãi đỗ xe trong khu khu đô thị (lấy khu đô
thị Mỗ Lao làm ví dụ)

Sơ đồ tổ chức các hướng tiếp cận khu liên hợp thể thao
Minh họa hình thức đỗ xe dọc đường và trên vỉa hè
Sơ đồ các tuyến đường đề xuất quy hoạch điểm đỗ xe
Sơ đồ vị trí các bãi đỗ xe công cộng
Bãi đỗ xe ngầm kết hợp công viên cây xanh
Minh họa hình thức đỗ xe kết hợp với cây xanh
Minh họa hình thức bãi đỗ xe nổi nhiều tầng
Hệ thống thu phí cổng vào
Mô hình quản lý, vận hành tự động


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5


Tên bảng biểu
Hiện trạng các bến xe khách liên tỉnh tại Hà Nội
Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất
Bảng thống kê khối lượng giao thông hiện trạng
Thống kê các bến, bãi đỗ xe hiện trạng trong địa bàn
phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội
Tính số chỗ bảo quản xe ô tô con
Thời gian đỗ xe theo mục đích đi lại
Thời gian đỗ xe phụ thuộc hình thức tổ chức điểm đỗ xe
Tỷ lệ đỗ xe theo độ dài thời gian
Chỉ tiêu tính toán diện tích bến bãi đỗ xe
Chỉ tiêu về diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ xe
Chỉ tiêu số chỗ đỗ xe ô tô con cho một công trình
Nguyên tắc lựa chọn vị trí xây dựng điểm đỗ xe
Khoảng cách đi bộ từ điểm đỗ phụ thuộc vào mục đích đi
lại
Khoảng cách đi bộ từ điểm đỗ xe tới công trình
Chỉ tiêu tính toán quy mô bãi đỗ xe
Bảng cơ cấu phương tiện của phân khu đô thị H2-2, đến
năm 2030
Bảng thống kê các bãi đỗ xe quy hoạch


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BXĐ


Bộ Xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân

TT

Thứ tự

DT

Diện tích

GTT

Giao thông tĩnh

BĐX

Bãi đỗ xe

TB

Trung Bình

TDTT

Thể dục thể thao


XD

Xây dựng


1

MỞ ĐẦU
 Lý do và sự cần thiết của đề tài
Thành phố Hà Nội là thủ đô của cả nước, đồng thời cũng là trung tâm văn
hóa, kinh tế, chính trị lớn. Những năm gần đây, trên địa bàn thành phố Hà Nội tốc
độ tăng trưởng các phương tiện giao thông (ô tô, xe máy) hàng năm tăng rất nhanh,
điều đó tạo ra áp lực rất lớn lên hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, đặc biệt
là mạng lưới giao thông tĩnh (bãi đỗ, điểm đỗ xe...).
Sau khi đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, thành phố Hà Nội đã khẩn trương triển khai đồng bộ
với khối lượng lớn các đồ án quy hoạch phân khu đô thị nhằm cụ thể hóa các nội
dung của đồ án Quy hoạch chung. Một trong các nội dung quy hoạch được xem xét
cụ thể hóa ở các quy hoạch phân khu đô thị là hệ thống giao thông tĩnh nói chung và
hệ thống các bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng nói riêng.
Mặt khác, trong những năm qua thành phố Hà Nội đã khuyến khích, kêu gọi
các nhà đầu tư tham gia đầu tư các điểm, bãi đỗ, điểm đỗ xe; dành nguồn vốn ngân
sách xứng đáng cho đầu tư phát triển giao thông tĩnh; ưu tiên đầu tư xây dựng các
bãi đỗ xe cao tầng, các bãi đỗ xe ngầm áp dụng công nghệ tiên tiến, nhằm giải quyết
tình trạng thiếu quỹ đất cho bãi đỗ xe hiện nay… Tuy nhiên, tình trạng ùn tắc và
mất trật tự an toàn giao thông vẫn là nỗi bức xúc của thành phố. Một trong những
nguyên nhân chính là mạng lưới giao thông tĩnh toàn thành phố nói chung chưa
được bố trí, sắp xếp và quy hoạch một cách hợp lý.

Nhằm góp phần quản lý tốt các bãi đỗ, điểm đỗ xe hiện có trên địa bàn phân
khu đô thị H2-2 đồng thời rà soát, bố trí, quy hoạch các bãi đỗ, điểm đỗ xe cho hợp
lý phù hợp với sự gia tăng của các phương tiện giao thông cũng như phù hợp với
quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Ngoài ra còn đáp ứng tốt nhất nhu cầu phát
triển kinh tế-xã hội, phát triển đô thị cần đòi hỏi cần tập trung phát triển mạnh cơ sở
hạ tầng giao thông đô thị theo hướng hiện đại, đồng bộ và bền vững. Chính vì vậy,


2

đề tài “Nghiên cứu giải pháp quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng
cho phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội đến năm 2030” là rất cần thiết và là
một yêu cầu của thực tiễn khách quan, góp phần giải quyết nhu cầu sử dụng giao
thông tĩnh trên địa bàn phân khu đô thị H2-2 đồng thời giảm bớt áp lực về giao
thông tĩnh cho khu vực nội đô của thành phố.
 Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp, phân tích và đánh giá về thực trạng bãi đỗ, điểm đỗ xe công
cộng Phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội.
- Cụ thể hóa nội dung bến xe và bãi đỗ xe trong các quy hoạch: Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội; Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghiên cứu các hình thức, quy mô các bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng cho
phù hợp với tình hình giao thông và quy đất của phân khu đô thị H2-2, thành phố
Hà Nội.
- Đề xuất quy hoạch hệ thống các bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng phân khu đô
thị H2-2, thành phố Hà Nội hợp lý góp phần phát triển hệ thống giao thông đô thị.
 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng thuộc Phân
khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu về không gian: Khu vực nghiên cứu nằm trong vực
nội đô mở rộng thuộc địa giới hành chính các quận Thanh Xuân; Cầu Giấy; Hà
Đông và quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu các bãi đỗ, điểm đỗ xe công
cộng trên địa bàn phân khu đô thị H2-2 đến năm 2030.
 Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, khảo sát.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.


3

- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp kế thừa.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
- Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận trong quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe
trong đô thị;
- Đề xuất các giải pháp trong quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe cho
Phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội đến năm 2030.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Quy hoạch hợp lý hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe cho Phân khu đô thị
thành phố Hà Nội đến năm 2030 phù hợp với sự phát triển chung của

H2-2,

Hà Nội về


không gian cũng như mạng lưới giao thông;
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ tiên tiến và hiện đại cho Phân khu đô thị
H2-2 nói riêng và cho Thành phố Hà Nội nói chung.
- Làm bài học kinh nghiệm trong quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe
trong đô thị cho các thành phố khác trên toàn quốc.
 Một số khái niệm cơ bản
a. Giao thông tĩnh [14]
- Hệ thống giao thông tĩnh là một bộ phận của hạ tầng giao thông đô thị, là
nơi tập trung của phương tiện và là nơi tổ chức các hoạt động vận tải (đón, trả khách
và hàng hoá). Đối tượng phục vụ là toàn thể dân cư và hoạt động của đô thị, mang
tính chất phục vụ dịch vụ công cộng. Có vị trí và quy mô được chính quyền lựa
chọn, quy định và cho phép hoạt động theo từng mức độ khác nhau tuỳ theo các
hoạt động của nền kinh tế xã hội đô thị trong từng thời gian.
b. Bãi đỗ xe[14]
- Là các điểm đỗ cho phương tiện giao thông đường bộ (ô tô, xe máy, xe đạp
v.v...);
- Phục vụ đỗ xe cho các mục đích đi lại khá thuần (các mục đích đi lại sử
dụng điểm đỗ ít) song khối lượng thường cao;


4

- Là địa điểm cố định được chính quyền cho phép;
- Hoạt động phải tuân thủ theo sự quản lý của Nhà nước và địa phương.
c. Điểm đỗ xe và điểm dừng xe [14]
- Điểm đỗ xe: là nơi đỗ của các phương tiện giao thông, có quy mô diện tích
nhỏ, không có các công trình phụ trợ. Các điểm đỗ xe công cộng được bố trí gắn với
các khu chức năng, khu dân cư của đô thị, quá trình đầu tư phân kỳ xây dựng theo
sự hình thành và phát triển của các khu đô thị, đảm bảo mục tiêu đón đầu, cung ứng.
- Điểm dừng xe: là nơi dừng xe tạm thời trên tuyến đường, thường là cho xe

buýt đón trả khách, ô tô dừng nghỉ hoặc dừng khẩn cấp.
d. Giao thông cá nhân [7]
- Giao thông cá nhân là giao thông bằng các phương tiện dùng riêng như xe
đạp, xe máy và ô tô con.
e. Giao thông công cộng [7]
- Giao thông công cộng là giao thông vận tải hành khách công cộng bằng các
phương tiện giao thông chạy theo tuyến đường nhất định được quy hoạch trước,
nhằm phục vụ chung cho toàn đô thị như: ô tô buýt, xe buýt chạy nhanh, tàu điện,
đường sắt đô thị, tàu điện ngầm...
f. Hệ thống giao thông động [14]
- Hệ thống giao thông động bao gồm các phương tiện giao thông chuyển
động trên đường và các cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự chuyển động đó như mạng
lưới đường bộ, đường sắt, luồng lạch đường thuỷ, cầu cống.
 Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần sau:
- Mở đầu.
- Nội dung:
+ Chương I: Thực trạng hệ thống giao thông và hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe
công cộng phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội.
+ Chương II: Cơ sở khoa học và thực tiễn về quy hoạch hệ thống bãi đỗ,
điểm đỗ xe công cộng cho Phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội.


5

+ Chương III: Đề xuất một số giải pháp quy hoạch hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ
xe công cộng cho Phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội đến năm 2030
- Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo



THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


111

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quy hoạch mạng lưới bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng phân khu đô thị H2-2,
thành phố Hà Nội đến năm 2030 đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện, nâng
cao chất lượng giao thông trong bối cảnh các phương phương tiện giao thông cá
nhân ngày càng tăng nhanh. Việc đáp ứng tốt nhu cầu đỗ xe của người dân sẽ góp
phần giúp cho giao thông được thuận tiện, đảm bảo trật tự, văn minh đô thị, ngoài ra
còn góp phần kiến tạo kiến trúc cảnh quan của khu vực nói riêng và của thành phố
nói chung.
Luận văn đã đánh giá tổng hợp đầy đủ các vấn đề thực trạng cũng như sự tồn
tại của quy hoạch phân khu đô thị H2-2 về hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe. Trên cơ sở
các vấn đề còn tồn tại đó đề xuất ra các giải pháp có tính khả thi tới quy hoạch phát
triển cao đó là quy hoạch mạng lưới bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng nhằm đáp ứng tốt
nhất nhu cầu đỗ xe, giảm thiểu nguy cơ ùn tắc giao thông, gây mất trật tự công cộng
và phù hợp với định hướng phát triển phân khu đô thị H2-2, thành phố Hà Nội đến
năm 2030 trong tương lai.

Trên cơ sở đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới quy hoạch phát triển các bãi đỗ
xe, điểm đỗ xe trong đô thị; xác định nhu cầu đi lại; xu hướng phát triển đô thị trong
tương lai; dựa vào định hướng phát triển đô thị và giao thông đô thị đã được Chính
phủ phê duyệt luận văn đã xác định được quy mô, vị trí cụ thể cũng như đề xuất
hình thức bãi đỗ xe trong quy hoạch. Làm cơ sở cho việc kêu gọi đầu tư xây dựng
hệ thống các bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực, hạn
chế việc đỗ xe tự phát đang diễn ra tràn lan.
Thông qua kết quả nghiên cứu của luận văn, tác giả hy vọng có điều kiện để
áp dụng vào thực tế, mong muốn những đề xuất của mình góp phần nâng cao chất
lượng giao thông đô thị, xây dựng thủ đô Hà Nội ngày càng phát triển mạnh mẽ.
2. Kiến nghị
Cần phải xác định xây dựng hệ thống bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng là một
trong những nội dung quan trọng trong việc xây dựng và phát triển đô thị. Ưu tiên


112

trong đầu tư và xác định quỹ đất trong việc xây dựng và tổ chức hệ thống mạng
lưới bãi đỗ, điểm đỗ xe công cộng để phục vụ nhu cầu đỗ xe trước mắt và lâu dài
cho phân khu đô thị H2-2 nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung.
Để đáp ứng ngay nhu cầu đỗ xe trong thời gian sắp tới, tác giả kiến nghị
UBND thành phố Hà Nội sớm triển khai công tác cải tạo các bãi đỗ, điểm đỗ xe
hiện có, hoàn thiện các hạng mục hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ các bãi đỗ,
điểm đỗ này. Đồng thời lập kế hoạch mở rộng, bổ sung thêm các bãi đỗ xe, điểm đỗ
xe mới phù hợp với quy hoạch được phê duyệt để bố trí quỹ đất nhằm đáp ứng nhu
cầu đỗ xe trong tương lai.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt

1. Nguyễn Thế Bá (1999), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất bản xây
dựng.
2. Bộ Xây Dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng,
Nhà xuất bản xây dựng.
3. Bộ Xây Dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị" được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng
02 năm 2010 của Bộ Xây dựng
4. Lâm Quang Cường (1993), Giao thông đô thị và quy hoạch đường phố, Trường
Đại học Xây dựng.
5. Lâm Quang Cường (2006), Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu và phân loại về giao
thông đô thị phục vụ công tác quy hoạch, thiết kế nhằm hiện đại hoá giao thông các
đô thị lớn, Đề tài khoa học công nghệ cấp bộ, mã số RD 29-02, Bộ Xây Dựng.
6. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật.
7. Http://www.Google.com
8. Http://wikimapia.org
9. Nguyễn Văn Giáp (2015), “Nghiên cứu giải pháp quy hoạch hệ thống bến, bãi đỗ
xe cho thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030”, Luận văn thạc sỹ kỹ
thuật cơ sở hạ tầng đô thị, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
10. Quốc Hội (2008), Luật giao thông đường bộ, Luật số 23/2008/QH12.
11. Nguyễn Khải (2001), Đường và giao thông đô thị, Nhà xuất bản giao thông vận
tải.
12. Lê Phục Quốc Dịch (2002), Sổ tay quy hoạch giao thông đô thị, Nhà xuất bản
xây dựng.
13. Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc “Phê duyệt Chiến lược Phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020”.
14. Sở Giao thông vận tải Hà Nội, đề án“Nghiên cứu, sắp xếp mạng lưới các điểm
đỗ xe, bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”.



15. Thông tư số 04/2008/TT-BXD về việc “Hướng dẫn quản lý đường đô thị”.
16. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4449:1987), Quy hoạch xây dựng đô thị, Nhà
xuất bản xây dựng 1987.
17. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCVN 104:2007), Đường đô thị, Nhà xuất bản
xây dựng 2007.
18. Trường Đại học Xây dựng (2006), Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu và phân
loại về giao thông đô thị phục vụ công tác quy hoạch, thiết kế nhằm hiện đại hoá
giao thông các đô thị lớn, Đề tài khoa học công nghệ cấp bộ, mã số RD 29-02, Bộ
Xây Dựng.
19. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2011), Quy hoạch chung xây dựng thủ đô
Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
20. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2016), Quy hoạch phân khu đô thị H2-2,
thành phố Hà Nội đến năm 2030.
21. Vũ Thị Vinh (2005), Bãi đỗ xe trong thành phố, Nhà xuất bản xây dựng.
22. Vũ Thị Vinh (2005), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, Nhà xuất bản xây
dựng.
23. Viện kiến trúc, quy hoạch đô thị nông thôn, “Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ
xe và bến, bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”.
Tài liệu nước ngoài
24. Anthony P. Chrest, Mary S. Amith, Sam Bhuyan (1989), Parking structures,
Planning, Design, Construction, Maintenace and Repair, New York.
25. US. Department of commerce bureau of public roads (1956), Parking guide for
Cities, Washington.
26. Rodney Tolley, Brian Turon (1995), Transport systems, policy and planning, a
geographical approach, Longman Scientific and Technical.



×