Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

XHH- chính sách xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.28 KB, 28 trang )

Chuyªn ®Ò 6
Chuyªn ®Ò 6
TiÐn sy TrÇn thÞ Minh
TiÐn sy TrÇn thÞ Minh
Ngoc
Ngoc


Phã Khoa X· héi häc - TLL§QL
Phã Khoa X· héi häc - TLL§QL
HÖ cao cÊp
néi
dung
chñ
yÕu
néi
dung
chñ
yÕu
hÖ thèng chÝnh s¸ch x· héi
hÖ thèng chÝnh s¸ch x· héi
hÖ thèng chÝnh s¸ch x· héi
hÖ thèng chÝnh s¸ch x· héi
mét sè chÝnh s¸ch x· héi cÊp
mét sè chÝnh s¸ch x· héi cÊp
b¸ch ë n­íc ta hiÖn nay
b¸ch ë n­íc ta hiÖn nay
mét sè chÝnh s¸ch x· héi cÊp
mét sè chÝnh s¸ch x· héi cÊp
b¸ch ë n­íc ta hiÖn nay
b¸ch ë n­íc ta hiÖn nay


kh¸i niÖm chÝnh s¸ch x· héi
kh¸i niÖm chÝnh s¸ch x· héi
kh¸i niÖm chÝnh s¸ch x· héi
kh¸i niÖm chÝnh s¸ch x· héi
I. khái niệm chính sách xã hội
I. khái niệm chính sách xã hội
1. Chính sách xã hội
1. Chính sách xã hội
a. Sự ra đời của chính sách xã hội?

Tăng trưởng kinh tế >< công bằng và tiến bộ xã hội.

Kinh tế phát triển cao mới giải quyết được TB, CBXH.
Đảng ta:
Chính sách xã hội là các quan điểm, chủ trương được thể chế
hoá để tác động vào các quan hệ xã hội nhằm giải quyết
những vấn đề xã hội, góp phần thực hiện công bằng xã hội,
tiến bộ và phát triển con người.
Một số nhà tư tưởng kinh tế phương Tây cho rằng:

Cần giải quyết TB, CBXH ngay từ bước đầu phát triển kinh tế.
b. Khái niệm:
I. khái niệm chính sách xã hội
I. khái niệm chính sách xã hội
2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH
2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH

Thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo, tạo công ăn việc
làm, lá lành đùm lá rách, v.v.


CSXH phải chú ý đến tầng lớp yếu thế trong XH, những người
thiếu điều kiện sống bình thường. Những người tàn tật, trẻ em
mồ côi, lang thang cơ nhỡ, thương binh, gia đình liệt sĩ, v.v.

CSXH phải nhằm tăng thu nhập kinh tế, sức khoẻ, học vấn và
sự phát triển toàn diện của mỗi con người, cộng đồng XH.
Phải coi con người là trọng tâm, đích hướng tới của
mọi CSXH.
Một là:
I. khái niệm chính sách xã hội
I. khái niệm chính sách xã hội
2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH
2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH

Từ những sai lệch XH xác định những bất bình đẳng, bất hợp
lý trong sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng, để tìm hướng
giải quyết.

Cần tìm ra những sai lệch XH nảy sinh trong quá trình thực
hiện Kinh tế thị trường. Bộ phận nào bị thiệt thòi?

Hiểu rõ cơ cấu XH ở tầm vĩ mô. Chỉ ra những nhân tố XH,
nhóm, giai cấp thúc đẩy, hoặc kìm hãm XH phát triển. Xây
dựng cơ cấu XH tối ưu.
Phải từ cơ cấu xã hội, tìm ra những sai lệch XH để đề
ra chính sách.
Hai là:
I. khái niệm chính sách xã hội
I. khái niệm chính sách xã hội
2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH

2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH

Phát triển kinh tế phải tính đến ảnh hưởng, hậu quả về XH, môi
trường. Phát triển KT phải song song với giải quyết vấn đề XH
nảy sinh.

CSXH tụt hậu với KT tạo ra khoảng cách phân hoá, phân tầng
XH quá lớn giữ các tầng lớp, khu vực ngành nghề.

Tránh 2 khuynh hướng:
Vượt hoặc tụt hậu quá mức trình độ phát triển của LLSX, tổng
thu nhập quốc dân. (Thông thường : 10 % - 30% TSPTNQD)
Phải từ trình độ phát triển kinh tế để đề ra và vận dụng
các CSXH phù hợp.
Ba là:

Chính sách đúng ở nơi này, nhưng có thể không phù hợp ở nơi
khác. Đúng ở thành thị, không đúng ở nông thôn, miền núi, v.v.
Do khác nhau về trình độ kinh tế, văn hoá, lối sống, v.v.
I. khái niệm chính sách xã hội
I. khái niệm chính sách xã hội
2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH
2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH

Thực hiện CSXH với nhóm này, thì lại có mâu thuẫn, sai lệch
với nhóm khác. Chủ>< thợ.

Phải giải quyết hài hoà lợi ích giữa các tầng lớp, thành viên
trong XH.
Phải từ những đặc điểm lịch sử, văn hoá và bản sắc

dân tộc để hoạch định thực thi CSXH.
Bốn là:
Phải coi CSXH là một hệ thống đồng bộ và tính tới khả
năng đáp ứng của XH cũng như việc thực hiện các
chính sách khác.
Năm là:
1. Các chính sách tác động vào cơ cấu xã hội
1. Các chính sách tác động vào cơ cấu xã hội
a. Nhóm chính sách điều chỉnh cơ cấu XH giai cấp

Các chính sách điều chỉnh lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp
trong xã hội (công nhân, nông dân, trí thức, DN, thợ TC, tiểu
thương, tiểu chủ, v.v).

Cần điều chỉnh lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp theo định hư
ớng XHCN.

Củng cố sự hoà hợp giữa các giai cấp, tầng lớp theo mục tiêu
dân giàu nước mạnh.

Cần quan tâm đến các nhóm XH trong từng giai cấp, tầng lớp
xã hội.
II. Hệ thống chính sách xã hội
II. Hệ thống chính sách xã hội
II. Hệ thống chính sách xã hội
II. Hệ thống chính sách xã hội
1. Các chính sách tác động vào cơ cấu xã hội
1. Các chính sách tác động vào cơ cấu xã hội
b. Các chính sách đối với những nhóm XH đặc thù


Theo dấu hiệu nghề nghiệp, có CSXH với một số nghề nghiệp
khác, thợ mỏ, giáo viên, bác sĩ, nghề có độc hại, v,v.

Theo lứa tuổi, có CSXH với người già, trẻ em, thanh niên.

Theo giới tính, có CSXH với phụ nữ.

Theo dân tộc, có CSXH với đồng bào các dân tộc thiểu số,
ngoại kiều.

Theo tôn giáo, có CSXH với đồng bào theo đạo Thiên chúa,
Tin lành, Phật giáo, Cao đài, Hoà hảo.

Theo trình độ văn hoá, có CSXH với người có học vấn cao, tài
năng khoa học, hoặc học vấn thấp, mù chữ.
II. Hệ thống chính sách xã hội
II. Hệ thống chính sách xã hội
2. Các chính sách tác động vào các quan hệ XH trong quá trình SX
2. Các chính sách tác động vào các quan hệ XH trong quá trình SX
a. Các chính sách trong quá trình sản xuất và tái tạo con người

Tạo cơ cấu dân số hợp lý giữa các vùng thành thị - nông thôn -
miền núi; giữa các nghề nghiệp: Công - Nông - Lâm - Ngư
nghiệp - Thương nghiệp - dịch vụ, v,v.

Cần có sự phân bố dân cư hợp lý bằng chính sách di dân từ nơi
có mật độ quá đông sang nơi thưa vắng.

Nhằm tạo một quy mô dân số, cơ cấu dân số hợp lý,
tỷ lệ già - trẻ, nam - nữ cân đối.

Chính sách dân số
II. Hệ thống chính sách xã hội
II. Hệ thống chính sách xã hội
2. Các chính sách tác động vào các quan hệ XH trong quá trình SX
2. Các chính sách tác động vào các quan hệ XH trong quá trình SX
a. Các chính sách trong quá trình sản xuất và tái tạo con người

Cần các chính sách kinh tế- xã hội: đầu tư vốn, cho vay lãi
suất thấp, khuyến khích kinh tế nhiều thành phần, việc làm cho
những người khó khăn, đặc biệt. Người tàn tật, đối tượng tệ nạn
xã hội, người hồi hương, v.v.

Việc làm là một yếu tố ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển
xã hội. Tỷ lệ thất nghiệp:
- Từ 1% đến 5% là bình thường;
- Từ 6% đến 9% có nguy cơ khủng hoảng;
- Từ 10% trở lên, có nhiều vấn đề cấp bách phải giải quyết.
Chính sách việc làm
Mức sống của mỗi gia đình, của quốc gia
cao hay thấp chủ yếu dựa vào việc làm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×